Professional Documents
Culture Documents
Khái niệm.
Khái niệm rủi ro.
- Là các sự kiện không chắc chắn có thể xảy ra. Xác suất rủi ro từ 0 < x < 100.
- Gây tổn hại vật chất và phi hoặc chất. Giá trị hậu quả x > 0.
- Không đạt được mục tiêu hoạt động của tổ chức gây thiệt hại và để lại hậu
quả.
VD1: Đi học trễ
+ Nếu nhà ở quận 11, bắt đầu đi học lúc 7g15 mà giờ học bắt đầu lúc 7g30
Chắc chắn trễ, không phải rủi ro.
+ Có thể trễ hoặc không Rủi ro
Mô tả tùy tình huống.
Phân loại rủi ro.
*Phân loại tùy quan điểm (theo hoạt động kinh doanh dược, theo nhân sự - hoạt
động – pháp lý – thanh toán…).
Nếu không có tiêu chí mà nói chỉ có 3 nhóm rủi ro là SAI (phân loại theo rủi
ro).
*Theo tiêu chuẩn bản chất (học tên tiếng Anh).
- Rủi ro hoạt động (Operation risk)
- Rủi ro uy tín (Prestige risk)
- Rủi ro thanh toán (Payment risk)
- Rủi ro thị trường (Market risk)
- Rủi ro tuân thủ (Compiance risk)
1
NGUYỄN ĐẮC NHÂN – D16
KINH TẾ DƯỢC
2
NGUYỄN ĐẮC NHÂN – D16
KINH TẾ DƯỢC
3
NGUYỄN ĐẮC NHÂN – D16
KINH TẾ DƯỢC
4
NGUYỄN ĐẮC NHÂN – D16
KINH TẾ DƯỢC
Phản ứng trước rủi rỏ tùy thuộc vào hoàn cảnh và đánh giá hậu quả rủi ro
của mỗi người. (hậu quả là cái quyết định xử lý).
Nguyên tắc kiểm soát rủi ro.
Đặc điểm rủi ro:
- Khả năng xảy ra sự cố
- Mức độ nghiêm trọng của hậu quả.
Thay đổi đặc điểm rủi ro bằng cách giảm khả năng xảy ra rủi ro và giảm hậu
quả.
Mục đích kiểm soát rủi ro.
- Sắp xếp ưu tiên dự phòng các rủi ro.
- Quản lý và giảm thiểu tối đa các rủi ro.
+ Giải quyết vấn đề đang xảy ra.
+ Không cho xảy ra vấn đề nữa.
Đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Nguyên tắc kiểm soát rủi ro.
- Nhận dạng rủi ro.
- Tìm hiểu nguyên nhân
Đưa ra giải pháp phù hợp: Các quy định yêu cầu hoạt động nhằm dự phòng.
- Quy định + Trách nhiệm pháp lý Thực hiện đúng (chế định + chế tài).
Ý nghĩa của việc kiểm soát rủi ro.
- Tránh những sự việc không mong muốn xảy ra.
Quy trình kiểm soát rủi ro.
*Quy trình (Học thứ tự quy trình).
1. Nhận dạng rủi ro.
2. Phân tích rủi ro xác định nguyên nhân.
3. Đo lường rủi ro.
4. Phân loại rủi ro.
5. Đề xuất giải pháp kiểm soát (không phải thực hiện giải pháp).
5
NGUYỄN ĐẮC NHÂN – D16
KINH TẾ DƯỢC
Ý nghĩa.
- Tác động lên nguyên nhân sẽ giúp thay đổi và phòng ngừa được rủi ro.
Kỹ thuật.
- Đặt câu hỏi và trả lời đến khi không còn câu hỏi nào.
Phân loại nguyên nhân rủi ro.
1. Yếu tố nguy cơ tìm ẩn: làm cho xác suất sự kiện xảy ra 0 < x < 100%.
2. Tình huống bất ngờ ngoài ý muốn.
Thiếu 1 trong 2 thì rủi ro không xảy ra.
Kiểm soát rủi ro là kiểm soát yêu tố nguy cơ tìm ẩn.
- Nguyên nhân:
+ Lỗi con người: khó kiểm soát nhất.
+ Hiện tượng tự nhiên.
+ Lỗi kỹ thuật.
+ Kinh tế.
+ Môi trường.
+…
Mô hình Reason.
- Mô hình phomat Thụy Sĩ = Mô hình Reason.
- Hoạt động bao gồm nhiều thành phần cấu thành, chỉ cần mộ bộ phận không
hoàn hảo sẽ làm cho hoạt động không hoàn hảo.
- Lỗ hổng càng to nguy cơ tìm ẩn càng lớn, càng nhiều lỗ hỗng càng nhiều rủi ro.
Phân tích các nhóm nguyên nhân:
+ Nguyên nhân trước mắt: tình huống bất ngờ ngoài ý muốn.
+ Nguyên nhân sâu xa: yếu tố nguy cơ tìm ẩn.
Đứng trên quan điểm kiểm soát rủi ro thì cần xác định nguyên nhân sâu xa,
khó xác định hơn nhưng phải xác định.
- Ý nghĩa mô hình Reason: xác định có những cấu phần nào liên quan đến hoạt
độn, trong những cấu phần đó có những lỗ hổng nào có thể xảy ra, kích thước lỗ
7
NGUYỄN ĐẮC NHÂN – D16
KINH TẾ DƯỢC
hỗng, số lượng, tình huống nào thì xảy ra sự cố. Chỉ tập trung vào những đường
thẳng Trạng thái tập trung rủi ro.
Đo lường rủi ro.
Tiêu chí đo lường.
1. Khả năng xảy ra.
2. Mức độ thiệt hại.
3. Khả năng kiểm soát: thay đổi 1 và 2.
Các chỉ số đo lường.
C = F*S
Trong đó:
C: Mức độ rủi ro
F: Xác suất ảy ra rủi ro.
S: Mức độ thiệt hại.
a. Đo lường xác suất F.
- Định tính sự việc Thang đo định lượng Thang đo Farmer.
- Thang đo định lượng phụ thuộc vào phương pháp sẽ cho các giá trị rủi ro khác
nhau.
VD: Khám sức khỏe 1 lần/ năm là thỉnh thoảng nhưng tổ chức sinh nhật 1 lần/
năm là thường xuyên.
Thang đo định lượng Khả năng xảy ra Tần suất xuất hiện
1 Hiếm < 1 lần/ năm
2 Thỉnh thoảng ≥ 1 lần/ tháng
3 Thường xuyên ≥ 1 lần/ tuần
4 Rất thường xuyên ≥ 1 lần/ ngày
8
NGUYỄN ĐẮC NHÂN – D16
KINH TẾ DƯỢC
- Lấy mức độ thiệt hại cao nhất, không cộng dồn. VD: tài chính = 3, tinh thần =
1S=3
c. Đo lường mức độ rủi ro C.
- Băt đầu từ định lượng từ F và S Định tính.
- Giá trị phân loại mức độ rủi ro C nằm trong khoảng 1 đến 16 và không liên tục:
+ C = 1,2,3: Rủi ro thấp.
+ C = 4,6: Rủi ro trung bình.
+ C = 8,9,12,16: Rủi ro cao.
- Không có các giá trị 5,7,10,11,13,14,15.
- Kiểm soát rủi ro bằng cach giảm C, giúp C tiến về 0.
Phân loại rủi ro.
Nhiều cách phân loại cho ra các nhóm rủi ro khác nhau.
Theo mức độ rủi ro C.
- Phụ thuộc vào thang đo.
- Phân thành ít nhất 03 mức:
+ Cao: Không thể bỏ qua.
+ Trung bình: Có thể kiểm soát.
+ Thấp: Có thể bỏ qua.
- Có thể phân thành 4 mức: Cao, trung bình cao, trung bình thấp, thấp. Hoặc nhiều
hơn tùy thang đo.
Theo đối tượng chịu tác động.
- Cơ sở kinh doanh: quản lý.
- Người lao động: nhân viên
Theo loại hình doanh nghiệp.
- Tư nhân, cổ phần,…
9
NGUYỄN ĐẮC NHÂN – D16
KINH TẾ DƯỢC
10
NGUYỄN ĐẮC NHÂN – D16