Professional Documents
Culture Documents
c.Tính dễ hiểu
d.Quỹ IFRS
Câu Hỏi 6
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Yếu tố cơ bản nào sau đây của báo cáo tài chính gắn liền với báo cáo tình hình tài chính hơn là
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
a.Thu nhập
b.Lợi nhuận
d.Chi phí
Câu Hỏi 7
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Phương pháp kế toán nào sau đây áp dụng đúng nguyên tắc trình bày trung thực?
a.Ghi nhận toàn bộ số tiền thu được từ việc phát hành giấy vay vốn có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu
vốn dưới dạng nợ (nợ)
b.Báo cáo giao dịch dựa trên tình trạng pháp lý chứ không phải bản chất kinh tế của giao dịch đó
c.Loại trừ một công ty con khỏi việc hợp nhất vì hoạt động của công ty con đó không tương thích với hoạt
động của các công ty con còn lại trong tập đoàn
d.Phân bổ một phần tiền bán xe cơ giới nhận được cho tiền lãi mặc dù xe được bán với lãi suất 0% (không
lãi suất)
Câu Hỏi 8
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Ủy ban Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IASB) định nghĩa một trong 5 yếu tố như sau: “lợi ích còn lại
trong tài sản của đơn vị sau khi trừ đi tất cả các khoản nợ phải trả” Yếu tố nào phù hợp với mô tả
này?
a.Tất cả các lựa chọn đều phù hợp với định nghĩa này
d.Thu nhập
Câu Hỏi 9
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Khả năng so sánh được xác định là một đặc điểm nâng cao chất lượng trong Khung khái niệm về
Báo cáo Tài chính của IASB. Điều nào sau đây KHÔNG thể hiện khả năng so sánh?
a.Trình bày lại báo cáo tài chính của các năm trước khi có thay đổi về chính sách kế toán
b.Trình bày các hoạt động đã ngừng hoạt động trong báo cáo tài chính
c.Cấm thay đổi chính sách kế toán trừ khi IFRS yêu cầu hoặc để cung cấp thông tin đáng tin cậy và phù hợp
hơn
d.Áp dụng chính sách kế toán hiện hành của đơn vị cho một giao dịch mà đơn vị chưa từng
tham gia trước đó
Câu Hỏi 10
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Một giới hạn của tài liệu báo cáo được trình bày là gì?
c.Nhất quán
a.Loại trừ một công ty con khỏi việc hợp nhất vì hoạt động của công ty con đó không tương thích với hoạt
động của các công ty con còn lại trong tập đoàn
b.Báo cáo giao dịch dựa trên tình trạng pháp lý chứ không phải bản chất kinh tế của giao dịch đó
c.Ghi nhận toàn bộ số tiền thu được từ việc phát hành giấy vay vốn có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu
vốn dưới dạng nợ (nợ)
d.Phân bổ một phần tiền bán xe cơ giới nhận được cho tiền lãi mặc dù xe được bán với lãi suất 0% (không
lãi suất)
Câu Hỏi 4
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Khi nào thì một tài khoản được ghi là tài sản thay vì chi phí?
a.Luôn luôn
Khi thông tin về hai doanh nghiệp khác nhau được lập và trình bày theo cách tương tự nhau thì
thông tin đó thể hiện tính chất của
a.Doanh nghiệp của Dexter sản xuất sản phẩm theo giấy phép. Sau 12 tháng, giấy phép sẽ hết hạn và
Dexter sẽ phải trả 50.000 USD để được gia hạn.
b.Expansion đang có kế hoạch đầu tư vào máy móc mới và được báo giá là 570.000 USD.
c.Reckless đã mua một khoản đầu tư cách đây 9 tháng với giá 120.000 USD. Thị trường cho những khoản
đầu tư này hiện đã giảm và khoản đầu tư của Reckless trị giá 90.000 USD.
d.Carter đã ước tính khoản thuế trên lợi nhuận của mình trong năm vừa kết thúc là 165.000 USD.
Câu Hỏi 1
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
W đã mua một máy in mới. Giá của chiếc máy là 80.000 USD. Chi phí lắp đặt là 5.000 USD và
nhân viên được đào tạo về cách sử dụng máy với chi phí 2.000 USD. Trước khi sử dụng máy để in
đơn đặt hàng của khách hàng, một cuộc thử nghiệm đã được thực hiện và giấy và mực có giá
1.000 USD. Giá của chiếc máy trong báo cáo tình hình tài chính của công ty là bao nhiêu?
a.85.000 USD
b.88.000 USD
c.80.000 USD
d.86.000 USD
Câu Hỏi 2
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Giá trị còn lại của tài sản dài hạn của công ty là 200.000 USD vào ngày 20X0 tháng 8. Trong năm
kết thúc vào ngày 31 tháng 7 năm 20X1, công ty đã bán tài sản dài hạn với giá 25.000 USD và lỗ
5.000 USD. Số tiền khấu hao trong năm là 20.000 USD. Giá trị còn lại của tài sản dài hạn tại ngày
31 tháng 7 năm 20X1 là bao nhiêu?
a.180.000 USD
b.150.000 USD
c.160.000 USD
d.155.000 USD
Câu Hỏi 3
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Một công ty đã mua một bất động sản cách đây 4 năm kể từ ngày 1 tháng 1 với giá 170.000 USD.
Kể từ đó, giá bất động sản đã tăng lên đáng kể và tài sản được định giá lại ở mức 210.000 USD.
Tài sản này được ước tính có thời gian sử dụng hữu ích là 20 năm khi nó được mua. Số dư trên
thặng dư đánh giá lại được báo cáo trong báo cáo tình hình tài chính là bao nhiêu?
a.136.000 USD
b.34.000 USD
c.74.000 USD
d.210.000 USD
Câu Hỏi 4
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Phát biểu nào sau đây là đúng? 1/ IAS 16 Tài sản, nhà xưởng và thiết bị yêu cầu đơn vị trình bày
trên báo cáo ngày mua của từng tài sản. 2/ Giá trị ghi sổ của tài sản phi tài sản là nguyên giá hoặc
giá trị của tài sản đó trừ đi khấu hao lũy kế. 3/ IAS 16 Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị cho phép
đơn vị thực hiện chuyển từ thặng dư đánh giá lại sang thu nhập giữ lại để khấu hao vượt mức đối
với tài sản được đánh giá lại. 4/ Sau khi đã quyết định, thời gian sử dụng hữu ích của tài sản dài
hạn không được thay đổi.
a.1, 2 và 3
b.2 và 4
c.2 và 3
d.1, 2 và 4
Câu Hỏi 5
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
B mua một chiếc xe tải vào ngày 1 tháng 5 năm 20X0 với giá 30.000 USD. Chiếc xe tải này có thời
gian sử dụng ước tính là 4 năm và giá trị bán lại ước tính vào cuối thời gian đó là 6.000 USD. B
tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, với mức khấu hao tương ứng trong thời gian mua
lại. Chi phí khấu hao của chiếc xe tải trong kỳ kế toán của B tính đến ngày 30/9/20X0 là bao nhiêu?
a.2.500 USD
b.2.000 USD
c.3.000 USD
d.5.000 USD
Câu Hỏi 6
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Một công ty bán máy B với giá 50.000 USD tiền mặt vào ngày 30 tháng 4 năm 20X4. Máy B có giá
100.000 USD khi nó được mua và có giá trị còn lại là 65.000 USD vào ngày thanh lý. Các mục nhật
ký để ghi lại việc thải bỏ máy B là gì?
a.Dr Khấu hao lũy kế: $65.000; Dr Tổn thất khi thanh lý (SPL): $35.000 / Cr Tài sản dài hạn – chi phí:
$100.000
b.Dr Khấu hao lũy kế: $35.000; Dr Tổn thất do thanh lý (SPL): 15.000 USD; Dr Cash: 50.000
USD / Cr Tài sản dài hạn – giá gốc: 100.000 USD
c.Dr Khấu hao lũy kế: $35.000; Dr Tài sản dài hạn – nguyên giá: $65.000 / Cr Lợi nhuận khi thanh lý (SPL):
$50.000; Tiền mặt: 50.000 USD
d.Dr Khấu hao lũy kế: $35.000; Dr Tiền mặt: $50.000 / Cr Tài sản dài hạn – giá gốc: $65.000; Lợi nhuận
thanh lý (SPL): $20.000
Câu Hỏi 7
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Giá trị còn lại của tài sản dài hạn của công ty là 200.000 USD vào ngày 20X0 tháng 8. Trong năm
kết thúc vào ngày 31 tháng 7 năm 20X1, công ty đã bán tài sản dài hạn với giá 25.000 USD và lỗ
5.000 USD. Giá trị ghi sổ tài hạn tại ngày 31 tháng 7 năm 20X1 là bao nhiêu?
a.175.000 USD
b.205.000 USD
c.170.000 USD
d.180.000 USD
Câu Hỏi 8
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Điều nào sau đây cần được trình bày đối với tài sản dài hạn hữu hình theo IAS 16 Tài sản, nhà
xưởng và thiết bị? 1/ Các phương pháp khấu hao được sử dụng và tổng số khấu hao được phân
bổ trong kỳ. 2/ Đối chiếu giá trị ghi sổ của tài sản dài hạn đầu kỳ và cuối kỳ. 3/ Đối với tài sản được
đánh giá lại, có người định giá độc lập tham gia vào việc định giá. 4/ Đối với tài sản được đánh giá
lại, ngày có hiệu lực là ngày đánh giá lại
a.1, 2 và 4
b.1 và 2
c.1, 2, 3 và 4
d.1, 3 và 4
Câu Hỏi 10
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Mục đích tài khoản khấu hao là gì?
a.Để giảm nguyên giá của tài sản trong báo cáo tình hình tài chính xuống giá trị thị trường ước tính của nó
b.Để đảm bảo có sẵn nguồn vốn cho việc thay thế tài sản sau này
c.Để giải thích cho sự “hao mòn” của tài sản trong suốt vòng đời của nó
d.Để phân bổ chi phí của một tài sản dài hạn trong các kỳ kế toán dự kiến sẽ thu được lợi
ích từ việc sử dụng nó
Câu Hỏi 3
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Điều nào sau đây cần được trình bày đối với tài sản dài hạn hữu hình theo IAS 16 Tài sản, nhà
xưởng và thiết bị? 1/ Các phương pháp khấu hao được sử dụng và tổng số khấu hao được phân
bổ trong kỳ. 2/ Đối chiếu giá trị ghi sổ của tài sản dài hạn đầu kỳ và cuối kỳ. 3/ Đối với tài sản được
đánh giá lại, có người định giá độc lập tham gia vào việc định giá. 4/ Đối với tài sản được đánh giá
lại, ngày có hiệu lực là ngày đánh giá lại
a.1, 2, 3 và 4
b.1, 3 và 4
c.1, 2 và 4
d.1 và 2
Câu Hỏi 4
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
B mua một chiếc xe tải vào ngày 1 tháng 5 năm 20X0 với giá 30.000 USD. Chiếc xe tải này có thời
gian sử dụng ước tính là 4 năm và giá trị bán lại ước tính vào cuối thời gian đó là 6.000 USD. B
tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, với mức khấu hao tương ứng trong thời gian mua
lại. Chi phí khấu hao của chiếc xe tải trong kỳ kế toán của B tính đến ngày 30/9/20X0 là bao nhiêu?
a.2.000 USD
b.3.000 USD
c.2.500 USD
d.5.000 USD
Câu Hỏi 6
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Một công ty đã mua một bất động sản cách đây 4 năm kể từ ngày 1 tháng 1 với giá 170.000 USD.
Kể từ đó, giá bất động sản đã tăng lên đáng kể và tài sản được định giá lại ở mức 210.000 USD.
Tài sản này được ước tính có thời gian sử dụng hữu ích là 20 năm khi nó được mua. Số dư trên
thặng dư đánh giá lại được báo cáo trong báo cáo tình hình tài chính là bao nhiêu?
a.210.000 USD
b.136.000 USD
c.74.000 USD
d.34.000 USD
Câu Hỏi 8
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Giá trị còn lại của tài sản dài hạn của công ty là 200.000 USD vào ngày 20X0 tháng 8. Trong năm
kết thúc vào ngày 31 tháng 7 năm 20X1, công ty đã bán tài sản dài hạn với giá 25.000 USD và lỗ
5.000 USD. Số tiền khấu hao trong năm là 20.000 USD. Giá trị còn lại của tài sản dài hạn tại ngày
31 tháng 7 năm 20X1 là bao nhiêu?
a.160.000 USD
b.150.000 USD
c.155.000 USD
d.180.000 USD
Câu Hỏi 9
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Giá trị còn lại của tài sản dài hạn của công ty là 200.000 USD vào ngày 20X0 tháng 8. Trong năm
kết thúc vào ngày 31 tháng 7 năm 20X1, công ty đã bán tài sản dài hạn với giá 25.000 USD và lỗ
5.000 USD. Giá trị ghi sổ tài hạn tại ngày 31 tháng 7 năm 20X1 là bao nhiêu?
a.180.000 USD
b.175.000 USD
c.205.000 USD
d.170.000 USD
Câu Hỏi 1
Hoàn thành
Đặt cờ
a.
Chi phí nếu không thành công, Vốn hóa nếu thành công.
b.
Vốn hóa nếu đáp ứng một số tiêu chí nhất định.
c.
d.
Chi phí trong thời gian được xác định là không thành công.
Câu Hỏi 2
Hoàn thành
Đặt cờ
Sáng chế.
b.
c.
Nhãn hiệu.
d.
Bản quyền.
Câu Hỏi 3
Hoàn thành
Đặt cờ
a.
Đường thẳng
b.
Số dư giảm dần
c.
d.
Số lượng sản phẩm sản xuất
Câu Hỏi 4
Hoàn thành
Đặt cờ
a.
b.
Được viết vốn hóa khi được mua hoặc được tạo ra trong nội bộ.
c.
d.
Được ghi trừ trực tiếp vào lợi nhuận giữ lại.
Câu Hỏi 5
Hoàn thành
Đặt cờ
a.
Sai
b.
Đúng
Câu Hỏi 6
Hoàn thành
Đặt cờ
a.
Đúng
b.
Sai
Câu Hỏi 7
Hoàn thành
Đặt cờ
65.000 USD.
b.
40.000 USD.
c.
25.000 USD.
d.
215.000 USD.
Câu Hỏi 8
Hoàn thành
Đặt cờ
a.
Cuộc đời của nhà phát minh cộng thêm năm mươi năm.
b.
c.
d.
Đặt cờ
a.
b.
Phần vượt quá giá trị hợp lý của một doanh nghiệp so với giá trị hợp lý của tất cả các tài sản ròng có thể xác
định được.
c.
Được khấu hao trong thời gian dài hơn thời gian sử dụng ước tính hoặc bốn mươi năm.
d.
Câu Hỏi 10
Hoàn thành
Đặt cờ
a.
1.245.000 USD.
b.
756.000 USD.
c.
2.001.000 USD.
d.
$0.
Câu Hỏi 1
Hoàn thành
Đặt cờ
a.
Sai
b.
Đúng
Câu Hỏi 2
Hoàn thành
a.
Đường thẳng
b.
c.
Số dư giảm dần
d.
Câu Hỏi 3
Hoàn thành
Đặt cờ
a.
Tất cả đều đề cập đến quá trình phân bổ nguyên giá tài sản dài hạn được sử dụng trong doanh nghiệp trong
các giai đoạn trong tương lai.
b.
Tất cả những điều trên đều đúng.
c.
Tất cả đều được xử lý như nhau khi đạt được thu nhập chịu thuế.
d.
Tất cả thường sử dụng cùng một phương pháp phân bổ chi phí.
Câu Hỏi 4
Hoàn thành
Đặt cờ
a.
b.
Được ghi trừ trực tiếp vào lợi nhuận giữ lại.
c.
Được viết vốn hóa khi được mua hoặc được tạo ra trong nội bộ.
d.
Câu Hỏi 5
Hoàn thành
a.
Sai
b.
Đúng
Câu Hỏi 6
Hoàn thành
Đặt cờ
a.
b.
c.
Câu Hỏi 7
Hoàn thành
Đặt cờ
a.
1, 2
b.
2, 3
c.
1, 2, 3
d.
1,3
Câu Hỏi 8
Hoàn thành
Đặt cờ
a.
1 và 3
b.
2 và 4
c.
2, 3 và 4
d.
1, 2 và 3
Câu Hỏi 9
Hoàn thành
Đặt cờ
a.
400.000 USD.
b.
200.000 USD.
c.
0.
d.
100.000 USD.
Câu Hỏi 10
Hoàn thành
Đặt cờ
a.
€0
b.
€54.000
c.
€72.000
d.
€81.000