Professional Documents
Culture Documents
Chương 4- Giám định tổn thất và giải quyết quyền lợi BH
Chương 4- Giám định tổn thất và giải quyết quyền lợi BH
CHƯƠNG 4
1
GIÁM ĐỊNH TỔN THẤT
2
GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BH
1
7/15/2021
4.1.
1.1. Khái niệm giám định tổn thất
4.1.
1.2. Yêu cầu đối với giám định tổn thất
4.1.
1.3. Quy trình giám định tổn thất
2
7/15/2021
3
7/15/2021
4
7/15/2021
Biên bản giám định là cơ sở để xét duyệt bồi thường hoặc chi
trả bảo hiểm và khiếu nại người thứ ba,
Thông thường được lập tại hiện trường và có chữ ký của các
bên liên quan,…
Biên bản chi cấp cho người có yêu cầu giám định, không
được tiết lộ khi chưa có yêu cầu của DNBH.
5
4.1.
2.1. Thời hạn giải quyết quyền lợi BH
4.1.
2.2. Giải quyết quyền lợi BHPNT
4.1.
2.3. Giải quyết quyền lợi BHNT
5
7/15/2021
• Giải quyết quyền lợi bảo hiểm: là khâu cuối cùng trong
toàn bộ quy trình nghiệp vụ bảo hiểm.
• Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường:
theo hợp đồng bảo hiểm là một năm, kể từ ngày xảy ra sự
kiện bảo hiểm.
• Thời hạn trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường: trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
hoặc bồi thường theo thời hạn đã thoả thuận trong hợp
đồng bảo hiểm.
6
7/15/2021
Được tiến hành sau khi đã có Biên bản giám định tổn
thất,
Kiểm tra, đối chiếu thông tin với Bản kê khai tổn thất,
7
7/15/2021
8
7/15/2021
9
7/15/2021
10
7/15/2021
11
7/15/2021
* Việc giải quyết quyền lợi bảo hiểm nhân thọ bao gồm các
biện pháp xử lý cụ thể như sau:
• Hoàn lại phí
• Thanh toán giá trị giải ước
• Cho vay phí tự động
• Duy trì số tiền bảo hiểm giảm
• Thanh toán số tiền bảo hiểm
12
7/15/2021
Cách tính giá trị giải ước: theo phương pháp đi từ tích lũy
(Accumulation Approach).
13
7/15/2021
Cách tính giá trị giải ước: theo phương pháp đi từ tích lũy
(Accumulation Approach).
Trong đó:
• GTDT đầu năm = GTDT cuối năm trước
• Lãi đầu tư trong năm = (GTDT đầu năm + Phí thu được trong
năm) * Lãi suất đầu tư dự kiến
• Chi phí bảo hiểm = (Giá trị hợp đồng – GTDT đầu năm) * Tỷ lệ
tử vong trong năm
5
Tình huống 1. Giả sử có một hợp đồng BH nhân thọ trọn đời,
thời hạn đóng phí giới hạn là 15 năm, giá trị hợp đồng là 50
triệu đồng, mức phí ròng phải nộp hàng năm là 2.556.000 đồng.
Lãi suất đầu tư dự kiến hàng năm của nhà bảo hiểm là 2%, tỷ lệ
tử vong trong năm thứ nhất là 0,002 và năm thứ hai là 0,003.
Sau hai năm đóng phí đầy đủ, khách hàng có ý định hủy bỏ hợp
đồng. Chi phí giải ước chiếm khoảng 12% dự trữ của hợp đồng
vào thời điểm giải ước.
14
7/15/2021
Tình huống 2. Giả sử có một hợp đồng BH nhân thọ trọn đời,
thời hạn đóng phí giới hạn là 15 năm, giá trị hợp đồng là 100
triệu đồng, mức phí ròng phải nộp hàng năm là 3.560.000 đồng.
Lãi suất đầu tư dự kiến hàng năm của nhà bảo hiểm là 1,5%, tỷ
lệ tử vong của ba năm đầu tiên lần lượt là 0,002 - 0,003 - 0,005.
Sau ba năm đóng phí đầy đủ, khách hàng có ý định hủy bỏ hợp
đồng. Chi phí giải ước chiếm khoảng 10% dự trữ của hợp đồng
vào thời điểm giải ước.
15
7/15/2021
16
7/15/2021
17