You are on page 1of 21

Câu Hỏi 2

Đạt điểm 1,00 trên 1,00


Điều nào sau đây là chất lượng cơ bản của thông tin kế toán hữu ích?

a.Trình bày trung thực

b.Chủ nghĩa bảo thủ

c.Khả năng so sánh

d.Tính nhất quán


Câu Hỏi 3
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Điều nào sau đây là chất lượng cơ bản của thông tin kế toán hữu ích?

a.Tính trung lập (khach quan )

b.Sự phù hợp

c.Khả năng so sánh

d.Tính trọng yếu


Câu Hỏi 4
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Công ty A phát hành báo cáo tài chính thường niên trong vòng 1 tháng cuối năm là ví dụ về việc
nâng cao chất lượng thông tin kế toán?

a.Khả năng so sánh

b.Tính kịp thời

c.Tính dễ hiểu

d.Tính xác minh


Câu Hỏi 5
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Cơ quan nào được liệt kê dưới đây chịu trách nhiệm sửa đổi các Chuẩn mực Kế toán Quốc tế và
ban hành hướng dẫn áp dụng các Chuẩn mực đó?

a.Ban Chuẩn mực Kế toán Quốc tế

b.Hội đồng tư vấn IFRS

c.Ủy ban giải thích IFRS

d.Quỹ IFRS
Câu Hỏi 6
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Yếu tố cơ bản nào sau đây của báo cáo tài chính gắn liền với báo cáo tình hình tài chính hơn là
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?

a.Thu nhập

b.Lợi nhuận

c.Vốn chủ sở hữu

d.Chi phí
Câu Hỏi 7
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Phương pháp kế toán nào sau đây áp dụng đúng nguyên tắc trình bày trung thực?

a.Ghi nhận toàn bộ số tiền thu được từ việc phát hành giấy vay vốn có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu
vốn dưới dạng nợ (nợ)

b.Báo cáo giao dịch dựa trên tình trạng pháp lý chứ không phải bản chất kinh tế của giao dịch đó

c.Loại trừ một công ty con khỏi việc hợp nhất vì hoạt động của công ty con đó không tương thích với hoạt
động của các công ty con còn lại trong tập đoàn

d.Phân bổ một phần tiền bán xe cơ giới nhận được cho tiền lãi mặc dù xe được bán với lãi suất 0% (không
lãi suất)
Câu Hỏi 8
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Ủy ban Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IASB) định nghĩa một trong 5 yếu tố như sau: “lợi ích còn lại
trong tài sản của đơn vị sau khi trừ đi tất cả các khoản nợ phải trả” Yếu tố nào phù hợp với mô tả
này?

a.Tất cả các lựa chọn đều phù hợp với định nghĩa này

b.Vốn chủ sở hữu

c.Lợi nhuận giữ lại

d.Thu nhập
Câu Hỏi 9
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Khả năng so sánh được xác định là một đặc điểm nâng cao chất lượng trong Khung khái niệm về
Báo cáo Tài chính của IASB. Điều nào sau đây KHÔNG thể hiện khả năng so sánh?

a.Trình bày lại báo cáo tài chính của các năm trước khi có thay đổi về chính sách kế toán

b.Trình bày các hoạt động đã ngừng hoạt động trong báo cáo tài chính
c.Cấm thay đổi chính sách kế toán trừ khi IFRS yêu cầu hoặc để cung cấp thông tin đáng tin cậy và phù hợp
hơn

d.Áp dụng chính sách kế toán hiện hành của đơn vị cho một giao dịch mà đơn vị chưa từng
tham gia trước đó
Câu Hỏi 10
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Một giới hạn của tài liệu báo cáo được trình bày là gì?

a.Trình bày đầy đủ

b.Hạn chế về chi phí

c.Nhất quán

d.Thông tin thích hợp


Câu Hỏi 1
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Phương pháp kế toán nào sau đây áp dụng đúng nguyên tắc trình bày trung thực?

a.Loại trừ một công ty con khỏi việc hợp nhất vì hoạt động của công ty con đó không tương thích với hoạt
động của các công ty con còn lại trong tập đoàn

b.Báo cáo giao dịch dựa trên tình trạng pháp lý chứ không phải bản chất kinh tế của giao dịch đó

c.Ghi nhận toàn bộ số tiền thu được từ việc phát hành giấy vay vốn có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu
vốn dưới dạng nợ (nợ)

d.Phân bổ một phần tiền bán xe cơ giới nhận được cho tiền lãi mặc dù xe được bán với lãi suất 0% (không
lãi suất)
Câu Hỏi 4
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Khi nào thì một tài khoản được ghi là tài sản thay vì chi phí?

a.Luôn luôn

b.Không bao giờ

c.Nếu giá trị trọng yếu

d.Khi tồn tại lợi ích kinh tế trong tương lai


Câu Hỏi 5
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Trong suốt quá trình hoạt động của đơn vị, kế toán viên lập báo cáo tài chính vào những thời điểm
tùy ý theo khái niệm kế toán cơ bản nào?

a.Giả định về chu ki kế toán


b.Bảo tồn

c.Nguyên tắc ghi nhận chi phí

d.Hạn chế về chi phí


Câu Hỏi 6
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Khi thông tin về hai doanh nghiệp khác nhau được lập và trình bày theo cách tương tự nhau thì
thông tin đó thể hiện tính chất của

a.không có cái nào trong số này

b.sự liên quan.

c.tính nhất quán

d.đại diện trung thực


Câu Hỏi 7
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Việc thay đổi phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho phải được trình bày trong báo cáo tài
chính theo đặc tính chất lượng nào của thông tin kế toán?

a.Tính kịp thời

b.Tính nhất quán

c.Khả năng so sánh

d.Khả năng kiểm chứng


Câu Hỏi 8
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Điều nào sau đây sẽ được phân loại là trách nhiệm pháp lý?

a.Doanh nghiệp của Dexter sản xuất sản phẩm theo giấy phép. Sau 12 tháng, giấy phép sẽ hết hạn và
Dexter sẽ phải trả 50.000 USD để được gia hạn.

b.Expansion đang có kế hoạch đầu tư vào máy móc mới và được báo giá là 570.000 USD.

c.Reckless đã mua một khoản đầu tư cách đây 9 tháng với giá 120.000 USD. Thị trường cho những khoản
đầu tư này hiện đã giảm và khoản đầu tư của Reckless trị giá 90.000 USD.

d.Carter đã ước tính khoản thuế trên lợi nhuận của mình trong năm vừa kết thúc là 165.000 USD.
Câu Hỏi 1
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
W đã mua một máy in mới. Giá của chiếc máy là 80.000 USD. Chi phí lắp đặt là 5.000 USD và
nhân viên được đào tạo về cách sử dụng máy với chi phí 2.000 USD. Trước khi sử dụng máy để in
đơn đặt hàng của khách hàng, một cuộc thử nghiệm đã được thực hiện và giấy và mực có giá
1.000 USD. Giá của chiếc máy trong báo cáo tình hình tài chính của công ty là bao nhiêu?

a.85.000 USD

b.88.000 USD

c.80.000 USD

d.86.000 USD
Câu Hỏi 2
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Giá trị còn lại của tài sản dài hạn của công ty là 200.000 USD vào ngày 20X0 tháng 8. Trong năm
kết thúc vào ngày 31 tháng 7 năm 20X1, công ty đã bán tài sản dài hạn với giá 25.000 USD và lỗ
5.000 USD. Số tiền khấu hao trong năm là 20.000 USD. Giá trị còn lại của tài sản dài hạn tại ngày
31 tháng 7 năm 20X1 là bao nhiêu?

a.180.000 USD

b.150.000 USD

c.160.000 USD

d.155.000 USD
Câu Hỏi 3
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Một công ty đã mua một bất động sản cách đây 4 năm kể từ ngày 1 tháng 1 với giá 170.000 USD.
Kể từ đó, giá bất động sản đã tăng lên đáng kể và tài sản được định giá lại ở mức 210.000 USD.
Tài sản này được ước tính có thời gian sử dụng hữu ích là 20 năm khi nó được mua. Số dư trên
thặng dư đánh giá lại được báo cáo trong báo cáo tình hình tài chính là bao nhiêu?

a.136.000 USD

b.34.000 USD

c.74.000 USD

d.210.000 USD
Câu Hỏi 4
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Phát biểu nào sau đây là đúng? 1/ IAS 16 Tài sản, nhà xưởng và thiết bị yêu cầu đơn vị trình bày
trên báo cáo ngày mua của từng tài sản. 2/ Giá trị ghi sổ của tài sản phi tài sản là nguyên giá hoặc
giá trị của tài sản đó trừ đi khấu hao lũy kế. 3/ IAS 16 Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị cho phép
đơn vị thực hiện chuyển từ thặng dư đánh giá lại sang thu nhập giữ lại để khấu hao vượt mức đối
với tài sản được đánh giá lại. 4/ Sau khi đã quyết định, thời gian sử dụng hữu ích của tài sản dài
hạn không được thay đổi.

a.1, 2 và 3
b.2 và 4

c.2 và 3

d.1, 2 và 4
Câu Hỏi 5
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
B mua một chiếc xe tải vào ngày 1 tháng 5 năm 20X0 với giá 30.000 USD. Chiếc xe tải này có thời
gian sử dụng ước tính là 4 năm và giá trị bán lại ước tính vào cuối thời gian đó là 6.000 USD. B
tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, với mức khấu hao tương ứng trong thời gian mua
lại. Chi phí khấu hao của chiếc xe tải trong kỳ kế toán của B tính đến ngày 30/9/20X0 là bao nhiêu?

a.2.500 USD

b.2.000 USD

c.3.000 USD

d.5.000 USD
Câu Hỏi 6
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Một công ty bán máy B với giá 50.000 USD tiền mặt vào ngày 30 tháng 4 năm 20X4. Máy B có giá
100.000 USD khi nó được mua và có giá trị còn lại là 65.000 USD vào ngày thanh lý. Các mục nhật
ký để ghi lại việc thải bỏ máy B là gì?

a.Dr Khấu hao lũy kế: $65.000; Dr Tổn thất khi thanh lý (SPL): $35.000 / Cr Tài sản dài hạn – chi phí:
$100.000

b.Dr Khấu hao lũy kế: $35.000; Dr Tổn thất do thanh lý (SPL): 15.000 USD; Dr Cash: 50.000
USD / Cr Tài sản dài hạn – giá gốc: 100.000 USD

c.Dr Khấu hao lũy kế: $35.000; Dr Tài sản dài hạn – nguyên giá: $65.000 / Cr Lợi nhuận khi thanh lý (SPL):
$50.000; Tiền mặt: 50.000 USD

d.Dr Khấu hao lũy kế: $35.000; Dr Tiền mặt: $50.000 / Cr Tài sản dài hạn – giá gốc: $65.000; Lợi nhuận
thanh lý (SPL): $20.000
Câu Hỏi 7
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Giá trị còn lại của tài sản dài hạn của công ty là 200.000 USD vào ngày 20X0 tháng 8. Trong năm
kết thúc vào ngày 31 tháng 7 năm 20X1, công ty đã bán tài sản dài hạn với giá 25.000 USD và lỗ
5.000 USD. Giá trị ghi sổ tài hạn tại ngày 31 tháng 7 năm 20X1 là bao nhiêu?

a.175.000 USD

b.205.000 USD

c.170.000 USD
d.180.000 USD
Câu Hỏi 8
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Điều nào sau đây cần được trình bày đối với tài sản dài hạn hữu hình theo IAS 16 Tài sản, nhà
xưởng và thiết bị? 1/ Các phương pháp khấu hao được sử dụng và tổng số khấu hao được phân
bổ trong kỳ. 2/ Đối chiếu giá trị ghi sổ của tài sản dài hạn đầu kỳ và cuối kỳ. 3/ Đối với tài sản được
đánh giá lại, có người định giá độc lập tham gia vào việc định giá. 4/ Đối với tài sản được đánh giá
lại, ngày có hiệu lực là ngày đánh giá lại

a.1, 2 và 4

b.1 và 2

c.1, 2, 3 và 4

d.1, 3 và 4
Câu Hỏi 10
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Mục đích tài khoản khấu hao là gì?

a.Để giảm nguyên giá của tài sản trong báo cáo tình hình tài chính xuống giá trị thị trường ước tính của nó

b.Để đảm bảo có sẵn nguồn vốn cho việc thay thế tài sản sau này

c.Để giải thích cho sự “hao mòn” của tài sản trong suốt vòng đời của nó

d.Để phân bổ chi phí của một tài sản dài hạn trong các kỳ kế toán dự kiến sẽ thu được lợi
ích từ việc sử dụng nó
Câu Hỏi 3
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Điều nào sau đây cần được trình bày đối với tài sản dài hạn hữu hình theo IAS 16 Tài sản, nhà
xưởng và thiết bị? 1/ Các phương pháp khấu hao được sử dụng và tổng số khấu hao được phân
bổ trong kỳ. 2/ Đối chiếu giá trị ghi sổ của tài sản dài hạn đầu kỳ và cuối kỳ. 3/ Đối với tài sản được
đánh giá lại, có người định giá độc lập tham gia vào việc định giá. 4/ Đối với tài sản được đánh giá
lại, ngày có hiệu lực là ngày đánh giá lại

a.1, 2, 3 và 4

b.1, 3 và 4

c.1, 2 và 4

d.1 và 2
Câu Hỏi 4
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
B mua một chiếc xe tải vào ngày 1 tháng 5 năm 20X0 với giá 30.000 USD. Chiếc xe tải này có thời
gian sử dụng ước tính là 4 năm và giá trị bán lại ước tính vào cuối thời gian đó là 6.000 USD. B
tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, với mức khấu hao tương ứng trong thời gian mua
lại. Chi phí khấu hao của chiếc xe tải trong kỳ kế toán của B tính đến ngày 30/9/20X0 là bao nhiêu?

a.2.000 USD

b.3.000 USD

c.2.500 USD

d.5.000 USD
Câu Hỏi 6
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Một công ty đã mua một bất động sản cách đây 4 năm kể từ ngày 1 tháng 1 với giá 170.000 USD.
Kể từ đó, giá bất động sản đã tăng lên đáng kể và tài sản được định giá lại ở mức 210.000 USD.
Tài sản này được ước tính có thời gian sử dụng hữu ích là 20 năm khi nó được mua. Số dư trên
thặng dư đánh giá lại được báo cáo trong báo cáo tình hình tài chính là bao nhiêu?

a.210.000 USD

b.136.000 USD

c.74.000 USD

d.34.000 USD
Câu Hỏi 8
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Giá trị còn lại của tài sản dài hạn của công ty là 200.000 USD vào ngày 20X0 tháng 8. Trong năm
kết thúc vào ngày 31 tháng 7 năm 20X1, công ty đã bán tài sản dài hạn với giá 25.000 USD và lỗ
5.000 USD. Số tiền khấu hao trong năm là 20.000 USD. Giá trị còn lại của tài sản dài hạn tại ngày
31 tháng 7 năm 20X1 là bao nhiêu?

a.160.000 USD

b.150.000 USD

c.155.000 USD

d.180.000 USD
Câu Hỏi 9
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Giá trị còn lại của tài sản dài hạn của công ty là 200.000 USD vào ngày 20X0 tháng 8. Trong năm
kết thúc vào ngày 31 tháng 7 năm 20X1, công ty đã bán tài sản dài hạn với giá 25.000 USD và lỗ
5.000 USD. Giá trị ghi sổ tài hạn tại ngày 31 tháng 7 năm 20X1 là bao nhiêu?

a.180.000 USD

b.175.000 USD
c.205.000 USD

d.170.000 USD
Câu Hỏi 1
Hoàn thành

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Theo Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế, chi phí nghiên cứu là:

a.

Chi phí nếu không thành công, Vốn hóa nếu thành công.

b.

Vốn hóa nếu đáp ứng một số tiêu chí nhất định.

c.

Chi phí trong kỳ phát sinh.

d.

Chi phí trong thời gian được xác định là không thành công.

Câu Hỏi 2
Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Quyền độc quyền 20 năm để sản xuất một sản phẩm hoặc sử dụng một quy trình là:
a.

Sáng chế.

b.

Nhượng quyền thương mại.

c.

Nhãn hiệu.

d.

Bản quyền.

Câu Hỏi 3
Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Phương pháp khấu hao nào sau đây thường được sử dụng cho tài sản vô hình?

a.

Đường thẳng

b.

Số dư giảm dần

c.

Tổng các chữ số của năm

d.
Số lượng sản phẩm sản xuất

Câu Hỏi 4
Hoàn thành

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Lợi thế thương mại của tài sản vô hình có thể

a.

Được vốn hóa khi mua.

b.

Được viết vốn hóa khi được mua hoặc được tạo ra trong nội bộ.

c.

Chỉ vốn hóa khi được tạo từ nội bộ.

d.

Được ghi trừ trực tiếp vào lợi nhuận giữ lại.

Câu Hỏi 5
Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Việc kiểm tra mức độ suy giảm được tiến hành hàng năm đối với cả tài sản vô hình có thời hạn sử
dụng hữu hạn và vô thời hạn.

a.
Sai

b.

Đúng

Câu Hỏi 6
Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Nếu bằng sáng chế mới được cấp thông qua việc sửa đổi bằng sáng chế hiện có thì giá trị ghi sổ
còn lại của bằng sáng chế ban đầu có thể được khấu hao trong suốt thời hạn của bằng sáng chế
mới.

a.

Đúng

b.

Sai

Câu Hỏi 7
Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Vào tháng 1 năm 2013, Vega Corporation đã mua bằng sáng chế với giá 200.000 USD. Phí pháp lý
và nộp hồ sơ trị giá 50.000 USD đã được trả để có được bằng sáng chế. Công ty ước tính thời
gian sử dụng hữu ích của bằng sáng chế là 10 năm và sử dụng phương pháp khấu hao đường
thẳng cho tất cả tài sản vô hình. Năm 2016, Vega đã chi 40.000 USD phí pháp lý để bảo vệ bằng
sáng chế không thành công. Số tiền tính vào thu nhập (chi phí và lỗ) năm 2016 liên quan đến bằng
sáng chế sẽ là:
a.

65.000 USD.

b.

40.000 USD.

c.

25.000 USD.

d.

215.000 USD.

Câu Hỏi 8
Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Thời hạn pháp lý của bằng sáng chế nói chung là:

a.

Cuộc đời của nhà phát minh cộng thêm năm mươi năm.

b.

Bốn mươi năm.

c.

Hai mươi năm.

d.

Không xác định.


Câu Hỏi 9
Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Lợi thế thương mại là:

a.

Không có điều nào ở trên.

b.

Phần vượt quá giá trị hợp lý của một doanh nghiệp so với giá trị hợp lý của tất cả các tài sản ròng có thể xác
định được.

c.

Được khấu hao trong thời gian dài hơn thời gian sử dụng ước tính hoặc bốn mươi năm.

d.

Chỉ được ghi lại bởi người bán doanh nghiệp.

Câu Hỏi 10
Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Công ty TNHH Cromartie. lập báo cáo tài chính theo Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế. Trong
năm 2013, công ty đã chi 1.245.000 USD cho chi phí nghiên cứu để phát triển sản phẩm mới.
Thêm 756.000 USD chi phí phát triển đã được phát sinh sau khi tính khả thi về công nghệ và
thương mại được thiết lập và sau khi các lợi ích kinh tế trong tương lai được cho là có thể xảy ra.
Dự án đã hoàn thành xuất sắc và sản phẩm mới đã được cấp bằng sáng chế trước khi kết thúc
năm tài chính 2013. Việc bán sản phẩm bắt đầu vào năm 2014. Cromartie sẽ ghi bao nhiêu trong
báo cáo thu nhập năm 2013 của mình?

a.

1.245.000 USD.

b.

756.000 USD.

c.

2.001.000 USD.

d.

$0.

Câu Hỏi 1
Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


IFRS yêu cầu chi phí khởi nghiệp và khoản lỗ hoạt động ban đầu trong những năm đầu phải được
vốn hóa.

a.

Sai

b.

Đúng

Câu Hỏi 2
Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Phương pháp khấu hao nào sau đây thường được sử dụng cho tài sản vô hình?

a.

Đường thẳng

b.

Tổng các chữ số của năm

c.

Số dư giảm dần

d.

Số lượng sản phẩm sản xuất

Câu Hỏi 3
Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Khấu hao, phân bổ:

a.

Tất cả đều đề cập đến quá trình phân bổ nguyên giá tài sản dài hạn được sử dụng trong doanh nghiệp trong
các giai đoạn trong tương lai.

b.
Tất cả những điều trên đều đúng.

c.

Tất cả đều được xử lý như nhau khi đạt được thu nhập chịu thuế.

d.

Tất cả thường sử dụng cùng một phương pháp phân bổ chi phí.

Câu Hỏi 4
Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Lợi thế thương mại của tài sản vô hình có thể

a.

Được vốn hóa khi mua.

b.

Được ghi trừ trực tiếp vào lợi nhuận giữ lại.

c.

Được viết vốn hóa khi được mua hoặc được tạo ra trong nội bộ.

d.

Chỉ vốn hóa khi được tạo từ nội bộ.

Câu Hỏi 5
Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Nếu bằng sáng chế mới được cấp thông qua việc sửa đổi bằng sáng chế hiện có thì giá trị ghi sổ
còn lại của bằng sáng chế ban đầu có thể được khấu hao trong suốt thời hạn của bằng sáng chế
mới.

a.

Sai

b.

Đúng

Câu Hỏi 6
Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Điều nào sau đây không mô tả tài sản vô hình?

a.

Chúng được phân loại là tài sản dài hạn.

b.

Mang lại lợi ích lâu dài.

c.

Chúng là tài sản tiền tệ.


d.

Thiếu sự tồn tại vật chất.

Câu Hỏi 7
Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Theo IAS 38 Tài sản vô hình, câu nào sau đây về chi phí nghiên cứu và phát triển là đúng? 1. Chi
phí nghiên cứu, ngoài chi phí vốn cho các cơ sở nghiên cứu, phải được ghi nhận là chi phí phát
sinh; 2. Khi quyết định liệu chi tiêu phát triển có đủ điều kiện để được coi là tài sản hay không, cần
xem xét liệu có đủ nguồn tài chính để hoàn thành dự án hay không; 3. Chi phí phát triển được coi
là tài sản phải được phân bổ trong thời gian không quá 5 năm.

a.

1, 2

b.

2, 3

c.

1, 2, 3

d.

1,3

Câu Hỏi 8
Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Theo IAS 38 Tài sản vô hình, tài sản nào sau đây là tài sản vô hình dài hạn trong tài khoản của Ita
Co? 1. Bằng sáng chế cho một loại keo mới được Ita Co mua với giá 20.000 USD; 2. Chi phí phát
triển được vốn hóa theo IAS 38; 3. Giấy phép phát sóng một loạt phim truyền hình được Ita Co
mua với giá 150.000 USD; 4. Một nhà máy hiện đại được Ita Co mua với giá 1,5 triệu USD.

a.

1 và 3

b.

2 và 4

c.

2, 3 và 4

d.

1, 2 và 3

Câu Hỏi 9
Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Short Corporation đã mua Công ty Hathaway với giá 52.000.000 USD. Giá trị hợp lý của tất cả tài
sản hữu hình và vô hình có thể xác định được của Hathaway là 48.000.000 USD. Short sẽ khấu
hao bất kỳ lợi thế thương mại nào trong số năm tối đa được phép. Giá trị khấu hao hàng năm của
lợi thế thương mại cho việc mua lại này là bao nhiêu?

a.

400.000 USD.

b.

200.000 USD.
c.

0.

d.

100.000 USD.

Câu Hỏi 10
Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Rich Corporation đã mua một tài sản vô hình có thời hạn sử dụng hữu hạn với giá €270.000 vào
ngày 1 tháng 5 năm 2017. Tài sản này có thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm. Tổng chi phí khấu
hao đáng lẽ phải được ghi vào tài sản vô hình trước ngày 31 tháng 12 năm 2019 là bao nhiêu?

a.

€0

b.

€54.000

c.

€72.000

d.

€81.000

You might also like