You are on page 1of 22

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA TC-NH
BỘ MÔN TÀI CHÍNH BẢO HIỂM VÀ ĐẦU TƯ

NGUYÊN LÝ VÀ THỰC
HÀNH BẢO HIỂM
ThS.Phạm Thanh Truyền
phamthanhtruyen89@gmail.com
0988350485
Giới thiệu môn học

❖ 03 tín chỉ (45 tiết, 11 buổi).


❖ Đánh giá quá trình (40%) bao gồm:
- Thảo luận nhóm trên lớp
- Thuyết trình
- Kiểm tra (01 bài)
- Điểm phát biểu trên lớp
❖ Đánh giá cuối kỳ (60%): Hình thức trắc nghiệm 40 câu , được
sử dụng tài liệu – 60’
❖ Tài liệu phục vụ môn học:
Giáo trình: Nguyên lý và thực hành bảo hiểm, PGS.TS Hồ
Thủy Tiên.
Các trang web chuyên ngành, công ty bảo hiểm.
NỘI DUNG CHÍNH MÔN HỌC

1. Khái quát về rủi ro và quản trị rủi roNhững vấn đề


chung về bảo hiểm
2. Những vấn đề chung về bảo hiểm
3. Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp
4. Pháp luật về bảo hiểm và hợp đồng bảo hiểm.
5. Doanh nghiệp bảo hiểm và Thị trường bảo hiểm.
6. Nghiệp vụ bảo hiểm
7. Dự phòng nghiệp vụ trong công ty bảo hiểm
8. Khả năng thanh toán của công ty bảo hiểm
Các chủ đề thuyết trình

1. Pháp luật về bảo hiểm (Luật KDBH 2000, 2010, Nghi


định 73/2016; thông tư 50/2017) buổi 4
2. Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp buổi 4
3. Thị trường bảo hiểm (Phi nhân thọ, Thị trường bảo
hiểm (Nhân thọ) buổi 6
4. Nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ (BH tài sản) buổi 6
5. Nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ (BH con người, trách
nhiêm) buổi 6
6. Nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ (SP truyền thống) buổi 7
7. Nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ (SP liên kết đầu tư) buổi
7
LOGO

CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ RỦI RO VÀ
PHƯƠNG THỨC QUẢN TRỊ RỦI RO
MỤC TIÊU CHƯƠNG

1. Hiểu và giải thích các khái niệm căn bản như: rủi ro, nguy cơ,
hiểm họa, tổn thất, quản trị rủi ro....
2. Hiểu rõ nội dung của các phương thức xử lý rủi ro,
3. Vận dụng các phương thức xử lý rủi ro trong thực tiễn

www.themegallery.com
1. RỦI RO (RISK)

❖ Định nghĩa
- Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được
- Rủi ro là tổng hợp những sự ngẫu nhiên có thể đo
lường được bằng xác suất.
- Rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến việc xuất
hiện một biến cố không mong đợi.
- Rủi ro là một sự cố không chắc chắn xảy ra hoặc
ngày giờ xảy ra không chắc chắn. Để chống lại điều
đó ta có thể yêu cầu bảo hiểm.
- -> Sự không chắc chắc, yếu tố bất trắc
Một khả năng xấu: một biến cố không mong đợi,
tổn thất
RỦI RO (RISK)

❖ Phân loại rủi ro


- Rủi ro tĩnh và rủi ro động
Rủi ro động là những rủi ro liên quan đến sự thay đổi trong nền
kinh tế. Hay một cách cụ thể, rủi ro động là loại rủi ro khi phát
sinh có thể dẫn đến một tổn thất nhưng cũng có thể dẫn đến một
khoản lợi nhuận.
Rủi ro tĩnh bao gồm những tổn thất xảy ra không gắn với những
thay đổi trong nền kinh tế.

www.themegallery.com
RỦI RO (RISK)

Phân loại rủi ro


- Rủi ro thuần túy: Pure risk is defined as a situation in which
there are only the possibilities of loss or no loss .

- Rủi ro đầu cơ: Speculative risk is defined as a situation in


which either profit or loss is possible

www.themegallery.com
RỦI RO (RISK)

Phân loại rủi ro


➢ Rủi ro cơ bản:
Rủi ro cơ bản không mang tính cá nhân và thường liên quan đến
cộng đồng, ví dụ như nạn thất nghiệp, chiến tranh hay lạm phát.
Những rủi ro này chủ yếu là do các sự kiện kinh tế, chính trị và
xã hội gây nên. Tuy nhiên, thiên nhiên cũng có thể gây nên những
rủi ro cơ bản như động đất, lũ lụ
➢ Rủi ro riêng biệt:
Rủi ro riêng biệt lại mang tính chủ quan, do cá nhân gây nên và
hậu quả của nó cũng được gánh chịu bởi từng cá nhân. Các cá
nhân thường phải giải quyết những rủi ro này nhờ việc mua bảo
hiểm hoặc các hình thức phòng ngừa tổn thất khác

www.themegallery.com
NGUY CƠ (HAZARD)

A hazard is a condition that creates or increases the


frequency or severity of loss
Nguy cơ là những nhân tố có thể ảnh hưởng đến hậu quả.
Bản thân nguy cơ không phải là nguyên nhân dẫn đến tổn thất,
song chúng có thể làm tăng hoặc giảm ảnh hưởng khi hiểm họa
xảy ra.
Ví dụ: quản lý cẩu thả, tàu không đủ khả năng hành thủy,

www.themegallery.com
NGUY CƠ (HAZARD)

❖ Phân loại nguy cơ:


- Nguy cơ vật chất (Physical hazard ) : A physical hazard
is a physical con dition that increases the frequency or
severity of loss .
- Nguy cơ tinh thần (Attitudinal Hazard - Morale Hazard)
Attitudinal hazard is carelessness or indifference to a loss,
which increases the frequency or severity of a loss.
- Nguy cơ đạo đức (Moral Hazard):
Moral hazard is dishonesty or character defects in an
individual that increase the frequency or severity of loss
- Nguy cơ về năng lực chuyên môn
- Nguy cơ về luật pháp

www.themegallery.com
2. Phương thức QTRR

www.themegallery.com
2.1 Qui trình quản trị rủi ro

Một tiêu chuẩn tốt về phương pháp quản lý rủi ro mà một các
nhân hoặc doanh nghiệp có thể sử dụng để thiết lập một hệ thống
quản lý rủi ro gồm 5 bước:
• Xác lập bối cảnh
• Xác định các rủi ro
• Phân tích các rủi ro
• Đánh giá các rủi ro
• Xử lý các rủi ro

www.themegallery.com
2.1 Qui trình quản trị rủi ro

www.themegallery.com
2.2 Phương thức Xử lý rủi ro

- Tránh né rủi ro
- Gánh chịu rủi ro (Chấp nhận rủi ro)
- Kiểm soát rủi ro (Giảm thiểu nguy cơ và giảm thiểu tổn thất)
- Chia sẻ rủi ro/Hoán chuyển rủi ro

www.themegallery.com
2.2 Phương thức Xử lý rủi ro

❖ Tránh né rủi ro (Avoidance)


Chỉ có tránh né rủi ro khi có thể có sự lựa chọn và trong đó việc
chấp nhận rủi ro này, tránh né rủi ro kia là hợp lý.
Trong điều kiện một nền kinh tế thị trường, sự hợp lý (hay không
hợp lý) của phương thức tránh né được quyết định bởi giá phí
của sự lựa chọn đó trong sự so sánh với giá phí của các lựa
chọn khác.
Ví dụ: Một người muốn tránh rủi ro bị nhiễm bệnh đường hô hấp
do môi trường bị ô nhiểm khói bụi công nghiệp thì có thể về
nông thôn sinh sống…

www.themegallery.com
2.2 Phương thức Xử lý rủi ro

❖ Gánh chịu rủi ro


Đây là cách dễ dàng nhất để đón nhận sự không chắc chắn về một
sự việc nào đó.
Có rất nhiều lý do dẫn đến việc chấp nhận rủi ro:
- Khi không còn phương thức nào tốt hơn để giải quyết
- Do không thấu đáo được rủi ro đó.
- Do sứ ỳ, sự thụ động.
- Chấp nhận gánh chịu rủi ro đầu cơ
Trong sản xuất kinh doanh, việc gánh chịu rủi ro như trên đã dẫn
đến việc người ta cố tao6 ra một quỹ để tự bù đắp các tổn thất.

www.themegallery.com
2.2 Phương thức Xử lý rủi ro

❖ Kiểm soát rủi ro


Risk control refers to techniques that reduce the
frequency or severity of losses .
- Loss prevention: aims at reducing the probability of loss so
that the frequency of losses is reduced
Loss Reduction: reduce the severity of a loss after it occurs
Giảm thiểu nguy cơ – giảm thiểu tổn thất
Giảm thiểu nguy cơ là triệt tiêu yếu tố tồn tại có thể làm gia tăng
khả năng tổn thất, làm cho rủi ro ổn định và gắn với xác suất
đã được phán đoán trước hơn.
Khi rủi ro phát động- đối tượng bị thiệt hại – biện pháp lúc này
giảm thiểu tổn thất

www.themegallery.com
2.2 Phương thức Xử lý rủi ro

❖ Hoán chuyển/chia sẻ rủi ro


Rủi ro không thể tránh né, nhưng nếu chấp nhận toàn bộ thì quá “
liều lĩnh” -> chuyển 1 phần hoặc toàn bộ sang người khác.
- Nghịch hành
- Cho thầu lại
- Bảo hiểm

www.themegallery.com
Risk management process

www.themegallery.com
2.3 Vai trò của bảo hiểm trong bối cảnh quản lý rủi ro

www.themegallery.com

You might also like