Professional Documents
Culture Documents
01 02 03
Sources of finance Cost of Capital Cost of project capital
Nguồn tài trợ của Ước định chi phí sử dung Ước định chi phí sử dụng vốn
DN vốn của từng nguồn cá biệt của dự án
04 05 06
Hoạch định CCNV Mô hình tài trợ Cân đối nguồn vốn
CCNV tối ưu & CCNV mục tiêu Mô hình tài trợ của DN Cân đối nguồn vốn ngắn và dài hạn
01
Nguồn tài trợ của
doanh nghiệp
Can you tell me the
underlying stories of each
photo?
On May 18, 2012, FB held its initial public offering
At that time, it was the largest technology IPO in U.S.
history. FB offered 421,233,615 shares at a price of $38
per share; raised $16 billion through that offering.
Financing sources
§ By type: Internal sources of finance and External
sources of finance
§ By term: Short-term and Medium & Long-term
sources of finance
§ By ownership: Debts and Owners’ Equity
Internal sources of finance
- The pecking order theory: Company managers generally prefer
to use internal sources of finance rather than issue external
finance.
- Internal sources of finance: Retained Earnings, Sales of Assets,
Cost of reduction.
Internal sources of finance
- Retained Earnings: The cash from operating activities back into
a business. When the revenues cover all the expenses, the rest is
retained profit.
- Sales of Assets: a company can sell off old long-term assets,
collect outstanding receivables, liquidate inventories,…
- Cost of reduction: WC reduction through controlling expenses or
lengthen payable term.
Type Advantages Disadvantages
- Long-term source - Volume limitation
- Active - Higher cost of use
Retained Earnings - Protect ownership - Need agreement
Preferences Shares:
- Hybrid, characteristics of both equity and debt.
- Paid a fixed committed dividend in priority to any ordinary dividend.
- Rank ahead of ordinary shares on liquidation.
- Lower cost of financing compared to ordinary shares.
Long-term External sources of Finance
Bank borrowing:
- Given by banks or financial institutions.
- These loans are secured by assets.
- A firm has to be approved by a bank.
- A firm has to ensure that its operation generates enough money to
cover obligation (both interest and principal).
- A huge amount of money.
- Prevent ownership from being diluted.
- External supervision.
Long-term External sources of Finance
Loan Notes: a firm can issue loan notes and borrow directly from
investors.
- Loan note holders take lower risks than preference shareholders as
interest must be paid before preferred dividends.
- Loan notes rank ahead of preference shares on liquidation.
Quy định tại Việt Nam
Luật chứng khoán 2019
Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu
doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu
doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.
Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán
Nghị định 158/2020/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và TTCK phái sinh
Nghị định 156/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực chứng khoán và TTCK
Quy định tại Việt Nam
Thông tư 96/2020/TT-BTC hướng dẫn công bố thông tin trên TTCK do
BTC ban hành.
Thông tư 95/2020/TT-BTC hướng dẫn về giám sát giao dịch chứng
khoán trên TTCK do BTC ban hành.
Thông tư 121/2020/TT-BTC quy định về hoạt động của công ty chứng
khoán Bộ trưởng BTC ban hành.
Thông tư 118/2020/TT-BTC hướng dẫn nội dung về chào bán, phát hành
chứng khoán, chào mua công khai, mua lại cổ phiếu, đăng ký công ty đại
chúng và huỷ tư cách công ty đại chúng do BTC ban hành.
Thông tư 116/2020/TT-BTC hướng dẫn về quản trị công ty đối với công
ty đại chúng tại Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
02
Chi phí sử dụng vốn của
từng nguồn cá biệt
Mô hình TSSL kỳ vọng Ưu điểm Nhược điểm
2
APM Phân tích đa diện về Những nhân tố mang tính chất
𝐸 𝑅 = R - + . 𝛽3 (E R 3 − R - ) rủi ro thị trường thống kê và không đặt tên được
/01
2
Mô hình Trực quan hơn APM Những nhân tố không ổn định
đa nhân 𝐸 𝑅 = R - + . 𝛽/ (E k − R - ) và thay đổi theo thời gian
tố /01
Mô hình E(R) = a + bX1 + cX2 Giải thích tốt sự Những biến trong mô hình có
đại diện (X1,X2 là những biến đặc khác biệt trong thể không đại diện cho rủi ro và
trưng của công ty) TSSL quá khứ phản ánh khai thác dữ liệu
Mô hình Nhiều dạng khác nhau Trực quan Kết hợp những nhân tố rủi ro
kế toán của công ty & thị trường, dễ dẫn
đến điều chỉnh và thiên lệch
Mô hình CAPM
§ CAPM là mô hình ước lượng Cost of Equity phổ biến nhất được dùng tại Mỹ
(75%)
§ Để áp dụng CAPM cần ước lượng 3 nhân tố sau: Lãi suất phi rủi ro (Rf); Phần
bù rủi ro thị trường (Rm-Rf); hệ số beta của cổ phiếu.
§ Lãi suất phi rủi ro: Sử dụng lãi suất trung bình của trái phiếu kỳ hạn 1 năm
trong suốt vòng đời của dự án.
§ Ví dụ: Tỷ suất sinh lợi trung bình của tín phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm là
8%, tỷ suất sinh lời trung bình của trái phiếu chính phủ kỳ hạn 1 năm là 6%.
Phần bù kỳ hạn = 2%. Nếu lãi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm là 5.5%, lãi
suất này phản ánh cả lãi suất trung bình kỳ hạn 1 năm trong vòng 10 năm
tới và phần bù kỳ hạn.
§ Do đó, lãi suất trung bình kỳ hạn 1 năm kỳ vọng trong 10 năm tới = 3.5%
Mô hình CAPM
§ Xác định phần bù rủi ro thị trường:
Ø Dựa vào dữ liệu lịch sử (historical data): dữ liệu thứ cấp từ báo cáo của các
Investment Banking, các quỹ đầu tư, hoặc của các nghiên cứu về equity
market.
Ø Sử dụng mô hình chiết khấu dòng cổ tức (DDM): Xác định TSSL kỳ vọng của
thị trường (=TSSL trung bình của danh mục thị trường + tốc độ tăng cổ tức);
sau đó lấy hiệu số giữa mức TSSL này với TSSL phi rủi ro kỳ vọng
Ø Các nghiên cứu học thuật thường sử dụng dữ liệu lịch sử để xác định phần
bù rủi ro thị trường. Phương pháp thứ 2 thường mang tính chủ quan cao
hơn.
Mô hình CAPM
§ Xác định hệ số beta:
Ø Công thức xác định hệ số beta của chứng khoán i:
Cov(R 6 , R ; )
𝛽6 =
Var(R ; )
Ø Vấn đề phát sinh gồm có: (1) Beta có thể thay đổi theo thời gian; (2) Quy
mô mẫu không đủ; (3) Beta thay đổi bởi những thay đổi trong ĐBTC và rủi ro
kinh doanh.
Ø Để khắc phục những vấn đề này: sử dụng các kỹ thuật thống kê nâng cao;
điều chỉnh theo những thay đổi của RRKD và RR tài chính; tính toán beta của
những DN tương tự trong ngành.
Ø Lưu ý: Beta của Debt có thể giả định bằng 0, do đó Beta (Equity) = Beta
(Asset) (1+Debt/Equity)
Cost of Debt
§ The cost of debt measures the current cost to the firm of borrowing
funds to finance projects. It is determined by the following variables:
Ø The current level of interest rates in the market
Ø The default risk of the company: As the default risk of a firm increases,
lenders will charge higher interest rates (a default spread) to compensate
for additional risk.
Ø The tax advantage associated with debt: After-Tax Cost of Debt = (Risk
free rate + Default Spread)*(1-Marginal Tax Rate)
§ Determine the correct default spread for a company:
Ø A firm has long-term bonds outstanding that are widely traded and have
no special features: the market price of bond, its coupon and maturity, can
be used to capture a yield as the cost of debt.
Cost of Debt
§ Determine the correct default spread for a company:
Ø If these bonds do not be traded regularly, using their ratings and
associated default spreads.
Ø For smaller firms and most private businesses with no ratings, there
are two alternatives to estimate:
ü Recent borrowing history
ü Estimate a synthetic rating and default spread: assign a rating to a firm
based on its financial ratios. To make this assessment, begin with rate
firms and examine the financial characteristics shared by firms within
each ratings class.
Ø The cost of debt has to based on market interest rates today rather
than book interest rates.
Cost of Debt
§ Determine the market value of debt:
Ø Book value = Market value. This assumption is suitable for the
mature firms in developed markets.
Ø The procedure to determine the market value of debt:
ü Determine the book value of total debts (par value)
ü Determine the interest expense on total debts (coupon)
ü Determine the maturity
ü Using the current interest rate to calculate the present value of debts
Ø Example: The book value of debts: $ 1 billion; Interest expense: $60
million; maturity: 6 years. If the current interest rate is 7.5%, the
1A(1BC.E%)GH 1III
market value of debts = 60 ∗ + H = $930 million
C.E% (1BC.E%)
03
Chi phí sử dụng vốn
của dự án
Chi phí sử dụng VCSH
§ Nếu doanh nghiệp chỉ hoạt động trong một lĩnh vực & các dự án
trong lĩnh vực kinh doanh có cùng rủi ro: Sử dụng hệ số beta để ước
lượng chi phí sử dụng VCSH cho dự án. Chỉ phù hợp với những công ty có
một lĩnh vực kinh doanh và thực hiện những dự án đồng nhất.
§ Nếu doanh nghiệp có nhiều lĩnh vực kinh doanh với rủi ro khác nhau
song rủi ro của những dự án trong một lĩnh vực kinh doanh là tương
tự nhau:
Ø Ước lượng chi phí sử dụng VCSH cho từng lĩnh vực kinh doanh và sử dụng
chi phí này cho tất cả dự án trong lĩnh vực kinh doanh đó.
Ø Lĩnh vực nào có rủi ro cao hơn có chi phí sử dụng VCSH cao hơn và ngược
lại.
Chi phí sử dụng VCSH
§ Không sử dụng CAPM hoặc APM, sử dụng bottom-up beta dựa vào những
công ty niêm yết trong cùng lĩnh vực; hoặc accounting beta dựa trên lợi
nhuận kế toán của bộ phận.
§ Ước lượng bottom-up beta:
Ø Xác định lĩnh vực kinh doanh hoặc các lĩnh vực kinh doanh của DN cần ước
lượng hệ số beta dựa vào báo cáo chi tiết về doanh thu hoặc lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh.
Ø Ước lượng hệ số beta không có nợ vay trung bình (unlevered beta) của
những công ty niêm yết trong những lĩnh vực kinh doanh dùng để so sánh
theo các bước sau:
ü Xác định hệ số beta không nợ vay theo công thức: Unlevered beta = 1B
QRSRTRU VRWX
1AY ∗Z/\
ü Xác định Unlevered beta trung bình lĩnh vực, sử dụng trọng số là giá trị thị trường
ü Ước định hệ số beta không nợ vay cho toàn doanh nghiệp, sử dụng trọng số là
giá trị thị trường, revenues, hoặc operating income.
Chi phí sử dụng VCSH
§ Ước lượng bottom-up beta:
Ø Ước lượng hệ số beta không có nợ vay trung bình (unlevered beta) của
những công ty niêm yết trong những lĩnh vực kinh doanh dùng để so sánh
theo các bước sau:
ü Hệ số D/E nếu có giá trị thị trường thì sử dụng GTTT, nếu không có thì sử dụng
giá trị mục tiêu, nên ước lượng D/E cho từng lĩnh vực kinh doanh
ü Ước lượng hệ số beta có nợ vay cho VCSH theo công thức:
Dự án có quy mô nhỏ và có đặc Hệ số nợ của công ty Chi phí sử dụng nợ vay của công ty
điểm dòng tiền tương đồng với
công ty
Dự án lớn và có dòng tiền khác với Sử dụng hệ số nợ Chi phí sử dụng nợ vay của những
dòng tiền hiện tại của công ty bình quân của những công ty so sánh (đối với những khoản
công ty so sánh vay có đảm bảo) hoặc của công ty
(trong trường hợp vay tín chấp)
Dự án độc lập Hệ số nợ của dự án Chi phí sử dụng nợ của dự án dựa
trên xếp hạng thực tế hoặc giả định
04
Hoạch định CCNV
Các quan điểm khi tiếp cận vấn đề
hoạch định CCNV
§ Quan điểm 1 – Life cycle: The choice between debt and equity is
determined by where a firm is in the growth life cycle.
§ Quan điểm 2 – Comparable firms: firms choose their financing mix
through looking at peer firms.
§ Quan điểm 3 – pecking order: Firms have strong preferences in
financing. They deviate from these preferences only when they have no
choice.
Figure 7.11: The Debt-Equity Trade off and Life Cycle
Stage 1 Stage 2 Stage 3 Stage 4 Stage 5
Start-up Rapid Expansion High Growth Mature Growth Decline
Revenues
$ Revenues/
Earnings
Earnings
Time
Added Disceipline Low, as owners Low. Even if Increasing, as High. Managers are Declining, as firm
of Debt run the firm public, firm is managers own less separated from does not take many
closely held. of firm owners new investments
Bamkruptcy Cost Very high. Firm has Very high. High. Earnings are Declining, as earnings Low, but increases as
no or negative Earnings are low increasing but still from existing assets existing projects end.
earnings. and volatile volatile increase.
Very high, as firm High. New High. Lots of new Declining, as assets
Agency Costs has almost no assetsinvestments are investments and in place become a Low. Firm takes few
difficult to monitor unstable risk. larger portion of firm. new investments
Very high, as firm High. Expansion High. Expansion Low. Firm has low Non-existent. Firm has no
Need for Flexibility looks for ways to needs are large and needs remain and more predictable new investment needs.
establish itself unpredicatble unpredictable investment needs.
Costs exceed benefits Costs still likely Debt starts yielding Debt becomes a more Debt will provide
Net Trade Off Minimal debt to exceed benefits. net benefits to the attractive option. benefits.
Mostly equity firm
§ Comparable firms:
Ø Compare firm debt ratios to an industry average.
Ø Regression debt ratios against underlying financial variables can
deliver more useful information and can be used for prediction.
Những nhân tố ảnh hưởng đến
hệ số nợ của doanh nghiệp
§ Firms specific factors:
Ø Tax rate
Ø Pretax returns in cash flow terms: operating income/market value
Ø Variance in operating income
Ø Tangible
Ø Corporate governance: BOD size, structure, gender, duality
Ø Life cycle stage
Ø Future growth
§ Macroeconomic factors:
Ø Interest rate
Ø Default spread
Ø Institution, financial system, financial infrastructure