Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 6
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Chương nà y tậ p trung và o chi phí sử dụ ng vố n hoặ c tỷ suấ t sinh lợ i trên
vố n chủ sở hữ u và vố n đầ u tư (bao gồ m cả nợ có lã i). Cả hai loạ i nà y đều
đượ c sử dụ ng mộ t cá ch rõ rà ng trong phương phá p thu nhậ p thô ng qua
việc á p dụ ng mứ c chiết khấ u và vố n hó a (cap) cho mộ t dò ng lợ i ích kinh tế
thích hợ p. Nhữ ng khá i niệm tương tự cũ ng đượ c sử dụ ng mộ t cá ch giá n
tiếp thô ng qua tỷ số giá /thu nhậ p (P/E) trong tiếp cậ n thị trườ ng, vì P/E
phả n á nh tỷ suấ t vố n hó a á p dụ ng cho thu nhậ p trong phương phá p thu
nhậ p. Nguồ n gố c chi phí sử dụ ng vố n sẽ đượ c thả o luậ n ở đâ y. Phụ lụ c số 1
củ a chương nà y bao gồ m ba bà i bá o phâ n tích từ ng thà nh phầ n củ a chi phí
sử dụ ng vố n mộ t cá ch chi tiết. Trên trang web
www.wiley.com/go/FVAM3E, có thêm bả y phụ lụ c khá c nữ a bổ sung cho
chương này. Phụ lụ c 2 là mộ t bà i bá o từ Financial valuation and Litigation
Expert (FVLE) về phầ n bù rủ i ro ngà nh củ a Ibbotson. Phụ lụ c 3 là mộ t bà i
viết từ FVLE trên tổ ng số beta, và Phụ Lụ c 4 là mộ t bà i bá o củ a FVLE về chi
phí sử dụ ng vố n cổ phầ n. Addenda 5 và 6 giả i thích cá c Bá o cá o phầ n bù
rủ i ro củ a Duff & Phelps, LLC 2009 và 2010. Phụ lụ c 7 trình bà y mô hình tỷ
lệ thà nh phầ n rủ i ro. Phụ lụ c 8 là mộ t bà i bá o cậ p nhậ t từ FVLE về chi phí
sử dụ ng vố n cổ phầ n.
1. BA BIẾN
Theo phương phá p thu nhậ p, giá trị củ a cô ng ty là mộ t hà m gồ m ba biến:
1. Dò ng lợ i ích kinh tế, thô ng thườ ng là dòng tiền.
2. Tiềm năng tăng trưởng củ a cô ng ty đượ c định giá , cả trong ngắ n hạ n
và dà i hạ n.
3. Rủi ro liên quan đến việc nhậ n cá c khoả n lợ i ích theo đú ng số tiền và
khung thờ i gian dự kiến (ví dụ tỷ suấ t chiết khấ u).
Giá trị củ a bấ t kỳ doanh nghiệp nà o đều thay đổ i trự c tiếp dự a và o khoả n lợ i
ích kinh tế dự kiến nhậ n đượ c và sự tă ng trưở ng dự kiến củ a khoả n lợ i ích đó . Giá
trị doanh nghiệ p sẽ thay đổ i ngượ c chiều vớ i rủ i ro củ a dò ng lợ i ích kinh tế dự
kiến đó bở i vì sự gia tă ng rủ i ro đò i hỏ i tỷ suấ t lợ i nhuậ n cao hơn. Thô ng thườ ng
mộ t doanh nghiệp kinh doanh, đặ c biệt là ở cá c thị trườ ng nhỏ và vừ a, tậ p trung
quá nhiều và o cá c dò ng lợ i ích và sự tă ng trưở ng củ a chú ng trong khi thườ ng bỏ
qua rủ i ro. Giả sử cố định hai biến đầ u tiên, việc giả m sự phâ n bổ rủ i ro củ a mộ t
doanh nghiệp sẽ là m tă ng giá trị củ a doanh nghiệ p này.
Trang | 1
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Xá c định cá c giá trị độ ng lự c củ a doanh nghiệp và phá t triển cá c bướ c để hạ n chế
hoặ c giả m thiểu cá c rủ i ro có thể kiểm soá t đượ c (ví dụ : định hướ ng bên trong
doanh nghiệ p hơn là bên ngoà i) có thể mang lạ i nhiều lợ i ích cho nhiều doanh
nghiệp nhằ m là m tă ng giá trị cô ng ty.
2. ĐẶ C ĐIỂM CỦA CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN1
Chi phí sử dụ ng vố n cho doanh nghiệp thể hiện chi phí kinh tế củ a việ c thu hú t
và duy trì vố n trong mô i trườ ng cạ nh tranh nơi mà cá c nhà đầ u tư cẩ n thậ n phâ n
tích và so sá nh tấ t cả cá c cơ hộ i đầ u tư. Mộ t số khá i niệm cơ bả n như sau:
Chi phí sử dụ ng vố n là tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng mà thị trườ ng đò i hỏ i
để thu hú t vố n tớ i mộ t cơ hộ i đầ u tư cụ thể. Chi phí sử dụ ng vố n dự a
trên kỳ vọ ng củ a nhà đầ u tư. Lợ i nhuậ n thự c tế trong quá khứ đượ c
tham chiếu để ướ c tính chi phí sử dụ ng vố n chỉ khi nà o chú ng đượ c cho
là đạ i diện cho kỳ vọ ng trong tương lai.
Chi phí sử dụ ng vố n phụ thuộ c và o việ c đầ u tư, chứ không phải nhà đầ u
tư - nghĩa là phụ thuộ c và o độ rủi ro của việ c đầu tư, chứ khô ng phả i
mứ c e ngạ i rủ i ro củ a nhà đầ u tư.
Về mặ t kinh tế, chi phí sử dụ ng vố n là chi phí cơ hội - nghĩa là chi phí để
từ bỏ đầ u tư thay thế tố t nhấ t tiếp theo (rủ i ro tương đương vớ i lợ i tứ c
kỳ vọ ng cao hơn hoặ c rủ i ro thấ p hơn vớ i cù ng mứ c kỳ vọ ng).
Khá i niệ m chi phí sử dụ ng vố n dự a trên nguyên tắc thay thế - mộ t nhà
đầ u tư sẽ khô ng đầ u tư và o mộ t tà i sả n cụ thể nếu có mộ t sự lự a chọ n
thay thế hấ p dẫ n hơn.
Chi phí sử dụ ng vố n đượ c định hướng theo thị trường - đó là mứ c tỷ
suấ t lợ i nhuậ n cạ nh tranh có trên thị trườ ng trong mộ t cơ hộ i đầ u tư
tương đương (nghĩa là mộ t cơ hộ i đầ u tư khá c có rủ i ro tương đương).
Thà nh phầ n quan trọ ng nhấ t để so sá nh cá c cơ hộ i đầ u tư là rủi ro, đó là
mứ c độ chắ c chắ n (hoặ c thiếu chắ c chắ n) mà nhà đầ u tư sẽ nhậ n ra
đượ c mứ c lợ i nhuậ n kỳ vọ ng và o nhữ ng thờ i điểm cụ thể. Vì rủ i ro
khô ng phả i lú c nà o cũ ng đượ c quan sá t trự c tiếp, cá c nhà phâ n tích đã
phá t triển mộ t số cá ch để ướ c tính rủ i ro bằ ng cá ch sử dụ ng dữ liệu sẵ n
có trên thị trườ ng (thườ ng dự a và o dữ liệ u quá khứ ).
1
Shannon P. Pratt, Cost of Capital: Estimation and Applications, Second Edition. (New York: John Wiley &
Sons, 2002), p. 5. (Used with permission.) A fourth edition, with Shannon Pratt and Roger Grabowski, is
now available.
Trang | 2
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
2
Ibid.
Trang | 3
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Mỗ i phương phá p sẽ đượ c thả o luậ n chi tiết trong chương nà y. Tá c giả cũ ng
thả o luậ n sơ lượ c về tă ng trưở ng, lý thuyết định giá kinh doanh chênh lệch (APT)
và cá c khía cạ nh nhấ t định củ a phương phá p dò ng tiền phụ trộ i (vượ t mứ c)
(ECF) vì có liên quan đến việc xá c định chi phí sử dụ ng vố n.
6. MỞ RỘ NG TRÊN CÁC KHÁI NIỆ M CƠ BẢN
Giá trị củ a cô ng ty thườ ng đượ c coi là giá trị hiện tạ i củ a dò ng lợ i ích kinh tế
tương lai, thườ ng là dò ng tiền. Dò ng lợ i ích kinh tế này đượ c chiết khấ u vớ i tỷ
suấ t chiết khấ u thích hợ p, phả n á nh cá c rủ i ro liên quan đến sự chắ c chắ n trong
việc nhậ n cá c lợ i ích kinh tế trong tương lai.
Khô ng ai mua mộ t doanh nghiệp hay tà i sả n khá c chỉ vì nhữ ng gì nó đã tạ o ra
trong quá khứ hay hiện tạ i. Mặ c dù đó có thể là nhữ ng điều kiện quan trọ ng trong
việc xá c định doanh nghiệp hoặ c cá c tà i sả n nà y có thể tạ o ra đượ c gì trong tương
lai, nhưng chính hoạ t độ ng dự kiến củ a doanh nghiệ p trong tương lai mớ i là cơ
sở để đá nh giá giá trị kinh tế củ a doanh nghiệp.
Giá trị là sự phả n chiếu củ a tương lai, khô ng phả i là quá khứ hay ngay cả hiện tạ i.
7. TỶ SUẤT CHIẾT KHẤU, TỶ SUẤT VỐN HÓA VÀ TĂNG TRƯỞNG DỰ KIẾN
Mộ t tỷ suấ t chiết khấ u đượ c sử dụ ng để tính toá n hiệ n giá củ a cá c giá trị dự
bá o trong tương lai về mộ t dò ng lợ i ích khi sự tă ng trưở ng thay đổ i qua từ ng
nă m. Cá c dự bá o này phả n á nh sự tă ng trưở ng củ a doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu
tă ng trưở ng đượ c ướ c tính sẽ duy trì ổ n định trong suố t khoả n thờ i gian đầ u tư,
thì tỷ suấ t vố n hó a thườ ng đượ c sử dụ ng. Trong hình thứ c cơ bả n nhấ t, mố i quan
hệ giữ a tỷ suấ t chiết khấ u và tỷ suấ t vố n hó a có thể đượ c tó m tắ t như sau:
Tỷ suấ t vố n hó a = Tỷ suấ t chiết khấ u – Tố c độ tă ng trưở ng
Việc á p dụ ng phương phá p chiết khấ u dò ng tiền (DCF) vớ i sự tố c độ tă ng
trưở ng khô ng đổ i sẽ dẫ n đến giá trị tương tự như phương phá p vố n hó a dò ng
tiền (CCF). Điều này đượ c minh họ a bằ ng ví dụ sau (cá c bả ng 6.1 và 6.2). Trong
bả ng 6.1, việc á p dụ ng phương phá p DCF truyền thố ng vớ i giá trị cuố i nă m đượ c
xá c định bở i Mô hình Tă ng trưở ng Gordon (Mô hình Gordon) mang lạ i giá trị
chính xá c như phương phá p CCF. Điều này đượ c chứ ng minh trong bả ng 6.2,
trong đó cho thấ y cá c dò ng tiền đi ra trong 50 nă m qua cho thấ y kết quả gầ n như
giố ng nhau ($499,918.17 so vớ i $500,000). Điều này cũ ng cho thấ y giá trị hiện tạ i
nhỏ đến mứ c nà o sau 15 nă m. Ví dụ , giá trị hiện tạ i 15 nă m sau chỉ khoả ng 7% ít
hơn giá trị nà y trong vĩnh viễn.
8. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG
Mộ t trong nhữ ng vấn đề quan trọ ng mà cá c nhà phâ n tích cầ n phả i thự c hiện
là đá nh giá triển vọ ng tă ng trưở ng trong tương lai cho đố i tượ ng. Trong mộ t hay
Trang | 4
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
hai thậ p kỷ qua, thị trườ ng đã chứ ng kiến nhiều cô ng ty có tố c độ tă ng trưở ng cao
trong ngắ n hạ n. Ví dụ , và o thá ng 12 nă m 1998 cá c nhà phâ n tích đã thô ng bá o
rằ ng tố c độ tă ng trưở ng dự kiến cho CISCO Systems, Inc., sẽ giả m từ 55% nă m
1998 xuố ng cò n 25% tớ i 30% trong 5 nă m tớ i3. Rấ t ít cô ng ty, có thể duy trì tố c
độ tă ng trưở ng cao như vậ y mã i mã i. Điều nà y đặ t ra vấ n đề về dự bá o mứ c tă ng
trưở ng dà i hạ n. Tuy nhiên, tố c độ tă ng trưở ng dà i hạ n thườ ng khô ng đượ c dự
bá o. Vì hầ u hết cá c cô ng ty đều đượ c định giá vô thờ i hạ n, tỷ lệ tă ng trưở ng ngắ n
hạ n sẽ hữ u ích nhưng khô ng đầ y đủ . Sự tă ng và giả m củ a tố c độ tă ng trưở ng
trong ngắ n hạ n đố i vớ i toà n bộ thị trườ ng đã tạ o ra nhữ ng vấ n đề về dữ liệu và
tình huố ng cho việ c định giá . Thườ ng cầ n phả i xá c định đượ c cá c cô ng ty có khả
nă ng “tă ng trưở ng bền vữ ng”, tứ c là mứ c tă ng trưở ng liên tụ c mà doanh nghiệp
có thể kỳ vọ ng sẽ duy trì trong mộ t thờ i gian dà i.
Bảng 6.1 Ví dụ về mố i quan hệ giữ a tỷ suấ t chiết khấ u, tỷ suấ t vố n hó a và tă ng
trưở ng
Phương pháp chiết khấu dòng tiền
Giả sử : Dò ng tiền nă m 1 là $100.000
Tỷ lệ tă ng trưở ng: 5%
Tỷ suấ t chiết khấ u: 25%
Hệ số chiết khấ u
(ứ ng vớ i tỷ suấ t
Dò ng tiền dự bá o chiết khấ u 25%) Hiện giá
Nă m 1 100.000 .8 80.000
Nă m 2 105.000 .64 67.200
Nă m 3 110.250 .512 56.448
Nă m 4 115.763 .4096 47.416
Nă m 5 121.551 .32768 39.830
Terminal value 638.141* 0.32768 209.106
Value estimate - Discounted $500.000
*Terminal value
Dò ng tiền nă m 5 $121.551
Tă ng trưở ng 1.05
Dò ng tiền nă m 6 = 127.628
Cap rate (25% - 5%) 0.20
= $638.141
3
Paul Larson, “Cisco Bear’s Den,” The Motley Fool (December 16, 1998).
Trang | 5
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Trong định giá mộ t cô ng ty, cá c nhà phâ n tích cầ n ướ c tính sự tă ng trưở ng bền
vữ ng củ a cô ng ty, chứ khô ng phả i là tă ng trưở ng ngắ n hạ n.
Bảng 6.2 Tỷ suất chiết khấu và tăng trưởng (Growth/year = 5%, ke = 25%)
STT Năm CF Tỷ lệ chiết khấu Hiện giá (PV)
1 1 100.000,00 0,8000 80.000,00
2 2 105.000,00 0,6400 67.200,00
3 3 110.250,00 0,5120 56.448,00
4 4 115.762,50 0,4096 47.416,32
5 5 121.550,63 0,3277 39.829,71
6 6 127.628,16 0,2621 33.456,96
7 7 134.009,56 0,2097 28.103,84
8 8 140.710,04 0,1678 23.607,23
9 9 147.745,54 0,1342 19.830,07
10 10 155.132,82 0,1074 16.657,26
11 11 162.889,46 0,0859 13.992,10
12 12 171.033,94 0,0687 11.753,36
13 13 179.585,63 0,0550 9.872,82
14 14 188.564,91 0,0440 8.293,17
15 15 197.993,16 0,0352 6.966,27
16 16 207.892,82 0,0281 5.851,66
17 17 218.287,46 0,0225 4.915,40
18 18 229.201,83 0,0180 4.128,93
19 19 240.661,92 0,0144 3.468,30
20 20 252.695,02 0,0115 2.913,38
21 21 265.329,77 0,0092 2.447,24
22 22 278.596,26 0,0074 2.055,68
23 23 292.526,07 0,0059 1.726,77
24 24 307.152,38 0,0047 1.450,49
25 25 322.509,99 0,0038 1.218,41
26 26 338.635,49 0,0030 1.023,46
27 27 355.567,27 0,0024 859,71
28 28 373.345,63 0,0019 722,16
29 29 392.012,91 0,0015 606,61
Trang | 6
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Trang | 7
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
dà i hạ n củ a nền kinh tế. Sự thay đổ i trong tố c độ tă ng trưở ng kinh tế trung bình
nà y là do sự cạ nh tranh, bị thu hú t bở i cá c ngà nh cô ng nghiệp tă ng trưở ng cao
gâ y á p lự c lên lợ i nhuậ n biên và tố c độ tă ng trưở ng.
Mộ t đá nh giá kỹ lưỡ ng về sự tă ng trưở ng trong quá khứ củ a cô ng ty có thể
đượ c sử dụ ng để hỗ trợ đá nh giá tố c độ tă ng trưở ng củ a cô ng ty trong hiện tạ i.
Cá c ướ c tính đã cô ng bố về tố c độ tă ng trưở ng củ a ngà nh, như củ a Ibbotson, là
nhữ ng cô ng cụ phâ n tích có liên quan. Hiện nay, nhiều nhà phâ n tích sử dụ ng tỷ lệ
tă ng trưở ng dà i hạ n vĩnh viễn từ 3% đến 6% hay 6,5%, tù y thuộ c và o đặ c điểm
cơ bả n củ a cô ng ty, ngà nh và triển vọ ng trong tương lai. Mộ t số nhà phâ n tích sử
dụ ng tỷ lệ lạ m phá t dự kiến, trung bình trong quá khứ khoả ng 3%. Khi sử dụ ng tỷ
lệ này, giả định là cô ng ty khô ng có tă ng trưở ng thự c.
Nhìn chung, yếu tố quyết định trong việc xá c định là m thế nà o để phả n á nh tă ng
trưở ng trong tỷ suấ t lợ i nhuậ n vẫn phả i đượ c đá nh giá chuyên nghiệp.
Mố i quan hệ giữ a rủ i ro và tă ng trưở ng đượ c minh họ a trong cá c Bả ng 6.3 đến
6.6. Bả ng 6.3 trình bà y cá c giá trị khá c nhau trong mộ t ma trậ n dự a trên cá c tỷ lệ
tă ng trưở ng và tỷ suấ t chiết khấ u khá c nhau. Cá c bả ng từ 6.4 đến 6.6 cho thấ y cá c
ma trậ n tương tự nhưng so sánh sự thay đổ i trong lợ i nhuậ n biên so vớ i nhữ ng
thay đổ i về tố c độ tă ng trưở ng ở tỷ suấ t chiết khấ u là 18%, 20%, và 22%. Cá c
biểu đồ minh họ a sự nhạ y cả m củ a cá c yếu tố nà y và ả nh hưở ng củ a chú ng đến
giá trị.
Bả ng 6.7 thể hiện cá c giá trị (sử dụ ng CCF) vớ i tố c độ tă ng trưở ng từ 0% đến
10% và tỷ suấ t chiết khấ u từ 10 đến 30%. Điều nà y có thể đượ c sử dụ ng như là
mộ t cô ng cụ hữ u hiệ u để tính giá trị bằ ng cá ch nhâ n dò ng tiền mặ t nă m tiếp theo
(CF1) củ a cô ng ty đượ c đá nh giá vớ i cá c hệ số trong bả ng. Đó cũ ng là mộ t cô ng cụ
để kiểm tra độ nhạ y củ a cá c giả định quan trọ ng.
Bảng 6.3 Tỷ suất chiết khấu với tỷ lệ tăng trưởng
PV = CF1/(ke-g); CF1 = $100.000
Đơn vị: $1.000
Tỷ lệ tăng trưởng
2% 4% 6% 8% 10%
16% 714 833 1.000 1.250 1.667
Tỷ suất chiết
Bảng 6.4 Tỷ lệ tăng trưởng với biên lợi nhuận (ke = 18%)
PV = CF1/(ke-g)
6% Margin = $100.000; ke = 18%
Trang | 8
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Bảng 6.5 Tỷ lệ tăng trưởng với biên lợi nhuận (ke = 20%)
PV = CF1/(ke-g)
6% Margin = $100.000; ke = 20%
Đơn vị: $1.000
Tỷ lệ tăng trưởng
2% 4% 6% 8% 10%
Biên lợi nhuận
Bảng 6.6 Tỷ lệ tăng trưởng với biên lợi nhuận (ke = 22%)
PV = CF1/(ke-g)
6% Margin = $100.000; ke = 22%
Đơn vị: $1.000
Tỷ lệ tăng trưởng
2% 4% 6% 8% 10%
Biên lợi nhuận
0% 1% 2% 3% 4% 5% 6% 7% 8% 9% 10%
10 100,0
% 10,00 11,11 12,50 14,29 16,67 20,00 25,00 33,33 50,00 0 N/A
11
% 9,09 10,00 11,11 12,50 14,29 16,67 20,00 25,00 33,33 50,00 100,00
12 8,33 9,09 10,00 11,11 12,50 14,29 16,67 20,00 25,00 33,33 50,00
%
Trang | 9
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
9. MỐI QUAN HỆ GIỮA RỦI RO VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
Xác định rủi ro4
Kinh tế tà i chính phâ n chia rủ i ro thà nh ba loạ i chính: rủ i ro đá o hạ n, rủ i ro hệ
thố ng, và rủ i ro phi hệ thố ng. Rủ i ro đá o hạ n là sự phả n á nh củ a thay đổ i về lã i
suấ t trong suố t thờ i gian đầ u tư. “Theo cá ch nó i phi kỹ thuậ t, rủi ro thị trường
hay rủi ro có hệ thống (cò n gọ i là rủ i ro khô ng thể đa dạ ng hó a) là sự khô ng chắ c
chắ n về suấ t sinh lợ i trong tương lai do sự nhạ y cả m trong suấ t sinh lợ i củ a
khoả n đầ u tư vớ i nhữ ng thay đổ i về suấ t sinh lợ i toà n thị trườ ng. Rủi ro riêng
biệ t hay rủi ro phi hệ thống (cò n gọ i là rủ i ro có thể đa dạ ng hó a, rủ i ro cò n só t lạ i,
4
Portions of this section have been taken with permission from “Unsystematic Risk and Valuation” (Part
I), 1999, by Warren Miller. AICPA, CPA Expert.
Trang | 10
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
7
Ibbotson SBBI Valuation Yearbook, Morningstar, Chicago; and Duff & Phelps Risk Premium Report, by
Roger Grabowski.
Trang | 12
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
phương phá p khá c nhau và chồ ng chéo mẫ u khả o sá t, kết luậ n chung
củ a chú ng là giố ng nhau: cô ng ty cà ng nhỏ , cà ng có nhiều rủ i ro.
2. Môi trường vĩ mô. Mô i trườ ng vĩ mô bao gồ m 6 yếu tố (kinh tế, cô ng
nghệ, xã hộ i họ c, nhâ n khẩ u họ c, quố c tế và chính trị) vớ i cá c yếu tố phụ
dướ i mỗ i phầ n8. Hầ u hết cá c cô ng ty đều theo dõ i cá c yếu tố này để
giả m thiểu nhữ ng tá c độ ng tiêu cự c củ a nhữ ng thay đổ i độ t ngộ t về mô i
trườ ng vĩ mô . Ngoạ i trừ đổ i mớ i cô ng nghệ, khả năng củ a cá c cô ng ty có
thể ả nh hưở ng đến cá c yếu tố nà y là rấ t thấ p.
3. Ngành. Theo Michael E. Porter, mộ t nhà kinh tế họ c nổ i tiếng và là mộ t
trong nhữ ng nhà lý thuyết hà ng đầ u và cá c nhà nghiên cứ u về tư duy
chiến lượ c, rủ i ro liên quan đến ngà nh đượ c tạ o thà nh từ nă m yếu tố :
mố i đe dọ a từ cá c cô ng ty mớ i gia nhậ p, quyền thương lượ ng củ a nhà
cung cấ p, sứ c mạ nh thương lượ ng củ a khá ch hà ng, đe dọ a thay thế và
đố i thủ cạ nh tranh9. Khá c vớ i cá c lự c lượ ng từ mô i trườ ng vĩ mô , cá c
yếu tố ngà nh có thể bị ả nh hưở ng bở i hà nh độ ng có mụ c đích củ a cá c
nhà quả n lý. Đố i vớ i cá c cô ng ty khô ng cạ nh tranh hoà n toà n (bao gồ m
nhiều doanh nghiệp chặ t chẽ), thuậ t ngữ “nhó m chiến lượ c” mô tả
“ngà nh củ a họ ”. Có thể có nhiều nhó m chiến lượ c trong ngà nh. Tuy
nhiên, nă m yếu tố củ a Porter vẫn giữ nguyên, cho dù là cho mộ t ngà nh
hay cho mộ t nhó m chiến lượ c. Khá i niệm nà y củ a cá c nhó m chiến lượ c
cũ ng đượ c thả o luậ n ngắ n gọ n hơn trong chương nà y trong phầ n thả o
luậ n về nhữ ng rủ i ro ngà nh củ a Ibbotso. (Cũ ng xem Chương 4)
4. Các đặc điểm riêng của công ty. Cá c cô ng ty cầ n liên tụ c theo dõ i sự thay
đổ i và có nhữ ng giả i phá p cũ ng như cá c nguồ n lự c để hà nh độ ng. Nhiều
lầ n cá c cô ng ty phả i sử a đổ i vă n hó a cô ng ty để thích ứ ng vớ i thay đổ i.
10. CÁC LOẠI RỦI RO KHÁC
Có 10 loạ i rủ i ro khá c có thể đượ c xem xét cù ng vớ i vấ n đề định giá cô ng ty10:
1. Rủi ro kinh tế. Nhà phâ n tích phả i xá c định cá ch thứ c cô ng ty đượ c định
giá sẽ bị ả nh hưở ng bở i nhữ ng thay đổ i trong mô i trườ ng kinh tế mà
8
Liam Fahey and V. K. Narayanan, Macroenvironmental Analysis for Strategic Management (St. Paul: West
Publishing Company, 1986), p. 29; and Michael A. Hitt, R. Duane Ireland, and Robert E. Hoskisson,
Strategic Management: Competitiveness and Globalization, 3rd ed. (Cincinnati: South-Western Publishing
Company, 1999), pp. 50–60.
9
Michael E. Porter, “How Competitive Forces Shape Strategy,” Harvard Business Review (May-June 1979),
pp. 137–145. The follow-up book appeared in 1980, Competitive Strategy: Techniques for Analyzing
Industries and Competitors (New York: The Free Press). In 1998, Porter wrote a new introduction for this
landmark book.
10
Gary Trugman, Understanding Business Valuation: A Practical Guide to Valuing Small to Medium-Sized
Companies, 3rd ed. (American Institute of Certified Public Accountants, 2008), pp. 232–233. (Reprinted
with permission, copyright © 2008 by American Institute of Certified Public Accountants, Inc.)
Trang | 13
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Trang | 15
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Trang | 16
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
nguồ n khá c, mộ t mứ c lã i suấ t đạ i diện kỳ hạ n 20-nă m hiệu quả đượ c thu thậ p
hà ng tuầ n từ website củ a ngâ n hà ng Federal Reserve.11
Trong nhữ ng nă m gầ n đâ y, nhữ ng tranh luậ n đã nêu lên việc đề cao sử dụ ng
hợ p lý chuỗ i thờ i gian 20-nă m vớ i mứ c lã i suấ t phi rủ i ro giố ng như so vớ i thờ i
hạ n ngắ n hơn vì khoả ng thờ i gian nắ m giữ để á p dụ ng khi lã i suấ t gia tă ng đố i vớ i
sự định giá cá c cô ng ty tư nhâ n. Suy nghĩ cho cô ng bằ ng, hầ u hết trong lĩnh vự c
định giá tin rằ ng điều quan trọ ng để giữ sự phù hợ p vớ i lã i suấ t phi rủ i ro đã sử
dụ ng để gia tă ng phầ n bù rủ i ro phi hệ thố ng liên quan đến rủ i ro vố n cổ phầ n và
rủ i ro quy mô , như đã đượ c sử dụ ng trong cả dữ liệu Ibbotson và Duff & Phelps,
tiếp tụ c sử dụ ng điểm tiêu chuẩ n dò ng tiền 20-nă m trong sự phá t triển bằ ng
chứ ng thự c nghiệm tương ứ ng.
Mộ t vấ n đề phá t sinh khá c đá ng để thả o luậ n là nhữ ng thay đổ i kịch tính trong
lã i suấ t phi rủ i ro nhữ ng nă m gầ n đâ y, vì xem xét khá nhiều tình huố ng cấ p thiết
liên quan đến cá c chính sá ch kích thích kinh tế củ a chính phủ và cá c yếu tố liên
quan. Lã i suấ t Trá i phiếu Kho bạ c 20-nă m đã bị giả m khoả ng 200 điểm cơ bả n từ
mứ c lã i suấ t xấ p xỉ 5% (cộ ng thêm hoặ c trừ đi 50 điểm cơ bả n) tạ i mộ t và i thờ i
điểm để mứ c lã i suấ t chỉ gầ n 3% trong thá ng 12 nă m 2008, trướ c khi hồ i phụ c
đến mứ c lã i suấ t cao hơn, gầ n 4% trong cuố i nă m 2009. Vấ n đề ở đâ y là là m thế
nà o để tính đến mộ t sự thay đổ i khá tiêu cự c trong phầ n phi rủ i ro đượ c sử dụ ng
trong cá c mô hình phá t triển lã i suấ t. Lưu ý danh sá ch dướ i đâ y thể hiện nổ i bậ t
cá c xu hướ ng này:
Lợi tức trái phiếu T-Bonds kỳ hạn 20 năm
2004 Trung bình 12 thá ng 5,01%
2005 Trung bình 12 thá ng 4,62%
2006 Trung bình 12 thá ng 4,98%
2007 Trung bình 12 thá ng 4,87%
2008 Trung bình 8 thá ng đầ u nă m 4,52%
2008 30 thá ng 09 4,43%
2008 31 thá ng 10 4,78%
2008 30 thá ng 11 3,72%
2008 31 thá ng 12 3,03%
Lưu ý rằ ng cá c mứ c chênh lệch giữ a lã i suấ t trá i phiếu chính phủ dà i hạ n và
ngắ n hạ n đã gia tă ng theo như bằ ng chứ ng thự c nghiệm thể hiện, sự phụ c hồ i củ a
mứ c lã i suấ t thờ i gian đến hạ n 20 nă m và o thá ng 09 nă m 2009 cũ ng vậ y.
Thay đổi trong chênh lệch lãi suất (ngắn hạn và dài hạn)
Mứ c chênh lệch lã i suấ t giữ a trá i phiếu Kho bạ c ngắ n hạ n và dà i hạ n dầ n nớ i
rộ ng; tứ c sự chênh lệch từ trá i phiếu Kho bạ c vớ i trá i phiếu doanh nghiệp.
11
http://research.stlouisfed.org/fred2/categories/115.
Trang | 17
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Trang | 18
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Sự mô tả phương phá p sử dụ ng trong tính toá n ERP chỉ già nh riêng cho nhà
phâ n tích định giá . Tuy nhiên, trong việc đưa ra sự lự a chọ n, nhà phâ n tích định
giá nên nhậ n thứ c rằ ng lịch sử ERP dự a trên dữ a liệu đã biết và dễ dà ng tính
toá n, nhưng rủ i ro đó là cá c kết quả trong lịch sử khô ng phả i lú c nà o cũ ng đưa
đến cá c kết quả tương lai.
Ibbotson cung cấ p dữ liệu lịch sử ERP xuấ t bả n hà ng nă m trên Market Results
for Stocks, Bonds, Bills, and Inflation (Ibbotson SBBI Valuation Yearbook).12 Dữ liệu
đã đượ c tính toá n bằ ng cá ch tìm ra tổ ng thu nhậ p “vượ t trộ i” từ cá c thị trườ ng
đạ i chú ng so vớ i thu nhậ p từ lã i suấ t hà ng nă m củ a trá i phiếu chính phủ 20-nă m
tạ i từ ng thờ i điểm cụ thể, thô ng thườ ng từ nă m 1926 đến hiện tạ i, và sau đó tính
trung bình thu nhậ p số họ c hoặ c hình họ c trong khoả ng thờ i gian đó .
Trong khi cá c giá trị trung bình đượ c tính sử dụ ng cả trung bình số họ c và
hình họ c, Ibbotson đề nghị sử dụ ng trung bình số họ c là cá ch tố t nhấ t để tính
toá n phầ n bù rủ i ro vố n cổ phầ n. Cá ch tính số họ c dự bá o kết quả tố t nhấ t, vớ i giả
định thô ng tin trong lịch sử đượ c thể hiện đú ng.
ERP đầu vào
Thá ng 7 – 2011, Roger Ibbotson và Peng Chen, cù ng vớ i cô ng ty Ibbotson
Associates, đã xuấ t bả n bà i viết cho Yale International Center for Finance có tiêu
đề The Supply of Stock Market Returns, bà i viết đã trình bà y nghiên cứ u về ướ c
tính mộ t định hướ ng tương lai, phầ n bù rủ i ro vố n cổ phầ n dà i hạ n sử dụ ng phố i
hợ p cả hai cá ch tiếp cậ n ERP lịch sử và ERP đầ u và o. Bà i nghiên cứ u đã cậ p nhậ t
trong thá ng 7 – 2002 vớ i tiêu đề Stock Market Returns in the Long Run:
Participating in the Real Economy.13
Cá c nghiên cứ u củ a họ đã bắ t đầ u vớ i lịch sử thu nhậ p vố n cổ phầ n giai đoạ n
1926 – 2000 mà cô ng ty đượ c biết đến và phâ n chia dữ liệu á p dụ ng và o cá c yếu
tố đầ u và o, bao gồ m lạ m phá t, thu nhậ p, cố tứ c, tỷ lệ giá trên thu nhậ p, tỷ lệ chi
trả cổ tứ c, giá trị sổ sá ch, thu nhậ p trên vố n cổ phầ n, và GDP bình quâ n đầ u
ngườ i. Mỗ i sự khá c biệt củ a cá c yếu tố đã đượ c xem xét cẩ n trọ ng cù ng khuô n
khổ mố i quan hệ vớ i yếu tố đầ u và o dà i hạ n
Sử dụ ng cá c yếu tố đã đượ c xá c định, Ibbotson và Chen đã dự đoá n phầ n bù
rủ i ro vố n cổ phầ n thô ng qua cá c mô hình yếu tố đầ u và o. Nhữ ng phá t hiện củ a
họ đã xá c định phầ n bù rủ i ro vố n cổ phầ n dự đoá n trong dà i hạ n thấ p hơn,
nhưng chỉ thấ p hơn mộ t ít so vớ i phầ n bù rủ i ro vố n cổ phầ n đượ c xá c định từ
lịch sử thu nhậ p thuầ n ướ c tính. Kết luậ n củ a họ về phầ n bù rủ i ro vố n cổ phầ n
dà i hạ n sử dụ ng mô hình yếu tố đầ u và o đã ướ c tính khoả ng 6% theo phương
12
Published by Morningstar, Inc.
13
Also see Roger G. Ibbotson, and Chen, Peng, “Long-Run Stock Returns: Participating in the Real
Economy,” Financial Analysts Journal, 59, no. 1 (January/February 2003).
Trang | 19
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
14
The supply-side equity risk premium may not affect returns where a size premium (RPs) is applied since
much, if not all, is eliminated if a supply-side RPs is calculated. Ibbotson was considering reports on RPs
“in excess of CAPM” with a supply-side RPm, which may result in a greater size premium. At the time of
this writing, a whitepaper had been prepared. However, Ibbotson has not published a supply-side RPs in
its 2009 and 2010 editions. Many analysts are comfortable using a supply-side ERP and a historical based
size premium. See Addendum 8 to this chapter at www.wiley.com/go/FVAM3E.
15
Robert D. Arnott, Peter L. Bernstein V, “What Premium Is Normal?,” Journal of Portfolio Management
(January 2002).
Trang | 20
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Phâ n chia chỉ số S&P 500 (cá c điểm dữ liệu hình tam giá c) thà nh hai thà nh
phầ n gồ m thu nhậ p trên mỗ i cổ phầ n (đườ ng chấ m) và chỉ số P/E (điểm vuô ng)
để hiểu tố t hơn về cá c xu hướ ng. Tạ i mỗ i điểm dữ liệu, EPS có thể đượ c nhâ n vớ i
bộ i số P/E để có đượ c giá trị chỉ số . Ví dụ , tính đến cuố i thá ng 12 nă m 2003, chỉ
số S&P đạ t 1112, tạ i thờ i điểm đó ESP củ a cá c cô ng ty đượ c kết hợ p là 45.20$ và
bộ i số P/E là 24.6, vì vậ y là ($45.20 × 24.60 = 1112).
Chỉ số kết thú c nă m vớ i mứ c P/E gầ n 25, khoả n lợ i tứ c là 4% (1 ÷ 25 = 4%).
Theo cá ch tiếp cậ n dự a trên thu nhậ p, lợ i nhuậ n thự c kỳ vọ ng trướ c lạ m phá t là
4%. Khá i niệm cơ bả n trự c quan là “sự đả o ngượ c trung bình”: lý thuyết cho rằ ng
bộ i số P/E khô ng thể quá cao hoặ c quá thấ p trướ c khi quay trở lạ i đườ ng xu
hướ ng lịch sử . Ibbotson và Chen đã nghiên cứ u cá c giá trị P/E này cù ng thờ i kỳ
mà họ sử dụ ng cho cá c cá ch tính phầ n bù rủ i ro truyền thố ng bắ t đầ u từ nă m
1926, cho thấ y tỷ lệ P/E tă ng liên tụ c từ đầ u nhữ ng nă m 1970 đến hiện tạ i. Do đó ,
P/E cao ngụ ý rằ ng thu nhậ p trong tương lai thấ p hơn và P/E thấ p có nghĩa là thu
nhậ p trong tương lai cao hơn
Thô ng tin nà y xá c nhậ n lí do mộ t số họ c giả đã cả nh bá o rằ ng thu nhậ p vố n cổ
phầ n ngắ n hạ n trong tương lai gầ n sẽ khô ng tă ng trưở ng kịp hai con số trong
thậ p niên 1990. Xem xét khoả ng thờ i gian 10 nă m từ 1988 đến 1998, bỏ qua cả
bong bó ng tiêu cự c xả y ra và o cuố i giai đoạ n. EPS đã tă ng trưở ng hằ ng nă m 6.4%,
nhưng chỉ số S&P tă ng trưở ng ấ n tượ ng mứ c 16%. Sự khá c biệt như vậ y gọ i là
“mở rộ ng bộ i số ” đã đưa đến kết quả sự gia tă ng bộ i số P/E trong khoả ng thờ i
gian này, từ khoả ng 12× đến hơn 28× trong cù ng thờ i kỳ. Đâ y chính là điều dẫ n
đến vấ n đề cá c họ c giả đã tranh luậ n gầ n đâ y. Bắ t đầ u từ mộ t că n cứ bộ i số P/E
khoả ng 25× và o cuố i nă m 2003 cho toà n thị trườ ng, tiếp tụ c mở rộ ng bộ i số P/E
Trang | 21
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Trang | 22
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Mộ t cá ch tiếp cậ n khá c, xem xét tỷ lệ giá trên thu nhậ p (P/E) và ngượ c lạ i:
mứ c thu nhậ p (thu nhậ p mỗ i cổ phầ n ÷ giá cổ phiếu). Như vậ y, lợ i nhuậ n kỳ vọ ng
dà i hạ n thự c tế củ a thị trườ ng bằ ng mứ c lợ i nhuậ n hiện tạ i. Ví dụ , tạ i thờ i điểm
kết thú c nă m 2003, tỷ lệ P/E già nh cho S&P 500 khoả ng 25. Lý thuyết nà y thể
hiện rằ ng lợ i nhuậ n kỳ vọ ng bằ ng vớ i mứ c lợ i nhuậ n 4% (1÷25 = 4%). Nếu nhậ n
thấ y thấ p, nhớ rằng đó là lợ i tứ c thự c tế. Thêm mộ t mứ c tỷ lệ lạ m phá t để có
đượ c lợ i tứ c danh nghĩa.
Bả ng 6.11 thể hiện cô ng thứ c toá n họ c để tính theo phương phá p dự a trên thu
nhậ p.16
Nguồn dữ liệu khác liên quan đến ERP
Hồ sơ định lượng Merrill Lynch
Đâ y là mộ t ấ n phẩ m hà ng thá ng củ a Merrill Lynch sử dụ ng dự phó ng lợ i
nhuậ n kỳ vọ ng từ cá c nhà phâ n tích riêng để cung cấ p lợ i nhuậ n kỳ vọ ng ướ c
tính. Sử dụ ng cá c mứ c lợ i nhuậ n kỳ vọ ng ướ c tính nà y, mộ t nhà phâ n tích có thể
tính toá n mộ t mứ c ERP dự kiến.
Greenwich Associates
Greenwich Associates tiến hành mộ t cuộ c khả o sá t hà ng nă m về cá c quả n trị
viên chương trình hưu trí, nơi họ cung cấ p cá c ướ c tính củ a mình về tỷ lệ lợ i
nhuậ n kỳ vọ ng hàng nă m trong cá c loạ i tà i sả n cá nhâ n trong 5 nă m tớ i.
Bảng 6.11 Ngồ n gố c cá ch tiếp cậ n dự a trên thu nhậ p
16
Significant portions of this discussion (pp. 166–168) are taken from the two-part Internet article by
David Harper, Editor in Chief of Investopedia Advisor, titled “The Equity Risk Premium—Parts 1 and 2,”
January and February 2004 (www.investopedia.com/articles/04/012104.asp and
www.investopedia.com/articles/04/020404.asp), copyright © 1999–2006 Investopedia Inc.,
www.investopedia.com.
Trang | 23
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
dụ ng dự bá o. Điều này đượ c thể hiện trong cá c cuố n sá ch SBBI như là sự khá c
biệt số họ c giữ a cá c mứ c lợ i nhuậ n cổ phiếu trên S&P 500 và phâ n đoạ n thị
trườ ng cổ phiếu nhỏ . Theo nghiên cứ u củ a Ibbotson (2009 Yearbook), cá c cổ
phiếu nhỏ hơn giao dịch cô ng khai, tạ o thà nh phâ n đoạ n thị trườ ng nhỏ hơn từ
thị trườ ng đã lớ n hơn “vượ t trộ i” khoả ng 4.8% trong 83 nă m qua.
13. PHẦN BÙ QUY MÔ
Phầ n bù quy mô đượ c cá c nhà phâ n tích định giá sử dụ ng thườ ng xuyên hơn,
đượ c thể hiện cho mỗ i 10 phâ n vị củ a thị trườ ng chứ ng khoá n đạ i chú ng. Phầ n bù
quy mô , dự a theo mô hình CAPM, đò i hỏ i quá trình đo lườ ng phứ c tạ p hơn.17 Số
liệu phầ n bù quy mô cụ thể phả n á nh mứ c thu nhậ p vượ t quá yêu cầ u đố i vớ i
chứ ng khoá n nhỏ hơn sau khi điều chỉnh rủ i ro hệ thố ng trong hệ số beta điều
chỉnh. Nó i cá ch khá c, cá c dữ liệu phầ n bù quy mô đượ c trình bà y bở i Ibbotson
đượ c cá c nhà phâ n tích định giá ngà y nay sử dụ ng rộ ng rã i nhấ t, đã đượ c điều
chỉnh cho tấ t cả cá c ả nh hưở ng hệ thố ng khá c, ngoạ i trừ quy mô .
Liệu quy mô có ảnh hưởng?
Có mộ t và i tranh luậ n về việc có nên sử dụ ng phầ n bù quy mô . Mộ t số nhà
phâ n tích đã phả n biện việc điều chỉnh phầ n bù quy mô cho cá c cô ng ty nhỏ hơn.
Hiện nay cá c nghiên cứ u đã sử dụ ng để thú c đẩ y cả hai mặ t lậ p luậ n này, nhưng
hầ u hết cá c nhà phâ n tích đồ ng ý rằng mộ t và i điều chỉnh nên đượ c thự c hiện vì
theo thự c tế, thờ i gian qua cá c doanh nghiệp nhỏ hơn trên thị trườ ng đạ i chú ng
đã đượ c yêu cầ u tỷ suấ t sinh lợ i cao hơn, nó i chung là , cao hơn cá c doanh nghiệp
lớ n. Cả Michael W.Barad18 củ a Ibbotson tạ i thờ i điểm đó và Dr. Shannon P. Pratt19
đã trình bà y trong cá c bà i viết là m nổ i bậ t sự cầ n thiết phả i điều chỉnh phầ n bù
quy mô khi sử dụ ng mô hình Buil-up truyền thố ng để có đượ c mứ c lã i suấ t á p
dụ ng trong định giá cá c cô ng ty tư nhâ n, quy mô nhỏ hơn.
Trong mộ t bà i trình bà y gọ i là “Phầ n bù rủ i ro cô ng ty nhỏ : Liệu điều này thự c
sự tồ n tạ i?” Jeffery S. Tarbell20 đã đưa ra mộ t danh sá ch cá c yếu tố thườ ng phả n
á nh sự gia tă ng rủ i ro củ a cá c cô ng ty nhỏ :
Khó khă n để tă ng nguồ n tà i trợ
Thiếu đa dạ ng hó a sả n phẩ m, ngà nh và địa lý
Khô ng thể mở rộ ng sang cá c thị trườ ng mớ i
17
Actual return minus the expected return (CAPM); also called in excess of CAPM.
18
Michael W. Barad, “Technical Analysis of the Size Premium,” CCH Business Valuation Alert (September
2001).
19
Shannon P. Pratt, “Small Stock Risk Premium No Myth: Size Does Matter,” Business Valuation Update
(September 2001).
20
Jeffrey S. Tarbell, “The Small Company Risk Premium: Does It Really Exist?” American Society of
Appraisers, 18th Annual Advanced Business Valuation Conference, New Orleans, Louisiana, October 1999.
Trang | 25
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
21
Morningstar, Inc., 2009 Ibbotson SBBI Valuation Yearbook, p. 90. (Used with permission. All rights
reserved.)
Trang | 26
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Trong dữ liệu thự c nghiệm, có mộ t số lự a chọ n phâ n khú c thị trườ ng để điều
chỉnh quy mô . Hai lự a chọ n đó là :
1. Phần bù quy mô Ibbotson micro-cap: đâ y là thướ c đo củ a mứ c lợ i nhuậ n
tă ng thêm từ cá c cô ng ty đạ i chú ng đứ ng thứ 9 và 10 phâ n vị củ a thị
trườ ng vớ i mứ c vố n hó a thị trườ ng bình quâ n là $139 triệu và khoả ng
từ $1.6 triệu đến $453.3 triệu. Mộ t số nhà phâ n tích ủ ng hộ việc sử
dụ ng tiêu chuẩ n này do thị trườ ng đượ c bao phủ bở i cá c tầ ng cô ng ty
kết hợ p (2,229 cô ng ty trong nă m gầ n đâ y nhấ t).
2. 10 phân vị của các nghiên cứu Ibbotson: Đâ y là phầ n bù quy mô tiêu
chuẩ n thể hiện mứ c lợ i nhuậ n tă ng thêm trong lịch sử cá c cô ng ty ít
nhấ t đứ ng thứ 10 trong thị trườ ng đạ i chú ng. Dữ liệu trong nă m gầ n
đâ y nhấ t bao gồ m 1,626 cô ng ty. Cá c đơn vị dao độ ng trong khoả ng từ
$1.6 triệu đến $218.5 triệu vố n hó a thị trườ ng, vớ i mứ c trung bình là
$79.2 triệu.
Mộ t khoả ng cá ch đá ng kể vẫn cò n tồ n tạ i trong giá trị thị trườ ng củ a cá c cô ng
ty đạ i chú ng và nhiều cô ng ty tư nhâ n nhỏ hơn mà cá c nhà phâ n tích định giá .
Đá p lạ i, Ibbotson đã phá vỡ bậ c quy mô phâ n vị trong SBBI Valuation Yearbook
nă m 2009.22 Cá c chỉ tiêu trong mụ c 10a về vố n hó a thị trườ ng từ $136.5 triệu đến
$218.5 triệu; cá c cô ng ty trong mụ c 10b có mứ c vố n hó a từ $1.6 triệu đến $136.5
triệu.
Nhó m 10b gồ m cá c cổ phiếu giao dịch đạ i chú ng có phầ n bù quy mô cao hơn
gấ p đô i so vớ i nhó m 10a. Bên cạ nh đó mộ t mẫ u nhỏ hơn, cá c vấn đề khá c có thể
tạ o ra dữ liệu phầ n bù cổ phiếu nhỏ ít tin cậ y hơn, bao gồ m:
Tá c độ ng củ a chi phí giao dịch đố i vớ i cá c cổ phiếu nhỏ liên quan đến
giá trị cổ phầ n cơ bả n.
Nhữ ng sai lệch do giao dịch khô ng thườ ng xuyên đố i vớ i cổ phiếu cô ng
ty nhỏ và ả nh hưở ng đến cá c chỉ số beta.
Lệnh đạ t mua lan rộ ng
“Xu hướ ng hủ y niêm yết” phá t hiện trong phâ n khú c thấ p hơn củ a thị
trườ ng đạ i chú ng.
Điều kiện hệ số Beta
Khi đã lự a chọ n thự c hiện giữ a cá c điểm tiêu chuẩ n khá c nhau, nhà phâ n tích
phả i xá c định nhữ ng tiêu chuẩ n nà o phù hợ p để sử dụ ng. Phầ n bù quy mô
Ibbotson đều đượ c rú t ra từ mô hình CAPM. Cá c biểu đồ khá c nhau đượ c trình
22
Ibid., p. 95. Note: In the 2010 Ibbotson SBBI Valuation Yearbook, decile 10 has been separated into
quarters: 10w, 10x, 10y, and 10z.
Trang | 27
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
23
Ibid., pp. 135–143.
Trang | 28
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Ibbotson cũ ng đã phá t hà nh thêm cá c nguồ n dữ liệu trong Niên giá m Định giá
2010 để chia tá ch phầ n bù rủ i ro dự phò ng trong vò ng 10 nă m thà nh 4 gó c tọ a
độ , đượ c xá c định là 10w, 10x, 10y và 10z, trá i ngượ c vớ i sự phâ n chia tá ch biệt
hoà n toà n trên và dướ i bở i đườ ng phầ n chia giữ a phầ n gọ i là 10a và 10b. Điều
nà y cho phép cá c nhà đầ u tư phâ n tích đá nh giá và định lượ ng phầ n bù quy mô
phù hợ p cho việc á p dụ ng cá c trườ ng hợ p định giá thự c tế nhỏ hơn, mặ c dù việc
phâ n chia nhiều hơn sẽ yêu cầ u nhà phâ n tích đá nh giá tính hợ p lý củ a bằ ng
chứ ng thự c nghiệm vớ i cỡ mẫ u nhỏ hơn sẽ tồ n tạ i trong mỗ i gó c tọ a độ củ a phâ n
vị thứ 10th.
Ibbotson cũ ng đã đưa ra mộ t mô hình mớ i để xá c định cá c cô ng ty kiệt quệ sử
dụ ng phương phá p gọ i là khuô n khổ Distance to Default (dự a trên lự a chọ n cá c
mô hình định giá đượ c phá t triển bở i Black, Scholes và Merton), và việc tiếp tụ c
xâ y dự ng mô hình trong quá trình nghiên cứ u củ a Edward Altman trong nhữ ng
nă m 1096 và mô hình Altman Z-Score đã đượ c sử dụ ng rộ ng rã i để dự đoá n tình
trạ ng và tiềm ẩ n khả nă ng phá sả n củ a doanh nghiệp. Mô hình nà y đã đượ c á p
dụ ng cho việc sử dụ ng dữ liệu thị trườ ng và đượ c xuấ t bả n bở i Ibbotson để loạ i
bỏ cá c cô ng ty kiệt quệ khỏ i dữ liệu mộ t cá ch có hiệu quả và sau đó cho phép nhà
sả n xuấ t chọ n lọ c quy mô mẫ u và phầ n bù rủ i ro tố t hơn mà khô ng bị tá c độ ng
bở i cá c thà nh phầ n trong tình trạ ng kiệt quệ. Ví dụ , nếu cá c cô ng ty kiệt quệ mà
nhiều nhà phâ n tích cho rằng sự suy giả m củ a thị trườ ng đạ i chú ng có thể đượ c
xá c định và tá ch biệt đầ y đủ , thì khả năng dự a và o dữ liệu 10 phâ n vị cù ng cá c
loạ i 10a/b và 10w/x/y/z có thể hiệu quả hơn. Trong Niên giá m Định giá 2010
củ a Ibbotson, khung khoả ng cá ch phá sả n (Distance to Default) đã đượ c á p dụ ng.
Kết luậ n rằ ng cá c cô ng ty kiệt quệ khô ng có ả nh hưở ng thiết yếu đến kết quả .
Ngườ i đọ c đượ c khuyến khích để giữ mộ t mắ t và tai già nh cho việc á p dụ ng cá c
nguồ n dữ liệu nà y.24
Phần bù rủi ro công ty (RPu)
Thà nh phầ n cuố i cù ng củ a suấ t chiết khấ u là rủ i ro cô ng ty (RPu) đố i vớ i cô ng
ty đang đượ c định giá và/hoặ c ngà nh mà cô ng ty đó hoạ t độ ng. Đâ y là mộ t trong
nhữ ng yếu tố mang tính phá n đoá n nhấ t về định giá doanh nghiệp. Rủ i ro củ a
cô ng ty đặ c thù bao gồ m rủ i ro liên quan đến ngà nh mà trong đó cô ng ty hoạ t
độ ng liên quan đến nền kinh tế nó i chung cũ ng như cá c rủ i ro liên quan đến hoạ t
độ ng nộ i bộ củ a cô ng ty đang định giá , gồ m mộ t số vấ n đề như quả n lỷ, đò n bẩ y,
và sự phụ thuộ c nhà cung cấ p, khá ch hà ng, thị trườ ng,…
Sử dụng phần bù rủi ro ngành của Ibbotson
24
See “A Timely New Study of Bankruptcy Prediction Models from Morningstar,” Business Valuation
Update 15, no. 10 (October 2009), 1–6.
Trang | 29
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Trang | 30
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Trang | 32
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
.
12
Sự hạ n chế về bá o cá o tà i chính và kiểm soá t 0.5
.
Trang | 35
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
12 / 31 / x1 12 / 31 / x 2 12 / 31 / x3
Current Ratio 2.55 2.32 2.88
Trang | 37
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Trang | 38
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
26
Companies with sales below $1 million in any of the previous five years are excluded.
Trang | 41
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
27
It is also interesting to note that the authors of the D&P RP Report have run their calculations without
excluding any nonfinancial entities for these definitions of High Financial Risk and report in the study that
the results are substantially similar in terms of the otherwise reported size effect.
28
Compustat actually has data going back to the 1950s, but it is selective and incomplete, and this is the
reason Grabowski and King decided to use 1963 as their base year.
29
“The Size Effect and Equity Returns,” Business Valuation Review (June 1995).
30
“New Evidence on Size Effects and Equity Returns,” Business Valuation Review (September 1996).
31
“Size Effects and Equity Returns: An Update,” Business Valuation Review (March 1997).
Trang | 42
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Nhiều nhà thẩ m định doanh nghiệp gặ p phả i cá c mụ c tiêu định giá cho cá c
cô ng ty tư nhâ n, cá c doanh nghiệp nà y thườ ng nhỏ hơn đá ng kể so vớ i cá c cô ng
ty đượ c tìm thấ y trong thị trườ ng đạ i chú ng. Cá ch tiếp cậ n củ a Grabowski and
King trong cá c nghiên cứ u củ a họ rấ t hữ u ích trong kết quả thấ p hơn (tầ ng 25) so
sá nh ở cuố i cá c thô ng số quy mô gặ p phả i trong trườ ng hợ p cô ng ty tư nhâ n. Ví
dụ , Bá o cá o D&P RP nă m 2009 trình bà y cá c tiêu chí quy mô trung bình cho tầ ng
thứ 25 như sau:
Giá trị thị trườ ng củ a vố n cổ phầ n $111 triệu
Giá trị sổ sá ch củ a vố n cổ phầ n $60 triệu
Thu nhậ p rò ng trung bình 5 nă m $3 triệu
Giá trị thị trườ ng củ a vố n đầ u tư $145 triệu
Tổ ng Tà i sả n $125 triệu
EBITDA trung bình 5 nă m $12 triệu
Doanh thu $112 triệu
Số nhâ n viên 246
Khi mứ c trung bình nà y vẫ n cao hơn đá ng kể so vớ i giá trị mụ c tiêu củ a nhiều
cô ng ty tư nhâ n, mứ c trung bình cho cá c tiêu chí quy mô đượ c mở rộ ng hơn so
vớ i nhữ ng gì có sẵ n từ dữ liệu củ a Ibbotson SBBI.
Mộ t ví dụ (minh họ a) cá ch dữ liệu Bá o cá o D&P RP đượ c sử dụ ng để tạ o ra tỷ
suấ t chiết khấ u cho cô ng ty mụ c tiêu, giả sử cá c đặ c điểm hoạ t độ ng như sau:32
Rủi ro trung bình phẳng
Tỷ suất phần
Quy mô Danh mục đầu tư
bù phi rủi ro
Giá trị sổ sá ch vố n cổ phầ n $40 triệu 25 10.88%
Thu nhậ p rò ng trung bình $3 triệu 25 11.74%
Tà i sả n $150 triệu 24 9.97%
EBITDA trung bình $20 triệu 24 10.19%
Doanh thu $170 triệu 24 9.58%
Nhâ n viên 1,050 23 10.64%
Phầ n bù trung bình 10.50%
Cộ ng: Lã i suấ t phi rủ i ro 4.50%
Chi phí sử dụ ng vố n 15.00%
Based on 2009 D & P Risk Premium Report, Arithmetic ERP.
32
D&P also presents “smoothed” premiums based on regression analysis with accompanying statistical data. They suggest
that the smoothed premiums may be more appropriate for the smallest size category. See Addendums 5 and 6, “Duff and
Phelps LLC Risk Premium Report Excerpts 2009 and 2010”, at www.wiley.com/go/FVAM3E.
Trang | 43
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Trang | 44
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Sử dụ ng sự kết hợ p củ a cá c ERP thuộ c quá khứ như Duff & Phelps cũ ng như
Ibbotson để xá c định mộ t quy mô ERP đã đượ c điều chỉnh thích hợ p đã trở nên
ngà y cà ng phổ biến cho cá c nhà phâ n tích. Để lự a chọ n 2 cá ch tiếp cậ n nà y nhằ m
xá c định phầ n bù rủ i ro vố n cổ phầ n thích hợ p, nhà phâ n tích phả i thự c hiện cá c
điều chỉnh cầ n thiết cho mỗ i phương phá p. Đố i vớ i Duff & Phelps, nhà phâ n tích
phả i lự a chọ n danh mụ c có quy mô thích hợ p cù ng vớ i phầ n bù tương ứ ng so vớ i
lã i suấ t phi rủ i ro. Tiếp theo, nhà phâ n tích chọ n phầ n bù tổ ng thể phù hợ p vớ i lã i
suấ t phi rủ i ro bằ ng cá ch sử dụ ng trung bình hoặ c mộ t và i cá ch tính khá c. Đố i vớ i
Ibbotson, nhà phâ n tích lự a chọ n mứ c phầ n bù rủ i ro vố n cổ phầ n thích hợ p và
điều chỉnh quy mô tương ứ ng để đạ t đượ c mứ c phầ n bù rủ i ro vố n cố phầ n đượ c
điều chỉnh theo quy mô . Vì dữ liệu củ a Duff & Phelps đã đượ c trình bà y dự a trên
cá c số liệu khá c nhau về quy mô , việc điều chỉnh quy mô là khô ng cầ n thiết đố i
vớ i phầ n bù rủ i ro vố n cổ phầ n củ a Duff & Phelps trong mô hình BUM.
Khi xá c định phầ n bù rủ i ro vố n cổ phầ n đã điều chỉnh theo quy mô thích hợ p
cho mộ t trong 2 phương phá p, nhà phâ n tích có thể sử dụ ng trung bình hoặ c
trọ ng số để tính toá n phầ n bù rủ i ro vố n cổ phầ n tổ ng thể, á p dụ ng cho cô ng ty
mụ c tiêu. Phụ lụ c 6.18 minh họ a chi phí sử dụ ng vố n đượ c tính toá n dù ng cả dữ
liệu củ a Duff & Phelps và Ibbotson.
Bảng 6.18 Tính toá n phầ n bù rủ i ro vố n cổ phầ n và phầ n bù rủ i ro quy mô bằ ng
Mô hình Build-Up sử dụ ng dữ liệu Duff & Phelps và Ibbotson (dữ liệu chưa điều
chỉnh)
Phần bù rủi ro vốn cổ phần – Duff & Phelps
Phần bù dựa
Quy mô
Đặc điểm Doanh mục trên lãi suất
công ty
phi rủi ro
Giá trị sổ sá ch vố n cổ phầ n – (a) < $60 triệu 25 10,88%
Thu nhậ p rò ng trung bình 5 nă m – < $3 triệu 25 11,74%
(a)
Tổ ng tà i sả n – (a) < $125 25 11,21%
triệu
EBITDA trung bình 5 nă m – (a) < $12 triệu 25 11,42%
Doanh thu – (a) < $112 25 10,46%
triệu
Số nhâ n viên – (a) < 246 25 10,64%
Nhỏ nhấ t 10,46%
Trung bình 11,06%
Trang | 45
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Trung vị 11,05%
Lớ n nhấ t 11,74%
Phần bù rủi ro vốn cổ phần điều chỉnh theo quy mô 11,05%
Tính toán chi phí sử dụng vốn cổ phần và tỷ suất vốn hóa
Lã i suấ t phi rủ i ro – (c) 4,29%
Phầ n bù rủ i ro vố n cổ phầ n
Duff & Phelps 11,05%
Ibbotson 12,31%
Trung bình 11,68%
Phầ n bù rủ i ro riêng biệt củ a cô ng 3,00%
ty – (d)
Chi phí sử dụ ng vố n cổ phầ n 18,97%
(a) Morningstar Inc., Duff & Phelps, LLC Risk Premium Report, 2009, 25th size categories
(b) Morningstar/Ibbotson, 2009 SBBI Yearbook—Valuation Edition, 10th decile size premium, historical
ERP
(c) 20 year T-Bi ll rate @ 7/31/2009
(d) based on analyst judgment
có thể khô ng có bằ ng chứ ng trên thị trườ ng đạ i chú ng như dữ liệu trong dà i chỉ
ra. Ví dụ phầ n bù rủ i ro trung bình đố i vớ i cổ phiếu vố n hó a nhỏ từ nă m 1990
đến nă m 2000 là -0,7%, cho thấ y cá c cô ng ty nhỏ ít rủ i ro hơn trong khoả ng thờ i
gian đó . Nếu bạ n quay trở lạ i nă m 1980 và 1970, mứ c phầ n bù rủ i ro trung bình
trong nhữ ng khoả ng thờ i gian này đến 2000 lầ n lượ t là -2,8% và -0,5 %. Điều thú
vị cầ n lưu ý là trong ấ n bả n đầ u tiên củ a Financial Valuation Applications and
Models, chỉ giớ i hạ n trong mộ t và i nă m từ nă m 1970 đến nă m 2000 dẫ n đến phầ n
bù rủ i ro trung bình tích cự c dướ i phạ m trù vi mô : 1971 đến 1977, 1991 và 1992.
Trong khi tấ t cả cá c dữ liệu điểm khá c từ nă m 1970 đến nă m 2000 mang lạ i phầ n
bù rủ i ro tiêu cự c cho giai đoạ n nà y.
Chú ng tô i đồ ng ý vớ i Ibbotson rằ ng mộ t tầ m nhìn dà i hạ n hơn là sự câ n nhắ c
và điều chỉnh quy mô có thể đượ c đả m bả o trong hầ u hết cá c tình huố ng khi mụ c
tiêu định giá là mộ t cô ng ty tư nhâ n nhỏ .
Dòng tiền sau thuế
Mộ t khi xây dự ng đượ c mộ t tỷ lệ (chi phí sử dụ ng vố n chẳ ng hạ n), điều quan
trọ ng là để hiểu đượ c kết quả mà tỷ lệ đó đạ i diện. Tỷ lệ nà y đượ c cô ng nhậ n là
mộ t mứ c giá trị sau thuế, có nghĩa là cá c thà nh phầ n chính củ a tỷ lệ (Ibbotson)
bắ t nguồ n từ dò ng tiền tự do củ a cá c cô ng ty giao dịch đạ i chú ng sau khi đã trừ đi
cá c loạ i thuế. Tỷ lệ nà y cũ ng đượ c chấ p nhậ n phổ biến là tỷ lệ dò ng tiền, có nghĩa
là nó dự a trên dữ liệu thự c nghiệm từ cá c nghiên cứ u dò ng tiền củ a thị trườ ng
đạ i chú ng trá i ngượ c vớ i bá o cá o thu nhậ p hoặ c mộ t số đo lườ ng dò ng lợ i ích
kinh tế khá c. Định nghĩa về dò ng tiền cho mụ c đích này khô ng chỉ bao gồ m bá o
cá o cổ tứ c mà cò n tă ng trong giá trị cổ phiếu, vì sự đá nh giá về giá trị đó đạ i diện
cho tiền mặ t có thể tiếp cậ n đượ c cho cá c cổ đô ng bở i vì họ có thể thanh lý cổ
phầ n củ a họ tạ i bấ t kỳ thờ i điểm nà o.
Vấn đề thiểu số và Kiểm soát
Mộ t vấ n đề gâ y tranh cã i là liệu tỷ lệ hợ p lự c đạ i diện cho nhữ ng cổ đô ng thiểu
số hoặ c kiểm soá t lợ i nhuậ n. Cho rằ ng cá c dữ liệu cơ bả n đượ c sử dụ ng bở i
Ibbotson trong nghiên cứ u thự c nghiệm đạ i diện cho tỷ lệ cổ đô ng thiểu số trong
cá c cô ng ty đạ i chú ng, nhiều nhà phâ n tích đã kết luậ n rằ ng tỷ lệ hợ p lự c thu
đượ c từ việc sử dụ ng phương phá p nà y đã kết hợ p cá c thuộ c tính củ a quyền sở
hữ u thiểu số . Tuy nhiên, Ibbotson lậ p luậ n rằng tỷ lệ nà y bắ t nguồ n từ dữ liệu là
trung lậ p và khô ng có sự kết hợ p cá c đặ c điểm kiểm soá t và thiểu số . Lý do là hầ u
hết cá c cô ng ty giao dịch đạ i chú ng đều tố i ưu hó a lợ i lích củ a cổ đô ng như mộ t
chiến lượ c quan trọ ng và sự xuấ t hiện quyền kiểm soá t củ a mộ t chủ sở hữ u sẽ
khô ng thể cả i thiện lợ i nhuậ n trừ khi chủ sở hữ u đó là mộ t ngườ i mua chiến lượ c
(sau đó có thể chuyển tiêu chuẩ n giá trị ra khỏ i FMV). Khô ng có bằ ng chứ ng nà o
cho thấ y vị thế kiểm soá t đó có thể cả i thiện lợ i nhuậ n củ a cổ đô ng. Vấ n đề này đã
Trang | 47
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
đượ c thả o luậ n thêm trong mộ t bà i bá o củ a Eric Vander Linden trong Business
Valuation Review thá ng 12 nă m 1998, có tiêu đề “Cost of Capital Derived from
Ibbotson Data Equals Minority Value?” Vander Linden kết luậ n, sau khi tham
khả o mộ t số nguồ n khá c đượ c cô ng nhậ n, nhữ ng điều chỉnh đố i vớ i kiểm soá t so
vớ i cá c thuộ c tính thiểu số đượ c thự c hiện qua tử số (dò ng tiền) và khô ng phả i là
mẫ u số (tỷ suấ t lợ i nhuậ n). Quan điểm này cũ ng đượ c trình bà y bở i American
Institute of Certified Public Accountants, American Society of Appraisers,
Institute of Business Appraisers, và National Association of Certified Valuation
Analysts trong cá c khó a họ c định giá doanh nghiệp củ a họ .
16. PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN
Lịch sử của CAPM
Nă m 1952, nhà kinh tế họ c Harry Markowitz đã phá t triển lý thuyế t danh mụ c
đầ u tư hiện đạ i, điều này đã đạ i diện cho hiệu quả củ a đầ u tư tố i ưu. Markowitz
đã thú c đẩ y mộ t danh mụ c đầ u tư đa dạ ng để giả m rủ i ro. Tuy nhiên, cho đế n
nhữ ng nă m 1960, nhữ ng nghiên cứ u củ a William Sharpe đượ c sử dụ ng để phá t
triển mộ t phương tiện để đo lườ ng rủ i ro nà y.
William Sharpe, sinh viên củ a Đạ i họ c California đang tìm kiế m chủ đề cho
luậ n á n củ a mình. William Sharpe đã chủ độ ng nó i chuyện vớ i Markowitz về cô ng
việc trướ c đó . Markowitz cho rằ ng ô ng đã khá m phá ra lý thuyết danh mụ c đầ u
tư.
Sharpe nghiên cứ u lý thuyết và sử a đổ i nó bằ ng cá ch kết nố i mỗ i danh mụ c
vớ i mộ t yế u tố rủ i ro đơn lẻ. Ô ng đặ t nhữ ng rủ i ro này và o hai loạ i, rủ i ro hệ
thố ng và rủ i ro phi hệ thố ng. Rủ i ro hệ thố ng, đượ c gọ i là hệ số beta, là rủ i ro có
mặ t trên thị trườ ng. Loạ i rủ i ro này khô ng thể đa dạ ng hó a. Mộ t khi bạ n bướ c và o
thị trườ ng, bạ n luô n phả i chấ p nhậ n rủ i ro nà y. Rủ i ro phi hệ thố ng là rủ i ro riêng
biệt củ a từ ng cô ng ty. Sharpe kết luậ n rằ ng bằ ng cá ch đa dạ ng hoá danh mụ c đầ u
tư, ngườ i ta có thể giả m hoặ c loạ i bỏ rủ i ro phi hệ thố ng. Do đó , danh mụ c đầ u tư
sẽ hoà n toà n dự a trên sự tương quan củ a danh mụ c vớ i thị trườ ng.
Markowitz và Sharpe đã cù ng nhau nhậ n giả i Nobel nă m 1990 cho mô hình
nà y, mô hình thể hiện mộ t tiêu chuẩ n đo lườ ng rủ i ro củ a mộ t tà i sả n đố i vớ i thị
trườ ng.
Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)
CAPM có nguồ n gố c từ thị trườ ng vố n. CAPM cố gắ ng cung cấ p mộ t cá ch đo
lườ ng cá c mố i quan hệ thị trườ ng dự a trên lý thuyết về lợ i nhuậ n kỳ vọ ng nếu
nhà đầ u tư cư xử theo cá ch thứ c đượ c quy định bở i lý thuyết danh mụ c đầ u tư.
Rủ i ro trong trườ ng hợ p này, đượ c định nghĩa khá i niệm như mứ c độ khô ng
chắ c chắ n củ a lợ i nhuậ n kỳ vọ ng trong tương lai, như thả o luậ n trướ c đó , rủ i ro
Trang | 48
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
nhà phân tích định giá cần cẩn thận khi sử dụng các betas từ nhiều nguồn trong bất kỳ
định giá nào.
Mộ t nguồ n thô ng tin khá c về hệ số beta là sá ch bá n niên Beta Book củ a
Ibbotson. Nhữ ng hệ số betas củ a cá c cô ng ty riêng biệt cho hơn 5.000 cô ng ty có
thể đượ c lấ y trự c tiếp từ trung tâ m Cost of Capital tạ i địa chỉ web
http://corporate.morningstar.com/ib/asp. Thô ng tin beta củ a Ibbotson đượ c cậ p
nhậ t thườ ng xuyên và bao gồ m phương phá p tính truyền thố ng bình phương nhỏ
nhấ t, ba yếu tố Fama French tính hệ số betas, và tổ ng cá c phép tính beta.
Bả n đá nh giá về hệ số beta củ a cô ng ty Bristol Myers Squibb từ nhiều nguồ n
khá c nhau cho thấ y nhữ ng sự khá c biệt có thể xả y ra (xem bả ng 6.19).
Bảng 6.19 Nguồ n gố c Beta
Beta của
Thời kỳ và Bristol
Thị trường tần số của dữ Meyers
đại diện liệu Nhân tố điều chỉnh Squibb Co.
Bloomberg over 20 Điều chỉnh, (0,66 unadjusted 1,05*
domestic ngà y, tuầ n, beta) + (0,33 1,0)
series thá ng và nă m
Compustat S&P 500 5 nă m, thá ng None 1,198
Ibbotson S&P 500 5 nă m, thá ng Adjusted toward 1,04
peer group beta
weighted by
statistical
significance
Merrill S&P 500 5 nă m, thá ng 0,33743 + 0,66257 1,14
Lynch (unadjusted beta)
Value Line NYSE 5 nă m, tuầ n 0,35 + 0,67 0,95
Composite (unadjusted beta)
* sử dụ ng dữ liệu 60 thá ng củ a S&P 500
Mộ t khi cá c nguồ n hệ số betas thích hợ p đã đượ c xá c định, bướ c tiếp theo là
xá c định chính xá c nhữ ng gì beta (s) nên đượ c sử dụ ng cho mộ t chủ thể cụ thể.
Điều này có thể đượ c thự c hiện bằ ng cá ch phâ n tích sự tương đồ ng giữ a chủ thể
và cá c cô ng ty đạ i chú ng để tìm cá c thự c thể tương tự hoặ c bằ ng cá ch sử dụ ng
mộ t hệ số beta ngà nh. Ngoà i ra, cầ n phả i chọ n loạ i beta. Cá c loạ i bao gồ m cá c
betas bình phương nhỏ nhấ t (thườ ng đượ c gọ i là hệ số beta chuẩ n), mộ t hệ số
beta lagged (beta trễ) hoặ c tổ ng beta, và beta đượ c điều chỉnh. Xem Phụ lụ c 1 ở
cuố i chương này để biết thêm chi tiết về cá c loạ i betas.
Trang | 51
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Hệ số Betas không đòn bẩy tài chính và hệ số Betas có đòn bẩy tài chính
Cá c betas cô ng bố cho cá c cô ng ty đạ i chú ng phả n á nh cấ u trú c vố n thự c tế củ a
cá c đơn vị liên quan và đượ c gọ i là betas có đò n bẩ y tà i chính. Mộ t khi bả n beta
thích hợ p đã đượ c xá c định để á p dụ ng cho mộ t cô ng ty mụ c tiêu cụ thể, beta có
thể đượ c điều chỉnh cho sự khá c biệt trong cấ u trú c vố n giữ a cá c cô ng ty cung
cấ p beta và cô ng ty mụ c tiêu. Quá trình nà y phứ c tạ p và đò i hỏ i ba bướ c:
1. Cá c betas củ a cá c cô ng ty hướ ng dẫ n đượ c tính toá n lạ i trên cơ sở
khô ng sử dụ ng đò n bẩ y tà i chính, chỉ có mộ t cấ u trú c vố n đượ c xâ y
dự ng chỉ bằ ng vố n chủ sở hữ u.
2. Hệ số betas khô ng sử dụ ng đò n bẩ y tà i chính đượ c điều chỉnh dự a trên
cấ u trú c vố n củ a cô ng ty mụ c tiêu.
3. Hệ số betas sử dụ ng đò n bẩ y tà i chính phù hợ p sẽ đượ c sử dụ ng
trongmô hình MCAPM.
Cô ng thứ c Hamada đượ c đặ t theo tên củ a Giá o sư Robert Hamada cho hệ số
betas khô ng sử dụ ng đò n bẩ y tà i chính:
Bu Bl / 1 1 - t Wd / We
Trong đó :
Bu = Hệ số betas khô ng sử dụ ng đò n bẩ y tà i chính
Bl = Hệ số betas sử dụ ng đò n bẩ y tà i chính
t = Thuế suấ t đố i vớ i cô ng ty
Wd = Phầ n tră m nợ trong cấ u trú c vố n (theo giá thị trườ ng)
We = Phầ n tră m vố n chủ sở hữ u trong cấ u trú c vố n (theo giá thị trườ ng)
Ví dụ: Giả sử cô ng ty tham khả o A:
• Hệ số betas sử dụ ng đò n bẩ y tà i chính đượ c cô ng bố : 1,4
• Thuế suấ t: 40%
• Cấ u trú c vố n giá trị thị trườ ng: 35% nợ , 65% vố n chủ sở hữ u
Bu = 1.4 / [1 + (1 - .40) (.35 / 65)]
= 1.4 / 1 +.60 (.538)
= 1.4 / 1.323
= 1.06
Cô ng thứ c cho Hệ số betas sử dụ ng đò n bẩ y tà i chính:
Bl Bu 1 1 - t Wd / We
Trong đó cá c định nghĩa củ a cá c biến là giố ng như trong cô ng thứ c cho tính
toá n hệ số betas khô ng sử dụ ng đò n bẩ y tà i chính.
Trang | 52
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
37
Enrique R. Arzac and Lawrence R. Glosten, “A Reconsideration of Tax Shield Valuation,” European
Financial Management (2005), 453–461.
38
Shannon Pratt and Roger Grabowski, Cost of Capital: Applications and Examples, 3rd ed. (John Wiley &
Sons, 2008), 144. Note: The fourth edition is now available.
Trang | 53
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
BU
M e BL M d B d 1 t k d pt / 1 kd pt
M e M d 1 t kd pt / 1 kd pt
tk
Wd
BU B 1
d pt
BL BU
1 k
We
d
d pt
Trong đó :
BU = Hệ số betas khô ng sử dụ ng đò n bẩ y tà i chính củ a vố n cổ phầ n
BL = Hệ số betas sử dụ ng đò n bẩ y tà i chính củ a vố n cổ phầ n
Me = Giá trị thị trườ ng vố n cổ phầ n (cổ phiếu)
Md = Giá trị thị trườ ng vố n vay
Bd = Beta củ a vố n vay
t = Thuế suấ t đố i vớ i cô ng ty
kd(pt) = Chi phí nợ trướ c thuế
Wd = Phầ n tră m nợ trong cấ u trú c vố n (theo giá thị trườ ng)
We = Phầ n tră m vố n cổ phầ n trong cấ u trú c vố n (theo giá trị thị trườ ng)40
Mộ t số nhà phâ n tích tin rằ ng cô ng thứ c Miles-Ezzell phù hợ p hơn.
Cá c cô ng thứ c Miles-Ezzell phù hợ p vớ i lý thuyết:
• Tỷ suấ t chiết khấ u dù ng để tính lá chắ n thuế bằ ng chi phí sử dụ ng vố n
vay (ví dụ lá chắ n thuế có cù ng rủ i ro vớ i nợ ) trong nă m đầ u tiên và tỷ
suấ t chiết khấ u để tính lá chắ n thuế sau đó bằ ng vớ i chi phí sử dụ ng
vố n cổ phầ n đượ c tính bằ ng beta tà i sả n củ a cô ng ty (nghĩa là rủ i ro lá
chắ n thuế sau nă m đầ u tương đương vớ i rủ i ro củ a dò ng tiền hoạ t
độ ng). Đó là , rủ i ro thự c hiện khấ u trừ thuế lớ n hơn giả định trong cô ng
thứ c Hamada.
• Vố n vay chịu rủ i ro biến độ ng củ a dò ng tiền thuầ n trong hoạ t độ ng kinh
doanh cho khả nă ng khô ng thể thanh toá n lã i và nợ gố c khi đến hạ n, có
nghĩa là việc khấ u trừ thuế đố i vớ i chi phí lã i vay có thể khô ng đượ c
thự c hiện trong cù ng kỳ trả lã i (nghĩa là beta củ a vố n vay có thể lớ n
hơn khô ng).
39
J. A. Miles and J. R. Ezzell, “The Weighted Average Cost of Capital, Perfect Capital Markets, and Project
Life: A Clarification,” Journal of Financial and Quantitative Analysis (September 1980), 719–730.
40
Pratt and Grabowski, Cost of Capital, 144.
Trang | 54
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
41
Ibid., 145–146.
42
Ibid., 145–146.
Trang | 55
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Trong đó :
WACC = Chi phí sử dụ ng vố n bình quâ n
ke = Chi phí sử dụ ng vố n cổ phầ n phổ thô ng
We = Phầ n tră m cổ phầ n phổ thô ng trong cấ u trú c vố n, theo giá thị
trườ ng
kp = Chi phí sử dụ ng vố n cổ phầ n ưu đã i
Wp = Phầ n tră m cổ phầ n ưu đã i trong cấ u trú c vố n, theo giá thị trườ ng
kd/(pt) = Chi phí sử dụ ng nợ (trướ c thuế)
t = Thuế suấ t
Wd = Phầ n tră m nợ trong cấ u trú c vố n, theo giá thị trườ ng
Cô ng thứ c WACC nà y có thể đượ c chuyển tả i dướ i dạ ng bả ng. Xem ví dụ trong
bả ng 6.20.
Bảng 6.20 Ví dụ về cô ng thứ c WACC trong Tabular Format
Trọng số các
Thành phần của % các thành phần thành phần
cấu trúc vốn của cấu trúc vốna Chi phí cấu trúc vốn
Nợ .40 .08 - .032b = .019
Cổ phầ n ưu đã i .15 .10 = .015
Cổ phầ n thườ ng .45 .18 = .081
1.00
Trung bình củ a Cấ u trú c vố n = .115
= 11.5%
a
Tỷ lệ thị trườ ng
b
Giả sử thuế suấ t 40%
Sự khó khă n phá t sinh khi WACC cầ n phả i đượ c tính toá n cho mộ t cô ng ty tư
nhâ n. Vì khô ng có thị trườ ng tồ n tạ i đố i vớ i chứ ng khoá n củ a mộ t cô ng ty tư nhâ n
nên giá trị thị trườ ng phả i đượ c ướ c tính để gá n trọ ng số cho cá c thà nh phầ n cấ u
trú c vố n. Để là m đượ c điều này, nhà phâ n tích có thể bắ t đầ u bằ ng mộ t ướ c tính
ban đầ u về trọ ng số cấ u trú c vố n và bổ sung cá c trọ ng số này và kèm theo cá c chi
phí ướ c tính củ a vố n và o cô ng thứ c WACC. Sử dụ ng WACC ban đầ u để tính giá trị
thị trườ ng củ a tổ ng vố n đầ u tư và trừ đi giá trị củ a khoả n nợ cho phép ướ c tính
đầ u tiên củ a giá trị thị trườ ng củ a vố n cổ phầ n và cấ u trú c vố n (mong muố n) thứ
hai.43 Quá trình phép lặ p này có thể đượ c lặ p lạ i cho đến khi có đượ c mộ t WACC
hợ p lý và cấ u trú c vố n đi kèm có nguồ n gố c. Quá trình nà y đượ c đơn giả n hó a rấ t
43
This assumes the current amount of debt and its percentage of the capital structure is the desired
amount.
Trang | 56
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Trang | 57
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Một nguồn thông tin tốt để xác định cấu trúc vốn trong ngành có thể được tìm thấy
trong ấn phẩm Cost of Capital của Morningstar Ibbotson. Nếu sử dụng phương pháp
tham khảo công ty đại chúng, các công ty đại chúng có thể là nguồn của các thành
phần cấu thành cấu trúc vốn.
18. PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ GIÁ TRÊN THU NHẬP (P/E)
Mối quan hệ giữa tỷ suất vốn hóa, tỷ suất chiết khấu và hệ số giá/thu nhập
(P/E)
Mố i quan hệ thự c và mố i quan hệ toá n họ c tồ n tạ i giữ a tỷ suấ t vố n hó a thu
nhậ p và hệ số giá trên thu nhậ p (P/E) là mộ t phầ n củ a cá ch tiếp cậ n thị trườ ng.
Do nguồn gốc của tỷ suất chiết khấu và tỷ suất vốn hóa theo truyền thống là tỷ lệ
dòng tiền, chứ không phải tỷ lệ thu nhập, một sự điều chỉnh theo hướng tăng lên
thường phải được thực hiện để chuyển đổi tỷ suất.
Mố i quan hệ trự c tiếp giữ a hệ số giá trên thu nhậ p (P/E) và tỷ suấ t vố n hó a
thu nhậ p bằ ng chênh lệch giữ a tỷ suấ t chiết khấ u (rủ i ro) và tă ng trưở ng bền
vữ ng trong dà i hạ n. Mố i quan hệ nà y có thể đượ c trình bà y theo phương phá p
toá n họ c, như thể hiện trong cá c bả ng 6.21 đến 6.23.
Trang | 58
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
44
In addition to P/E multiples, multiples to EBIT, EBITDA, tangible assets, and so on, apply as well.
Trang | 59
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
47
Jerry O. Peters, “Adjusting Price/Earnings Ratios for Differences in Company Size,” Business Valuation
Review (March 1992), p. 3.
Trang | 61
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Trang | 62
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
48
Based on a presentation by Edwin Burmeister, Richard Roll, and Stephen A. Ross and in an exhibit
prepared by Burmeister, “Controlling Risks Using Arbitrage Pricing Techniques.”
Trang | 63
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Rủi ro kì hạn. Nhữ ng thay đổ i khô ng dự đoá n trướ c đượ c về thờ i gian
mong muố n đượ c thanh toá n củ a nhà đầ u tư. Nó đo lườ ng sự khá c biệt
giữ a suấ t sinh lợ i củ a Trá i phiếu chính phủ 20 nă m và Trá i phiếu kho
bạ c 30 ngà y.
Rủi ro lạm phát. Là sự kết hợ p giữ a cá c yếu tố dẫ n đến lạ m phá t khô ng
như mong đợ i trong ngắ n hạ n và dà i hạ n.
Rủi ro chu kỳ kinh doanh. Thể hiện nhữ ng thay đổ i khô ng dự đoá n trướ c
đượ c ở mứ c độ củ a cá c hoạ t độ ng kinh doanh thự c tế. Thà nh phầ n nà y
đo lườ ng xem chu kỳ củ a nền kinh tế hoặ c theo xu hướ ng lên hoặ c theo
xu hướ ng xuố ng, lầ n lượ t, sẽ thêm mộ t điều chỉnh tích cự c hay tiêu cự c
và o suấ t sinh lợ i tổ ng thể đượ c yêu cầ u.
ATP thường không được dùng rộng rãi trong các hoạt động định giá doanh nghiệp để
xác định chi phí sử dụng vốn bởi vì không thể thu thập được các dữ liệu có sẵn của
các thành phần trong mô hình.
21. MÔ HÌNH TỶ LỆ NHÂN TỐ RỦI RO FKA MÔ HÌNH BUILD-UP TỔNG
CỘNG
Mộ t phương thứ c khá c xuấ t phá t từ tỷ suấ t vố n hó a và tỷ suấ t chiết khấ u dự a
và o mô hình đượ c giớ i thiệu nă m 1991 bở i Parnell Black và Robert Green, là
nhữ ng nhà sá ng lậ p củ a Nation Association of Certified Valuation Analysts
(NACVA). Đượ c biết đến trong nhiều nă m vớ i tên gọ i là phương phá p Black-
Green, là mô hình cơ bả n, hiện nay đượ c biết đến như là mô hình tỷ lệ nhâ n tố rủ i
ro, đượ c hiệu chỉnh và mở rộ ng bở i J. Richard Claywell và William A. Hanlin trong
mộ t cuố n sá ch giá o khoa NACVA vớ i tự a đề Capitalization and Discount Rate: The
Value of Risk. Cá ch tiếp cậ n nà y dù ng mộ t chuỗ i cá c yếu tố lấ y từ bố n loạ i cơ bả n
để đá nh giá cá c thuộ c tính hoạ t độ ng khá c nhau củ a cô ng ty mụ c tiêu:
1. Khả nă ng cạ nh tranh
2. Sứ c mạ nh tà i chính
3. Khả nă ng và chiều sâ u quả n lý
4. Khả nă ng sinh lờ i và mứ c độ ổ n định củ a thu nhậ p.
Trọ ng tâ m đượ c đặ t ở việc phâ n tích tà i chính chi tiết củ a doanh nghiệp mụ c
tiêu, bao gồ m cá c tỷ số tà i chính so sá nh vớ i cá c xu hướ ng trong lịch sử và tiêu
chuẩ n củ a ngà nh.
Mộ t khi cô ng ty mụ c tiêu đượ c phâ n tích bằ ng cá ch dù ng cá c hạ ng mụ c này và
mộ t chuỗ i cá c yếu tố đượ c phá t triển, trọ ng số sẽ đượ c ấ n định dự a và o sự đá nh
giá chuyên nghiệp. Quá trình tính trọ ng số nà y dẫ n đến việc lự a chọ n điều chỉnh
tỷ lệ cho từ ng hạ ng mụ c. Cả hai mô hình nguyên bả n và mô hình đượ c hiệu chỉnh
bở i Claywell và Hanlin đều cung cấ p phạ m vi đề xuấ t điều chỉnh tỷ lệ (0 đến 10%)
Trang | 64
CHƯƠNG 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN/TỶ SUẤT SINH LỢI
Trang | 66