You are on page 1of 7

HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ THUYẾT

Chương 2: Hợp đồng bảo hiểm


Câu 1: Hợp đồng bảo hiểm là gì? Hãy cho biết các yếu tố cơ bản cấu thành hợp đồng bảo
hiểm.
- Hợp đồng bảo hiểm: là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp
bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được
bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. (Điều 12 Luật KDBH)
- Các yếu tố cơ bản cấu thành hợp đồng bảo hiểm:
 Giấy yêu cầu bảo hiểm: là tài liệu giúp người bảo hiểm thu lượm thông tin để
đánh giá rủi ro sơ bộ, mặt khác, thể hiện yêu cầu bảo hiểm của bên mua bảo hiểm
 Các tài liệu của hợp đồng bảo hiểm:
 Tài liệu bao hàm các điều khoản bổ sung của hợp đồng bảo hiểm
 Các tài liệu bao hàm điều kiện riêng của hợp đồng bảo hiểm
 Ngoài những tài liệu trên, hợp đồng bảo hiểm còn có thể kèm theo những
giấy tờ khác như là văn bản sửa đổi hợp đồng bảo hiểm, giấy chứng nhận
bảo hiểm tạm thời…

Câu2 : Hãy cho biết chủ thể và khách thể của hợp đồng bảo hiểm.
- Chủ thể của hợp đồng bảo hiểm: là các bên trong hợp đồng bảo hiểm, bao gồm
bên bảo hiểm (DN bảo hiểm) và bên mua bảo hiểm (Người tham gia bảo hiểm,
người được bảo hiểm, người được hưởng quyền lợi bảo hiểm). DNBH, người tham
gia bh, người được bh, người đc hưởng quyền lợi bh, các trung gian bh

- Khách thể của hợp đồng bảo hiểm: Hợp đồng bảo hiểm được ký kết để bảo hiểm
khi đối tượng bảo hiểm gặp rủi ro, sự kiện bảo hiểm.

Câu 3: Hãy cho biết nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm trong giao kết hợp đồng bảo
hiểm.
- Giao kết hợp đồng bảo hiểm: là quá trình các bên thực hiện các nghĩa vụ và quyền
theo thỏa thuận của hợp đồng bảo hiểm.
a) Đóng phí bảo hiểm đầy đủ theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm.
b) Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu
cầu của doanh nghiệp bảo hiểm
c) Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách
nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện HĐBH theo yêu cầu của
doanh nghiệp bảo hiểm.
d) Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm;
e) Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của luật Kinh doanh
bảo hiểm và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Câu 4: Hãy cho biết nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong giao kết hợp đồng
bảo hiểm.
- Giao kết hợp đồng bảo hiểm: là quá trình các bên thực hiện các nghĩa vụ và quyền
theo thỏa thuận của hợp đồng bảo hiểm.
a) Giải thích cho bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa
vụ của bên mua bảo hiểm;
b) Cấp cho bên mua bảo hiểm giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm ngay sau khi giao
kết hợp đồng bảo hiểm;
c) Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo
hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
d) Giải thích bằng văn bản lý do từ chối trả tiền BH hoặc từ chối bồi thường;
e) Phối hợp với bên mua BH để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường về
những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện BH;
f) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Câu 5: Phân tích các nguyên tắc cơ bản trong xác lập hợp đồng bảo hiểm?
- Xác lập hợp đồng bảo hiểm: là quá trình thể hiện, thống nhất và thực hiện ý muốn
giao kết hợp đồng bảo hiểm bằng các hành vi pháp luật của bên mua bảo hiểm và doanh
nghiệp bảo hiểm.
+ Nguyên tắc tuân thủ luật pháp; không trái đạo đức xã hội.
+ Nguyên tắc thiện chí, hợp tác và trung thực.
+ Nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng.
Chương 3: Sản phẩm bảo hiểm
Câu 1: Sản phẩm bảo hiểm là gì? Hãy cho biết các đặc điểm riêng của sản phẩm bảo
hiểm.
- Sản Phẩm BH là sự cam kết của DNBH đối với bên mua bảo hiểm về việc bồi
thường hay trả tiền bảo hiểm khi có các sự kiện bảo hiểm xảy ra.
- Đặc điểm riêng của sản phẩm bảo hiểm:
 SPBH là sản phẩm không mong đợi
 SPBH là sản phẩm của chu trình hạch toán đảo ngược
 SPBH là sản phẩm có hiệu quả xê dịch
 SPBH là loại sản phẩm bán hàng loạt

Câu 2: Bảo hiểm tài sản là gì? Hãy cho biết nội dung cơ bản của nguyên tắc bồi thường
trong bảo hiểm tài sản.
- Bảo hiểm tài sản là thể loại bảo hiểm có đối tượng bảo hiểm là tài sản và các
quyền tài sản (bao gồm vật có thực, tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền) và các
quyền tài sản
- Nội dung cốt lõi của nguyên tắc bồi thường được thể hiện ở 3 điểm chính là Căn
cứ bồi thường; Mục đích bồi thường và hình thức bồi thường
- Căn cứ: là giá trị thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm và nơi xảy ra
tổn thất và thiệt hại thực tế của bên được bảo hiểm trừ trường hợp có thỏa thuận
khác trong hợp đồng bảo hiểm.
- Mục đích: là không cho phép việc kiếm lời không hợp lý từ quan hệ bảo hiểm, từ
đó nhằm ngăn chặn những hành vi gian lận, trục lợi, làm giàu bất chính từ các hợp
đồng bảo hiểm tài sản.
- Hình thức: Sửa chữa tài sản bị thiệt hại, Thay thế tài sản bị thiệt hại bằng tài sản
khác, Trả tiền bồi thường.

Câu 3: Bảo hiểm nhân thọ là gì? Hãy cho biết các hình thức bảo hiểm nhân thọ chủ yếu.
- Bảo hiểm nhân thọ: Bao gồm những dạng hợp đồng bảo hiểm nhân thọ mang yếu
tố cơ bản là bảo hiểm rủi ro và thường kết hợp với yếu tố tiết kiệm trong một sản
phẩm bảo hiểm.
- Các hình thức bảo hiểm nhân thọ chủ yếu:
 Bảo hiểm nhân thọ tử kỳ
 Bảo hiểm trọn đời
 Bảo hiểm sinh kỳ
 Bảo hiểm trả tiền định kỳ (Niên kim nhân thọ)
 Bảo hiểm nhân thọ liên kết đầu tư
Câu 4: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa nguyên tắc bồi thường và nguyên tắc khoán?

+ Mục đích của bồi thường là nhằm bù đắp thiệt hại của người được bảo hiểm đưa họ trở
lại khả năng tài chính ban đầu như trước khi gặp rủi ro

+ Mục đích của nguyên tắc khoán là trả tiền bảo hiểm như cam kết trong hợp đồng bảo
hiểm

+ Nguyên tắc bồi thường: STBH phụ thuộc vào giá trị thiệt hại thực tế của người được
bảo hiểm và các điều khoản chi phối về cách tính STBH

+ Nguyên tắc khoán: STBH không phụ thuộc vào giá trị thiệt hại thực tế của đối tượng
bảo hiểm mà phụ thuộc vào STBH đã ký kết và các thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo
hiểm.
BÀI TẬP

Câu 1
Một hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm có thoả thuận như sau:
Đối với thiệt hại về tài sản: Mức trách nhiệm: 80.000 $/ 1 sự cố; Mức khấu trừ:
2000 $/ 1 sự cố. Đối với thiệt hại về sức khoẻ, tinh thần con người: Giới hạn trách nhiệm:
40.000 $/ 1 người. Xảy ra 1 sự cố bảo hiểm, lỗi 80% thuộc về người được bảo hiểm và
20% lỗi thuộc về người thứ ba.
Chi phí khám chữa bệnh và thu nhập mất mát của bên thứ ba như sau:
Nạn nhân Chi phí chữa Mất mát thu
(bên thứ ba) bệnh ($) nhập ($)
A 20.000 4.000
B 26.000 10.000
Tổn thất về tài sản của các nạn nhân như sau:

Nạn nhân
Vỏ xe ($) Nội thất ($)
(bên thứ ba)
A 20.000 20.000
B 20.000 10.000

Yêu cầu: Xác định trách nhiệm bồi thường của người được bảo hiểm đối với bên
thứ ba và số tiền bồi thường của người bảo hiểm trả cho người được bảo hiểm.
Câu 2
Một hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm có thoả thuận như sau:
Đối với thiệt hại về tài sản: Mức trách nhiệm: 50.000 $/ 1 sự cố; Mức khấu trừ:
2000$ /1 sự cố. Đối với thiệt hại về sức khoẻ, tinh thần con người: Giới hạn trách nhiệm:
50.000$/1 người.
Xảy ra 1 sự cố bảo hiểm, lỗi 70% thuộc về người được bảo hiểm và 30% lỗi thuộc về
người thứ ba.
Chi phí thiệt hai về tính mạng, sức khỏe của bên thứ ba như sau:

Nạn nhân Thiệt hại về tính mạng, sức khỏe


(bên thứ ba) ($)
A 60.000
B 72.000
Tổn thất về tài sản của các nạn nhân như sau:
Nạn nhân (bên thứ ba) Vỏ xe ($) Nội thất ($)
A 30.000 20.000
B 40.000 8.000
Yêu cầu: Xác định trách nhiệm bồi thường của người được bảo hiểm đối với bên
thứ ba và số tiền bồi thường của người bảo hiểm trả cho người được bảo hiểm.
Câu 3
Trong một vụ tai nạn giao thông, hai xe máy A và B va quệt nhau. Thiệt hại của xe
máy B theo giám định như sau:
Xe máy B bị thiệt hại 40% giá trị. Lái xe B bị thương, vào viện điều trị 30 ngày,
chi phí khám chữa bệnh là 8.000.000 đồng.
Giá trị thực tế của xe máy B là 120.000.000 đồng.
Thu nhập thực tế của lái xe B là 10.000.000 đồng/ tháng.
Xe A có lỗi 80% và xe B có lỗi 20%
Xe máy A mua BHTNDS chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty bảo hiểm
X với mức trách nhiệm về tài sản là 100.000.000 đồng/vụ; về con người là 40.000.000
đồng/người/vụ. Biết rằng mỗi ngày nằm viện, nạn nhân được bồi dưỡng 0,1% mức trách
nhiệm về người.
Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm X cho ông A
Câu 4
Một chiếc ôtô Toyota Camry có giá trị 1.800 triệu VNĐ, được bảo hiểm bởi ba hợp
đồng bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới với cùng điều kiện bảo hiểm:
+ Hợp đồng 1 với doanh nghiệp bảo hiểm BIC, số tiền bảo hiểm là 1.400 triệu
VNĐ
+ Hợp đồng 2 với doanh nghiệp bảo hiểm PJCO với số tiền bảo hiểm là 1.800 triệu
VNĐ
+ Hợp đồng 3 với doanh nghiệp bảo hiểm Bảo Minh với số tiền bảo hiểm là 1.350
triệu VNĐ
Trong một vụ tai nạn, thiệt hại xảy ra với chiếc xe đó là 200 triệu VNĐ, thuộc
trách nhiệm bồi thường của cả 3 hợp đồng bảo hiểm trên.
Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm căn cứ theo:
1. Căn cứ theo trách nhiệm bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm
1. Căn cứ theo số tiền bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm.

You might also like