Professional Documents
Culture Documents
1. Phân biệt lãi đơn và lãi kép? Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa ?
- Phân biệt lãi đơn và lãi kép:
- TM có mức độ rủi ro thấp hơn so với Chứng khoán thanh khoản cao:
+ TM được coi là tài sản không rủi ro vì không chịu ảnh hưởng trực tiếp từ biến động thị trường
tài chính, trừ trường hợp lạm phát ảnh hưởng đến giá trị mua sắm của tiền tệ
+ Chứng khoán có mức độ rủi ro cao hơn. Giá trị của chứng khoán có thể thay đổi đáng kể trong
ngắn hạn và có thể mất giá trị nhanh chóng.
12.Trình bày cách phân loại chi phí sản xuất của doanh nghiệp và ý nghĩa của việc phân loại chi
phí sản xuất căn cứ vào các tiêu chuẩn khác nhau?
*Phân loại theo nội dung kinh tế
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng nội dung kinh tế được sắp chung
vào một yếu tố, bất kì nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để sản xuất ra sản phẩm gì. Theo quy
định hiện nay thì chi phí sản xuất được phân thành 5 yếu tố:
-Chi phí nguyên liệu và vật liệu, bao gồm: Cphí NVL chính, Cphí NVL phụ, chi phí phụ tùng
thay thế và chi phí NVL khác
-Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động, các khoản
trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ý tế, kinh phí công đoàn, BH thất nghiệp theo tiền lương của
người lao động
-Cphí khâu hao TSCĐ: Phản ánh tổng số Khấu hao TSCĐ phải trích trong kì của tất cả tài sản cố
định sử dụng cho sản xuất kinh doanh và hoạt động khác trong kì
-Cphí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
-Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh ở các yếu tố trên
dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kì
=> cho ta biết tỷ trọng và kết cấu của từng loại chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã chi ra trong
một thời kỳ nhất định
*Phân loại theo chức năng hoạt động:
-Chi phí sản xuất bao gồm:
+Cphí vật tư trực tiếp: Là các chi phí về NVL, vật liệu, nhiên liệu, động lực tiêu dùng trực tiếp
cho sản xuất sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp
+Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động
trực tiếp sản xuất như tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lượng, chỉ ăn ca,
chỉ BHXH,BHYT và KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất của Doanh nghiệp
-Chi phí sản xuất chung:
Gồm các khoản chi phí chung phát sinh ở các phân xưởng sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí
trên như tiền lương, phụ cấp ăn ca cho nhân viên phân xưởng, khấu hao TSCĐ thuộc phạm vi
phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền phát sinh ở phạm vi phân xưởng,
bộ phận sản xuất
-Chi phí ngoài: +Chi phí bán hàng
+Chi phí QLDN
=> giúp doanh nghiệp quản lý chi phí sản xuất theo định mức, giúp công tác tính giá thành sản
phẩm dễ dàng hơn, đồng thời phân tích được tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm. Đây cũng là
cơ sở để định mức sản xuất là lập kế hoạch giá thành cho những kỳ sau
22.Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp? trình bày các
căn cứ để doanh nghiệp lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm?
*Ý nghĩa:
Hằng năm, Dn đều phải lập kế hoạch doanh thu tiêu thụ sản phẩm, trên cơ sở đó xác định số
doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ trong năm. Chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ sản phẩm
là một chỉ tiêu tài chính rất quan trọng, nó cho biết khả năng về việc tiếp tục quá trình tái sản
xuất của Doanh nghiệp
Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm lập có chính xác hay không sẽ ảnh hưởng tới kế hoạch lợi nhuận và
các kế hoạch khác của doanh nghiệp. Do đó cần phải quan tâm và không ngừng cải tiến việc lập
kế hoạch này
*Các căn cứ để DN lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm:
-Căn cứ theo đơn đặt hàng của khách hàng:
Trên cơ sở các hoạt động đã ký kết với khách hàng, DN lấy đó làm cơ sở tính toán doanh thu
trong kì kế hoạch, xác định được số lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ, và số tiền về tiêu thụ sản
phẩm. Ưu thế của phương pháp này là sản phẩm sản xuất ra được tiêu thụ hết. Tuy nhiên pp này
khó thực hiện được nếu không có đơn đặt hàng trước của khách
-Dựa vào tình hình thị trường:
Thị trường cho ta biết được tình hình cung cấp loại sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp sản
xuất, từ đó biết được được giá cả thị trường của sản phẩm tiêu thụ và giúp DN dự đoán được
doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Bởi lẽ hai nhân tố quan trọng ảnh hưởng quyết định đến kết quả
doanh thu đó là số lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ và đơn giá sản phẩm hàng hóa tiêu thụ. Hai
nhân tố này chịu sự tác động mạnh mẽ của quan hệ cung cầu trong thị trường
-Căn cứ vào kế hoạch sản xuất:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất ta biết được trong kì kế hoạch sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm, giá
thành từng đơn vị- đó là cơ sở quan trọng để sự báo số lượng sản phẩm tiêu thụ hoặc dịch vụ
cung ứng và giá bán đơn vị sản phẩm kì kế hoạch
23. Trình bày các biện pháp tăng lợi nhuận trong doanh nghiệp ?
-Giảm chi phí kinh doanh: Đây là biện pháp cơ bản nhằm tăng lợi nhuận doanh nghiệp. Nếu trên
thị trường tiêu thụ, giá bán và mức thuế đó được xác định thì lợi nhuận của sản phẩm, hàng hóa,
khối lượng dịch vụ tăng thêm hay giảm bớt là do giá thành sản phẩm quyết định. Bởi vậy, trong
kinh doanh các nhà doanh nghiệp phải hết sức chú ý việc giảm chi phí chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định về chi phí, chi thưởng, chi không đúng với các quy định ban hành. Các DN phải
phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa...
-Tăng thêm sản lượng và nâng cao chất lượng sản phẩm ( tăng doanh thu): Muốn tăng doanh thu
tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp phải tận dụng hết những khả năng tiềm tàng hiện có để sản xuất
thêm khối lượng sản phẩm. Trong những điều kiện có thể được, DN cần đầu tư vốn để mở rộng
quy mô sản xuất, mua sắm thêm những máy móc hiện đại áp dụng vào sản xuất để có thể tạo ra
được khối lượng sản phẩm nhiều nhất và chất lượng tốt nhấT. Đó là một trong những cơ sở để
doanh nghiệp tiêu thụ được nhiều sản phẩm do mình sản xuất và trên cơ sở đó tăng được doanh
thu tiêu thụ sản phẩm, làm tăng lợi nhuận cho Doanh nghiệp
24. Tại sao nói báo cáo tài chính có tính tổng hợp?
-Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát tình hình và kết quả hoạt động năm tài chính của tập
đoàn như một doanh nghiệp độc lập không tính đến ranh giới pháp lý của các pháp nhân riêng
biệt là công ty mẹ hay công ty con trong tập đoàn
-Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tình hình tài chính và
tình hình kinh doanh của tập đoàn trong năm tài chính đã qua và những dự đoán trong tương lai
cho các đối tượng sử dụng thông tin của tập đoàn
25. Nội dung cơ bản của kế hoạch đầu tư và tài trợ? Xây dựng kế hoạch đầu tư và tài trợ trên cơ
sở những căn cứ nào?
- Các nội dung cơ bản của kế hoạch đầu tư và tài trợ bao gồm:
+ Mục tiêu đầu tư: Xác định rõ ràng mục tiêu mà hoạt động đầu tư và tài trợ nhằm đạt được,
chẳng hạn như tăng trưởng doanh thu, mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao hiệu suất hoạt động,
đổi mới công nghệ, hoặc đáp ứng các nhu cầu tài chính cụ thể.
+ Dự án đầu tư: Mô tả chi tiết về dự án đầu tư, bao gồm mô tả sản phẩm hoặc dịch vụ, quy mô
dự án, định giá, công nghệ sử dụng, lợi ích dự kiến và các yếu tố khác có liên quan.
+ Ngân sách và nguồn tài trợ: Xác định nguồn vốn cần thiết để thực hiện dự án, bao gồm cả
nguồn vốn từ nguồn nội bộ (vốn tự có) và nguồn vốn từ nguồn ngoại bộ (như vay mượn từ ngân
hàng, tài trợ từ nhà đầu tư).
+ Lịch trình và giai đoạn: Xác định thời gian cần thiết để thực hiện dự án, phân chia thành các
giai đoạn và mốc thời gian quan trọng, đảm bảo việc thực hiện được tiến hành đúng lịch trình.
+ Chiến lược tài trợ: Mô tả cách thức huy động và quản lý nguồn tài trợ, bao gồm lựa chọn
nguồn tài trợ phù hợp, xác định lãi suất, điều kiện tài trợ và các yếu tố khác liên quan đến tài trợ.
- Kế hoạch đầu tư và tài trợ được xây dựng dựa trên các căn cứ sau:
+ Nghiên cứu thị trường: Đánh giá sự cần thiết và tiềm năng của dự án đầu tư trên thị trường,
phân tích nhu cầu, khả năng cạnh tranh, xu hướng phát triển và tiềm năng tài chính.
+ Phân tích tài chính: Xem xét khả năng tài chính của doanh nghiệp, bao gồm cơ cấu vốn, khả
năng sinh lời, dòng tiền, lợi nhuận và khả năng trả nợ.
+ Đánh giá rủi ro: Xác định và đánh giá các rủi ro có thể phát sinh trong quá trình thực hiện dự
án đầu tư, bao gồm rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính và rủi ro thị trường.
+ Phân tích SWOT: Đánh giá các yếu điểm, mạnh điểm, cơ hội và thách thức liên quan đến dự
án đầu tư và tài trợ.
+ Phân tích tiềm năng lợi nhuận: Đánh giá tiềm năng sinh lợi và lợi ích kinh tế mà dự án đầu tư
mang lại, bao gồm dòng tiền thu về, lợi nhuận, tăng trưởng và giá trị gia tăng.
26. Giải thích các quan hệ ngân sách trong quá trình xây dựng ngân sách.
- Quan hệ giữa ngân sách thu và ngân sách chi: Ngân sách thu liên quan đến việc dự đoán và ước
tính các nguồn thu nhập của tổ chức hoặc cá nhân. Ngân sách chi liên quan đến việc ước tính và
phân bổ các khoản chi tiêu dự kiến. Quan hệ này đảm bảo rằng ngân sách chi không vượt quá
ngân sách thu, để đảm bảo sự cân đối giữa thu và chi.
- Quan hệ giữa ngân sách cơ bản và ngân sách chi tiết: Ngân sách cơ bản là một tài liệu tổng
quan, xác định các mục tiêu và phương hướng chung cho ngân sách. Ngân sách chi tiết là phiên
bản chi tiết hơn của ngân sách cơ bản, bao gồm các khoản thu và chi tiêu cụ thể theo từng phòng
ban hoặc hoạt động. Quan hệ này đảm bảo rằng ngân sách chi tiết phù hợp với ngân sách cơ bản
và đáp ứng được mục tiêu chung.
- Quan hệ giữa ngân sách dự toán và ngân sách thực tế: Ngân sách dự toán là ước tính trước về
các khoản thu và chi tiêu dự kiến trong một giai đoạn nhất định. Ngân sách thực tế là kết quả
thực tế sau khi thực hiện các hoạt động và ghi nhận các khoản thu và chi tiêu thực tế. Quan hệ
này giúp đánh giá và so sánh sự khác biệt giữa dự toán và thực tế, từ đó có thể điều chỉnh và
quản lý ngân sách hiệu quả.
- Quan hệ giữa ngân sách linh hoạt và ngân sách cố định: Ngân sách linh hoạt cho phép điều
chỉnh và thay đổi các khoản chi tiêu theo tình hình thực tế và nhu cầu. Ngân sách cố định có các
khoản chi tiêu được xác định cố định và không thể thay đổi linh hoạt. Quan hệ này giúp đảm bảo
sự linh hoạt trong quản lý ngân sách để thích nghi với biến động và tình hình thay đổi.
27. Trình bày các quan hệ giữa các ngân sách và ngân sách ngân quỹ. Vì sao ngân sách ngân
quỹ là cơ sở để lựa chọn các biện pháp tài trợ?
Quan hệ giữa ngân sách và ngân sách ngân quỹ: Ngân sách là một tài liệu chi tiết mô tả dự
định thu và chi tiêu trong một khoảng thời gian nhất định. Nó xác định các mục tiêu tài chính
và phân bổ tài nguyên cho các hoạt động. Ngân sách ngân quỹ là một phần của ngân sách, tập
trung vào quản lý và điều phối các nguồn tài trợ và nguồn vốn để đảm bảo sự cân đối giữa thu
và chi.
Ngân sách ngân quỹ là cơ sở để lựa chọn các biện pháp tài trợ vì nó cung cấp thông tin quan
trọng về khả năng tài chính và nhu cầu tài trợ, giúp đánh giá và quản lý rủi ro tài chính, và
đảm bảo sự cân đối và hiệu quả trong việc sử dụng nguồn vốn và tài trợ.
28. Trình bày sự khác nhau giữa ngân sách ngân quỹ và báo cáo luân chuyển tiền tệ với tư
cách là hai công cụ của hoạch định tài chính?
- Ngân sách ngân quỹ:
Mục đích: Ngân sách ngân quỹ được sử dụng để lập kế hoạch và quản lý việc sử dụng
nguồn lực tài chính của một tổ chức hoặc cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định.
Nó giúp xác định và phân bổ tài nguyên tài chính cho các hoạt động khác nhau và đảm bảo
sự cân đối giữa thu và chi.
Nội dung: Ngân sách ngân quỹ bao gồm dự định thu nhập và dự định chi tiêu của một tổ
chức hoặc cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định. Nó xác định mục tiêu tài chính,
quyết định về việc sử dụng tài nguyên tài chính và lập lịch trình thực hiện các hoạt động.
Ngân sách ngân quỹ thường bao gồm các thành phần như dự định thu, dự định chi, dự
định tài trợ và dự định kết quả tài chính.
Nội dung: Báo cáo luân chuyển tiền tệ thể hiện sự biến động của tiền mặt trong các khoản
thu, chi, và hoạt động đầu tư của một tổ chức hoặc cá nhân. Nó ghi nhận thông tin về tiền
mặt đầu kỳ, các luồng tiền mặt từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính, và tiền mặt cuối kỳ.
29. Mục tiêu chính của các báo cáo dự toán là gì? Là một báo cáo dự đoán về tương lai, các báo
cáo này khác với ngân sách ngân quỹ như thế nào?
- Mục tiêu chính của các báo cáo dự toán là cung cấp dự đoán và ước tính về tài chính, hoạt
động và kết quả của một tổ chức hoặc cá nhân trong tương lai. Các báo cáo dự toán được sử
dụng để lập kế hoạch, dự báo và định hình các quyết định chiến lược và tài chính.
- So sánh Báo cáo dự toán và Ngân sách ngân quỹ
Báo cáo dự toán Ngân sách ngân quỹ
Mục tiêu Dự đoán và ước tính tài chính Lập kế hoạch và quản lý việc
trong tương lai sử dụng nguồn lực tài chính
Phạm vi Dự đoán thu nhập, chi tiêu, lợi Phân bổ nguồn lực tài chính
nhuận, dòng tiền và chỉ số tài và cân đối thu – chi
chính khác trong tương lai
Thời gian Áp dụng cho một khoảng thời Áp dụng cho một khoảng thời
gian dài hơn (VD: 1 năm tài gian ngắn hơn (VD: một quý)
chính)
Nội dung Dự đoán và ước tính các số Dự định thu, chi, tài trợ, kết
liệu tài chính trong tương lai quả tài chính và chỉ tiêu tài
chính khác
Ưu điểm Hỗ trợ quyết định lập kế Xác định mục tiêu tài chính và
hoạch và chiến lược quản lý sử dụng tài chính
30. Tại sao sự tồn tại của các chi phí cố định là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại trong quá trình
xây dựng dự toán báo cáo thu nhập theo phương pháp phần trăm doanh số?
- Không đảm bảo tính chính xác: Phương pháp phần trăm doanh số dựa trên giả định rằng các chi
phí cố định sẽ tăng theo cùng một tỷ lệ với doanh số. Tuy nhiên, trong thực tế, các chi phí cố
định không luôn luôn tăng theo cùng một tỷ lệ với doanh số. Điều này có nghĩa là dự toán báo
cáo thu nhập dựa trên phương pháp này có thể không phản ánh đúng sự biến động của chi phí cố
định, dẫn đến các sai sót và không chính xác trong dự báo thu nhập.
- Rủi ro không kiểm soát: Khi sử dụng phương pháp phần trăm doanh số, sự biến động của
doanh số có thể gây ra biến động lớn trong dự toán chi phí. Nếu doanh số thay đổi đột ngột hoặc
không đạt được dự đoán, các chi phí cố định vẫn phải trả dựa trên mức độ ban đầu đã được xác
định. Điều này có thể dẫn đến mất cân đối giữa thu và chi, gây ra sự thất bại trong quá trình quản
lý tài chính và ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Không linh hoạt trong điều chỉnh: Phương pháp phần trăm doanh số ít linh hoạt trong việc điều
chỉnh chi phí cố định trong trường hợp doanh nghiệp muốn thực hiện các biện pháp tiết kiệm
hoặc tăng cường hiệu suất. Điều này giới hạn khả năng quản lý và điều chỉnh các khoản chi phí
cố định để phù hợp với thực tế kinh doanh.
c) 0 1 …. 7 8
0 1 …. 7 8
? 50 …. 50 …. 50 400
- Giá trị hiện tại của khoản tiền 400tr trả vào năm thứ 8 là:
FV 400
PV= n = = 186.6tr
( 1+ i ) ( 1+ 0.1 )8
- Giá trị hiện tại của khoản trả đều 7 năm mỗi năm 50tr là:
n 7
A∗( ( 1+i ) −1) 50∗( ( 1+0.1 ) −1)
PV= n = 7 = 243.42tr
i∗( 1+i ) 0.1∗(1+ 0.1 )
- Số tiền cần trả ngay: 800-186.6-243.42= 369.98tr
e)
0 1 …. 5 …. 7 8
2_18 Trong năm kế hoạch doanh nghiệp có số liệu về TSCĐ như sau :
I/ Nguyên giá TSCĐ đầu năm
Nhóm Giá trị (trđ)
- Máy móc thiết bị 16.958
- Nhà xưởng 10.000
- Phương tiện vận tải 600
Luỹ kế số tiền khấu hao TSCĐ của DN đến đầu năm là: 8.652tr đ
II. Tài liệu năm kế hoạch
- Ngày1/2 doanh nghiệp mua 1 số TSCĐ nguyên giá 120 tr. đồng
- Ngày 2/5 doanh nghiệp sẽ thanh lý một TSCĐ nguyên giá 180 tr. đồng
- Ngày 5/5 cho doanh nghiệp khác thuê một TSCĐ đang dự trữ trong kho nguyên giá 100
tr. đồng
- Ngày 1/10 mua một TSCĐ đưa vào kho dự trữ nguyên giá 230 tr. đồng
- Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân là 10%
- Tổng doanh thu trong năm dự tính là 32.508.tr đồng
- Lợi nhuận cả năm là 486.tr đồng
Yêu cầu:
1. Xác định mức khấu hao trong năm kế hoạch?
2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp năm kế hoạch?
Bài làm:
a) Xác định mức khấu hao trong năm kế hoạch:
- Nguyên giá khấu hao đầu kỳ: NGđk = 16.958+10000+600= 27558trđ
NGt∗Tsd 120∗11 230∗3
- Nguyên giá bình quân tăng: NGbqt = = + = 167.5trđ
12 12 12
- Nguyên giá bình quân giảm: NGbqg =
NGg∗Tsd 180 27
12
= (∗
12 31 )
+7 = 118.06trđ
- Nguyên giá khấu hao bình quân:
NGkhbq = NGđk + NGbqt - NGbqg = 27558+167.5-118.06=27607.44trđ
- Mức khấu hao bình quân: Mkh = NGbqkh * Tkhbq = 27607.04*10%=276.07trđ
b) Hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp năm kế hoạch:
- VCĐđk = NGđk – Mđk = 27558-8652=18906trđ
- NGck= NGđk + NGt – NGg = 27558+120+230-180= 27728trđ
- VCĐck = NGck – Mck = 27728 – (276.07+8652) = 18799.93trđ
- VCĐbq = ½ * (VCĐđk + VCĐck) = ½ *(18906 + 18799.93)= 18852.97trđ
- Hàm lượng vốn cố định: HLvcđ= VCĐbq/TRt = 18852.97/32508 = 0.58
- Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định: Tvcđ = B/ VCĐbq *100% = 486/18852.97 *100%=
2.58%
- Hiệu sất vốn cố đinh: Hvcđ = TRt/VCĐbq = 32508/18852.97 = 1.72
2_21 Trong năm kế hoạch, một doanh nghiệp có những tài liệu về TSCĐ như sau:
Số liệu Nguyên giá TSCĐ đầu năm N+1 như sau
- Máy móc thiết bị: 16.958 trđ
- Nhà xưởng: 10.000 trđ
- Phương tiện vận tải: 600trđ
Luỹ kế số tiền khấu hao TSCĐ của DN đến đầu năm là: 8.652 trđ
Trong năm N + 1, TSCĐ của công ty biến động như sau:
1. Ngày 1 tháng 3, đưa vào sử dụng 1 phân xưởng sản xuất nguyên giá 500tr. đồng
2. Ngày 5 tháng 5, thanh lý cho đơn vị khác 1 thiết bị không cần dùng trị giá 250 tr. đồng
3. Ngày 10 tháng 6, Nhập khẩu 1 máy móc nguyên giá 200 tr. đồng về dự trữ cho năm sau
4. Ngày 5 tháng 9, bán 1 phương tiện vận tải trị giá 80 tr. đồng
5. Ngày 9 tháng 11 đưa 1 máy móc thiết bị vào kho (do bị hỏng đang truy cứu trách nhiệm)
trị giá 230 tr. đồng
Yêu cầu: 1. Hãy tính mức trích khấu hao TSCĐ cho năm N + 1? biết rằng tỷ lệ khấu hao của
máy móc thiết bị là 20%, phương tiện vận tải là 10%, Nhà xưởng 4%?
3. Nếu tổng lợi nhuận đạt được là 1000.000.000 đ thì tỷ suất lợi nhuận vốn cố định năm
kế hoạch sẽ bằng bao nhiêu?
Bài làm:
a) Mức trích khấu hao TSCĐ cho năm N+1:
- Nguyên giá khấu hao đầu kỳ: NGđk= 16958+10000+600= 27558trđ
- Nguyên giá bình quân tăng: NGbqt= (NGt*Tsd)/12= 200/12*(21/30+6)=111.67trđ
- Nguyên giá bình quân giảm:
NGbqg=(NGg*Tsd)/12= (250*(27/31+7)+80*(26/30+3))/12=189.76trđ
- Nguyên giá khấu hao bình quân:
NGkhbq= NGđk+NGbqt-NGbqg= 27558+111.67-189.76= 27479.91trđ
- Tỷ lệ khấu hao bình quân: Tkhbq=
(16958*20%+10000*4%+600*10%)/(16958+10000+600)=13.98%
- Mức khấu hao bình quân: Mkhbq=NGkhbq*Tkhbq= 27479.91*13.98%= 3841.69trđ
b)
- VCĐđk= NGđk-Mđk= 27558-8652=18906trđ
- NGck = NGđk+NGt-NGg = 27558+200-250-80=27428trđ
- VCĐck= NGck-Mlkck= 27428-(8652+3841.69)= 14934.31trđ
- VCĐbq=1/2 *(VCĐđk+VCĐck)= ½*(18906+14934.31)=16920.155trđ
- Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định năm kế hoạch:
Tvcđ=B/VCĐbq *100%=1000/16920.155 *100%= 5.91%
2000/89= 23 lần
c. Chi phí đặt hàng trong năm:
FD =O*S/Q=1000*2000/89=22471.91K
d. Chi phí lưu kho nguyên vật liệu:
FL = C*Q/2=500*89/2=22250k
e. Khoảng cách giữa 2 đơn hàng:
T=thời gian làm việc trong năm/Q=365/89=4 ngày
Bài 2: Công ty Thiên Long kinh doanh trong lĩnh vực hàng tiêu dùng với mạng lưới bán lẻ rộng
khắp khu vực miền Nam. Theo thông tin thu thập từ phòng kinh doanh, doanh thu bán chịu hàng
năm của công ty khoảng 33 tỷ VND, kỳ thu tiền bình quân là 60 ngày và chi phí cơ hội tính trên
vốn đầu tư vào khoản phải thu là 14%, vốn đầu tư vào khoản phải thu là 90%. Hiện tại công ty
đang áp dụng chính sách bán chịu là “net 30” và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 30%
Nếu thay đổi chính sách này thành “2/10 – net 30” thì ước tính doanh thu sẽ là 36 tỷ
VND, khoảng 40% khách hàng sẽ trả nhanh để lấy chiết khấu, do đó, kỳ thu tiền bình quân sẽ
giảm chỉ còn 30 ngày. Theo anh/chị, công ty có nên áp dụng chính sách mới này không? Tại sao?
- Chi phí cơ hội tính trên vốn đầu tư: 14%
- Vốn đầu tư vào phải thu: 90%
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 30%
- Số khách hàng chấp nhận thanh toán: 40%
Bài làm:
Net 30 2/10 – net 30
Doanh thu 33 36
Kì thu tiền 60 30
Tỷ lệ KH nhận chiết khấu 0 40
Phải thu =DT*KTT/360 5.5 3
Phải thu giảm 0 2.5
Vốn đầu tu phải thu giảm = phải thu giảm*90% 2.25
Chi phí vốn đầu tư = phải thu giảm*14% 0.315
Thiệt hại do chiết khấu =DT*tỷ lệ CK*tỷ lệ KH 0.288
nhận CK
Lợi nhuận ròng= chi phí cơ hội – thiệt hại do CK= 0.315-0.288=0.027 >0 => công ty nên
áp dụng chính sách này.
Bài 3: Giả sử công ty A có doanh số hiện tại là 200 triệu đồng, tỷ lệ chi phí biến đổi biên
là 90% giá bán, bao gồm cả chi phí cho bộ phận tín dụng. Công ty đang hoạt động dưới
mức công suất tối đa và việc tăng doanh số sẽ không làm tăng chi phí cố định. Vì thế, tỷ
lệ lợi nhuận gộp cho mỗi đơn vị sản phẩm bằng giá bán trừ chi phí biến đổi và bằng 10%
doanh số.
Công ty dự kiến sẽ mở rộng tiêu chuẩn tín dụng cho các nhóm khách hàng A, B và C.
Doanh số và kỳ thu tiền bình quân của nhóm khách hàng này được cho trong bảng sau:
Hiện tại Nhóm A Nhóm B Nhóm C
Doanh số tín dụng (triệu đồng) 200 247 268 280
Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 45 50 80 100
Dự kiến khách hàng hiện tại sẽ không thay đổi thói quen thanh toán của họ. Chi phí cơ
hội của vốn đầu tư vào khoản phải thu là 10% và vốn đầu tư tăng thêm được tính bằng khoản
phải thu tăng thêm là 90%. Hỏi công ty có nên mở tín dụng cho ba nhóm khách hàng A, B và C
trên không?.
Bài làm:
Hiện tại Nhóm A Nhóm B Nhóm C
Doanh số tín dụng (triệu đồng) 200 247 268 280
Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 45 50 80 100
- Lợi nhuận tính trên 10% doanh số
- Chi phí cơ hội là 10%
- Vốn đầu tư tăng thêm tính vào phải thu tăng thêm là 90%
A B C
Doanh thu tăng thêm 47 21 12
(1)
Lợi nhuận tăng (2) 47*10%=4.7 2.1 1.2
Phải thu tăng (3) 50*47/360=6.53 4.67 3.33
=ktt*dt/360
Vốn đầu tư tăng (4) = 6.53*90%=5.877 4.203 2.997
PT tăng*90%
Chi phí vốn đầu tư (5) 5.877*10%=0.5877 0.4203 0.2997
Lợi nhuận ròng (6) =2-5 1.6797 0.9003
=4.7-0.5877=4.1113
Doanh nghiệp nên mở rộng tín dụng cho 3 nhóm khách hàng, C là lựa chọn tối ưu
nhất.
Bài 4: Công ty Thiên Long kinh doanh trong lĩnh vực hàng tiêu dùng với mạng lưới bán
lẻ rộng khắp khu vực miền Nam. Theo thông tin thu thập từ phòng kinh doanh, doanh thu bán
chịu hàng năm của công ty khoảng 33 tỷ VND, kỳ thu tiền bình quân là 45 ngày và vốn đầu tư
vào khoản phải thu là 90% chi phí cơ hội vốn đầu tư là 10%. Hiện tại công ty đang áp dụng
chính sách bán chịu là “net 30”.
Giả sử công ty muốn thay đổi thời hạn tín dụng để tăng doanh thu so với net 30 ước tính
như sau
Net 45 kỳ thu tiền bình quân 50 ngày doanh thu tăng 10%
Net 60 kỳ thu tiền bình quân 65 ngày doanh thu tăng 20%
Theo bạn công ty có nên mở rộng thời hạn tín dụng hay không? Biết tỷ suất lợi nhuận là
10%
Bài làm:
- Vốn đầu tư vào khoản phải thu: 90%
- Chi phí cơ hội: 10%
- Tỷ suất lợi nhận: 10%
Chỉ tiêu Net 30 (giải thích) Net 45 Net 60
Doanh thu 33 36.3 39.6
KTTBQ 45 50 65
Doanh thu tăng 0 3.3 3.3
Lợi nhuận tăng Doanh thu tăng*10% 0.33 0.33
Phải thu tăng Phải thu mới+cũ 0.92 1.1
Phải thu mới (KTTbq*Doanh thu mới 50*3.3/360=0.46 65*3.3/360=0.6
tăng)/360
Phải thu cũ KTTbq tăng 5*33/360=0.46 15*36.3/360=1.5125
thêm*Dtcũ /360
Vốn đầu tư tăng Phải thu mới *90%+phải 0.46*90%+0.46=0.46 0.6*90%+1.5125=2.0525
thu cũ
Chi phí vốn đầu Vốn đầu tư *10% 0.046 0.20525
tư
Lợi nhuận ròng Lợi nhuận tăng-chi phí 0.284 0.12475
Công ty nên mở rộng thời hạn tín dụng.
Chi phí sử dụng vốn
Bài 1: Bảng tổng kết tài sản của công ty X vào năm 200X có các dữ liệu như sau:(ĐVT: tỷ đồng)
Tài sản Nguồn vốn
Tài sản lưu động 20,30 Nợ ngắn hạn 11,69
Tài sản cố định 18,35 Nợ dài hạn 12,46
Cổ phần ưu đãi 3,50
Cổ phần thường 11,00
Tổng tài sản 38,65 Tổng nguồn vốn 38,65
Trong đó, một số khoản nợ ngắn hạn không phải trả bất kì khoản chi phí nào và chi phí
trung bình của nợ ngắn hạn là 5%. Chi phí nợ dài hạn trước thuế là 11% (các chi phí trên nợ vay
được khấu trừ thuế). Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là 14%, Hệ số beta ước tính của công ty
là 1,25 và tỷ lệ lợi nhuận có rủi ro theo thị trường là 5%, tỷ lệ lãi suất của công trái phi rủi ro là
6%. Giả sử tỷ trọng theo sổ sách kế toán cũng tương đương với tỷ trọng của giá trị theo thị
trường và thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Hãy tính:
a. Chi phí của các nguồn ngân quỹ thành phần (nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi
và cổ phần thường).
b. Tính WACC gần đúng của công ty
BÀI LÀM:
1. Tóm tắt:
- Nợ ngắn hạn: KHÔNG PHẢI TRẢ BẤT KÌ KHOẢN PHÍ NÀO; Chi phí trung bình =
5%
- Nợ dài hạn: Chi phí trước thuế = 11%
- Cổ phần ưu đãi: CP=14%
- Beta (hệ số rủi ro với cổ phiếu của công ty) = 1,25
- rf = 6%
- rm - rf = 5%
- t=20%
2. Giải:
a. Chi phí sử dụng các nguồn vốn:
Chi phí nợ ngắn hạn: 5%
Chi phí nợ dài hạn (sau thuế): 11%*(1-20%)=8.8%
Chi phí cổ phần ưu đãi: 14%
Chi phí cổ phần thường: 6%+1.25*5%=12.25%
b. Tỷ trọng các nguồn vốn:
Nợ ngắn hạn 30.25%
Nợ dài hạn 32.24%
Cổ phần ưu đãi 9.06%
Cổ phần 28.45%
thường
WACC=Wi*ri
= 30.25%*5%+32.24%*8.8%+9.06%*14%+28.45%*12.25%=9.1%
Bài 2 : Cơ cấu vốn hiện tại của doanh nghiệp A( cũng chính là cơ cấu vốn mục tiêu) là 50% nợ
và 50% vốn chủ sở hữu thường. Doanh nghiệp chỉ có duy nhất một dự án tiềm năng- kế hoạch
mở rộng sản xuất với mức lợi tức 10,2% và chi phí đầu tư tối đa là 20 triệu $. Doanh nghiệp kỳ
vọng giữ lại 3 triệu $ thu nhập sau thuế vào năm tới. Doanh nghiệp cũng có thể huy động nợ
mới với chi phí trước thuế 10%. Chi phí của thu nhập giữ lại là 12%. Doanh nghiệp có thể phát
hành cổ phiếu thường mới với chi phí 15%. Cho biết thuế suất thuế thu nhập là 20%. Hỏi ngân
sách vốn tối ưu của doanh nghiệp nên là bao nhiêu ? vẽ đường WACC trong trường hợp này?
- Hiện tại:
Nguồn vốn Tỷ trọng CP
Nợ mới 50% 10%trước thuế=(1-20%)
=8%
thu nhập giữ lại 50% 12%
cổ phiếu thường mới 15%
- Điểm nhảy Bp=3tr/50%=6tr
- Mà nhu cầu vốn=20tr>6tr
- Doanh nghiệp có thể huy động vốn bằng cách giữ lại thu nhập và huy động nợ mới với
chi phí thấp hơn so với viêc phát hành cổ phiếu thường mới (huy động nợ mới có chi phí
=10%*(1-20%)=8%, trong khi đó chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là 15%). Vì vậy
doanh nghiệp nên sử dụng hết 3tr thu nhập giữ lại và huy động thêm 17tr nợ mới để đạt
mức đầu tư tối đa 20tr.
- Với cơ cấu vốn là 50-50; nợ-vcsh
WACC1=50%*8%+50%*12%=10% <10.2% (lợi tức dự án tiềm năng)
Doanh nghiệp nên tiến hành mở rộng sản xuất
- Nếu huy động theo phương thức phát hành chi phiếu thường mới ta có
WACC2= 50%*8%+50%*15%=11.5%
2_36 Ban giám đốc của công ty A đang lập kế hoạch ngân sách vốn cho năm tới. Thu nhập ròng
của các dự án là 10.500$ và hệ số chi trả cổ tức là 40%. Công ty A có thể huy động nợ mới với
chi phí trước thuế 14%.
Thu nhập và cổ tức của công ty A tăng trưởng với tỷ lệ không đổi là g=5%. Cổ tức của
năm trước là d0=0,9$; và giá cổ phiếu hiện tại của công ty là P=8,59$. Nếu công ty phát hành cổ
phiếu thường mới, chi phí phát hành sẽ là 10%.
Công ty hiện đang ở trạng thái cơ cấu vốn tối ưu với 40% nợ và 60% vốn chủ sở hữu;
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp t=40%. Doanh nghiệp A có các cơ hội đầu tư độc lập, cùng
mức độ rủi ro và vốn cho mỗi dự án không thể phân tách.
Tìm điểm nhảy Bp,tính WACC
- Thu nhập giữ lại=thu nhập ròng-chi phí chi trả cổ tức=10.500*(1-40%)=6.300
- Chi phí nợ sau thuế%*(1-40%)=8.4%
- Cổ tức dự kiến cho năm 1: d1=d0*(1+g)=0.9*(1+5%)=0.945
- Chi phí sử dụng cổ phiếu thường: d1/P+g=0.945/8.59+5%=16%
- Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới=d1/P0(1-e)+g=0.945/8.59*(1-10%)+5%=17.22%
- WACC=Wi*ri=8.4%*40%+16%*60%=12.96%
- Điểm nhảy Bp là mức đầu tư tối đa mà công ty có thể đạt được bằng cách sử dụng thu
nhập giữ lại và huy động nợ mới với chi phí thấp hơn chi phí phát hành cổ phiếu thường
mới.
Ta có thu nhập giữ lại là 6.300, chi phí huy động nợ mới thấp hơn chi phí phát hành
cổ phiếu thường mới.
Bp=6300. Khi nào đầu tư vượt 6.300 thì công ty phải phát hành cổ phiếu thường mới
để tiếp tục đầu tư
WACC2= 8.4%*40%+17.22%*60%=13.69%
2_39 Cơ cấu vốn của Công ty Hưng Thịnh được trình bày dưới đây
Nợ (chỉ bao gồm vay dài hạn) 3.000.000 USD
Cổ phần ưu đãi 1.000.000 USD
Cổ phần đại chúng 6.000.000 USD
Tổng nguồn vốn 10.000.000 USD
Hưng Thịnh có thể nhận được các khoản vay dài hạn với lãi xuất 10%. Được
biết, thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty là T = 20%
Giá thị trường của cổ phiếu đại chúng của công ty ở thời điểm hiện nay là P0
= 20 USD, cổ tức năm ngoái của công ty là D0 = 1,495 USD, và tỷ lệ tăng cổ tức dự kiến
là g = 7%. Nếu thiếu vốn công ty sẽ phát hành cổ phiếu đại chúng mới với chi phí phát
hành e = 10% ,
Cổ phiếu ưu đãi của công có cổ tức ưu đãi hàng năm là 10%.
Với các dữ liệu trên, Công ty Hưng Thịnh đề nghị bạn cho biết: chi phí chi phí sử dụng
vốn bình quân trước và sau khi phát hành cổ phiếu đại chúng mới
- Chi phí nợ dài hạn: 10%*(1-20%)=8%
- Chi phí cổ phần ưu đãi: 10%
- Cổ tức dự kiến năm tới: d1=d0*(1+g)=1.495*(1+7%)=1.6
- Chi phí cổ phiếu đại chúng: d1/P +g=1.6/20+7%=15%
- Chi phí cổ phiếu đại chúng mới: 1.6/20*(1-10%)+7%=15.89%
WACC1=30%*8%+10%*10%+60%*15%=12.4%
WACC2=30%*8%+10%*10%+60%*15.89%=12.93%
3. Dự toán chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm và chi phí QLDN, chi phí
cho công việc làm bên ngoài như sau:
Đvt: triệu đồng
Khoản mục Chi phí SXC Chi phí Chi phí c/việc làm
SP A SPC QLDN cho bên ngoài
4. Số dư chi phí sản phẩm dở dang, chi phí trả trước (chi phí chờ phân bổ) và chi phí phải
trả bằng tiền như sau:
Đvt: triệu đồng
1. Chi phí bán hàng tính bằng: 10% chi phí sản xuất tổng sản lượng cả năm.
2. Dự tính tổng phế liệu thu hồi cả năm của các phân xưởng là 76 triệu đồng.
Biết rằng: Các phân xưởng sản xuất độc lập với nhau. Sản phẩm dở dang được tính
vào giá trị sản xuất công nghiệp và toàn bộ chi phí vật tư doanh nghiệp mua từ bên
ngoài. BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính: 23,5% trên tổng quỹ lương.
Yêu cầu:1. Tính giá thành sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm trong doanh nghiệp?
2. Hãy lập Bảng dự toán chi phí sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp Công
nghiệp năm kế hoạch?
Bài làm:
1. Zsx=CPNVLTT+CPNCTT+CPSXC
- CPNVLTT:
Sản phẩm A= 26*10k+15*4k=320k/sp
Sản phẩm C= 40*10k+18*4k=472k/sp
- CPNCTT=Tiền lương+chiết khấu
Sản phẩm A=21*3k*123.5%=63k+14.805k=77.805k/sp
Sản phẩm C=26*3k*123.5%=78k+18.33k=96.33k/sp
- CPSXC
Sản phẩm A=100+150+300+70.5+300+150+200=1270.5k
CPSXC 1 sp A=1270.5/250k=5.082k
Sản phẩm C=150+170+400+94+400+170+180=1564k
CPSXC 1 sp C=1564/120=13.03k
ZsxA=320+77.805+5.082=402.887k
ZsxC=472+96.33+13.03=581.36k
2. Bảng dự toán chi phí sản xuất kinh doanh
Bài 1: Có tài liệu năm kế hoạch tại doanh nghiệp sản xuất Y như sau
Tài liệu
3. Năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Sản lượng sản xuất như sau:
Sản phẩm A: 15.000 cái, sản phẩm B: 10.000 cái.
4. Định mức tiêu hao và đơn giá cho một đơn vị sản phẩm như sau:
Đơn giá Định mức tiêu hao cho mỗi đơn vị sp
Khoản mục (đồng) SP A SP B
1. Nguyên liệu chính 4.000 15 kg 20 kg
Trọng lượng ng.liệu tinh - 11 kg 16 kg
2. Vật liệu phụ 1.000 4 kg 6 kg
3. Giờ công sản xuất 10.000 20 giờ 16 giờ
5. Dự toán chi phí sản xuất chung, chi phí QLDN, chi phi bán hàng (các chi phí này được phân
bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất) và chi phí cho công việc làm cho bên ngoài được
tập hợp như sau:
Đvt: triệu đồng
Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí c/việc làm
Khoản mục
SXC BH QLDN cho bên ngoài
1. Vật liệu phụ 400 300 200 -
2. Nhiên liệu 600 200 500 50
3. Tiền lương 800 400 400 60
4. BHXH,BHYT,KPCĐ 188 94 94 14,1
5. Khấu hao TSCĐ 638 350 124 40
6.Chi phí d/vụ mua ngoài 420 120 150 18,6
Biết rằng: Sản phẩm dở dang được tính vào giá trị sản xuất công nghiệp và toàn bộ nguyên vật
liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu doanh nghiệp mua từ bên ngoài. BHXH - BHYT –
BHTN-KPCĐ được tính 23,5% trên tổng quỹ lương.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm?
2. Nếu toàn bộ sản phẩm sản xuất trong kỳ được tiêu thụ hết thì giá thành tiêu thụ tính cho
mỗi đơn vị sản phẩm là bao nhiêu?
3. Lập Bảng dự toán chi phí SXKD năm kế hoạch?
Bài làm:
1. Zsx:
- CPNVLTT
spA=4k*15+1k*4=64k/sp
spB=20*4k+6*1k=86k/sp
- CPNCTT
spA=20*10k*123.5%=200+47=247k
spB=16*10k*123.5%=160+37.6=197.6k
- CPSXC:
Tiền lương A=200k*15k=3000M
Tiền lương B=160k*10k=1600M
cpsxcA=3196*3000/4600=2084,35M
CPSXC 1 spA=2084,35/15k=138,975k
cpsxcB=1111,65M
CPSXC 1 spB=1111,65/10k=111,165k
- CPBH&QLDN=1574+1668=3242M
CPBH&QLDN cho 1 spA= 3242*3000/4600/15k=2114,35M/15k=140,957k
B=1127,65/10k=112,765k
Zsx=NVLTT+NCTT+SXC
A= 64+247+138,957=446,957
B=86+197,6+111,165=394,765
2. Ztt=Zsx+CPBH+CPQLDN
A= 446957+140957=587914 đ
B=394765+112765=507530 đ
3.
1. CPNVL mua ngoài
- NVC chính 1700M
- NVL phụ 520M
- Nhiên liệu 650M
2.Chi phí nhân công 6743M
- Tiền lương 5460M
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCD 1283,1M
3. Chi phí khấu hao TSCD 678M
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài 436,8M
5. Chi phí bằng tiền khác 150M
A. Cộng chi phí sản xuất theo yếu tố 10837,9M
6. Trừ phế liệu thu hồi -0
7. Trừ chi phí không có tính chất công nghiệp -182.7M
8. +- chênh lệch dư đầu kì và cuối kì của chi phí trả trước(đầu-cuối) -470M
9. +- chênh lệch dư cuối kì và đầu kì của chi phí phải trả 78M
B. Cộng chi phí sản xuất trong tổng sản lượng 10263,2M
10. +- chênh lệch dư đầu kì và cuối kì của sản phẩm dở dang -617M
C. Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm, hàng hóa 9646,2M
11.CPBH= 1574
12.CPQLDN= 1668
D.Giá thành toàn bộ sản lượng hàng hóa tiêu thụ 12888,2M
Bài tập 2 : Căn cứ vào những tài liêu sau đây tại doanh nghiệp Công nghiệp A
Tài liệu
1. Năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất ba loại sản phẩm A, B và C, sản lượng sản xuất cả năm
của sản phẩm A là 250.000 hộp, sản phẩm B là 230.000 cái, sản phẩm C là 120.000 chiếc.
2. Định mức tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm như sau:
3. Dự toán chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm và chi phí QLDN, chi phí cho công
việc làm bên ngoài như sau:
Đvt: triệu đồng
4. Số dư chi phí sản phẩm dở dang, chi phí trả trước (chi phí chờ phân bổ) và chi phí phải trả
bằng tiền như sau:
Đvt: triệu đồng
5. Chi phí bán hàng tính bằng: 10% chi phí sản xuất tổng sản lượng cả năm.
6. Dự tính tổng phế liệu thu hồi cả năm của các phân xưởng là 76 triệu đồng.
Biết rằng: Các phân xưởng sản xuất độc lập với nhau. Sản phẩm dở dang được tính vào giá trị
sản xuất công nghiệp và toàn bộ chi phí vật tư doanh nghiệp mua từ bên ngoài. BHXH,
BHYT,BHTN, BHTN, KPCĐ tính: 23,5% trên tổng quỹ lương.
Yêu cầu: Hãy lập Bảng dự toán chi phí sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp Công nghiệp
A năm kế hoạch?
1. Chi phí NVL mua ngoai
NVL chính=10*(26*250+17*230+40*120)=152100 152100
NVL phụ = 4*(250*15+230*10+120*18)=32840 32840
Nhien lieu =150+150+170=470 470
2. Chi phi nhan cong
Tien luong = 3*(21*250+14*230+26*120)=34770 34770
BHXH, BHYT, BHTN, KPCD=TL*23.5%=8170.95 8170.95
3. Chi phi khau hao TSCD=300+450+400+6.39= 1156.39
4. Chi phi dich vu mua ngoai=150+250+170 570
5. Chi phi bang tien khac=200+200+180+20 600
A. Cong chi phi san xuat theo yeu to 230677.34
6. Tru phe lieu thu hoi -76
7. Tru chi phi khong co tinh chat cong nghiep -236.27
8. +- chenh lech du dau ki va cuoi ki cua chi phi tra -100
truoc
9.+- chenh lech du cuoi ki va dau ki cua chi phi phai tra 78
B. Cong chi phi san xuat trong tong san luong 230343.07
10. +- chenh lech du dau ki va cuoi ki san pham do dang -617
C.Tong gia thanh san xuat cua san pham, hang hoa 229726.07
11. CPBH 22972.607
12. CPQLDN 3094.5
D. Gia thanh toan bo hang hoa tieu thu
1155-1504K22
255793.177
4. Để sản xuất và tiêu thụ hai loại sản phẩm nói trên doanh nghiệp dự kiến phải chi phí
như sau:
+ Tiền khấu hao TSCĐ: 5.900 triệu đồng
+ Hao phí vật chất (nguyên, nhiên vật liệu): 8.600 triệu đồng
+ Chi phí nhân công: 2.000 triệu đồng
+ Phí tổn hợp lệ khác: 2.500 triệu đồng
5. Ngoài tiêu thụ sản phẩm nói trên doanh nghiệp còn dự kiến chi phí, doanh thu về hoạt
động tài chính và hoạt động khác như sau:
Đvt: 1.000đ
Biết rằng: Thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp FIFO.
Yêu cầu: Hãy tính:
1. Tính doanh thu sản phẩm A, B của doanh nghiệp
2. Tính lợi nhuận năm kế hoạch?
Bài làm:
SP Dư đầu kỳ Trong kỳ Dư cuối kỳ Giá bán
Tồn Gửi bán Tồn Gửi bán BC KH
A 1000 2000 50.000 1000 1000 300.000 285.000
B 1000 900 21.000 1000 1480 500.000 450.000
Đã tiêu thụ:
A=1000+2000+50.000-1000-1000=51.000= 3000+48000
B=1000+900+21000-1000-1480=20.420=1900+18520
a) Doanh thu tiêu thụ sản phẩm:
TR A= P*Q=285k*48k+300k*3k=14565M
TR B= P*Q= 450k*18.52k+500k*1.9k=9284M
b) Tính lợi nhuận:
Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ:
14565+9284=23849M
Trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp:
5900+8600+2000+2500=19000M
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh:
23849-19000=4849M
Doanh thu hoạt động tài chính: 20M
Chi phí hoạt động tài chính: 5M
Lợi nhuận hoạt động tài chính: 20-5=15M
Doanh thu khác: 10+2=12M
Chi phí khác: 5+1=6M
Lợi nhuận khác: 12-6=6M
Lợi nhuận trước thuế=4849+15+6=4870M
Thuế TNDN=20%LNTT=974M
Lợi nhuận sau thuế=4870-974=3896M
3_15 Một doanh nghiệp sản xuất 4 loại sản phẩm A, B, C, D. Tài liệu năm 2019
như sau:
Đơn vị: sản phẩm
Tên sản phẩm Dư ngày 30/9 Dự kiến sx quý 4 Dự kiến tiêu thụ quý 4
A 10000 40.000 50.000
B 10.000 90.000 70.000
C 2000 50.000 50.000
D 5.000 40.000 35.000
Kế hoạch năm 2020
9. Để sản xuất và tiêu thụ hai loại sản phẩm nói trên doanh nghiệp dự kiến phải chi phí
như sau:
+ Tiền khấu hao TSCĐ: 5.900 triệu đồng
+ Hao phí vật chất (nguyên, nhiên vật liệu): 8.600 triệu đồng
+ Chi phí nhân công: 2.000 triệu đồng
+ Phí tổn hợp lệ khác: 2.500 triệu đồng
10. Ngoài tiêu thụ sản phẩm nói trên doanh nghiệp còn dự kiến chi phí, doanh thu về hoạt
động tài chính và hoạt động khác như sau:
Đvt: 1.000đ
Biết rằng: Thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp FIFO.
Yêu cầu: Hãy tính:
3. Tính doanh thu sản phẩm A, B của doanh nghiệp
4. Tính lợi nhuận năm kế hoạch?
Bài làm:
SP Dư đầu kỳ Trong kỳ Dư cuối kỳ Giá bán
Tồn Gửi bán Tồn Gửi bán BC KH
A 1000 2000 50.000 1000 1000 300.000 285.000
B 1000 900 21.000 1000 1480 500.000 450.000
Đã tiêu thụ:
A=1000+2000+50.000-1000-1000=51.000= 3000+48000
B=1000+900+21000-1000-1480=20.420=1900+18520
a) Doanh thu tiêu thụ sản phẩm:
TR A= P*Q=285k*48k+300k*3k=14580M
TR B= P*Q= 450k*18.52k+500k*1.9k=9284M
b) Tính lợi nhuận:
Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ:
14580+9284=23864M
Trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp:
5900+8600+2000+2500=19000M
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh:
23864-19000=4864M
Doanh thu hoạt động tài chính: 20M
Chi phí hoạt động tài chính: 5M
Lợi nhuận hoạt động tài chính: 20-5=15M (đã nộp thuế TNDN 20%)
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính chưa nộp thuế TNDN=15/80%=18.75M
Doanh thu khác: 10+2=12M
Chi phí khác: 5+1=6M
Lợi nhuận khác: 12-6=6M
Lợi nhuận trước thuế=4864+18.75+6=4888.75M
Thuế TNDN=20%LNTT=977.75M
Lợi nhuận sau thuế: 4888.75-977.75=3911M
14. Để sản xuất và tiêu thụ hai loại sản phẩm nói trên doanh nghiệp dự kiến phải chi phí như
sau:
+ Tiền khấu hao TSCĐ: 5.900 triệu đồng
+ Hao phí vật chất (nguyên, nhiên vật liệu): 8.600 triệu đồng
+ Chi phí nhân công: 2.000 triệu đồng
+ Phí tổn hợp lệ khác: 2.500 triệu đồng
15. Thuế suất thuế GTGT đầu ra phải nộp cho sản phẩm A, B là: 5%;
Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp: 20%.
16. Ngoài tiêu thụ sản phẩm nói trên doanh nghiệp còn dự kiến chi phí, doanh thu về hoạt
động tài chính và hoạt động khác như sau:
Đvt: 1.000đ
Chỉ tiêu Chi phí Thu nhập
- Hoạt động liên doanh 5.000 20.000
- Thanh lý, nhượng bán TSCĐ 5.000 10.000
1.000 2.000
- Hoạt động bất thường khác
17. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm dự kiến: 300 triệu đồng
Biết rằng:
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ.
- Sản phẩm A, B đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp FIFO.
- Lợi nhuận từ hoạt động liên doanh đã nộp thuế TNDN.
Yêu cầu: Hãy tính:
5. Thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch?
6. Tính lợi nhuận năm kế hoạch?
7. Tính thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm kế hoạch?
Bài làm:
SP Dư đầu kỳ Trong kỳ Dư cuối kỳ Giá bán
Tồn Gửi bán Tồn Gửi bán BC KH
A 1000 2000 50.000 1000 1000 300.000 285.000
B 1000 900 21.000 1000 1480 500.000 450.000
Đã tiêu thụ:
A=1000+2000+50.000-1000-1000=51.000= 3000+48000
B=1000+900+21000-1000-1480=20.420=1900+18520
c) Doanh thu tiêu thụ sản phẩm:
TR A= P*Q=285k*48k+300k*3k=14580M
TR B= P*Q= 450k*18.52k+500k*1.9k=9284M
Thuế giá trị gia tăng phải nộp năm kế hoạch:
- Thuế GTGT đầu ra sản phẩm A: 14580*5%=729M
- Thuế GTGT đầu ra sản phẩm B: 9248*5%=462.4M
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 300M
- Thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch: 729+462.4-300=891.4M
d) Tính lợi nhuận:
Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ:
14580+9284=23864M
Trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp:
5900+8600+2000+2500=19000M
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh:
23864-19000=4864M
Doanh thu hoạt động tài chính: 20M
Chi phí hoạt động tài chính: 5M
Lợi nhuận hoạt động tài chính: 20-5=15M (đã nộp thuế TNDN 20%)
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính chưa nộp thuế TNDN=15/80%=18.75M
Doanh thu khác: 10+2=12M
Chi phí khác: 5+1=6M
Lợi nhuận khác: 12-6=6M
Lợi nhuận trước thuế=4864+18.75+6=4888.75M
e) Tính thuế TNDN
Thuế TNDN=20%LNTT=977.75M
Bài 4
Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN Y
Hãy lập kế hoạch lãi (lỗ) về sản phẩm hàng hoá trong năm kế hoạch
(trong trường hợp nộp thuế GTGT khấu trừ.)
Tài liệu năm báo cáo
Theo tài liệu kế toán thì số lượng sản phẩm, hàng hoá sản xuất cả năm về sản phẩm A: 360
cái, sản phẩn B: 540 cái.
I. Tài liệu năm kế hoạch
1. Theo tài liệu kế toán thì số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư đầu năm:
- Sản phẩm A là: 25 cái, trong đó tồn kho là: 15 cái, gửi bán là: 10 cái.
- Sản phẩm B là: 40 cái, trong đó tồn kho là: 20 cái, gửi bán là: 20 cái.
2. Theo KH sản xuất số lượng sản phẩm, hàng hoá sản xuất năm như sau:
- Sản phẩm A tăng: 20%, sản phẩm B tăng: 10% so với năm báo cáo.
- Riêng sản phẩm C mới sản xuất trong năm là: 200 cái.
3. Số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư dự tính đến ngày 31/12:
Đvt: cái
Đơn vị tính Số lượng sản phẩm kết dư tính đến ngày 31/12
Tên SP
Tồn kho Xuất gửi bán
A Cái 50 10
B Cái 10 -
C Cái 5 15
4. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm và tỷ lệ hạ giá thành như sau:
- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A: 319.500đ, so với năm báo cáo giảm 10%
- Sản phẩm B: 209.950đ, so với năm báo cáo giảm 5%
- Sản phẩm C: 262.500đ.
- Chi phí bán hàng và chi phí QLDN tính bằng: 20% giá vốn hàng bán cả năm.
5. Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế GTGT):
- Sản phẩm A là: 357.000đ, tăng 2% so với năm báo cáo.
- Sản phẩm B hạ giá bán từ: 280.000đ năm báo cáo, xuống còn 275.000đ trong năm kế
hoạch.
- Sản phẩm C là: 380.000đ.
6. Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng A, B và C đều là: 10%.
Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước.
Bài làm:
Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ:
A=25+360*120%-60=25+372
B=40+540*110%-10=40+584
C=200-20=180
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 25*350.84+372*357+40*280+584*275+180*380=388.471M
Thuế GTGT đầu ra của sp A, B, C : 388.471M*10%=38.8471M
Trị giá vốn hàng bán= 355*25+372*319.5+221*40+209.95*584+180*262.5=306.430M
Lợi nhuận gộp= 388.471-306.430=82.041M
CPBH và CPQLDN=306.430*20%=61.286M
Lợi nhuận trước thuế= 82.041-61.286=20.755M
Bài về dự báo tài chính
Bài 1 : Bảng cân đối kế toán 31/12/N Đvt: nghìn đồng
Tiền 90.000
Phải trả 180.000
Phải thu 180.000
Vay ngắn hạn 78.000
Tồn kho 360.000
Chi phí tích lũy 90.000
Tổng TSLĐ 630.000
Tổng nợ ngắn hạn 348.000
Cổ phiếu thường 900.000
TSCĐ ròng 720.000 Thu nhập giữ lại 102.000
Tổng TS 1.350.000 Tổng nguồn vốn 1.350.000
Báo cáo thu nhập tính đến ngày 31/12/N
Doanh thu 1.800.000
Chi phí hoạt động 1.639.860
Thu nhập trước thuế và lãi vay 160.140
Lãi vay 10.140
Thu nhập trước thuế 150.000
Thuế (20%) 30.000
Thu nhập ròng 120.000
Cổ tức (60%) 72.000
Bổ sung vào thu nhập giữ lại 48.000
1. Giả sử rằng trong năm N+1, doanh số tăng 10% so với năm N. Hãy xây dựng các báo cáo
tài chính dự báo. Hỏi vốn cần bổ sung là bao nhiêu? Giả định doanh nghiệp hoạt động ở
mức hết công suất.
2. Bây giờ giả định rằng 50% vốn bổ sung yêu cầu sẽ được tài trợ bằng cách bán cổ phiếu
thường và phần còn lại bằng cách vay ngắn hạn. lãi suất vay ngắn hạn là 13%. Hỏi AFN là
bao nhiêu khi xem xét các thông tin về hiệu ứng tài trợ ?
Bài 2 : Bảng cân đối kế toán 31/12/N Đvt: nghìn đô
Tiền 600
Phải trả 2.400
Phải thu 3.600
Vay ngắn hạn 1.157
Tồn kho 4.200
Chi phí tích lũy 840
Tổng TSLĐ 8.400
Tổng nợ ngắn hạn 4.397
Cổ phiếu thường 667
Trái phiếu cầm cố 1.667
TSCĐ ròng 7.200 Thu nhập giữ lại 8.869
Tổng TS 15.600 Tổng nguồn vốn 15.600
Báo cáo thu nhập tính đến ngày 31/12/N
Doanh thu 12.000
Chi phí hoạt động 10.261
Thu nhập trước thuế và lãi vay 1.739
Lãi vay 339
Thu nhập trước thuế 1.400
Thuế (40%) 560
Thu nhập ròng 840
Cổ tức (60%) 504
Bổ sung vào thu nhập giữ lại 336
1. Giả sử công ty đang hoạt động hết công suất năm N xét trên mọi phương diện trừ TSCĐ;
TSCĐ năm N được sử dụng chỉ bằng 75% công suất. Hỏi doanh số năm N+1 có thể tăng
bao nhiêu % so với năm N mà không cần tăng TSCĐ?
2. Sử dụng phương pháp phần trăm doanh số dự đoán BCĐ kế toán và BC thu nhập năm
N+1 . Giả sử doanh số năm N+1 tăng 25% so với năm N. Nguồn tài trợ được thực hiện
dưới dạng vay ngắn hạn. Hãy xem xét thong tin về hiệu ứng tài trợ bắt nguốn từ vay ngắn
hạn. Giả sử lãi vay là 12%
Bài làm:
1. Hiện công ty hoạt động 75% tương ứng với doanh thu 12000
Hoạt động hết công suất thì doanh thu là 12000/75%=16000
Doanh số năm N+1 có thể tăng so với năm N mà không cần tăng TSCĐ:
(16000-12000)/12000=33.33%
Câu 3: Cho số liệu về công ty A như sau
2. Báo cáo thu nhập của công ty ngày 31/12 (Tỷ đồng)
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
Doanh thu thuần 4.285.798,0 4.560.598,0 4.952.663,0
Giá vốn hàng bán 2.416.752,0 2.684.485,0 3.006.831,0
Lãi gộp 1.869.046,0 1.876.113,0 1.945.832,0
Chi phí bán hàng và quản lý 1.301.737,0 1.392.796,0 1.632.152,0
Chi phí lãi vay 94.370,0 43.392,0 20.732,0
Lãi trước thuế 472.939,0 439.925,0 292.948,0
Thuế thu nhập 94.587,8 87.985,0 58.589,6
Lãi ròng 378.351,2 351.940,0 234.358,4
3. Bảng cân đối kế toán của công ty ngày 31/12 (Tỷ đồng)
Tài sản 2012 2013 2014
Tiền và chứng khoán ngắn hạn 214.290 319.242 297.160
Các khoản phải thu 471.438 501.666 544.793
Hang hóa tồn kho 300.006 319.242 635.740
Chi phí trả trước 3.720 7.817 7.083
Tổng tài sản lưu động 989.454 1.147.967 1.484.776
Tổng tài sản cố định ròng 679.620 874.575 589.000
Tổng cộng tài sản 1.669.074 2.022.542 2.073.776
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả ngân hàng 1.150 1.150 1.150
Khoản phải trả người bán 514.296 547.272 643.846
Lương và các khoản phải trả khác 98.573 77.530 73.739
Tổng nợ ngắn hạn 614.019 625.952 718.735
Nợ dài hạn 228.681 429.440 284.148
Cổ phiếu thường 637.198 637.198 647.198
Lợi nhuận giữ lại 189.176 329.952 423.695
Tổng nợ và vốn chủ sở hữu 1.669.074 2.022.542 2.073.776
4. Yêu cầu:
a. Lập báo cáo thu nhập dự toán năm 2015 biết các khoản mục chủ yếu trong báo
cáo tài chính thể hiện theo tỷ lệ % so với doanh thu năm 2015 cho như sau:
- Doanh thu tăng 20%
- Các khoản mục biến động theo doanh thu gồm : Giá vốn hàng bán 61%, Tiền và
CKNH 6%, hàng tồn kho 12,8%, chi phí BH& QL 33%, Các khoản phải thu 11%,
các khoản phải trả 13%, lương và các khoản phải trả khác 1,5%. Các khoản mục
khác trong bảng cân đối kế toán không thay đổi theo doanh thu
- Thuế suất so với lãi trước thuế 20%, cổ tức so với lãi ròng 60%
- Nợ vay ngân hàng ban đầu coi là bằng 0
- Năm 2015 đầu tư thêm TSCĐ trị giá 29.000 tỷ đồng, khấu hao trong năm là
30.000 tỷ đông
b. Lập bảng cân đối kế toán dự toán năm 2015 và xác định nhu cầu vốn tài trợ