Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3
1.
Thẩm định bảo hiểm
2.
Tính phí sản phẩm bảo hiểm
3.
Trích lập dự phòng bảo hiểm
1
7/15/2021
1.1.
Khái niệm thẩm định bảo hiểm
1.2.
Nguyên tắc thẩm định bảo hiểm
1.3.
Quy trình thẩm định bảo hiểm
2
7/15/2021
3
7/15/2021
2.1.
TÍNH PHÍ SẢN PHẨM BHNT
* Khái niệm
- Phí bảo hiểm: là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm đóng
cho nhà bảo hiểm để đổi lấy những cam kết khi có sự kiện
bảo hiểm xảy ra.
- Tính phí sản phẩm BH (định phí BH, định giá BH): là
việc doanh nghiệp BH xác định giá bán của sản phẩm trước
khi cung cấp ra thị trường.
- Người tính phí: các định phí viên
- Đối với các nghiệp vụ BH bắt buộc: mức phí BH do
Nhà nước quy định.
4
7/15/2021
Nguyên tắc
chung
(2) Nguyên tắc thận trọng
3.2.1.
2.1.1. Nguyên tắc tính phí BHNT
3.2.1.
2.1.2. Các bộ phận phí BHNT
3.2.1.
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến các bộ phận phí
3.2.1.
2.1.4. Tính phí BHNT
5
7/15/2021
6
7/15/2021
Phí thuần
đóng 1 lần - NSP
PHÍ THUẦN
Phí thuần
đóng định kỳ - NLP
PHÍ BẢO HIỂM
PHỤ PHÍ
- Thời gian BH
Định lượng rủi ro: Phương pháp phán quyết và
- Mức độ rủi ro phương pháp điểm số
75 điểm 125 điểm 500 điểm
RR thấp RR tiêu RR dưới Không chấp
* Phụ phí: chuẩn tiêu chuẩn nhận BH
7
7/15/2021
PHÍ THUẦN
* Các giả định được áp dụng khi tính phí thuần:
- Tỷ lệ tử vong được xác định.
- Cách tính tuổi phù hợp với tuổi của bảng tỷ lệ tỷ vong.
- Lãi suất tái đầu tư là xác định.
- Tiền BH chi trả vào cuối năm, phí BH thu vào đầu năm.
- Hợp đồng chấm dứt khi người được BH chết, hoặc mãn
kỳ.
* Bảng tỷ lệ tử vong
- Bảng tỷ lệ tử vong là bảng thống kê được xây dựng trên cở sở
điều tra về nhân khẩu và tình hình tử vong của các tầng lớp dân
cư.
- Tỷ lệ tử vong là tỷ lệ giữa số người chết trong 1 khoảng thời
gian nhất định trên tổng số người sống tại thời điểm khởi đầu
khoảng thời gian đó.
- Trong thực tế có 2 bảng tỷ lệ tử vong: bảng dân số và bảng
kinh nghiệm.
8
7/15/2021
9
7/15/2021
10
7/15/2021
2 41 0,00342
3 42 0,00371
4 43 0,00403
5 44 0,00437
Tổng
11
7/15/2021
NienKimCuoiKy = .
(1 + )
NienKimDauKy = .
(1 + )
NienKimTraCham = .
(1 + )
12
7/15/2021
13
7/15/2021
1 40 10.000 0,00315
2 41 0,00342
3 42 0,00371
4 43 0,00403
5 44 0,00437
Tổng
14
7/15/2021
. .
Tương đương với: (1 + ) = (1 + )
.
Suy ra: =
∑
(1 + )
15
7/15/2021
i1
S i .T i
f n
i1
C i
Trong đó:
Si: số vụ tai nạn xảy ra trong năm thứ i
Ti: thiệt hại bình quân một vụ trong năm thứ i
Ci: số xe hoạt động thực tế trong năm thứ i
n: số năm thống kê số liệu để tính phí
16
7/15/2021
* Công thức : n
i1
S i .T i
f n
i1
C i
Trong đó:
Si: số vụ tai nạn có phát sinh TNDS của chủ xe xảy ra ở năm thứ i
Ti: thiệt hại bình quân một vụ tai nạn phát sinh TNDS ở năm thứ i
Ci: số xe tham gia BHTNDS ở năm thứ i
n: số năm thống kê số liệu để tính phí
i1
C i
i1
Ti
f n
i1
L i
Trong đó:
Ci: số tiền chi trả cho người bị tai nạn & sau đó chết ở năm i
Ti: số tiền chi trả cho những người bị tai nạn thương tật năm i
Li: số người tham gia BH tai nạn con người 24/24 năm i
n: số năm thống kê số liệu để tính phí
17
7/15/2021
3.1.
Khái niệm
3.2
Các loại quỹ dự phòng nghiệp vụ
18
7/15/2021
19
7/15/2021
20
7/15/2021
- PP 3: Trích lập theo từng ngày: có thể được áp dụng đối với HĐBH
thuộc mọi thời hạn theo công thức sau:
Số ngày BH còn
Phí BH giữ lại
Dự phòng phí
* lại của hợp đồng
chưa được hưởng =
Tổng số ngày BH của hợp đồng
TH5. Vào ngày 15/03/2013, mức phí BH giữ lại của một HĐBHPNT
(thời hạn BH là 270 ngày) là 20 triệu đồng. Tính dự phòng phí chưa
được hưởng đối với nghiệp vụ này, biết HĐBH hết hạn vào ngày
10/04/2013.
21
7/15/2021
* Mục đích: để bồi thường cho những tổn thất đã phát sinh
nhưng khách hàng chưa khiếu nại hoặc khách hàng đã
khiếu nại nhưng vì lý do thủ tục nên đến cuối năm tài chính
vẫn chưa được bồi thường.
Dự phòng bồi thường cho các yêu cầu đòi bồi thường chưa
được giải quyết
Dự phòng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc
trách nhiệm bảo hiểm nhưng chưa thông báo hoặc chưa yêu
cầu đòi bồi thường
22
7/15/2021
* Mục đích: Nhằm khắc phục những tổn thất lớn nằm ngoài dự
kiến mà các quỹ dự phòng phí chưa được hưởng và dự phòng
bồi thường không đủ để đáp ứng.
* Mức trích lập:
- Mức trích lập hằng năm được áp dụng theo tỷ lệ từ 3% đến
5% phí bảo hiểm giữ lại theo từng nghiệp vụ bảo hiểm,
- Được trích lập hàng năm cho đến khi bằng 100% số phí
giữ lại của năm tài chính.
23
7/15/2021
TH6. Lấy số liệu của TH2 (tính NLP của HĐBH tử kỳ),
tính dự phòng toán học tại thời điểm cuối năm thứ 3.
* Mục đích: là để trả lãi theo thỏa thuận với khách hàng trong
hợp đồng bảo hiểm.
* Công thức:
Giá trị tích lũy
của lãi đã công
Tổng lãi công
bố chia cho chủ
Dự phòng bố chia cho chủ
= hợp đồng trong
+ hợp đồng trong
chia lãi các năm tài chính
năm tài chính
trước nhưng chưa
chi trả
24
7/15/2021
* Mục đích: Sử dụng thanh toán bảo hiểm trong những biến
động lớn về tỷ lệ tử vong hoặc lãi suất kỹ thuật.
* Công thức:
- Mức trích lập hàng năm là 1% từ lợi nhuận trước thuế của
doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ,
- Được trích lập hàng năm cho đến khi khoản dự phòng này
bằng 5% phí bảo hiểm thu được trong năm tài chính của doanh
nghiệp.
25