Professional Documents
Culture Documents
Tài trợ trước tổn thất Tài trợ sau tổn thất
Khái niệm
2.1 Các vấn đề cần quan tâm khi lưu giữ tổn thất
Nguồn bù đắp tổn thất: là nguồn tự có của tổ chức
cộng thêm nguồn vay mượn
Các yếu tố xem xét khi quyết định
Có rủi ro thuần nhất vừa đủ lớn
Tài chính vững mạnh đủ bù đắp rủi ro
Chú trọng quản lý danh mục tự bảo hiểm
Yêu cầu:
Có hiệu quả tài chính
Kiểm soát được các tổn thất
Tạo được mức đàn hồi trong xử lý rủi ro cho công ty
2. LƯU GIỮ TỔN THẤT
Không có Có kế
kế hoạch hoạch
Tài khoản
Chi phí hoạt Tài khoản Bảo hiểm
tài sản dự
động dự phòng trực hệ
phòng
2. LƯU GIỮ TỔN THẤT
Khi nhà quản trị nhận ra rủi ro, xem xét các
phương pháp xử lý rủi ro khác nhau và quyết định
lưu giữ tổn thất tiềm năng.
Nhược điểm:
Khó ước lượng chính xác được tổn thất để trích lập
nguồn dự trữ
Chi phí cơ hội nguồn dự trữ
2. LƯU GIỮ TỔN THẤT
Nhược điểm:
Thủ tục pháp lý, vốn thành lập, chi phí hoạt động
Có thể không có lợi nhuận, mất vốn
Không được các công ty bảo hiểm cố vấn nghiệp vụ
Chỉ có thể đầu tư vốn vào dạng đầu tư ngắn hạn, dễ
thu hồi
Có thể bị gây áp lực buộc phải thanh toán tổn thất nằm
ngoài phạm vi được bảo hiểm
Những khoản đóng góp vào quỹ không phải là những
khoản miễn thuế
Phân tán rủi ro đã bị xóa bỏ
Hình thức bảo hiểm trực hệ:
Chức năng của bảo hiểm đối với tài chính của
một doanh nghiệp
Bảo hiểm cung cấp nguồn tài chính để tài
trợ tái đầu tư
Ví dụ: Công ty sản xuất đàn Piano và Organ ước tính toàn
bộ thiết bị, tồn kho, nhà xưởng và các tài sản khác có
giá trị thay thế là 30 triệu USD. Theo số liệu thống kê về
tổn thất trước đây của conga ty, ước lượng tổn thất
trung bình từ các rủi ro được bảo hiểm là 0,6 triệu USD
và chúng được bảo hiểm toàn phần với mức phí là 0.75
triệu USD, tức P = (1+α)*Lk = (1+0.25)*0.6=0.75 tr USD.
α là tỷ lệ phí bồi thường.
Mức thu nhập hằng năm trước tổn thất là 5 tr USD,
tương ứng lãi suất sinh lời kỳ vọng là 16.7%. Tổn thất
thu nhập kỳ vọng là:
EL = rFG*LK = 0.2* 0.6 = 0.12 tr USD (rFG = 0.2 > 16.7%)
(1) Phân tích bảo hiểm trước tổn thất
30 30 30 30 30 30 30 30
5 5 5 5 5 5 5 5
0 1 2 3 4 5 … …
∞
k=10%/năm
MỤC TÍNH KHÔNG BH CÓ BH VAY VỐN
KHÔNG TĐT NĂM 1 CÁC NĂM SAU
TN kỳ vọng 5 tr 5 tr 5 tr 5 tr
Lãi vay 0.036 tr
Tổn thất thu 0.12
nhập
Phí bảo hiểm 0.75 tr
Thu nhập 4.88 tr 4.25tr 5 tr 4,964 tr
Số CPT 1 tr 1 tr 1 tr 1 tr
EPS 4.88$ 4.25$ 5$ 4.964$
Ke 10% 10% 10% 10%
Giá 1 CP 48.8$ 49.7$ 50$ 49.64$
=4.25+50/1.1
Thị giá vốn cổ 48.8 tr 49.7 tr 50tr 49.64tr
phần
(2) Tác động của bảo hiểm đối với giá trị vốn
cổ phần (sau tổn thất)
Giá trị máy móc, thiết bị: 5 tr USD, tổn thất do hỏa hoạn: 2 tr
USD. Ước tính thu nhập năm nay sẽ bị mất một nữa, hậu quả
ảnh hưởng lâu dài conga ty chỉ có thể khôi phục lại được
khoảng 75% thu nhập như trước tổn thất. Hiện tại EBIT = 1 tr, ke
=10%, ns = 250.000 cp (5 tr USD)
(2) Tác động của bảo hiểm đối với giá trị vốn cổ
phần (sau tổn thất)
Loại tổn Tần số Mức tổn thất Dự báo Ảnh hưởng QĐ tài trợ
thất xuất hiện
Không Rất cao Rất thấp Rất cao Không Không bảo
đáng kể đáng kể hiểm
☼ PHÂN TÍCH
TÀI TRỢ SAU TỔN THẤT
NGUỒN TÀI
TRỢ SẴN CÓ
TiỀN MẶT
VÀ ĐẦU TƯ
NGẮN HẠN NỢ
Vốn cổ phần
TÀI TRỢ SAU TỔN THẤT
CÔNG TY A CÔNG TY B
(KHÔNG NỢ) (CÓ NỢ)
EBIT 100 100
LÃI VAY (I) – 5% 0 25
EBT (T=0%) 100 75
Lợi suất mong đợi 10% 11%
của cổ đông
Thị giá vốn cổ 1000 682
Phần
Thị giá DN 1000 1182
WACC 10% 8.5%
NỢ 500
TÀI TRỢ SAU TỔN THẤT
PHÂN TÍCH
TÀI TRỢ SAU TỔN THẤT
•Ví dụ:
•Công ty T&P là sự xác nhập của 2 nhà máy sản xuất sữa và phó mát.
Công ty được tài trợ bằng nợ (2 triệu USD, lãi suất 10%) và vốn cổ phần
(500.000 cp thường). Mỗi nhà máy mang lại lợi nhuận ổn định từ hoạt động
kinh doanh là 1 triệu USD/năm. Nhà máy sx phó mát nằm ở vị trí bất lợi
làm cho phí bảo hiểm lụt lội quá cao không thể kham nổi vì vậy công ty giữ
lại rủi ro này. Một trận lụt lớn đã xảy ra và gây thiệt hại nghiêm trọng cho
nhà máy phó mát, ước tính khoảng 2 triệu USD và đây cũng chính là chi
phí tái đầu tư để sản xuất trở lại. Chúng ta xem xét ảnh hưởng của tổn thất
lên giá trị công ty và quyết xem có nên tái đầu tư hay không? giả định thuế
TNDN là 0%.
TÀI TRỢ SAU TỔN THẤT
PHÂN TÍCH
TÀI TRỢ SAU TỔN THẤT
Tài trợ:
Nếu phát hành trái phiếu tài trợ 2 tr USD với ls 12%,
điều này làm tăng rủi ro -> lợi suất mong đợi của nhà đầu tư
vào cp tăng từ 15% -> 17%.
Chọn phương án tài trợ làm cực đại giá trị vốn cổ phần
của cổ đông cũ:
•Cực đại giá trị vốn cổ phần của cổ đông cũ (MVE0)
•Cực đại giá trị cổ phiếu (p)
•Cực đại thị giá doanh nghiệp (MVET+Nợ vay)
•Cực tiểu chi phí vốn (WACC)
Giá cổ phiếu(p)
Chỉ tiêu Trước tổn Sau tổn Tài trợ Tài trợ
thất thất không bằng vốn bằng vốn
đầu tư vay cổ phần
WACC 15 17 14,56 15
TÀI TRỢ SAU TỔN THẤT
PHÂN TÍCH
TÀI TRỢ SAU TỔN THẤT
Các phương án tài trợ được trình bày sau: (xem slide kế tiếp)
TÀI TRỢ SAU TỔN THẤT (THU NHẬP TĂNG TRƯỞNG VỚI TỐC ĐỘ g)
Tái đầu tư sau tổn thất
Trước tổn thất Sau tổn thất Bằng nợ Bằng vốn CP
Tốc độ tăng trưởng t. bình (g) 0.02 0.0225 g2= 0,025 g1=0,02
Giá/cp 28 17,14 21,61 18,00
Thị giá vốn cp (MVE) 56.000.000 34.285.714 43.225.806 56.000.000
Nợ cũ (8%) 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000
Nợ mới (12%)/ CP mới 20.000.000 (1.111.111 cp)
(I)
Thị giá cổ phần cũ 56.000.000 34.285.714 43.225.806 36.000.000
Thị giá DN 76.000.000 54.285.714 83.225.806 76.000.000
Các công thức sử dụng trong lựa chọn
phương án tài trợ sau tổn thất
Giá cổ phiếu(p)
Chọn phương án tài trợ làm cực đại giá trị vốn cổ phần
của cổ đông cũ:
•Cực đại giá trị vốn cổ phần của cổ đông cũ (MVE0)
•Cực đại giá trị cổ phiếu (p)
•Cực đại thị giá doanh nghiệp (MVET+Nợ vay)
•Cực tiểu chi phí vốn (WACC)
CÔNG THỨC SỬ DỤNG TRONG LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TÀI TRỢ
MVE0Thị giá vốn cổ phần cũ