You are on page 1of 37

CHI PHÍ VỐN VÀ CƠ CẤU

VỐN QUỐC TẾ
NỘI DUNG CHÍNH

1. Vốn và chi phí vốn


2. Chi phí vốn của MNC
3. Mô hình định giá tài sản vốn CAPM
4. Chi phí vốn ở các quốc gia khác nhau
5. Lựa chọn cơ cấu vốn
1. VỐN VÀ CHI PHÍ VỐN

1.1 Khái niệm

1.2 Chi phí vốn và quyết định đầu tư

1.3 Chi phí vốn bình quân gia quyền

1.4 Sử dụng chi phí vốn làm tỷ lệ chiết khấu


1.1 KHÁI NIỆM CHI PHÍ VỐN

 Là chi phí của các nguồn vốn được sử dụng để tài trợ
cho hoạt động kinh doanh.
 Là chi phí cơ hội của việc thực hiện một dự án đầu tư.
 Là tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư kỳ vọng thu được từ
dự án đầu tư.

NGUỒN VỐN

VỐN CHỦ VỐN NỢ

LỢI NHUẬN GIỮ LẠI VỐN MỚI


1.1 KHÁI NIỆM CHI PHÍ VỐN

Vai trò của chi phí vốn:


 Ảnh hưởng tới cơ cấu vốn của công ty

 Tác động tới giá trị của công ty

 Ảnh hưởng tới quá trình hoạch định ngân sách vốn

 Tác động tới quyết định đầu tư

 Đánh giá hiệu quả của hoạt động quản lý tài chính

 Ảnh hưởng tới các quyết định về vốn lưu động

 Là tiêu chí để phân tích so sánh các nguồn tài chính khác nhau.
1.2 CHI PHÍ VỐN VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ

Chi phí vốn (k)


MCC

k0

MRI

Tài trợ mới (F)


F0
1.3 CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN
1.3 CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN

Điểm cơ cấu vốn tối ưu

D/E
1.3 CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN

BÀI TẬP
1. Trong năm 2016, công ty Avenger của Mỹ có lợi nhuận trước thuế và
lãi vay là 100 triệu USD. Công ty vay nợ 40 triệu USD với lãi suất
10%/năm. Xác định chi phí lãi vay sau thuế của công ty (after tax cost of
debt) biết công ty phải chịu mức thuế TNDN là 35%?

2. Tập đoàn HT Group có cơ cấu vốn 120 triệu USD bao gồm 70 triệu là
vốn chủ sở hữu, còn lại là vốn nợ. Chi phí vốn của HT Group là 12% đối
với vốn nợ, 9% đối với vốn chủ sở hữu. Tính chí phí vốn bình quân gia
quyền (WACC) của HT Group biết rằng mức thuế thu nhập doanh
nghiệp là 30%.
1.4 SỬ DỤNG CHI PHÍ VỐN LÀM TỶ LỆ CHIẾT KHẤU

Khi cân nhắc một dự án nước ngoài có mức độ rủi ro tương đồng với
MNC, MNC có thể sử dụng WACC như một mức tỷ suất lợi nhuận yêu
cầu (hoặc tỷ lệ chiết khấu) cho dự án để tính toán NPV và các chỉ tiêu
đánh giá dự án khác.

- Để tránh việc bị tính hai lần, phần giảm trừ thuế nhờ lãi
vay nên được bỏ qua khi tính các dòng tiền.
- Sử dụng dòng tiền của công ty con có được trước khi
thanh toán lãi vay hay là dòng tiền nhận được bởi MNC?
- Dòng tiền phải tính đến cả thuế trong nước và nước ngoài.
- Có sự khác biệt giữa chi phí vốn của dòng tiền bằng nội tệ
và ngoại tệ.
1.4 SỬ DỤNG CHI PHÍ VỐN LÀM TỶ LỆ CHIẾT KHẤU

BÀI TẬP
3. Công ty ABC có chi phí vốn nợ là 16% (tỷ trọng 30%), chi phí vốn chủ
là 20%. Thuế TNDN là 25%. Công ty đang có ý định khởi động một dự
án mới tại nước ngoài. Thẩm định dự án sử dụng phương pháp NPV,
biết rằng các dòng tiền kỳ vọng từ dự án như sau:

Năm 0 1 2 3 4
Dự án (USD) - 800.000 270.000 130.000 350.000 450.000
2. CHI PHÍ VỐN CỦA MNC

2.1 Chi phí vốn bình quân gia quyền của MNC

2.2 Các yếu tố tác động tới chi phí vốn của MNC
2.1 CHI PHÍ BÌNH QUÂN GIA QUYỀN CỦA MNC
2.1 CHI PHÍ BÌNH QUÂN GIA QUYỀN CỦA MNC
2.1 CHI PHÍ BÌNH QUÂN GIA QUYỀN CỦA MNC

BÀI TẬP
4. Xác định chi phí vốn tổng thể của ABC group biết tập đoàn có nguồn
vốn được huy động từ hai quốc gia với cơ cấu như sau: (đv: triệu USD)

Vốn chủ Nợ Chi phí vốn chủ Chi phí nợ Thuế TNDN
Quốc gia A 160 250 13% 15% 25%
Quốc gia B 180 100 18% 12% 20%
2.2 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI
CHI PHÍ VỐN CỦA MNC

1 QUY MÔ DOANH NGHIỆP

2 KHẢ NĂNG TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG VỐN QUỐC TẾ

3 ĐA DẠNG HÓA QUỐC TẾ

4 RỦI RO NGOẠI HỐI

5 RỦI RO QUỐC GIA


2.2 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI
CHI PHÍ VỐN CỦA MNC

1 QUY MÔ DOANH NGHIỆP


MNC thường có quy mô lớn  chi phí vốn vay và vốn chủ thấp hơn
 Vốn vay: Khối lượng vay lớn, mức độ tín nhiệm của MNC cao
 Khai thác lợi thế kinh tế theo quy mô trong việc phát hành trái
phiếu và cổ phiếu

2 KHẢ NĂNG TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG VỐN QUỐC TẾ


Giúp MNC có thể tiếp cận được với nguồn vốn vay rẻ. Nhận được các
ưu đãi do mối quan hệ lâu đời với hệ thống ngân hàng quốc tế.
 chi phí vốn vay thấp hơn
2.2 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI
CHI PHÍ VỐN CỦA MNC

3 ĐA DẠNG HÓA QUỐC TẾ


Giúp giảm thiểu sự biến động của các dòng tiền, làm giảm xác suất
phá sản  chi phí vốn thấp hơn.

4 RỦI RO NGOẠI HỐI


Khiến giá trị nội tệ của dòng tiền ngoại tệ có thể biến động, dẫn tới xác
suất phá sản cao hơn  chi phí vốn cao hơn.

5 RỦI RO QUỐC GIA


Làm tăng xác suất phá sản  chi phí vốn cao hơn.
3. MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN CAPM

3.1 Công thức

3.2 Các yếu tố trong mô hình CAPM

3.3 Mô hình định giá tài sản toàn cầu GAPM


3.1 CÔNG THỨC CAPM

kj – tỷ suất lợi nhuận yêu cầu đối với một chứng khoán
i – lãi suất phi rủi ro
km – tỷ suất lợi nhuận của thị trường
β – hệ số beta của chứng khoán
3.2 CÁC YẾU TỐ TRONG MÔ HÌNH CAPM
Lãi suất phi rủi ro
(Risk-free Rate): Lãi suất của các tài sản tài chính không có rủi ro.

Tỷ suất lợi nhuận của thị trường


Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu/ kỳ vọng trung bình của toàn bộ danh
mục thị trường. Thường được đại diện bằng chỉ số giá chứng khoán
chung của toàn thị trường.
VD: VN-Index, HNX-Index, NYSE Composite Index, S&P 500 Index…

MNC không thể tác động tới 2 yếu tố này


GLOBAL GOVERNMENT BONDS

Coupon (%) Country Maturity Yield (%)

2.750 Australia 10 2.736

1.000 France 10 0.811

0.500 Germany 10 0.559

0.100 Japan 10 0.080

4.250 U.K. 10 1.237

2.375 U.S. 10 2.283

Source: Tullett Prebon (Jul 2017)


3.2 CÁC YẾU TỐ TRONG MÔ HÌNH CAPM
Hệ số beta
Đo lường độ nhạy giữa tỷ suất lợi nhuận của chứng khoán và tỷ suất
lợi nhuận của thị trường.
 Rủi ro hệ thống

(1) Rủi ro hệ thống (Systematic risk, Non-diversifiable risk): là phần rủi
ro gắn liền với thị trường, còn lại sau khi việc đa dạng hóa danh mục đã
được diễn ra triệt để.
(2) Rủi ro phi hệ thống (Unsystematic risk, Diversifiable risk): là phần
rủi ro riêng biệt của mỗi một doanh nghiệp (chứng khoán), không liên
quan gì tới biến động chung của thị trường và có thể được loại bỏ
thông qua đa dạng hóa.
Hệ số beta

Tình trạng Lợi nhuận thị trường Lợi nhuận kỳ vọng của
(km) chứng khoán j (kj)
Suy thoái - 5% -10%
Tăng trưởng 15% 20%

kj
  1 - Rủi ro hệ thống trung bình
k - Rủi ro hệ thống cao, dao
km- i   1 động lớn hơn thị trường
m

- Rủi ro hệ thống thấp, dao


i  1
động nhỏ hơn thị trường

β
1.0
Company Ticker Industry Beta
Abbott Laboratories ABT Drug 0.60
NYSE Composite Index 1.00
Hewlett-Packard HPQ Computers/Peripherals 1.00
AMR Corporation AMR Air Transport 1.65

(Value Line 2009)


MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN CAPM
BÀI TẬP
1. Chứng khoán MPT có hệ số beta là 0,9. Tính tỷ suất lợi nhuận yêu
cầu của MPT biết tỷ suất lợi nhuận của thị trường là 20% và lãi suất phi
rủi ro là 5%?

2. Chứng khoán ABC có lợi nhuận kỳ vọng là 19% với hệ số beta 1,2; và
chứng khoán XYZ có lợi nhuận kỳ vọng là 17,5% với hệ số beta 1,1. Áp
dụng mô hình CAPM, xác định:
a/ Mức lãi suất phi rủi ro (risk free rate)
b/ Tỷ suất lợi nhuận của thị trường (expected return on the market)
c/ Phần bù rủi ro của thị trường (expected risk premium on the market)
d/ Phần bù rủi ro của từng chứng khoán ABC và XYZ (expected risk
premium for stock ABC & stock XYZ)
3.3 MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN TOÀN CẦU GAPM

(1) Sử dụng danh mục đầu tư thị trường toàn cầu.


(2) Bổ sung rủi ro ngoại hối.
4. CHI PHÍ VỐN Ở CÁC QUỐC GIA KHÁC NHAU

4.1 Khác biệt ở chi phí vốn vay

4.2 Khác biệt ở chi phí vốn chủ


4.1 KHÁC BIỆT Ở CHI PHÍ VỐN VAY

DEBT
Risk-free rate Risk premium

- Cung, cầu vốn - Trạng thái kinh tế


- Tính sẵn có của vốn - Mối quan hệ giữa DN và chủ nợ
- Mức lãi suất chung - Can thiệp của chính phủ
- Các yếu tố khác - Khả năng sử dụng đòn bẩy tài chính
4.2 KHÁC BIỆT Ở CHI PHÍ VỐN CHỦ

EQUIT
Y
Risk-free rate Risk premium

Cơ hội đầu tư

CAPM
P/E ratio
5. LỰA CHỌN CƠ CẤU VỐN

5.1 Thuyết đánh đổi cấu trúc vốn

5.2 Thuyết trật tự phận hạng

5.3 Các yếu tố tác động đến lựa chọn cơ cấu vốn
5.1 THUYẾT ĐÁNH ĐỔI CẤU TRÚC VỐN

EQUITY DEBT
Tax shield

RISK?
Financial distress
Bankruptcy costs & non- bankruptcy costs
5.2 THUYẾT TRẬT TỰ PHÂN HẠNG

INTERNAL FUND

DEBT

NEW EQUITY

Profit & Leverage


5.2 THUYẾT TRẬT TỰ PHÂN HẠNG

Các yếu tố ảnh hưởng tới trật tự vốn trong môi trường quốc tế
(1) Rủi ro quốc gia
Country risk
(2) Lãi suất
Interest rate
(3) Những dự báo về tỷ giá
(4) Thuế Exchange rate expectations
(5) Sự phong tỏa vốn
Withholding tax

Corporate tax

Blocked funds
Các yếu tố ảnh hưởng tới trật tự vốn trong môi trường quốc tế

(1) Country risk:


Nếu rủi ro quốc gia cao, các công ty con có thể xem xét phương pháp
huy động vốn mà có thể giúp họ cải thiện vị thế chính trị. Vì vậy công ty
con có xu hướng huy động vốn bên ngoài để gắn quyền lợi các chủ nợ và
cổ đông ở các quốc gia nhận đầu tư với quyền lợi của công ty con.
(2) Interest rate:
Nếu lãi suất tại nước nhận đầu tư thấp hơn, công ty con sẽ thích huy động
vốn bên ngoài hơn, và ngược lại.
(3) Exchange rate expectations:
Nếu đồng tiền của quốc gia nhận đầu tư được dự đoán tăng giá, công ty
con sẽ tăng cường sử dụng nguồn vốn nội bộ từ MNC để tận dụng sự
tăng giá trong tương lai, và ngược lại.
Các yếu tố ảnh hưởng tới trật tự vốn trong môi trường quốc tế

(4) Corporate tax:


Nếu thuế TNDN tại quốc gia nhận đầu tư cao, các công ty con sẽ sử dụng
vốn vay từ bên ngoài nhiều hơn.

(5) Blocked funds:


Nếu việc hoạt động chuyển vốn và lợi nhuận về quê nhà bị hạn chế, công
ty con có xu hướng sử dụng lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư và giảm tỷ lệ
vốn huy động từ bên ngoài.
5.3 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
LỰA CHỌN CƠ CẤU VỐN

(1) Đặc điểm của doanh nghiệp


 Sự ổn định của dòng tiền
 Rủi ro tín dụng
 Lợi nhuận

(2)Những yếu tố thuộc về nước nhận đầu tư


 Môi trường thể chế và pháp lý
 Thị trường tài chính và hệ thống ngân hàng
 Các yếu tố kinh tế vĩ mô khác

You might also like