Professional Documents
Culture Documents
Câu hỏi 4: Tiêu chí nào sau đây là tiêu chí đánh giá rủi ro:
Câu hỏi 6: Tiêu chí nào sau đây không phải là tiêu chí đánh giá rủi ro:
Câu hỏi 7: Rủi ro được coi là rủi ro có thể được bảo hiểm khi đáp ứng các điều kiện sau:
Câu hỏi 8: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về rủi ro loại trừ:
Câu hỏi 9: Quy luật số đông được hiểu là (chọn phương án đúng nhất):
Câu hỏi 10: Thời điểm nào là thời điểm xác định giá trị bảo hiểm:
Câu hỏi 11: Chọn phương án đúng nhất về giá trị bảo hiểm:
Câu hỏi 12: Giá trị thay thế mới của một hạng mục là chi phí thay thế hạng mục mới cùng
tính năng, chủng loại và công suất, bao gồm:
Câu hỏi 14: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với bảo hiểm tài sản, trừ trường hợp có
thoả thuận khác, số tiền bồi thường mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được
bảo hiểm được xác định trên cơ sở:
Câu hỏi 15: Khi bảo hiểm tài sản dưới giá trị, nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm thì số tiền bồi
thường tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể chi trả là:
Câu hỏi 16: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm tài sản
dưới giá trị được giao kết thì:
Câu hỏi 17: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị là:
Câu hỏi 18: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây SAI về bảo hiểm tài
sản trên giá trị:
Câu hỏi 19: Khi bảo hiểm tài sản trên giá trị, nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp
bảo hiểm tính toán bồi thường theo:
Câu hỏi 20: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào sau đây đúng về hợp đồng
bảo hiểm tài sản dưới giá trị:
Câu hỏi 21: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh bảo hiểm là:
Câu hỏi 22: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây là đúng:
Câu hỏi 23: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo
hiểm bao gồm:
Câu trả lời:
A. Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm
B. Quản lý các quỹ và đầu tư vốn từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm
C. Cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
D. A, B, C đúng.
Câu hỏi 24: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên nhận phí bảo hiểm để bồi thường, trả
tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
Câu hỏi 25: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về các hình thức cung
cấp sản phẩm bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm:
Câu hỏi 26: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về hành vi bị
nghiêm cấm trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
Câu hỏi27: Phạm vi điều chỉnh của Luật Kinh doanh bảo hiểm là:
Câu hỏi28: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
Câu hỏi 29: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm là:
Câu hỏi 30: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các tổ chức kinh doanh bảo hiểm không bao
gồm đối tượng nào sau đây:
Câu hỏi 31: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:
Câu hỏi 33: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về đối
tượng được phép kinh doanh bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm:
Câu hỏi 34: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất:
Câu hỏi 35: Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất:
Câu hỏi 36: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về sản phẩm bảo hiểm
mà doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được phép triển khai:
Câu hỏi 37: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo
hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện hoạt
động nào sau đây:
Câu hỏi 38: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được lựa chọn và giao
kết hợp đồng đại lý bảo hiểm với đối tượng nào sau đây:
Câu hỏi 39: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nước
ngoài không được phép thành lập tại Việt Nam:
Câu hỏi 40: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào dưới đây KHÔNG được thực
hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam:
Câu hỏi 42: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhận
một khoản phí tái bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho
các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm là:
Câu hỏi 43: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
Câu hỏi 45: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
Câu hỏi 46: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng:
Câu hỏi 47: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều
khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích
theo hướng có lợi cho:
Câu hỏi 49: Phát biểu sau là đúng hay sai:"Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp
hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều
khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm".
Câu hỏi 50: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
Câu hỏi 51: Chọn phương án đúng nhất về loại hợp đồng bảo hiểm quy định tại Luật kinh
doanh bảo hiểm:
Câu hỏi 52: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
Câu trả lời:
A. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
B. Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe
C. Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
D. A, B, C đúng
Câu hỏi 53: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về hợp đồng bảo
hiểm:
Câu hỏi 54: Chọn phương án đúng nhất về đặc trưng pháp lý của hợp đồng bảo hiểm:
Câu hỏi 55: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung nào dưới đây không bắt buộc phải
có trong hợp đồng bảo hiểm:
Câu hỏi 56: Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, bên mua
bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm đối với những người nào sau đây:
Câu hỏi 57: Luật kinh doanh bảo hiểm phân loại hợp đồng bảo hiểm theo tiêu chí nào:
Câu hỏi 58: Luật kinh doanh bảo hiểm phân loại hợp đồng bảo hiểm theo:
Câu hỏi 59: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào đúng khi điền vào chỗ
____________ trong câu dưới đây: "Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo
hiểm phi nhân thọ nước ngoài có quyền kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn cho
___________"
Câu hỏi 61: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp người được bảo hiểm không thực
hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có
quyền:
Câu hỏi 62: Trường hợp người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an
toàn cho đối tượng bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
Câu hỏi 63: Phát biểu "Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt do bên mua bảo hiểm không có
quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm" là:
Câu hỏi 64: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong quá trình thực hiện hợp đồng, hợp
đồng bảo hiểm vô hiệu do bên mua bảo hiểm không còn "Quyền lợi có thể được bảo hiểm"
là:
Câu hỏi 65: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu: "Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu do
bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp
đồng" là:
Câu hỏi 66: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về trường hợp hợp đồng
bảo hiểm vô hiệu:
Câu hỏi 67: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong trường hợp
nào sau đây:
Câu hỏi 69: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm có hành vi lừa
dối khi giao kết hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp bên mua bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ
cung cấp thông tin) thì:
Câu hỏi70: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương
chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
Câu hỏi 71: Chọn phương án đúng về trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo
hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm:
Câu hỏi 72: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với hợp đồng bảo hiểm tài sản, trong
trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm khi bên mua bảo hiểm
không đóng đủ phí bảo hiểm sau thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm theo thoả thuận
trong hợp đồng bảo hiểm thì:
Câu hỏi 73: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn
phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
Câu hỏi 74: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền đơn
phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm (đồng thời phải thông báo ngay bằng văn
bản cho bên mua bảo hiểm) trong trường hợp nào dưới đây:
Câu hỏi 75: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý
không thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao
kết hợp đồng bảo hiểm thì:
Câu hỏi 76: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp
đồng và được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng trong trường hợp nào sau đây:
Câu hỏi 77: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện
hợp đồng bảo hiểm do bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ
phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí, bên mua bảo
hiểm vẫn phải đóng đủ phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp
đồng bảo hiểm. Quy định này được áp dụng đối với:
Câu hỏi 78: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về việc chuyển
giao hợp đồng bảo hiểm:
Câu hỏi 79: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm (trừ
trường hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm) chỉ có hiệu lực khi:
Câu hỏi 80: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về chuyển giao
hợp đồng bảo hiểm:
Câu hỏi 81: Chọn phương án đúng nhất về chuyển giao hợp đồng bảo hiểm:
Câu hỏi 83: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm tài sản có thể chuyển
giao được không?
Câu hỏi 84: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm chỉ
có hiệu lực khi:
Câu hỏi 85: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
Câu hỏi 86: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về các trường
hợp chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm:
Câu hỏi 87: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao danh mục hợp đồng bảo
hiểm phải kèm theo việc chuyển giao các đối tượng nào dưới đây của toàn bộ danh mục
hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao:
Câu hỏi 88: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về điều kiện
của doanh nghiệp bảo hiểm được nhận chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm:
Câu hỏi 89: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả
tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
Câu trả lời:
A. 03 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
B. 06 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
C. 09 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
D. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
Câu hỏi 90: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi
thường bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
Câu hỏi 91: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm (trừ bảo hiểm
trách nhiệm), trường hợp không có thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và người được
bảo hiểm hoặc người thụ hưởng không chứng minh được rằng không biết thời điểm xảy ra
sự kiện bảo hiểm, thì thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo hợp
đồng bảo hiểm là:
Câu hỏi 92: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả
tiền bảo hiểm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
Câu hỏi 93: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp người được bảo hiểm hoặc người
thụ hưởng chứng minh được rằng không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời
hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm là:
Câu hỏi 94: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp người thứ ba yêu cầu bên
mua bảo hiểm bồi thường về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm thì thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường theo hợp đồng bảo
hiểm là:
Câu hỏi 95: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp
bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm:
Câu hỏi 96: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn
bồi thường, trả tiền bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm
trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi
thường, trả tiền bảo hiểm:
Câu trả lời:
A. 15 ngày.
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
Câu hỏi 97: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm
cho bên mua bảo hiểm kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường,
trả tiền bảo hiểm (trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn bồi thường, trả tiền bảo
hiểm) là:
Câu hỏi 98: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm, thời hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm là:
Câu hỏi 99: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp không có thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm về thời hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi
thường, trả tiền bảo hiểm trong thời hạn:
Câu hỏi 100: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là:
NGƯỜI ĐƯỢC BH; NGƯỜI THỤ HƯỞNG; BÊN MUA BẢO HIỂM
Câu hỏi 101: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân
sự, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo
hiểm được gọi là:
Câu hỏi 102: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng:
Câu hỏi 103: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, người thụ hưởng là:
Câu hỏi 104: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm
hoặc người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm là:
Câu hỏi 105: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây chỉ định người thụ
hưởng để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm:
Câu hỏi 106: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:
Câu hỏi 108: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về người thụ hưởng:
Câu hỏi 109: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng nhất:
Câu hỏi 110: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:
Câu hỏi 112: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh
nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được thực hiện bởi:
Câu hỏi 113: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
Câu hỏi 114: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm là:
Câu hỏi 115: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo
hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được gọi là:
Câu hỏi 116: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng:
Câu hỏi 117: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
Câu hỏi 119: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về sự kiện bảo
hiểm:
Câu hỏi 120: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về sự kiện bảo
hiểm:
Câu hỏi 121: Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong
trường hợp:
Câu hỏi 122: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng:
Câu hỏi 123: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phí bảo hiểm là:
Câu hỏi 124: Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
Câu hỏi 125:Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng
cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận trong
hợp đồng bảo hiểm là:
Câu hỏi 126: Bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận thanh toán phí bảo hiểm cho doanh
nghiệp bảo hiểm theo quy định và phương thức sau:
Câu hỏi 127: Chọn phương án đúng nhất về xây dựng và ban hành quy tắc, điều khoản và
biểu phí bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm:
Câu hỏi 128: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở
để tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm, căn cứ thỏa thuận tại hợp
đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm:
Câu hỏi 129: Trường hợp sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn đóng phí và bên
mua bảo hiểm chưa đóng đủ phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chi trả
quyền lợi bảo hiểm. Phát biểu trên là:
Câu hỏi 130: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở
để tính phí bảo hiểm dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm, căn cứ thỏa thuận tại hợp
đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm:
Câu hỏi 133: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, ngoài số tiền bồi thường đối với tổn thất
thuộc trách nhiệm bảo hiểm, những chi phí cần thiết, hợp lý theo thỏa thuận tại hợp đồng
bảo hiểm để thực hiện các biện pháp hạn chế tổn thất trong bảo hiểm tài sản có thuộc
phạm vi bảo hiểm không?
Câu hỏi 134: Chọn phương án đúng nhất về mức trách nhiệm bảo hiểm:
Câu hỏi 135: Chọn phương án đúng nhất: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với điều
khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải:
Câu hỏi 136: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được áp
dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm thông báo trong trường hợp
nào sau đây:
Câu hỏi 137: Chọn phương án đúng nhất về loại trừ bảo hiểm:
Câu hỏi 139: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm có lý do
chính đáng trong việc chậm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện
bảo hiểm, có áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm không:
Câu hỏi 140: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về điều khoản
loại trừ trách nhiệm bảo hiểm:
Câu hỏi 142: Chọn phương án đúng nhất: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, số tiền bảo
hiểm của hợp đồng bảo hiểm tài sản là:
Câu hỏi 143: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, số tiền mà bên mua bảo hiểm và doanh
nghiệp bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm cho tài sản và thiệt hại
trên cơ sở yêu cầu của bên mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật được gọi là:
Câu hỏi 144: Mức miễn thường là phần tổn thất và/hoặc chi phí do sự kiện bảo hiểm gây ra
mà người được bảo hiểm phải tự chịu. Mức miễn thường được áp dụng cho (chọn phương
án đúng nhất):
Câu hỏi 146: Trong bảo hiểm tài sản, trường hợp áp dụng mức miễn thường có khấu trừ,
nếu giá trị tổn thất lớn hơn mức khấu trừ thì:
Câu hỏi 147: Trong bảo hiểm tài sản, trường hợp áp dụng mức miễn thường không khấu
trừ, nếu giá trị tổn thất nhỏ hơn mức miễn thường thì:
Câu hỏi 148: Mức khấu trừ là khoản tiền mà người được bảo hiểm phải tự chịu và được
khấu trừ từ số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm. Mức
khấu trừ thường áp dụng cho (chọn phương án đúng nhất):
ĐỒNG BẢO HIỂM; BẢO HIỂM TRÙNG; GIÁM ĐỊNH TỔN THẤT
Câu hỏi 149: Chọn phương án đúng nhất về đồng bảo hiểm:
Câu hỏi 150: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án đúng nhất cho trường hợp đồng
bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm phải có thông tin nào sau đây:
Câu hỏi 151: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về bảo hiểm trùng:
Câu hỏi 152: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm trùng trong bảo hiểm
tài sản là trường hợp có từ hai hợp đồng bảo hiểm trở lên mà tổng số tiền bảo hiểm vượt
quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm để
bảo hiểm cho:
Câu hỏi 153: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp các bên giao kết hợp đồng bảo
hiểm trùng, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thì:
Câu trả lời:
A. Số tiền bồi thường của mỗi hợp đồng bảo hiểm được tính tương ứng theo tỷ lệ giữa số
tiền bảo hiểm đã thoả thuận trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng mà bên
mua bảo hiểm đã giao kết. Tổng số tiền bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm không vượt
quá giá trị thiệt hại thực tế của tài sản.
B. Số tiền bồi thường của mỗi hợp đồng bảo hiểm được tính tương ứng theo tỷ lệ giữa số tiền
bảo hiểm đã thoả thuận trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng mà bên mua bảo hiểm
đã giao kết. Tổng số tiền bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm có thể lớn hơn giá trị thiệt hại
thực tế của tài sản.
C. Số tiền bồi thường của mỗi hợp đồng bảo hiểm được doanh nghiệp bảo hiểm chi trả theo tỷ lệ
bằng nhau trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng mà bên mua bảo hiểm đã giao kết.
Tổng số tiền bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm không vượt quá giá trị thiệt hại thực tế của
tài sản.
D. Số tiền bồi thường của mỗi hợp đồng bảo hiểm được chi trả theo thiệt hại thực tế đã thoả
thuận trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng mà bên mua bảo hiểm đã giao kết.
Câu hỏi 154: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp các bên giao kết hợp đồng bảo
hiểm trùng, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thì:
Câu hỏi 155: Chọn phương án đúng nhất về bảo hiểm trùng:
Câu hỏi 156: Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, câu trả lời nào sau đây là đúng nhất về hợp
đồng bảo hiểm trùng?
Câu trả lời:
A. Hợp đồng bảo hiểm trùng là trường hợp bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm với
hai doanh nghiệp bảo hiểm trở lên để bảo hiểm cho cùng một đối tượng bảo hiểm
B. Hợp đồng bảo hiểm trùng là trường hợp bên mua bảo hiểm giao kết nhiều hợp đồng bảo hiểm
với một doanh nghiệp bảo hiểm để bảo hiểm cho cùng một đối tượng bảo hiểm
C. Hợp đồng bảo hiểm trùng là trường hợp có từ hai hợp đồng bảo hiểm trở lên để bảo
hiểm cho cùng phạm vi, đối tượng, thời hạn và sự kiện bảo hiểm mà tổng số tiền bảo hiểm
vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo
hiểm.
D. A, B, C sai
Câu hỏi 157: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng điền vào chỗ ______
trong câu sau: "Hợp đồng bảo hiểm trùng là trường hợp có từ hai hợp đồng bảo hiểm trở
lên để bảo hiểm cho cùng phạm vi, _______, thời hạn và sự kiện bảo hiểm mà tổng số tiền
bảo hiểm vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp
đồng bảo hiểm".
Câu hỏi 158: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về giám
định tổn thất bảo hiểm:
Câu hỏi 160: Người có quyền sử dụng đối với tài sản thuê, mượn và phải chịu rủi ro về tài
sản đó thì có "Quyền lợi có thể được bảo hiểm" đối với tài sản đó trong thời gian thuê,
mượn:
Câu hỏi 161: Người có quyền đối với tài sản thuê, mượn và phải chịu rủi ro về tài sản đó thì
có "Quyền lợi có thể được bảo hiểm" đối với tài sản đó trong thời gian thuê, mượn:
Câu hỏi 162: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, người có quyền chiếm hữu đối với tài sản
thì có "Quyền lợi có thể được bảo hiểm" đối với tài sản đó:
Câu hỏi 163: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về "Nguyên tắc
thế quyền":
Câu hỏi 164: Nguyên tắc thế quyền không được áp dụng đối với loại hợp đồng bảo hiểm
nào dưới đây:
Câu hỏi 165: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nguyên tắc thế quyền không được áp dụng
trong loại hợp đồng bảo hiểm nào sau đây:
Câu hỏi 166: Nguyên tắc thế quyền được hiểu thế nào là đúng nhất:
Câu hỏi 167: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với bảo hiểm tài sản, bên mua bảo hiểm
và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận hình thức bồi thường nào dưới đây:
Câu hỏi 169: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng điền vào chỗ
________ của câu sau: "Tổng số tiền bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm __________
giá trị thiệt hại thực tế của tài sản".
Câu hỏi 170: Chọn phương án đúng nhất về "Nguyên tắc đóng góp bồi thường":
Câu hỏi 171: Nguyên tắc đóng góp bồi thường có liên quan trực tiếp nhất đến nguyên tắc
nào sau đây:
Câu hỏi 173: Chọn phương án đúng nhất về việc xác định số tiền mà doanh nghiệp bảo
hiểm phải chi trả theo "Nguyên tắc khoán" khi xảy ra sự kiện bảo hiểm:
Câu hỏi 174: Chọn phương án đúng nhất về "Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp":
Câu hỏi 176: Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi tử
vong do tai nạn. Chọn phương án đúng nhất về cách thức doanh nghiệp bảo hiểm giải
quyết trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong do tai nạn:
Câu hỏi 177: Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn,
người được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
Câu hỏi 178:Phát biểu sau đây là đúng hay sai: Trong bảo hiểm sức khỏe, không áp dụng
thời gian chờ đối với trường hợp điều trị do tai nạn?
Câu hỏi 179: Trong bảo hiểm sức khỏe, thời gian chờ không áp dụng cho trường hợp điều
trị nào sau đây?
Câu hỏi 180: Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật do tai nạn,
trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật bộ phận do tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm
sẽ chi trả số tiền nào sau đây?
Câu hỏi 181: Khi tham gia sản phẩm bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn,
trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn sẽ không được chi trả khoản chi phí nào sau
đây:
Câu hỏi 182: Trong thời hạn bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo
hiểm tai nạn, người được bảo hiểm không may bị tai nạn dẫn đến thương tật khi tham gia
hoạt động nhảy dù. Trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả cho người được bảo
hiểm số tiền nào sau đây?
Câu hỏi 183: Đối với bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, doanh nghiệp bảo
hiểm không chi trả bảo hiểm cho trường hợp nào sau đây?
Câu hỏi 184: Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn,
người được bảo hiểm không được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
Câu hỏi 185: Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo
hiểm tai nạn. Trong thời hạn bảo hiểm, người được bảo hiểm bị tai nạn khi tham gia các
cuộc diễn tập, huấn luyện quân sự. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm có chi trả bảo
hiểm cho người được bảo hiểm không?
Câu hỏi 186: Ông A là người được bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi
bảo hiểm thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn, khi tham gia giao thông do hành vi cố ý
vi phạm của ông B, ông A bị tai nạn dẫn đến thương tật toàn bộ vĩnh viễn. Trong trường
hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ giải quyết như thế nào? (Ông B không phải là người
thụ hưởng của hợp đồng bảo hiểm nói trên).
Câu hỏi 187: Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật toàn bộ
vĩnh viễn do tai nạn, trường hợp người được bảo hiểm bị mất hai bàn tay do tai nạn, doanh
nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả số tiền nào sau đây:
Câu hỏi 188: Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật toàn bộ
vĩnh viễn do tai nạn, trường hợp người được bảo hiểm bị mù hoàn toàn hai mắt do tai nạn,
doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả số tiền bảo hiểm nào sau đây?
Câu hỏi 189: Người được bảo hiểm tham gia 02 hợp đồng bảo hiểm tai nạn con người tại
hai doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau và không may bị tai nạn dẫn đến tử vong. Quyền lợi
bảo hiểm mà người thụ hưởng nhận được trong trường hợp này là:
Câu hỏi 191: Khi tham gia bảo hiểm chi phí y tế cơ bản, người được bảo hiểm có thể được
nhận quyền lợi điều trị nội trú nào sau đây?
Câu hỏi 192: Khi tham gia bảo hiểm chi phí y tế, người được bảo hiểm có thể được nhận
quyền lợi điều trị ngoại trú nào sau đây?
Câu hỏi 193: Chọn phương án đúng nhất: Trong bảo hiểm sức khỏe, đối với quyền lợi bảo
hiểm chi phí y tế, doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm chi trả:
Câu hỏi 194: Ông A tham gia 02 hợp đồng bảo hiểm chi phí y tế tại 02 doanh nghiệp bảo
hiểm X và Y, giới hạn chi trả chi phí y tế tại mỗi hợp đồng bảo hiểm là 10 triệu đồng/lần
nằm viện. Trong thời hạn bảo hiểm, ông A nằm viện điều trị, chi phí cho đợt nằm viện này
là 6 triệu đồng. Số tiền mà ông A sẽ được các doanh nghiệp bảo hiểm chi trả cho đợt nằm
viện điều trị này là:
Câu hỏi 196: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm sức khỏe là loại hình bảo hiểm
cho trường hợp:
Câu hỏi 197: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, trường
hợp người được bảo hiểm bị thương tật hoặc đau ốm do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp
của người thứ ba gây ra thì:
Câu hỏi 198: Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm bị ốm đau,
bệnh tật thì có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
Câu hỏi 200: Trong bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm có chi trả chi phí điều trị
trước và sau khi nhập viện do ốm đau, bệnh tật theo chỉ định của bác sỹ không?
Câu hỏi 201: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể mua bảo hiểm sức
khỏe cho những người nào sau đây (Chọn phương án đúng nhất):
Câu hỏi 202: Chọn phương án đúng nhất về các điểm loại trừ thông thường trong một sản
phẩm chăm sóc sức khỏe:
Câu hỏi 204: Chọn phương án đúng nhất về trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp
đồng:
Câu hỏi 205: Xe ô tô tham gia bảo hiểm thiệt hại vật chất (không tham gia điều khoản thay
thế mới). Chọn phương án đúng nhất trong trường hợp xe bị tổn thất bộ phận thì chi phí
khắc phục được hiểu là:
Câu hỏi 206: Theo đơn bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm,
doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho người được bảo hiểm những trường hợp thiệt hại,
chi phí nào sau đây:
Câu hỏi 207: Trong thời hạn bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới,
trường hợp xe bị nổ lốp gây ra tai nạn dẫn đến tổn thất toàn bộ xe, doanh nghiệp bảo hiểm
chi trả bồi thường như thế nào:
Câu hỏi 208: Theo đơn bảo hiểm thiệt hại vật chất xe ô tô, phát biểu nào sau đây là đúng
nhất:
Câu hỏi 209: Theo đơn bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới (không có Điều khoản sửa đổi
bổ sung), doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho người được bảo hiểm đối với thiệt hại vật
chất xe cơ giới do tai nạn bất ngờ, không lường trước nào sau đây:
Câu hỏi 210: Trong thời hạn bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm thiệt hại vật chất xe ô tô,
trường hợp xe bị tai nạn dẫn đến thiệt hại và lốp xe bị nổ, xe bị tổn thất toàn bộ, doanh
nghiệp bảo hiểm chi trả bồi thường như thế nào:
Câu hỏi 211: Theo đơn bảo hiểm thiệt hại vật chất xe ô tô (có kèm theo điều khoản sửa đổi
bổ sung "Bảo hiểm thiệt hại động cơ do hiện tượng thủy kích"), doanh nghiệp bảo hiểm sẽ
bồi thường cho các chi phí nào sau đây?
Câu hỏi 212: Theo đơn bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới, chủ xe tham gia bảo hiểm
dưới giá trị. Trường hợp xe bị tổn thất toàn bộ, khoản tiền thu được từ việc thanh lý xác xe
có được phân bổ cho doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm theo tỷ lệ tham gia
bảo hiểm dưới giá trị không?
Câu hỏi 213: Trong bảo hiểm thiệt hại vật chất xe ô tô, những tài liệu nào sau đây được sử
dụng để làm căn cứ xác định giá trị xe nhằm xác định số tiền bảo hiểm:
Câu hỏi 214: Trong khi lưu thông, xe A đâm xe B làm xe B mất kiểm soát và va chạm với
người đi đường gây tai nạn. Nguyên nhân gây tai nạn cho người đi đường do xe A là
nguyên nhân trực tiếp. Kết luận này là:
Câu hỏi 215: Bồi thường bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa trên
xe/vụ tổn thất được hiểu là:
Câu hỏi 216: Mức trách nhiệm bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với
hàng hóa trên xe là:
Câu hỏi 217: Chọn phương án đúng về số tiền bồi thường trong đơn bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới đối với hàng hóa trên xe:
Câu hỏi 218: Tổng số tiền bồi thường hàng hóa khi tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự
của chủ xe cơ giới đối với hàng hóa trên xe và chi phí (chi phí ngăn ngừa tổn thất, chi phí
bảo quản, xếp dỡ, lưu kho…) có thể vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm/vụ tổn thất
(thuộc phạm vi bảo hiểm). Phát biểu trên là:
Câu hỏi 219: Theo đơn Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với hàng hóa
trên xe: Trong quá trình vận chuyển, do chủ xe cơ giới (lái xe) che chắn không cẩn thận
nên khi mưa đã làm hàng bị tổn thất. Trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có bồi
thường cho người được bảo hiểm không?
Câu hỏi 220: Theo đơn Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với hàng hoá
vận chuyển trên xe (không kèm điều khoản sửa đổi bổ sung), doanh nghiệp bảo hiểm
không bồi thường cho người được bảo hiểm đối với hàng hóa bị tổn thất trong trường hợp
nào sau đây:
Câu hỏi 221: Trong đơn Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với hàng hóa
vận chuyển trên xe, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới đối với:
Câu hỏi 222: Theo đơn Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với hàng hóa
trên xe: Trường hợp xe cơ giới bị tai nạn dẫn đến hàng hóa vận chuyển trên xe bị tổn thất,
doanh nghiệp bảo hiểm có bồi thường cho người được bảo hiểm chi phí xếp dỡ, bảo quản
hàng hóa bị tổn thất không:
Câu hỏi 223: Phát biểu sau là đúng hay sai: "Trong quá trình vận chuyển súc vật sống nếu
bị ốm, chết do dịch bệnh thì doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại
cho chủ hàng":
Câu hỏi 224: Theo đơn Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với hàng hóa
trên xe: Trường hợp xe cơ giới chở hàng hóa và bị mất cắp toàn bộ (cả xe và hàng), doanh
nghiệp bảo hiểm có bồi thường cho người được bảo hiểm không?
Câu hỏi 225: Trường hợp nào sau đây thuộc trách nhiệm bảo hiểm trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới đối với hàng hóa trên xe:
Câu hỏi 226: Theo đơn Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với hàng hóa
trên xe: Trong quá trình vận chuyển, do xếp hàng không đúng quy cách nên hàng va đập
vào nhau và bị tổn thất. Trường hợp này có thuộc phạm vi bảo hiểm không:
Câu hỏi 228: Theo đơn bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe, doanh nghiệp
bảo hiểm sẽ trả tiền bảo hiểm cho người ngồi trên xe thiệt hại về thân thể, tính mạng do:
Câu hỏi 230: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do cơ quan nào
ban hành quy định về điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu?
Câu hỏi 232: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai về bảo hiểm bắt
buộc:
Câu hỏi 233: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng về bảo hiểm
bắt buộc:
Câu hỏi 234: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm nào sau đây là bảo hiểm
bắt buộc:
Câu hỏi 235: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nghiệp vụ bảo hiểm nào sau đây không phải
nghiệp vụ bảo hiểm bắt buộc:
Câu hỏi 236: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm nào sau đây không phải
là bảo hiểm bắt buộc:
Câu hỏi 237: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc không bao gồm:
Câu hỏi 238: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc không bao gồm:
Câu hỏi 239: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc bao gồm:
Câu hỏi 240: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc không bao gồm:
Câu hỏi 241: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, một trong các đối tượng bảo hiểm của hợp
đồng bảo hiểm tài sản là:
Câu hỏi 242: Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm
tài sản là:
Câu hỏi 244: Đối tượng bảo hiểm tài sản là:
Câu hỏi 245: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, Trong bảo hiểm tài sản, đáp án nào đúng
khi điền vào chỗ ___ dưới đây: "Trường hợp xảy ra tổn thất, __________ không được từ
bỏ tài sản được bảo hiểm và phải áp dụng các biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép
để ngăn chặn hoặc giảm thiểu tổn thất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc
các bên có thỏa thuận khác".
Câu hỏi 246: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm tài sản, trừ
trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm, cơ sở để xác định số tiền bồi
thường mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm là:
Câu hỏi 248: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với bảo hiểm tài sản, doanh nghiệp bảo
hiểm có quyền:
Câu hỏi 249: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với bảo hiểm tài sản, trường hợp người
được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm thì
doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
Câu hỏi 250: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với bảo hiểm tài sản, chi phí để xác định
mức độ thiệt hại do đối tượng nào sau đây chi trả:
Câu hỏi 251: "Trong bảo hiểm tài sản, đơn vị rủi ro (ngôi nhà) được coi là cách biệt về mặt
không gian nếu giữa các ngôi nhà đảm bảo tối thiểu một khoảng cách nào đó". Phát biểu
trên là:
Câu hỏi 252: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với bảo hiểm tài sản, trường hợp người
được bảo hiểm từ chối chuyển quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn, doanh nghiệp bảo
hiểm có quyền:
Câu hỏi 253: Theo Quy tắc bảo hiểm ‘Mọi rủi ro tài sản" của Hiệp hội bảo hiểm Vương
quốc Anh (ABI), chi phí khắc phục thiệt hại gây ra do hệ thống cung cấp nước, điện, khí
đốt hoặc nhiên liệu bị gián đoạn hoặc hệ thống thoát thải nối với khu vực được bảo hiểm bị
hư hỏng có thuộc trách nhiệm bảo hiểm không:
Câu hỏi 254: Thiết bị điện tử, máy tính, thiết bị xử lý dữ liệu bị thiệt hại do hỏa hoạn gây
ra bởi các máy móc thiết bị khác có được bảo hiểm theo Quy tắc bảo hiểm "Mọi rủi ro tài
sản" của Hiệp hội bảo hiểm Vương quốc Anh (ABI) không:
Câu hỏi 255: Kính lắp cố định có được bảo hiểm theo Quy tắc bảo hiểm "Mọi rủi ro tài
sản" của Hiệp hội bảo hiểm Vương quốc Anh (ABI) không:
Câu hỏi 256: Đối tượng có thể được bảo hiểm theo Phần I- Phần tổn thất vật chất của Đơn
bảo hiểm xây dựng/lắp đặt (CAR/EAR) của nhà tái bảo hiểm Munich Re, là:
Câu hỏi 257: Thông thường, giới hạn mức trách nhiệm bảo hiểm đối với bên thứ ba về
người và tài sản theo Đơn bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng/lắp đặt (CAR/EAR) của nhà tái
bảo hiểm Munich Re được các nhà nhận tái bảo hiểm trên thế giới chấp nhận là:
Câu hỏi 258: Chọn phương án đúng nhất: Cơ sở giải quyết bồi thường đối với Phần II-
Trách nhiệm đối với bên thứ ba trong Đơn bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng, lắp đặt
(CAR/EAR) của nhà tái bảo hiểm Munich Re là:
Câu hỏi 259: Chọn phương án sai về bảo hiểm trách nhiệm đối với người thứ ba theo Đơn
bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng/lắp đặt (CAR/EAR) của nhà tái bảo hiểm Munich Re:
Câu hỏi 260: Theo quy tắc bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng/lắp đặt (CAR/EAR) của nhà tái
bảo hiểm Munich Re (không có thỏa thuận đặc biệt theo điều khoản bổ sung): Trong khi
thi công công trình, khu nhà dân bên cạnh bất ngờ sụp đổ do rung lắc trong quá trình thi
công của bộ phận chống đỡ công trình. Tổn thất khu nhà dân có thuộc trách nhiệm bảo
hiểm không?
Câu hỏi 261: Trong đơn bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng/lắp đặt (CAR/EAR) của nhà tái bảo
hiểm Munich Re, không có điều khoản sửa đổi, bổ sung, tổn thất gây ra đối với bên thứ ba
trong thời gian bảo hành có thuộc trách nhiệm bảo hiểm không:
Câu hỏi 262: Máy móc, thiết bị chủ thầu được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm mọi rủi ro xây
dựng (CAR) của nhà tái bảo hiểm Munich Re. Phương án nào sau đây là đúng nhất về tổn
thất được bảo hiểm?
Câu hỏi 263: Theo đơn bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng (CAR) của nhà tái bảo hiểm Munich
Re, thời hạn bảo hiểm là:
Câu hỏi 264: Trong đơn bảo hiểm xây dựng, lắp đặt của nhà tái bảo hiểm Munich Re, xác
định giá trị thực tế tài sản:
Câu hỏi 265: Phát biểu sau đây đúng hay sai: "Quy tắc bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng/lắp
đặt (CAR/EAR) của nhà tái bảo hiểm Munich Re: Khi quy định về thời hạn bảo hiểm cần
phải tách riêng thời gian xây dựng/lắp đặt và thời gian bảo hành":
Câu hỏi 266: Dự án X được thi công bởi 2 Nhà thầu A và B; dự án được bảo hiểm theo quy
tắc bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng CAR của nhà tái bảo hiểm Munich Re (kèm Điều khoản
SĐBS 002 – Trách nhiệm chéo) gồm: Phần I – Tổn thất vật chất: Giá trị công trình; xe cẩu
nhà thầu A Phần II – Trách nhiệm đối với bên thứ ba Trong quá trình thi công, xe cẩu của
nhà thầu A bất ngờ bị đổ và đồng thời, gây tổn thất cho máy xúc nhà thầu B, nhà dân cạnh
công trường và khách tham quan công trình. Những tổn thất nào sau đây không thuộc
trách nhiệm bảo hiểm:
Câu hỏi 267: Chọn phương án đúng: Cây cầu A tham gia Đơn bảo hiểm mọi rủi ro xây
dựng CAR của nhà tái bảo hiểm Munich Re (Đơn không kèm điều kiện sửa đổi bổ sung).
Do lỗi thiết kế, trụ cầu bị đổ, dẫn đến gầm cây cầu A cũng bị tổn thất. Hạng mục nào
không thuộc phạm vi bảo hiểm của Đơn CAR:
Câu hỏi 268: Theo Đơn bảo hiểm "Mọi rủi ro tài sản" của Hiệp hội bảo hiểm Vương quốc
Anh (ABI), tài sản nào sau đây được bảo hiểm:
Câu hỏi 269: Tài sản nào sau đây được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm "Mọi rủi ro tài sản"
của Hiệp hội bảo hiểm Vương quốc Anh (ABI):
Câu hỏi 270: Chọn phương án đúng: Công trình A tham gia Đơn bảo hiểm mọi rủi ro xây
dựng CAR của nhà tái bảo hiểm Munich Re. Do bão, công trình bị thiệt hại và chậm bàn
giao theo tiến độ hợp đồng. Tiền phạt do chậm bàn giao có thuộc phạm vi bảo hiểm của
Đơn CAR không?
Câu trả lời:
A. Có
B. Không
Câu hỏi 271: Những rủi ro nào sau đây không thuộc phạm vi bảo hiểm của Đơn bảo hiểm
mọi rủi ro xây dựng CAR của nhà tái bảo hiểm Munich Re?
Câu hỏi 272: Phát biểu nào về thời hạn bảo hiểm lắp đặt (EAR) của nhà tái bảo hiểm
Munich Re sau đây là đúng nhất?
Câu hỏi 273: Tại thời điểm tổn thất, nếu số tiền bảo hiểm của máy móc thiết bị chủ thầu
(CPM) theo quy tắc bảo hiểm của nhà tái bảo hiểm Munich Re nhỏ hơn giá trị thay thế mới
thì phương án bồi thường nào sau đây đúng (Giả sử máy móc thiết bị hư hỏng và không có
giá trị thu hồi):
Câu hỏi 274: Đối tượng bảo hiểm máy móc thiết bị chủ thầu (CPM) theo quy tắc của nhà
tái bảo hiểm Munich Re gồm:
Câu hỏi 275: Chọn phương án sai về phạm vi bảo hiểm của quy tắc bảo hiểm đổ vỡ máy
móc "Sự cố hư hỏng máy móc" của nhà tái bảo hiểm Munich Re:
Câu hỏi 276: Chọn phương án sai về phạm vi bảo hiểm của quy tắc bảo hiểm đổ vỡ máy
móc "Sự cố hư hỏng máy móc (Machinery Breakdown)":
Câu hỏi 278: Theo đơn bảo hiểm "Hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt" của Hiệp hội bảo hiểm
Vương quốc Anh (ABI), nếu tham gia bảo hiểm rủi ro A, H thì nguyên nhân gây ra tổn thất
nào sau đây thuộc phạm vi bảo hiểm:
Câu hỏi 279: Theo đơn bảo hiểm "Hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt" của Hiệp hội bảo hiểm
Vương quốc Anh (ABI), nếu tham gia bảo hiểm rủi ro A, G thì tài sản nào sau đây được
bảo hiểm:
Câu hỏi 280: Theo đơn bảo hiểm "Hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt" của Hiệp hội bảo hiểm
Vương quốc Anh (ABI), rủi ro nào sau đây không thuộc phạm vi bảo hiểm của Nhóm rủi
ro H - "Giông, bão, lụt":
Câu hỏi 281: Những rủi ro nào thuộc phạm vi bảo hiểm của quy tắc bảo hiểm các công
trình dân dụng đã hoàn thành (CECR) ?
Câu hỏi 283: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong bảo hiểm trách nhiệm, theo yêu cầu
của người được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có thể bồi thường trực tiếp cho:
Câu hỏi 284: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm,
trong phạm vi giới hạn trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chi
trả cho người được bảo hiểm các khoản tiền nào sau đây:
Câu hỏi 285: Đối tượng nào sau đây không phải là người được bảo hiểm trong bảo hiểm
trách nhiệm nghề nghiệp:
Câu hỏi 286: Yếu tố nào dưới đây không liên quan đến việc tính phí bảo hiểm của sản
phẩm bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp:
Câu hỏi 287: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm
trách nhiệm là:
Câu hỏi 288: Theo hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm được cấp trên cơ sở khiếu nại được lập,
doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường cho những sự kiện bảo hiểm xảy ra vào thời điểm
nào sau đây:
Câu hỏi 289: Theo hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm trên cơ sở tổn thất phát sinh, doanh
nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường cho những sự kiện bảo hiểm nào sau đây:
Câu hỏi 290: Theo pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây
đúng nhất về giới hạn trách nhiệm bảo hiểm trong bảo hiểm trách nhiệm:
Câu hỏi 291: Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp không loại trừ tổn thất của
người thứ ba do người được bảo hiểm gây ra khi:
Câu hỏi 292: Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp không loại trừ:
Câu hỏi 293: Bên thứ ba trong bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng
là:
Câu hỏi 294: Trong bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho kỹ sư, tư vấn xây dựng, doanh
nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường:
Câu hỏi 295: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm,
trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm phát sinh khi:
Câu hỏi 297: Trong quá trình điều trị bệnh đau dạ dày, bệnh nhân X đang nằm nội trú
trong bệnh viện A đã bị thêm chấn thương gãy chân do chiếc giường bệnh lâu ngày bị mục
và sập/ gãy. Giả sử bệnh viện A mua đủ các loại bảo hiểm trách nhiệm. Việc xem xét bồi
thường thương tật phát sinh (gãy chân) của bệnh nhân nói trên do lỗi của bệnh viện gây ra
sẽ được thực hiện theo hợp đồng bảo hiểm nào:
Câu hỏi 298: Nhà máy sản xuất ổ cắm điện và biến áp gia đình mua bảo hiểm trách nhiệm
công cộng và bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm. Khách hàng A đến thăm phòng triển lãm
sản phẩm tại nhà máy. Trong quá trình xem hàng và thao tác trên sản phẩm, khách hàng
bị điện giật do sản phẩm bị rò điện. Trách nhiệm pháp lý phát sinh của nhà máy sản xuất
đối với khách hàng thuộc:
Câu hỏi 299: Theo sản phẩm bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp kỹ sư tư vấn thiết kế xây
dựng, người được bảo hiểm có thể vừa là người tư vấn thiết kế vừa là người xây/lắp không:
Câu trả lời:
A. Có.
B. Không.
Câu hỏi 300: Đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp kiến trúc sư, kỹ sư tư vấn, khi tổn
thất phát sinh do lỗi thiết kế, lỗi thi công được phát hiện sau thời điểm kết thúc thời hạn
bảo hiểm thì tổn thất đó có thuộc trách nhiệm bảo hiểm không:
Câu hỏi 301: Chi phí/các khoản tiền nào sau đây không được doanh nghiệp bảo hiểm chi
trả theo hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho kỹ sư, tư vấn, thiết kế:
Câu hỏi 302: Chọn phương án đúng nhất: Thuật ngữ "Sản Phẩm" trong bảo hiểm trách
nhiệm sản phẩm được hiểu là:
Câu hỏi 303: Trường hợp nào sau đây thuộc phạm vi bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm
trách nhiệm sản phẩm tiêu chuẩn:
Câu hỏi 304: Công ty sản xuất thức ăn gia súc tham gia bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm.
Trong thời hạn bảo hiểm có 4 vụ khiếu nại của khách hàng đối với người được bảo hiểm.
Khiếu nại nào sau đây có thể được doanh nghiệp bảo hiểm xem xét bồi thường theo hợp
đồng bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm:
Câu hỏi 305: Chọn phương án sai về đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm thiệt hại:
Câu hỏi 306: Theo quy tắc bảo hiểm "Gián đoạn kinh doanh" của Hiệp hội bảo hiểm
Vương quốc Anh (ABI), "Chi phí hoạt động gia tăng" trong hạng mục bảo hiểm tổn thất
lợi nhuận gộp là:
Câu hỏi 307: "Mức giảm doanh thu do hậu quả của thiệt hại gây ra" theo quy tắc bảo hiểm
Gián đoạn kinh doanh của Hiệp hội bảo hiểm Vương quốc Anh (ABI) được hiểu thế nào là
đúng:
Câu hỏi 308: Theo quy tắc bảo hiểm "Gián đoạn kinh doanh" của Hiệp hội bảo hiểm
Vương quốc Anh (ABI), "Doanh thu tiêu chuẩn" là:
Câu hỏi 309: Cách xác định lợi nhuận gộp theo Đơn bảo hiểm "Gián đoạn kinh doanh" của
Hiệp hội bảo hiểm Vương quốc Anh (ABI) nào sau đây không đúng:
Câu hỏi 311: Thời hạn bồi thường theo Quy tắc bảo hiểm "Gián đoạn kinh doanh" của
Hiệp hội bảo hiểm Vương quốc Anh (ABI) là:
Câu hỏi 312: Theo Quy tắc bảo hiểm Gián đoạn kinh doanh của Hiệp hội bảo hiểm Vương
quốc Anh (ABI), các hạng mục nào sau đây có thể được bảo hiểm:
Câu hỏi 314: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về điều
kiện đối với cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm:
Câu hỏi 315: Chọn phương án đúng nhất về hoạt động đại lý bảo hiểm theo Luật Kinh
doanh bảo hiểm:
Câu hỏi 316: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động đại lý bảo hiểm bao gồm hoạt
động nào sau đây:
Câu trả lời:
A. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo
hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục
vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm, giám định bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm.
C. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm, giải quyết bồi thường bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
Câu hỏi 317: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp
bảo hiểm ủy quyền thực hiện hoạt động nào sau đây:
Câu hỏi 318: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm được thực hiện các hoạt
động nào sau đây theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm:
Câu hỏi 319: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây được ủy quyền cho
đại lý bảo hiểm trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện các hoạt động đại lý bảo
hiểm:
Câu hỏi 320: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động đại lý bảo hiểm là:
Câu trả lời:
A. Một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm, bao gồm: tư vấn
sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp
việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải
quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của bên mua bảo hiểm, bao gồm: tư vấn sản phẩm
bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp
đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền
bảo hiểm.
C. A, B đúng
Câu hỏi 321: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
Câu hỏi 322: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng đại lý bảo hiểm không bắt buộc
phải có nội dung nào dưới đây:
Câu hỏi 323: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai khi nói về hoạt
động mà đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thực hiện:
Câu trả lời:
A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm.
B. Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Thu phí bảo hiểm.
D. Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng bảo hiểm với bên mua bảo hiểm
Câu hỏi 324: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào không phải là điều kiện
hoạt động của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm:
Câu hỏi 325: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được ký kết
hợp đồng đại lý bảo hiểm với những đối tượng sau:
Câu hỏi 326: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:
Câu hỏi 327: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được doanh nghiệp
bảo hiểm uỷ quyền tiến hành hoạt động nào dưới đây:
Câu trả lời:
A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm.
B. Thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. Đánh giá rủi ro bảo hiểm.
D. Thu phí bảo hiểm.
Câu hỏi 206:Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được ủy
quyền cho đại lý bảo hiểm thực hiện hoạt động nào dưới đây:
Câu hỏi 329: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được tranh giành
khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách
hàng của:
Câu hỏi 330: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:
Câu hỏi 331: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được thực hiện các
hành vi nào sau đây:
Câu hỏi 332: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây không đúng:
Câu hỏi 333: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là sai:
Câu hỏi 335: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoa hồng đại lý bảo hiểm được trả cho đối
tượng nào dưới đây:
Câu hỏi 336: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng:
Câu hỏi 338: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
Câu hỏi 339: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung chủ yếu đào tạo chứng chỉ đại lý
bảo hiểm bao gồm:
Câu trả lời:
A. Kiến thức chung về bảo hiểm; Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
B. Quy tắc đạo đức, ứng xử nghề nghiệp đại lý bảo hiểm; Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
bảo hiểm, đại lý bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm
C. Kỹ năng và thực hành hành nghề đại lý bảo hiểm.
D. A, B, C đúng
Câu hỏi 340: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo
hiểm nhưng không hoạt động đại lý bảo hiểm trong thời hạn 03 năm liên tục, nếu muốn
tiếp tục hoạt động đại lý bảo hiểm thì:
Câu hỏi 341: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo
hiểm nhưng không hoạt động đại lý bảo hiểm trong thời hạn bao lâu phải thực hiện việc thi
chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới trước khi hoạt động đại lý?
Câu hỏi 342: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cơ quan, tổ chức nào sau đây có trách
nhiệm giám sát hoạt động đại lý bảo hiểm:
Câu hỏi 343: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hoạt động đại lý bảo hiểm, doanh
nghiệp bảo hiểm có quyền:
Câu hỏi 344: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền nào
trong hoạt động đại lý bảo hiểm:
Câu hỏi 345: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất:
Câu hỏi 346: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
Câu hỏi 347: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
Câu hỏi 348: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm
hợp đồng đại lý bảo hiểm gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được bảo
hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết không?
Câu hỏi 349: Chọn phương án đúng điền vào chỗ _______: "Theo Luật Kinh doanh bảo
hiểm, trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến
quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì _______ phải chịu trách nhiệm thực
hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao
kết".
Câu hỏi 350: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm
hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo
hiểm thì:
Câu hỏi 351: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ nào sau
đây trong hoạt động đại lý bảo hiểm:
Câu hỏi 352: Theo pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào có nghĩa vụ
thanh toán hoa hồng theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm:
Câu trả lời:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Bên mua bảo hiểm
C. A, B đúng
Câu hỏi 353: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
Câu hỏi 355: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có quyền:
Câu hỏi 356: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có quyền:
Câu hỏi 357: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các quyền nào sau đây:
Câu hỏi 358: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
Câu hỏi 359: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có thể lựa chọn và ký kết
hợp đồng đại lý bảo hiểm với:
Câu hỏi 360: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất:
Câu hỏi 361: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào sau đây đúng:
Câu hỏi 362: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung nào sau đây không thuộc quyền
của đại lý bảo hiểm:
Câu hỏi 363: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có quyền và nghĩa vụ
nào sau đây:
Câu hỏi 364: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây không thuộc về
quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm:
Câu trả lời:
A. Đại lý bảo hiểm có quyền được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo
hiểm và các quyền lợi khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý
bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm có thể chủ động giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm để khuyến khích
khách hàng mua bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm có quyền được cung cấp thông tin và điều kiện cần thiết để thực hiện hợp
đồng đại lý bảo hiểm
D. Đại lý bảo hiểm phải thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
Câu hỏi 365: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là sai về nghĩa vụ của
đại lý bảo hiểm:
Câu hỏi 366: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau
đây:
Câu hỏi 367:Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:
Câu hỏi 368:Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:
Câu hỏi 369:Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:
Câu hỏi 370: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
Câu hỏi 371: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ nào sau đây:
Câu hỏi 372: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có các nghĩa vụ nào
sau đây:
Câu hỏi 373: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có các nghĩa vụ nào
sau đây:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DNBH ĐỐI VỚI BÊN MUA BẢO HIỂM
Câu hỏi 374: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
Câu hỏi 375: Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có
quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
Câu hỏi 376: Chọn phương án đúng về quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm:
Câu trả lời:
A. Có quyền thay đổi người thụ hưởng bảo hiểm.
B. Có trách nhiệm điền thông tin vào giấy yêu cầu bảo hiểm.
C. Trực tiếp chi trả hoa hồng bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
D. Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm theo quy định
tại Luật Kinh doanh bảo hiểm.
Câu hỏi377:Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:
Câu hỏi 378: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về quyền của doanh
nghiệp bảo hiểm:
Câu hỏi 379: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai về quyền và nghĩa
vụ của doanh nghiệp bảo hiểm:
Câu hỏi 380: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai về quyền và nghĩa
vụ của doanh nghiệp bảo hiểm:
Câu hỏi 381: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
Câu hỏi 382: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
Câu hỏi 383: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về nghĩa vụ của
doanh nghiệp bảo hiểm :
Câu hỏi 384: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về nghĩa vụ của doanh
nghiệp bảo hiểm:
Câu hỏi 386: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền:
Câu hỏi 338: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:
Câu hỏi 389: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về quyền của bên mua
bảo hiểm:
Câu hỏi 390:Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ:
Câu hỏi 391: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có nghĩa vụ:
Câu hỏi 392: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về nghĩa vụ của bên
mua bảo hiểm: