You are on page 1of 61

CHƯƠNG 11: ĐẦU TƯ, CHIẾN LƯỢC VÀ LỢI ÍCH KINH TẾ

Thành viên nhóm:


1. Phan Khánh Ly
2. Nguyễn Thủy Tiên
3. Nguyễn Thị Hồng Nhung
4. Đinh Việt Hùng
5. Đinh Nho
6. Nguyễn Mỹ Trinh
CHƯƠNG 11: ĐẦU TƯ, CHIẾN LƯỢC VÀ LỢI ÍCH KINH TẾ

NỘI DUNG CHÍNH:

A- CƠ SỞ LÝ THUYẾT
11.1- Giá trị thị trường
11.2- Lợi ích kinh tế và Lợi thế cạnh tranh
11.3- Ví dụ về Công ty Marvin quyết định khai phá công nghệ mới

B- PHÂN TÍCH VÍ DỤ
1. Mini case
2. Thực tiễn về một danh nghiệp ở Việt Nam
11.1- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG

• Giá trị thị trường – là số tiền trao đổi ước tính về một tài sản vào thời
điểm thẩm định giá giữa một bên là người bán sẵn sàng bán với một
bên là người mua sẵn sàng mua.
11.1- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG

CADILLAC AND THE MOVIE STAR

Đại lý Cadillac ở địa phương của bạn đưa ra lời đề nghị như sau: với $60.400 bạn sẽ được:

Sở hữu một chiếc xe Cadillac


11.1- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
CADILLAC AND THE MOVIE STAR

Gặp gỡ Ngôi sao điện ảnh mà bạn yêu thích

Bạn tự hỏi rằng bạn đã phải trả giá bao nhiêu


cho cuộc gặp gỡ ngôi sao điện ảnh này?
11.1- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
CADILLAC AND THE MOVIE STAR

Có 2 cách tiếp câ ̣n vấn đề:

• Nếu bạn đánh giá giá trị của chiếc Cadillac là $61.000  Đại lý xe Cadillac sẵn sàng trả
cho bạn $600 để gă ̣p gỡ ngôi sao điê ̣n ảnh.

• Nếu bạn lưu ý rằng giá trị thị trường của chiếc Cadillac này là $60.000  Bạn đã phải
trả $400 cho viê ̣c gă ̣p gỡ ngôi sao điê ̣n ảnh mà bạn yêu thích.
11.1- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
CADILLAC AND THE MOVIE STAR

• Nhà đầu tư bình thường  theo bản năng sẽ dễ dàng chấp nhận giá thị trường
của Cadillac là 60.000 đô la

• Những người quản lý tài chính  tin tưởng vào đánh giá của mình thay vì của
thị trường. Cách tiếp cận này có thể làm tăng khả năng mắc lỗi.

KẾT LUẬN: Nhiều tài sản vốn được giao dịch trong thị trường cạnh tranh, do
đó hãy bắt đầu với giá thị trường và tự đặt câu hỏi rằng là tại sao tài sản này sẽ
kiếm được nhiều tiền hơn khi nó nằm trong tay bạn so với đối thủ.
11.1- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG

VÍ DỤ 11.1: ĐẦU TƯ VÀO MỘT CỬA HÀNG MỚI

Một công ty xem xét quyết định đầu tư thêm cửa hàng mới trong chuỗi cửa hàng
bán lẻ của họ. Trong quá trình tính toán, các nhà quản trị tài chính phát hiê ̣n ra
rằng các quyết định đầu tư của họ đã bị chi phối bởi các giả định về giá trị thực
trong tương lai của mô ̣t bất đô ̣ng sản.
11.1- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
VÍ DỤ 11.1: ĐẦU TƯ VÀO MỘT CỬA HÀNG MỚI
THÔNG TIN DỰ ÁN
• Giá trị kỳ vọng của bất đô ̣ng sản vào cuối năm thứ 10:
Chi phí đầu tư ban đầu: $100 triệu
100 x 〖 1.03 〗 ^10 = 134 triê ̣u đô la.
Dòng tiền sau thuế mỗi năm: $8 triệu

Lãi suất chiết khấu: 10%


 Dự án được chấp thuâ ̣n
Tỉ lệ tăng giá của BĐS 3%

Nhưng nếu giá trị kỳ vọng của BĐS là 120 triêụ đô thì bạn có thể tính được giá trị NPV là bao nhiêu?
Liệu dự án có còn hấp dẫn?

NPV = -5 triêụ đô la  Dự án bị bác bỏ


11.1- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
VÍ DỤ 11.1: ĐẦU TƯ VÀO MỘT CỬA HÀNG MỚI

Cách tiếp câ ̣n khác: Tách biê ̣t thành 2 công ty con: Công ty bất đô ̣ng sản và Công ty vâ ̣n hành cửa hàng bán lẻ

• Trường hợp 1: Giá cho thuê BĐS là 10 triê ̣u đô la/năm > Dòng tiền cửa hàng bán lẻ mang lại (8 triê ̣u đô la/ năm)

Quyết định đầu tư mua BĐS và cho thuê lại sẽ có lợi hơn

• Trường hợp 2: Giá cho thuê BĐS là 7 triê ̣u đô la/ năm < Dòng tiền cửa hàng bán lẻ mang lại (8 triê ̣u đô la/ năm)

Quyết định vâ ̣n hành cửa hàng bán lẻ sẽ có lợi hơn

Liêụ đây có chắc chắn là lựa chọn tối ưu cho tương lai?
11.1- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
VÍ DỤ 11.1: ĐẦU TƯ VÀO MỘT CỬA HÀNG MỚI
Giả sử giá bất đô ̣ng sản và giá thuê tăng đều
3% mỗi năm

Giá cho thuê năm sau = Giá năm trước x 1.03


Giá cho thuê
(triệu đô)
Năm 1 7,00
Năm 2 7,21
Năm 3 7,43
Năm 4 7,65
Năm 5 7,88
Năm 6 8,11

 Đến năm thứ 6 cửa hàng bán lẻ sẽ không


trả đủ tiền thuê BĐS
11.1- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
VÍ DỤ 11.1: ĐẦU TƯ VÀO MỘT CỬA HÀNG MỚI

Nếu những dự báo này là đúng thì tuổi thọ kinh tế của cửa hàng bán lẻ chỉ là
5 năm, từ thời điểm đó trở đi bất đô ̣ng sản sẽ có giá trị hơn trong mô ̣t số
mục đích sử dụng khác thay vì làm cửa hàng bán lẻ.

KẾT LUẬN: Qua ví dụ trên cho thấy, với mức giá thị trường của việc cho
thuê bất động sản khác nhau sẽ dẫn đến quyết định đầu tư khác nhau.
11.1- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
VÍ DỤ 11.2: MỞ MỘT MỎ VÀNG MỚI
Kingsley Solomon đang xem xét đề xuất mở rô ̣ng mô ̣t mỏ vàng mới.

• Chi phí ban đầu: 500 triê ̣u đô la

• Sản lượng: 0.1 triê ̣u ounce vàng/năm

• Chi phí khai thác và tinh chế: 1.150 đô la/ounce.

• Dự đoán của ông ấy là giá vàng sẽ tăng 5% mỗi năm từ mức hiê ̣n tại là 1.500 đô la/ounce.

• Tỉ lê ̣ chiết khấu là 10%.

Dòng tiền thuần năm 1: NOCF năm sau = (Giá bán – Biến phí) x Sản lượng = (Giá năm trước x 1.05 – Biến phí) x Sản lượng

NOCF1 = [1.500 x (1.05) - 1.150] x 0,1 = 42,5 triệu đô


11.1- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
VÍ DỤ 11.2: MỞ MỘT MỎ VÀNG MỚI
Năm thứ   1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Chi phí ban đầu 500

Giá bán 1.575 1.654 1.736 1.823 1.914 2.010 2.111 2.216 2.327 2.443

Chi phí khai thác tinh chế 1 ounce 1.150 1.150 1.150 1.150 1.150 1.150 1.150 1.150 1.150 1.150

Dòng tiền thuần 43 50 59 67 76 86 96 107 118 129

PV -500 39 42 44 46 47 49 49 50 50 50

NPV - 35

 NPV = -35 triê ̣u đô la  dự án khai thác vàng đã bị từ chối.
11.1- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
VÍ DỤ 11.2: MỞ MỘT MỎ VÀNG MỚI
Liêụ có tồn tại lỗi trong đánh giá của Solomon?

Nếu thị trường hoạt đô ̣ng bình thường thì hiê ̣n tại giá vàng là 1.500 đô la mô ̣t ounce.

Vàng không tạo ra thu nhâ ̣p, vì vâ ̣y 1.500 đô la cũng là giá trị chiết khấu của vàng dự kiến trong tương lai
(xem lại điều này trong chú thích số 6 trang 283).

Giá trị hiê ̣n tại của dòng doanh thu là 1 x 1.500 = 1.500 triê ̣u đô la.

Giả định rằng lãi suất chiết khấu cho dòng chi phí là 10%.

Theo công thức bên dưới, NPV =̀ 293 triêụ đô la – Solomon có thể quyết định đầu tư vào dự án mới này.
11.1- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
VÍ DỤ 11.2: MỞ MỘT MỎ VÀNG MỚI
Vậy cần nhắc lại, NPV là gì?

NPV được hiểu là giá trị tại thời điểm hiện nay của toàn bộ dòng tiền dự án trong tương lai được chiết khấu về
hiện tại. Thông thường, NPV được sử dụng trong ngân sách vốn và lập kế hoạch đầu tư nhằm phân tích lợi
nhuận của một dự án hoặc một khoản đầu tư dự kiến.

Trong đó:

• C0 là chi phí ban đầu để thực hiện dự án

• Ct là dòng tiền thuần tại thời gian t

• t là thời gian tính dòng tiền

• r là tỷ lệ chiết khấu
11.1- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
VÍ DỤ 11.2: MỞ MỘT MỎ VÀNG MỚI
Có 2 cách tính hiê ̣n giá của tài sản:

• Uớc tính dòng tiền dự kiến trong tương lai và chiết khấu với mức tỷ lệ có rủi ro.

• Ứớc tính dòng tiền tương đối chắc chắn sẽ có cùng giá trị với dòng tiền rủi ro. Sau đó chiết khấu các dòng
tiền tương đương chắc chắn này theo lãi suất phi rủi ro. (Thường đối với trường hợp có đơn đặt hàng trước
và đảm bảo chắc chắn bạn sẽ bán được lượng hàng đó trong tương lai).

 Cách thứ 2 tối ưu hơn vì: bạn không cần phải ước tính giá trong tương lai và không cần lo lắng về lãi suất
chiết khấu đối với dòng tiền rủi ro.

Giá cố định tối thiểu là bao nhiêu mà bạn có thể đồng ý hôm nay để bán một sản phẩm trong tương lai?

 Dựa vào giá trên thị trường kỳ hạn


11.1- GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG

KẾT LUẬN:

Nguyên tắc chung trong tài chính: Nếu bạn có giá trị thị
trường của một tài sản, hãy sử dụng nó, ít nhất là điểm
bắt đầu trong phân tích của bạn.
11.2- LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH

LỢI ÍCH KINH TẾ

Lợi ích kinh tế là một khoản tiền thu được từ một yếu tố vượt quá mức cần thiết về mặt kinh tế
và xã hội để sử dụng nó. Lợi ích kinh tế sẽ có được khi một ngành công nghiệp chưa ổn định
hoặc khi công ty bạn có thứ gì đó mà các công ty đối thủ không có.

Lưu ý: Lợi ích kinh tế không phải là lợi nhuận thông thường hoặc thặng dư phát sinh trong quá
trình sản xuất tư bản cạnh tranh.
11.2- LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH

LỢI THẾ CẠNH TRANH

Lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh nghiệp nổi bật, trong khi các đối thủ cạnh tranh
khác lại không làm được điều này. Nhờ đó, doanh nghiệp sẽ hoạt động tốt hơn so với những
doanh nghiệp khác. Bao gồm:

• Bằng sáng chế, khoa học công nghệ độc quyền

• Thương hiệu

• Khả năng đáp ứng nhu cầu của một nhóm khách hàng đặc biệt

• Thị trường của bạn được bảo vệ mà các đối thủ cạnh tranh không thể xâm nhập được

• Tài sản chiến lược mà đối thủ không thể dễ dàng sao chép.
11.2- LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH

LỢI THẾ CẠNH TRANH

Ví dụ về Tài sản chiến lược:

Các tuyến đường liên bang do các tuyến đường sắt Hoa Kỳ vận hành chính là tài sản chiến lược.

Lượng các lô hàng tăng mạnh và giá nhiên liệu tăng.

Chi phí cao về nhiên liệu là gánh nặng đối với các công ty vận tải xe tải vốn ít tiết kiệm nhiên liệu
hơn so với vận tải đường sắt.

Do đó, giá nhiên liệu tăng cao thực sự mang lại một lợi thế cạnh tranh cho công ty vận tải đường sắt
11.2- LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH

LỢI THẾ CẠNH TRANH

Mô hình năm áp lực cạnh tranh


của Michael Porter
11.2- LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH

LỢI THẾ CẠNH TRANH

Michael Porter cũng đã chỉ ra ba chiến lược để tạo ra lợi thế cạnh tranh:

• Chiến lược dẫn đầu về chi phí thấp.

• Chiến lược khác biệt về sản phẩm. Ví dụ: Apple

• Chiến lược tập trung vào thị trường ngách


11.2- LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH

LỢI THẾ CẠNH TRANH

Một nhà quản lý tài chính biết rõ lợi thế cạnh tranh của công ty sẽ có thể tách
biệt một cách tốt hơn các dự án thực sự có NPV dương so với những dự án mà
không có.

NPV dương cho một dự án mới chỉ đáng tin cậy khi bạn thực sự tin rằng
công ty bạn có lợi thế cạnh tranh lâu dài.
11.2- LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH

CÁCH MÀ MỘT CÔNG TY ĐÃ TRÁNH ĐƯỢC LỖI TRỊ GIÁ 100 TRIỆU ĐÔ

Một công ty sản xuất hóa chất ở Mỹ dự kiến cải tiến một nhà máy hiện có để sản xuất một sản phẩm
đặc biệt là polyzone. Với nguyên liệu thô nhập từ Châu Âu và sản phẩm cuối cùng phần lớn được
xuất khẩu ngược trở lại Châu Âu để tiêu thụ.

Trong Bảng 11.1 nhà phân tích dự báo mức chênh lệch là 1.2 đô la
11.2- LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH

CÁCH MÀ MỘT CÔNG TY ĐÃ TRÁNH ĐƯỢC LỖI TRỊ GIÁ 100 TRIỆU ĐÔ

Trong Bảng 11.1 nhà phân tích dự


báo mức chênh lệch là 1.2 đô la
11.2- LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH

CÁCH MÀ MỘT CÔNG TY ĐÃ TRÁNH ĐƯỢC LỖI TRỊ GIÁ 100 TRIỆU ĐÔ

Mức chênh lệch dài hạn tốt nhất


được dự báo cho thị trường
polyzone là 0.95 đô la
11.2- LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH

CÁCH MÀ MỘT CÔNG TY ĐÃ TRÁNH ĐƯỢC LỖI TRỊ GIÁ 100 TRIỆU ĐÔ

Mức chênh lệch là 0.95 đô la bắt đầu từ


năm thứ 5
TÓM TẮT

1- Giá trị thị trường: Khi đánh giá dự án, hãy sử dụng giá trị thị trường để làm dữ liệu đầu
vào cho bước đầu phân tích của bạn.

2- Lợi ích kinh tế: là ngắn hạn và sẽ dần mất đi khi thị trường cạnh tranh càng ngày càng
khốc liệt

3- Lợi thế cạnh tranh: là dài hạn. NPV dương cho một dự án mới chỉ đáng tin cậy khi bạn
thực sự tin rằng công ty bạn có lợi thế cạnh tranh lâu dài.
11.3- Marvin Enterprises quyết định khai phá công nghệ mới

Gia nhập thị trường sau nhưng


nhờ áp dụng công nghệ mới giúp
cắt giảm giá sản phẩm từ 9$ còn
7$
11.3- Marvin Enterprises quyết định khai phá công nghệ mới

- Những công ty sử dụng công nghệ mới đã kiếm được 20% thị phần trên
khoản đầu tư ban đầu của họ
- Những người sử dụng thiết bị thế hệ cũ đã bị ảnh hưởng bởi các đợt giảm
giá liên tiếp 
11.3- Marvin Enterprises quyết định khai phá công nghệ mới

Các giả định cơ bản như sau:


1. Chi phí sử dụng vốn là 20%.
2. Các cơ sở sản xuất có tuổi thọ vật chất vô thời hạn.
3. Đường cầu và chi phí của mỗi công nghệ sẽ không thay đổi.
4. Không có cơ hội cho công nghệ thế hệ thứ tư trong tương lai gần.
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp, đã được bãi bỏ vào năm 2029, không có khả
năng xuất hiện lại.
11.3- Marvin Enterprises quyết định khai phá công nghệ mới
Các đối thủ của Marvin chào đón tin tức với mức độ quan tâm khác nhau: 2 luồng
ý kiến
- Có những công ty đồng ý rằng sẽ mất 5 năm trước khi bất kỳ ai trong số họ có
thể đuổi kịp công nghệ - khoa học mới. 
- Mặt khác, nhiều người tự an ủi mình khi cho rằng Marvin với nhà máy mới thì
không thể cạnh tranh với một nhà máy hiện có đã khấu hao hết.

Giả sử rằng bạn là giám đốc tài chính của Marvin. 


- Bạn có đồng ý với quyết định mở rộng? 
- Bạn có nghĩ sẽ tốt hơn nếu đi với một kỳ hạn lớn hơn hoặc nhỏ hơn? 
- Bạn nghĩ thông báo của Marvin có khả năng ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của
công ty như thế nào?
11.3.1- Dự báo giá của sản phẩm

- Áp dụng công nghệ mới đã góp phần nâng sản lượng lên 340 triệu đơn vị.
- Từ phương trình đường cầu ở hình 11.2, ứng với mức sản lượng 340 triệu đơn vị,
giá sản phẩm là 5.75$.

Những công ty sử dụng công nghệ 2026 sẽ phải đưa ra quyết định:
1. Tiếp tục kinh doanh
2. Bán máy móc thiết bị để thu hồi vốn với giá trị thu hồi là 2.5$/đơn vị
- NPV < 0  Các công ty sử dụng công nghệ 2026 sẽ nghĩ đến việc cắt giảm công
suất để giảm sản lượng.
- Khi cắt giảm sản lượng, nguồn cung giảm và giá sẽ tăng lên.
- Điểm cân bằng đạt được khi mức giá là 6$ - NPV = 0

 Sự mở rộng của Marvin (240 triệu units thành 340 triệu units) đã làm giảm giá sản phẩm
còn 6$ và các công ty sử dụng công nghệ 2026 sẽ cắt giảm 20 triệu sản lượng

Sau 5 năm thì các đối thủ của Marvin cũng đã áp dụng công nghệ  Tăng sản lượng và giá
lại giảm  Xuất hiện 1 điểm cân bằng mới mà tại đó giá là 5$
11.3.2- Giá trị của sự mở rộng

Sự ra đời công nghệ thứ 3 đã làm giá giảm còn 6$ trong 5 năm và 5$ trong năm sau.
- Nếu Marvin không quyết định áp dụng công nghệ mới, mức giá 7$ sẽ tiếp tục
duy trì đến sau 5 năm nửa khi mà những công ty đối thủ mới bắt đầu áp dụng
công nghệ mới. Tuy nhiên thực tế là Marvin đã thông báo sẽ sử dụng công nghệ
mới, điều này ngay lập tức làm giảm 1$ giá.
- Hiện giá thiết bị ở năm 2034 giảm 1 lượng là:.

Xét 1 cách riêng biệt, quyết định của Marvin đã tạo ra NPV là 299 triệu đô la.
Tuy nhiên có 1 khoản sụt giảm giá trị hiện tại của nhà máy là 72$  Giá trị
hiện tại ròng của dự án kinh doanh của Marvin là 299 – 72 – 227 triệu đô la.
11.3.3- Kế hoạch mở rộng thay thế
Tổng NPV của kế hoạch mở rộng là:
11.3.3- Kế hoạch mở rộng thay thế
- Khi công nghệ mới được áp dụng phổ biến vào năm 2044, các công ty sẽ xây dựng
280 triệu đơn vị ứng với công nghệ mới (công nghệ thứ 3). Tổng số lượng đơn vị 2044
là 400 triệu đơn vị gồm 120 triệu đơn vị sản xuất theo công nghệ thứ 2 và 280 triệu
đơn vị được sản xuất theo công nghệ thứ 3. Nhưng nếu Marvin tiếp tục áp dụng công
nghệ mới để đẩy mạnh sản xuất thì thế nào?

- Kết quả không được khả quan vì nếu Marvin bổ sung thêm 280 triệu đơn vị
được sản xuất theo công nghệ mới, giá trị chiết khấu của dòng tiền từ nhà máy sẽ
bằng 0 và công ty đã làm giảm giá trị của nhà máy cũ đi 144 triệu đô la.
- Để tối đa hóa NPV, Marvin nên bổ sung 200 triệu đơn vị mới và giá dưới 6$
11.3.4 - Giá trị cổ phiếu của Marvin

Marvin đang có 24 triệu đơn vị áp dụng công nghệ thứ 2. Nếu không có công
nghệ thứ 3 xuất hiện thì giá vẫn là 7$

Công nghệ thứ 3 làm giảm giá còn 6$ lúc mới áp dụng và sau 5 năm thì giá còn 5$

Nhà máy mới đã bổ sung vào tài sản ròng của cổ đông là 299 triệu đô la  Giá trị cổ
phiếu của Marvin là 252 + 299 = 551 triệu đô la
Kết luận:
- Trước khi thông báo sử dụng công nghệ mới, giá trị cổ phiếu là 460 triệu đô la.
- Sự khác biệt giữa số này và gía trị đã công bố trước đó sẽ phản ánh giá trị hiện tại
của cơ hội phát triển của Marvin (PVGO).
 Thị trường đánh giá cao giá trị của Marvin trước khi Marvin thông báo sẽ áp dụng
công nghệ mới (40 triệu đô la). Sau khi thông báo thì PVGO tăng lên 299 triệu đô la.
Những bài học từ Marvin

- Đừng chạy theo các nhà đầu tư để chen chân vào những lĩnh vực có tốc độ
tăng trưởng cao, nếu không đổi mới, bạn sẽ tụt hậu
- Khi đánh giá dự án đầu tư, cần phải xem xét các tác động của dự án đến
những phần còn lại của công ty khi ước tính dòng tiền gia tăng
B.MINI CASE
B.MINI CASE

Libby Flannery, giám đốc khu vực của công ty Ecsy-Cola dự tính ra mắt tại Cộng hòa Inglistan thuộc
Liên Xô cũ vào năm 2019.
Thông tin dự án:
- Năm 2018: Chi phí đầu tư ban đầu : 20 triệu USD
- Các khoản chi tiêu vốn có thể được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong vòng bốn năm
- Doanh số bán hàng ban đầu ở Inglistan sẽ là 12,5 triệu lít vào năm 2020, tăng lên 50 triệu vào năm
2022 trở đi theo quy tắc “1–2–4” nếu công ty Ecsy-Cola đi trước các Công ty khác
- Định phí: 3 triệu đô la/năm kể từ năm 2018 trở đi
- Biến phí: 12 xu / lít
- Giá bán: 35 xu/lít
- Thuế suất: 30%
- Tỷ suất sinh lợi: 25%.
- Các nhà máy đóng chai tồn tại gần như vĩnh viễn, và tất cả các chi phí đơn vị và doanh thu dự kiến
sẽ không đổi về danh nghĩa
- Nếu doanh số bán hàng bị đình trệ dưới 20 triệu lít, một khoản đầu tư lớn của Ecsy-Cola có lẽ sẽ
không chính đáng
- Giả sử Sparky-Cola đối thủ của Ecsy-Cola quan tâm đến thị trường Inglistan và đang suy nghĩ đầu
tư vào thị trường này. Nếu vậy Sparky-Cola cũng sẽ phải đối mặt với tất cả các khoản chi phí như
Ecsy-Cola.
B.MINI CASE

Câu hỏi 1:
Tính NPV của khoản đầu tư được đề xuất, sử dụng các yếu tố đầu vào được đề xuất
trong trường hợp này?
Mức độ nhạy cảm của NPV này đối với khối lượng bán hàng trong tương lai?

Câu hỏi 2:
Ưu và nhược điểm của việc chờ đợi một năm trước khi quyết định có nên đầu tư hay
không? (Gợi ý: Điều gì sẽ xảy ra nếu nhu cầu tăng cao và Sparky-Cola cũng đầu tư?
Điều gì sẽ xảy ra nếu Ecsy-Cola đầu tư ngay lập tức và đạt được sự thuận lợi trước 1
năm so với Sparky-Cola?)
B.MINI CASE
Vòng đời của Dự án được tính như sau:

Năm Dự
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5+
án
Năm theo Năm
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
đề bài 2023+
Giá trị còn lại của Vốn đầu tư ban đầu qua các năm như sau: (triệu $)

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 05+


Vốn đầu tư ban
20          
đầu
Khấu hao lũy kế   5 10 15 20 20
Giá trị còn lại 20 15 10 5 - -
B.MINI CASE

Doanh thu Dự kiến qua các năm theo dự đoán của Libby

ĐVT: Triệu USD


  Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5+
Sản lượng (Triệu lít)
- - 12,5 25 50 50
Giá bán ($/lít)
0,35 0,35 0,35 0,35 0,35 0,35
Doanh thu
- - 4,38 9 18 18
Biến phí (12 cents per liter)
- - 1,5 3 6 6

Lưu ý:
•Thu nhập hoạt động sau thuế (CF)  Lợi nhuận kế toán
•Dòng tiền thuần (NCF) = CF + Dep – Capital Investment
B.MINI CASE ĐVT: Triệu USD
Năm 5+
  Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4

Doanh thu
- - 4,38 8,75 17,50 17,50
=> Công thức tính hiện giá của
Định phí
- 3 3 3 3 3 dòng tiền đều vô hạn
Biến phí (12 cents per
liter) - - 1,5 3 6 6
Khấu hao
- 5 5 5 5 -
Thu nhập hoạt động
trước thuế - (8) (5) (2) 4 9
Thuế suất (30%)
- (2) (2) (1) 1 3
Thu nhập hoạt động sau
thuế (CF) - (6) (4) (2) 2 6
Dòng tiền thuần (NCF)
(20) (1) 1 3 7 6
PV (r=25%)
(20) (0,48) 0,90 1,75 3,05 7,80
NPV
(7)
B.MINI CASE
Phân tích độ nhạy của NPV và doanh thu
• TH1: NPV khi sản lượng của Ecsy-Cola đi theo đúng kỳ vọng
  Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5+
Doanh thu - - 4,38 8,75 17,50 17,50

Định phí - 3 3 3 3 3

Biến phí (12 cents per liter) - - 1,5 3 6 6

Khấu hao - 5 5 5 5 -

Thu nhập hoạt động trước thuế - (8) (5) (2) 4 9

Thuế suất (30%) - (2) (2) (1) 1 3

Thu nhập hoạt động sau thuế (CF) - (6) (4) (2) 2 6

Dòng tiền thuần (NCF) (20) (1) 1 3 7 6

PV (r=25%) (20) (0,48) 0,90 1,75 3,05 7,80

NPV
(7)
B.MINI CASE
• TH2 (Bi quan): NPV khi sản lượng của Ecsy-Cola đạt 10 triệu lít vào
năm 2021 thay vì 25 triệu lít như kỳ vọng
  Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5+
Sản lượng (Triệu lít) - - 12,5 10 20 20
Giá bán ($/lít) 0,35 0,35 0,35 0,35 0,35 0,35
Doanh thu - - 4,38 3,50 7,00 7,00
Định phí - 3 3 3 3 3
Biến phí (12 cents per liter) - - 1,5 1 2 2
Khấu hao - 5 5 5 5 -
Thu nhập hoạt động trước thuế - (8) (5) (6) (3) 2
Thuế suất (30%) - (2) (2) (2) (1) 0
Thu nhập hoạt động sau thuế (CF) - (6) (4) (4) (2) 1
Dòng tiền thuần (NCF) (20) (1) 1 1 3 1
PV (r=25%) (20) (0,48) 0,90 0,52 1,07 1,47
NPV (17)
B.MINI CASE
• TH3 (Lạc quan): NPV khi sản lượng của Ecsy-Cola đạt 40 triệu lít
vào năm 2021 thay vì 25 triệu lít như kỳ vọng
  Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5+
Sản lượng (Triệu lít) - - 12,5 40 80 80
Giá bán ($/lít) 0,35 0,35 0,35 0,35 0,35 0,35
Doanh thu - - 4,38 14,00 28,00 28,00
Định phí - 3 3 3 3 3
Biến phí (12 cents per liter) - - 1,5 5 10 10
Khấu hao - 5 5 5 5 -
Thu nhập hoạt động trước thuế - (8) (5) 1 10 15
Thuế suất (30%) - (2) (2) 0 3 5
Thu nhập hoạt động sau thuế (CF) - (6) (4) 1 7 11
Dòng tiền thuần (NCF) (20) (1) 1 6 12 11
PV (r=25%) (20) (0,48) 0,90 2,99 5,03 14,13
NPV 3

KẾT LUẬN:
NPV thay đổi khi Sản lượng thay đổi. Chỉ 1 sụ thay đổi trong Sản lượng => Doanh thu
thay đổi và làm NPV thay đổi
B.MINI CASE
  Đầu tư ngay

- Đầu tư trước sẽ giúp cho Ecsy-Cola chiếm lấy thị phần, doanh số sẽ cao trong những
Ưu điểm năm đầu trước khi Sparky-Cola tham gia thị trường

Trong trường hợp Ecsy-Cola tiến hành đầu tư trước. Nếu doanh số không như dự kiến,
doanh số thấp dẫn tới NPV sẽ thấp ( có thể âm), việc đầu tư này sẽ không phù hợp.
Nhược điểm
=>Đối thủ Sparky-Cola thấy được việc đầu tư của Ecsy-Cola này không tốt, họ sẽ
không đầu tư
B.MINI CASE
  Chờ đợi và đầu tư sau 1 năm

Khi thị trường nước giải khát đang phát triển nhanh chóng ở các nước láng giềng và
trong thời gian một năm nhu cầu có thể tăng cao hơn hiện tại
Ưu điểm -=> Sản lượng tiêu thụ tăng (Sản lượng tiêu thụ >12,5 triệu lít năm 1)
-=> Doanh thu tăng
=> NCF > 0 và tăng so với NCF hiện tại

-Nếu Ecsy-Cola chờ đợi 1 năm thì rất có thể đối thủ cạnh tranh sẽ đón đầu trước và
giành trước thị phần tại nơi đây
Nhược => Thị phần bị chia rẽ => Doanh số có thể sẽ thấp hơn mong đợi ( < 20 triệu lít) =>
điểm NPV thấp và có thể <0
=> Việc đầu tư sau 1 năm khi đối thủ cạnh tranh đang có ý định đầu tư tại nơi đây sẽ
có khả năng khiến cho Ecsy-Cola bị thu lỗ khi đầu tư
PHẦN 3: PHÂN TÍCH DỰ ÁN THỰC TIỄN

Tên dự án: Hệ thống điện mặt trời trên mái nhà công suất 1,2MWp tại nhà
kho số 3 Khu công nghiệp Phú Mỹ 1 – Thị xã Phú Mỹ - Tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
Mô tả dự án:
- Địa điểm đầu tư: Khu công nghiệp 1, Thị xã Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
- Tổng mức đầu tư: 15.640.100.000 đồng. Thời gian khấu hao: 10 năm. Phương
pháp trích khấu hao theo đường thẳng.
- Thời gian dự án: 20 năm.
- Giá bán: 1.943 VNĐ/kWh tương đương 8,38 UScent/kWh.
- Sản lượng năm đầu = 1.197,05 kWp và độ giảm hiệu suất năm đầu tiên 2%, từ
năm thứ 2 trở đi 0,45%
- Lãi suất vay : 11%/năm
- Tốc độ tăng tỷ giá VND/USD được tính bình quân dựa trên tỷ giá trung bình
cuối kỳ của 10 năm vừa qua 2010 – 2019 khoảng 2,26%
- Chi phí hoạt động dựa trên ước tính chi phí mà khách hàng cung cấp.
- Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu được ước tính dựa trên mong muốn tỷ suất
sinh lợi của chủ doanh nghiệp.
Đánh giá lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ trên thị trường

Yếu tố khách quan:


• Vị trí địa lý: Bà Rịa – Vũng Tàu là địa phương có tiềm
năng lớn để phát triển điện mặt trời do nằm trong khu vực
có bức xạ mặt trời mạnh, dao động từ 4,0 kWh đến 6,3
kWh/m 2 /ngày; cường độ bức xạ mặt trời trung bình khá
cao (đạt 1.350 – 1.450 kWh/m 2 /năm), đáp ứng tốt yêu cầu
khai thác nguồn năng lượng mặt trời tại chỗ.
Đánh giá lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ trên thị trường

Yếu tố chủ quan:


• Công nghệ, dây chuyền thiết bị: Tiêu chí lựa chọn tấm pin:
Trina solar được đánh giá xếp hạng Ter-1 (đánh giá xếp
hạng của Bloomberg về các hãng sản xuất pin mặt trời):
Giảm thiểu tối đa những rủi ro hỏng tấm pin không mong
muốn trong quá trình hoạt động. Các sản phẩm Trina solar
được phân phối chính hãng đều được kiểm tra nghiêm ngặt
qua nhiều bước trước khi xuất xưởng. Thế nên tất cả sản
phẩm chính hãng đều hoàn hảo tuyệt đối, đồng nhất như
một về chất lượng.
Đánh giá lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ trên thị trường

• Đầu ra: Công ty đã thực hiện ký kết các hợp đồng cung cấp
điện cho khách hàng, các đơn vị hoạt động trong khu vực
lưới điện quốc gia với mức giá mang lại lợi nhuận cao.
• Nhân sự: Với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực cung ứng
vật tư cho các công trình trên địa bàn nên nhà cung cấp sẽ
rất thuận lợi trong việc cung cấp, xây dựng, lắp đặt, thực
hiện dự án đảm bảo tiến độ thực hiện dự án theo đúng kế
hoạch
Đánh giá lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ trên thị trường

• Các thủ tục về đấu nối với lưới điện Quốc gia và hợp đồng
mua – bán điện giữa khách hàng với EVN sẽ được hỗ trợ và
thực hiện trực tiếp bởi Công ty

You might also like