You are on page 1of 13

Q&A

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BCTC

ThS. Nghiêm Anh Thư


KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Email: nghiemanhthu@ftu.edu.vn
CÂU HỎI THỰC HÀNH
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THỰC HÀNH (1)
1. Để đánh giá khả năng hoàn thành các nghĩa vụ dài hạn của công ty, nhà phân tích có thể sử dụng chỉ số nào dưới đây:
A. Chỉ số hoạt động
B. Chỉ số thanh khoản nghĩa vụ ngắn hạn
C. Chỉ số nợ

2. Hệ số nào dưới đây thường sẽ được công ty sử dụng trong việc đánh giá khả năng hoàn thành các nghĩa vụ trong ngắn hạn
A. Hệ số thanh toán hiện thời
B. Vòng quay các khoản phải trả
C. Lợi nhuận biên sau thuế

3. Nhà phân tích quan tâm đến hiệu quả hoạt động và tính thanh khoản của 1 công ty. Anh ta đã thu thập được những thông tin về công ty như sau:

Năm thứ 3 Năm thứ 2 Năm thứ 1


Số ngày hàng tồn kho 32 34 40
Số ngày phải thu 28 25 23
Số ngày phải trả 40 35 35

Dựa trên những thông tin này, nhà phân tích sẽ KHÔNG đưa ra kết luận nào sau đây:
A. Việc quản lý hàng tồn kho giúp làm tăng tính thanh khoản của công ty
B. Việc quản lý các khoản phải trả giúp làm tăng tính thanh khoản của công ty
C. Việc quản lý các khoản phải thu giúp làm tăng tính thanh khoản của công ty
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THỰC HÀNH (2)
4. Nhà phân tích đang đánh giá tính thanh khoản và khả năng đáp ứng các nghĩa vụ trong dài hạn của công ty X, thu thập được thông tin như sau:

Năm thứ 5 ($) Năm thứ 4 ($) Năm thứ 3 ($)


Tổng Nợ 2000 1900 1750
Tổng Vốn chủ sở hữu 4000 4500 5000

Nhà phân tích có khả năng đưa ra kết luận nào dưới đây:
A. Công ty đang giảm khả năng thanh toán dài hạn bởi tỷ lệ Nợ trên Vốn chủ sở hữu tăng từ 0.35 lên 0.5 từ năm thứ 3 lên năm thứ 5.
B. Công ty có tính thanh khoản giảm dần bởi tỷ lệ Nợ trên Vốn chủ sở hữu tăng từ 0.35 lên 0.5 từ năm thứ 3 lên năm thứ 5.
C. Công ty có tính thanh khoản tăng dần bởi tỷ lệ Nợ trên Vốn chủ sở hữu tăng từ 0.35 lên 0.5 từ năm thứ 3 lên năm thứ 5.

5. Với những dữ liệu của câu hỏi 4, thì nguyên nhân nào là lời giải thích hợp lý nhất cho các thông tin tài chính này.
A. Sự suy giảm trong vốn chủ sở hữu là do giá trị thị trường của cổ phiếu công ty giảm.
B. Nợ của công ty tăng lên 250$ (từ năm 3 tới năm 5) cho thấy các chủ nợ đang tín nhiệm công ty hơn.
C. Sự suy giảm trong vốn chủ sở hữu có thể do công ty làm ăn thua lỗ, trả cổ tức lớn hơn so với thu nhập hoặc mua lại cổ phiếu.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THỰC HÀNH (3)

6. Nhà phân tích quan sát thấy vòng quay hàng tồn kho của 1 doanh nghiệp giảm. Nguyên nhân nào có thể giải thích hiện tượng này 1 cách hợp lý nhất:
A. Công ty đã lắp đặt 1 hệ thống quản lý hàng tồn kho mới, cho phép việc quản lý hàng tồn kho hiệu quả hơn trước đây.
B. Do 1 vài vấn đề với hàng tồn kho cũ, công ty đã loại bỏ 1 lượng lớn hàng tồn kho từ đầu kỳ
C. Công ty lắp đặt 1 hệ thống quản lý hàng tồn kho mới nhưng gặp khó khăn trong quá trình vận hành, dẫn đến việc gấp đôi đơn hàng đặt với nhà cung cấp.

7. Câu nào dưới đây giải thích hợp lý nhất cho sự tăng lên của vòng quay các khoản phải thu
A. Công ty áp dụng chính sách tín dụng mới từ năm ngoái và bắt đầu cấp tín dụng cho các khách hàng có mức tín nhiệm thấp.
B. Do hệ thống tính điểm tín dụng bị lỗi, công ty đã có 1 lượng lớn các khoản không thu hồi được, và buộc phải xoá bỏ 1 lượng lớn khoản phải thu
C. Công ty đã áp dụng chính sách mới yêu cầu khách hàng trả tiền trong vòng 30 ngày thay vì 15 ngày như trước đây.

8. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, điều gì dưới đây sẽ làm giảm ROA
A. Thuế suất giảm
B. Chi phí lãi vay giảm
C. Tài sản trung bình tăng
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THỰC HÀNH (4)

9. Hệ số P/E đo lường điều gì?


A. Hệ số P/E đo lường mối quan hệ giữa giá thị trường và thu nhập của mỗi cổ phiếu (EPS)
B. Đo lường mối quan hệ giữa cổ tức và giá thị trường
C. Thu nhập của mỗi cổ phiếu

10. Sự suy giảm của chỉ tiêu nào dưới đây được người cho vay đánh giá là tín hiệu tốt:
A. Tỷ số đảm bảo trả lãi vay
B. Hệ số nợ trên tổng tài sản
C. ROA

11. Nhà phân tích thu thập được thông tin từ 1 doanh nghiệp như sau:

Năm thứ 13 Năm thứ 14 Năm thứ 15


ROE 19.8% 20% 22%
ROA 8.1% 8% 7.9%
Hiệu suất sử dụng tài sản 2.0 2.0 2.1

Dựa vào các thông tin trên có thể kết luận rằng:
A. Hệ số lợi nhuận ròng và đòn bẩy tài chính giảm
B. Hệ số lợi nhuận ròng và đòn bẩy tài chính tăng
C. Hệ số lợi nhuận ròng giảm nhưng đòn bẩy tài chính tăng ROA - 1 đồng lợi nhuận tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THỰC HÀNH (5)

12. Một nhà phân tích thu thập được dữ liệu về 2 công ty như sau:

Nhà phân tích có khả năng đưa ra kết luận nào dưới đây:
A. Công ty A với hệ số thanh toán hiện thời là 4.0 có tính thanh khoản cao hơn công ty B với hệ số thanh toán hiện thời là 1.2, nhưng công ty B có khả
năng thanh toán dài hạn tốt hơn với chỉ số Nợ trên Vốn chủ sở hữu thấp hơn.
B. Công ty A với hệ số thanh toán hiện thời là 0.25 có tính thanh khoản thấp hơn công ty B với hệ số thanh toán hiện thời là 0.83, và công ty A cũng có
khả năng thanh toán dài hạn kém hơn, do chỉ số Nợ trên vốn chủ sở hữu ở mức 200%, so với công ty B với chỉ số Nợ trên vốn chủ sở hữu là 30%
C. Công ty A với hệ số thanh toán hiện thời là 4.0 có tính thanh khoản cao hơn công ty B với hệ số thanh toán hiện thời là 1.2, và công ty A cũng có khả
năng thanh toán dài hạn tốt hơn với chỉ số Nợ trên vốn chủ sở hữu là 200%, so với công ty B với chỉ số Nợ trên vốn chủ sở hữu là 30%
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THỰC HÀNH (6)

13. Một công ty có số ngày phải thu là 19 ngày. Công ty muốn cải thiện chính sách tín dụng và giảm thời gian thu tiền từ khách hàng xuống 15 ngày. Doanh thu bán
chịu trong các năm gần đây của công ty là $300 triệu, và công ty muốn doanh thu này tăng lên mức $390 triệu. Để đạt được mục tiêu giảm số ngày phải thu thì tài
khoản phải thu khách hàng (AR) cần thay đổi như thế nào?
A. +0.41 triệu Sự thay đổi của tài khoản phải thu KH
B. - $0.41 triệu 1. 365/19=300/AR
2. 365/15 = 390/ AR
C. -1.22 triệu AR = AR2-AR1

14. Giả sử các yếu tố khác không thay đổi, nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến sự suy giảm chỉ tiêu ROA?
A. Do thuế suất giảm
B. Do chi phí lãi vay tăng
C. Do tài sản trung bình tăng

15. Khi tiến hành dự đoán, nhà phân tích thường sẽ:
A. Dự đoán các khả năng chỉ dựa trên kết quả phân tích tài chính
B. Sử dụng kết quả phân tích tài chính, phân tích các thông tin khác và đánh giá chủ quan
C. Cố gắng dự đoán 1 cách chính xác nhất dựa vào kết quả phân tích tài chính
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THỰC HÀNH (7)

16. Một nhà phân tích tài chính thu thập được các dữ liệu như sau:

Dựa vào các thông tin trên, có thể đưa ra kết luận hợp lý nhất là trong thời gian từ năm thứ 13
đến năm thứ 15
A. Lợi nhuận biên và đòn bẩy tài chính của công ty giảm ROA giảm thì lợi nhuận biên giảm
B. Lợi nhuận biên và đòn bẩy tài chính của công ty tăng
C. Lợi nhuận biên giảm nhưng đòn bẩy tài chính tăng
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THỰC HÀNH (8)

17. Chỉ tiêu ROE được phân tách như sau:

đòn bẩy tài chính


Do ROE bị ảnh hưởng bởi 5 yếu tố
Dựa vào các thông tin trên, nhà phân tích có thể đưa ra kết luận nào là hợp lý nhất: 1. Gánh nặng về thuế
2. Gánh nặng lãi vay
A. Khả năng sinh lời và thanh khoản của công ty đều tốt hơn vào năm thứ 12
3. Khả năng sinh lời (EBIT ko đổi)
B. Năm 2012 thuế suất trung bình tăng đã triệt tiêu sự cải thiện của khả năng sinh lời, khiến 4. Số lần luân chuyển tài sản
cho ROE không đổi. 5. Đòn bẩy tài chính
Trong VD, yếu tố 3,5 ko đổi --> triệt tiêu đi hiệu quả hoạt
C. Năm 2012 thuế suất trung bình tăng đã triệt tiêu sự cải thiện của hiệu quả hoạt động, khiến động
cho ROE không đổi.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THỰC HÀNH (9)

18. Chỉ tiêu ROE của 2 công ty A và B được phân tách như sau:

Dựa vào các thông tin trên, nhà phân tích có thể đưa ra kết luận nào là hợp lý nhất:
A. Năm thứ 15, ROE của công ty A cao hơn ROE của công ty B, nguyên nhân là do công ty A
có thể đã mua vào các thiết bị mới, hiệu quả hơn.
B. Năm thứ 15, ROE của công ty A cao hơn ROE của công ty B, nguyên nhân là do công ty A
có lợi nhuận biên cao hơn.
C. Sự khác biệt giữa ROE của 2 công ty rất nhỏ, ROE của công ty A tương tự như công ty B do
công ty A đã tăng đòn bẩy tài chính.
BÀI TẬP THỰC HÀNH (1)

1. Một công ty có chỉ số Nợ /Vốn chủ sở hữu là 0.8; ROA là 9.7% và vốn chủ sở hữu là $735,000. Tính đòn bẩy tài chính, ROE và lợi nhuận
ròng của công ty? Đòn bẩy tài chính = 1 + Nợ/VCSH = 1+0.8 = 1,8
ROE = ROA*đbtc = 1.8 *9.7= 17.46
Lợi nhuận ròng = ROE*VCSH = 17.46% *735000 = 12833.1
2. Một công ty có doanh thu $2,700, tổng tài sản là $1,310 và chỉ số Nợ /Vốn chủ sở hữu là 1.2. Nếu ROE là 15% thì lợi nhuận ròng của
ROE = hệ số lợi nhuận ròng x hiệu suất sử dụng tài sản x đòn bẩy tài chính
công ty là bao nhiêu? 15% = hs lợi nhuận ròng x doanh thu/tổng tài sản x (1 + Nợ/VCSH)
hslnr = 0,0331
lợi nhuận ròng = hệ số x doanh thu = 0.0331 x 2700 = 89,37
3. Công ty A và B có chỉ số Nợ/Tổng tài sản lần lượt là 35% và 55%; chỉ số ROA là 9% và 7%. Công ty nào có chỉ số ROE lớn hơn?
Đòn bẩy tài chính = 1/(1-Nợ/tổng ts) --> ROE = ROA * đòn bẩy tài chính

4. Một công ty có lợi nhuận ròng là $265,000, lợi nhuận biên là 9.3%, tài khoản phải thu khách hàng là $145,300. Giả sử 80% doanh thu là
bán chịu, tính số ngày các khoản phải thu? vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu/ các khoản phải thu
--> Tổng doanh thu = Lợi nhuận ròng/lợi nhuận biên --> Doanh thu bán chịu = 80% * doanh thu

5. Một công ty có chỉ số Nợ dài hạn/ Tổng tài sản là 0.35 và chỉ số thanh toán hiện thời là 1.25. Tài sản ngắn hạn là $950, doanh thu: $5,780;
lợi nhuận biên là 9.4% và ROE là 18.2%. Tính tài sản cố định thuần của doanh nghiệp.

chỉ số thanh toán hiện thời = TS ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn --> TSCĐ = Tổng TS - TS ngắn hạn
ROE = Lợi nhuận ròng/ vốn CSH = (doanh thu *lợi nhuận biên)/ vốn CSH --> VCSH = 2985,28
Nợ dài hạn/ tổng TS = Tổng TS - VCSH - Nợ ngắn hạn (950)/ Tổng TS = 0,35 --> Tổng TS = 6054,28
TSNH = 1,25 * 950 = 1187,5
Thanks
Giảng viên: ThS Nghiêm Anh Thư

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Email: nghiemanhthu@ftu.edu.vn

You might also like