You are on page 1of 23

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

BÀI GiẢNG

MÔN HỌC: QUẢN TRỊ RỦI RO

LỚP CAO HỌC:QUẢN TRỊ KINH DOANH

Giảng viên: NGƯT.PGS.TS Nguyễn Minh Duệ

Hà Nội 2007

1
MỤC ĐÍCH MÔN HỌC

 Nâng cao lý thuyết và phương pháp phân tích và


quản lý rủi ro trong kinh doanh và đầu tư

 Vận dụng tính toán và đề xuất biện pháp quản lý


rủi ro trong doanh nghiệp

2
BÀI1- LÝ THUYẾT QUYẾT
ĐỊNH VÀ RỦI RO
Các quyết định trong quản lý:
 Nhà quản lý thường chọn những quyết định hiệu quả nhất để
đạt được mục tiêu của doanh nghiệp
 Quyết định có thể xảy ra:
- Quyết định đúng sinh lợi thành công
- Quyết định sai rủi ro thất bại
 Lý thuyết quyết định: phân tích một cách có hệ thống những
vấn đề trong quản lý để tạo ra các quyết định có hiệu quả
 Phương pháp ra quyết định liên quan đến mô hình ra quyết
định
3
QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
 Thiết lập tiêu chuẩn và mục tiêu

 Đề xuất các phương án trong kinh doanh hoặc đầu


 Xây dựng mô hình và các thông số của quá trình

 Xác định phương án tối ưu


4
MÔ HÌNH QUYẾT ĐỊNH

Mô hình là tập hợp các quan hệ giữa các biến


nhằm đo hiệu quả đạt được và thoả mãn các ràng
buộc Biến ngoài

Biến quyết Mô hình Hàm


định mục tiêu

Điều kiện
ràng buộc 5
THÀNH PHẦN CỦA MÔ HÌNH
 Biến quyết định (decision variables): là biến nằm trong phạm vi
kiểm soát của nhà quản lý (sản lượng, giá bán, . . .)
 Biến ngoài (exogenouss variables): là biến nằm ngoài phạm vi kiểm
soát của nhà quản lý, phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài (nhu cầu thị
trường, giá nguyên vật liệu, đối thủ cạnh tranh, . . .)
 Điều kiện ràng buộc (constraints): là những điều kiện mà các quyết
định phải thoả mãn (luật pháp, giới hạn về công suất, vốn đầu tư, . . .)
 Độ đo hiệu quả (measure of performance): là hàm mục tiêu, tiêu
chuẩn quyết định (lợi nhuận, NPV, IRR, . . .)
 Biến trung gian (intermediate variables): là biến dùng để biểu diễn
các biến quyết định, thường là biểu thức trung gian trước khi tính
hàm mục tiêu (doanh thu=giá bán x sản lượng thương phầm)

6
QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN VÀ
HÀM MỤC TIÊU
Lợi nhuận

CP CP
v.hành

CP bán CP phụ CP CP nhân


Định phí CP thiết
hàng liệu nguyên công
bị
liệu

Doanh Công suất Sản lượng Nguyên Số giờ


thu liệu công

CP
Giá bán C.suất thêm Nhu cầu NSLĐ Giờ công
nguyên
liệu 7
Môi trường ra quyết định
 Tình huống xác định
 Thông tin đầu vào hoàn toàn xác định
 Kết quả đầu ra là duy nhất, xác suất: 1
 Dễ dàng, nhanh chóng ra quyết định
 Tình huống rủi ro
 Thông tin đầu vào có nhiều giá trị, có phân bố sác xuất
 Kết quả đầu ra cũng vậy, tập hợp các kết quả có phân bố
xác suất
 Áp dụng lý thuyết xác suất để ra quyết định
 Tình huống bất định
 Thông tin đầu vào không chắc chắn, không có phân bố xác
suất.
 Kết quả đầu ra không xác định, không có phân bố xác suất
 Khó khăn để ra quyết định
 Áp dụng lý thuyết trò chơi 8
Xác suất kết quả

Xác suất Xác suất Xác suất


kết quả kết quả kết quả

1

kết quả kết quả kết quả

Xác định Rủi ro Bất định

9
Khái niệm Rủi ro
 Một số định nghĩa chọn lọc:
.Rủi ro là khả năng xảy ra một sự cố không may
.Rủi ro là sự kết hợp của nguy cơ
.Rủi ro là sự không thể đoàn trước được nguyên
nhân dẫn đến kết quả thực khác với kết quả dự
đoán
..Rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất

10
Khái niệm về Rủi ro

 Sự thống nhất giữa các định nghĩa:


. Đề cập đến sự không chắc chắn, được coi la mối
ngờ vực của tương lai
. Mức độ rủi ro là khác nhau
. Hậu quả do một hoặc nhiều nguyên nhân

11
Định nghĩa chung Rủi ro

Rủi ro là sự kiện bất ngờ xảy ra gây tổn thất cho con
người
Các đặc trưng của rủi ro:
. Rủi ro là sự kiện ngẫu nhiên (bất ngờ)
. Rủi ro là sự cố gây tổn thất
. Rủi ro là sự kiện ngoài mong muốn

12
Hậu quả Rủi ro
Tổn thất rủi ro: con người và tài sản
Chi phí rủi ro: Phòng ngừa, hạn chế và bổi thường
Quan hệ tần số và mức độ nghiêm trọng rủi ro:

Tần số rủi ro

Thương tích nghiêm trọng


1
Thương tích ít nghiêm trọng
30
Không gây thương tích
300

Mức độ nghiên trọng


Tam giác Heinrich 13
(tại nạn lao động)
Thái độ con người với Rủi ro
. Thích rủi ro, mạo hiểm
- Thích nhưng tìm cách hạn chế
- Chấp nhận, phó mặc, liều lĩnh
. Bàng quan với rủi ro
. Sợ rủi ro
--> Hành vi con người với rủi ro: có ý thức và vô
thức

14
Nguyên nhân Rủi ro Kinh doanh
và Đầu tư
. Nguyên nhân khách quan:
- Điều kiện tự nhiên: bão lụt, động đất, biến đổi khí hậu,…
- Điều kiện môi trường KDĐT: Chính sách kinh tế vĩ mô, tài chính
tiền tệ, biến đổi thị trường, khủng hoảng kinh tế.
. Nguyên nhân chủ quan:
- Hoạch định sai chiến lược
- Phương thức KD, Nghiêm cứu thị trường không đầy đủ
- Thiếu thông tin
- Thiếu kiến thức
- Thiếu trách nhiệm
- Tham nhũng, chủ quan…..
15
Rủi ro Kinh doanh Đầu tư

Rủi ro? Là khả năng sai lệch


xảy ra giữa giá trị
thực tế và kỳ vọng
kết quả; sai lệch càng
lớn, rủi ro càng nhiều

Là toàn bộ biến cố ngẫu


nhiên tiêu cực tác động lên
quá trình đầu tư, kinh
doanh làm thay đổi kết quả
theo chiều hướng bất lợi 16
Phân Loại rủi ro

 Phân loại theo bản chất:


 Các rủi ro tự nhiên
 Các rủi ro về công nghệ và tổ chức
 Các rủi ro về kinh tế-tài chính cấp vi mô và vĩ mô
 Các rủi ro về chính trị-xã hội
 Các rủi ro về thông tin khi ra quyết định DAĐT
Phân loại theo yếu tố: Chủ quan và khách quan
 Rủi ro khách quan thuần tuý
 Rủi ro chủ quan của người ra quyết định

17
Phân Loại rủi ro
 Phân loại theo nơi phát sinh
 Rủi ro do bản thân dự án gây ra
 Rủi ro xảy ra bên ngoài (môi trường) và tác động xấu
đến dự án
 Phân loại theo mức độ khống chế rủi ro
 Rủi ro không thể khống chế được (bất khả kháng)
 Rủi ro có thể khống chế được
 Phân loại theo giai đoạn đầu tư
 Rủi ro giai đoạn chuẩn bị đầu tư (chủ yếu do ra quyết
định)
 Rủi ro giai đoạn thực hiện đầu tư
 Rủi ro giai đoạn khai thác dự án 18
Một số quan điểm về rủi ro
 Rủi ro không có tính đối xứng, chỉ có hại
 Rủi ro có tính đối xứng, thắng hoặc bại, được hoặc thua
 Rủi ro có các đặc trưng:
- Tần suất xuất hiện (nhiều, ít)
- Biên độ thiệt hại (lớn, nhỏ)
- Các rủi ro đồng thời, xem xét tổng thể các rủi ro

19
Quản lý rủi ro
“Quản lý rủi ro là dự kiến ngăn ngừa và đề xuất biện
pháp kiểm soát các rủi ro nhằm loại bỏ, giảm nhẹ hoặc
chuyển chúng sang một tác nhân kinh tế khác, tạo điều
kiện sử dụng tối ưu nguồn lực của doanh nghiệp”
So sánh quản lý rủi ro với công việc thầy thuốc
- Phòng bệnh (con người, doanh nghiệp): chẩn đoán
bệnh (rủi ro), áp dụng biện pháp phòng ngừa và bảo vệ
- Chữa bệnh, tiến hành chăm sóc bệnh nhân và chẩn trị
bệnh
20
Công đoạn quản lý rủi ro
 Nhận dạng rủi ro: danh mục rủi ro (khách quan, chủ quan) theo phương
pháp “Tập kích não”
 Phân tích rủi ro đã nhận dạng và xử lý sơ bộ (mức độ thiệt hại, xác suất xảy
ra; khả năng phòng ngừa hoặc giảm nhẹ)
 Xử lý hành chính các rủi ro:
- Chuyển rủi ro sang chủ thể kinh tế khác
- Tìm nguồn tài trợ để trang trải
- Giao cho cán bộ (hoặc bộ phận) chuyên trách quản lý rủi ro
 Kiểm tra:
- Lập kế hoạch phục hồi rủi ro (hoả hoạn, bãi công, . . ,)
- Quy định các thủ tục phát hiện, phòng ngừa và thông báo rui ro
- Kiểm tra định kỳ các thủ tục, hợp đồng
- Kiểm tra hoạt động của cán bộ (hoặc bộ phận) chuyên trách quản lý rủi ro
21
Nhận dạng “Phiếu điều tra”
rủi ro “Tập kích não”

Sơ đồ quản lý rủi Đánh giá


rủi ro Rủi ro đã biết Rủi ro mới

ro Mức độ thiệt hại tần số xảy ra


Phân cấp
rủi ro

Rủi ro có lớn không?

Loại trừ được


không?
có Không
Không
Loại trừ
Có giảm nhẹ
được không?

Giảm nhẹ Không Đánh giá các rủi ro còn lại và xử lý

- Tần số - Đào tạo Buộc Tự Di


- Tác động - Cung cấp phải giữ nguyện chuyển
- Phòng ngừa thông tin lại giữ lại
- Bảo vệ
- Lập kế hoạch Lập riêng hoặc tham - Phương thức xử lý - Hợp đồng
gia bảo hiểm ngành - Phân về các bộ phận - Bảo hiểm

- Đánh giá chi phí


- Kinh phí
- Đảm bảo tài chính
- Theo dõi
22
Các chương trình kiểm tra và đánh giá lại
Sơ đồ tác động qua lại giữa các giai đoạn và
đối tác Cứu hoả
Công an
Kế hoạch khẩn cấp Các lực lượng cấp cứu
khác
Các phương tiện thông tin
đại chúng
Chương trình cứu Chính quyền đại phương
giữ thị trường
Các hãng bảo hiểm

Nhân viên
Khách hàng

Chương trình bắt đầu Cạnh tranh


sản xuất lại

Các hãng cung ứng

Quản lý và Những nơi có thể vay


kiểm tra
Cổ đông

Các đối tác kinh tế chủ


Các giai đoạn của kế hoạch phục hồi
yếu có liên quan 23

You might also like