You are on page 1of 21

NGÂN HÀNG CÂU HỎI ILP2 NĂM 2023

Họ và tên thí sinh


:_______________________________________________________________________
____
Câu 01: Sản phẩm nào sau đây thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư
A. Sản phẩm bảo hiểm trọn đời & trả tiền định kỳ
B. Sản phẩm bảo hiểm sinh kỳ & trả tiền định kỳ
C. Sản phẩm bảo hiểm tử kỳ & sinh kỳ
D. Sản phẩm bảo hiểm liên kết chung & LKĐV

Câu 02: Trước khi giao kết hợp đồng bảo hiểm liên kết chung, doanh nghiệp bảo hiểm
có trách nhiệm
A. Phải có xác nhận của khách hàng về việc hiểu rõ về sản phẩm bảo hiểm mà họ dự
kiến mua, nhận thức rõ được quyền lợi bảo hiểm, quyền lợi đầu tư và các rủi ro đầu tư mà
họ có thể gặp phải khi tham gia sản phẩm bảo hiểm liên kết chung và các khoản phí mà
doanh nghiệp bảo hiểm tính cho khách hàng
B. Phân tích thu nhập cho bên mua bảo hiểm
C. A và B đúng

Câu 03: Đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, doanh nghiệp bảo hiểm được khấu
trừ các loại phí nào sau đây
A. Phí ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý hợp đồng bảo hiểm, phí quản lý quỹ, phí
chuyển tài khoản bảo hiểm.Sản phẩm bảo hiểm sinh kỳ & trả tiền định kỳ
B. Phí ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý hợp đồng bảo hiểm, phí quản lý quỹ, phí
chuyển đổi quỹ, phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
C. Phí ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý hợp đồng bảo hiểm, phí quản lý quỹ, phí
hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
D. Không đáp án nào đúng

Câu 04: Đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, quy định nào sau đây là đúng:
A. Số tiền bảo hiểm tối thiểu không thấp hơn 5 lần phí bảo hiểm định kỳ năm đầu đối với
hợp đồng bảo hiểm đóng phí định kỳ hoặc không thấp hơn 125% số phí bảo hiểm đối với
hợp đồng bảo hiểm đóng phí một lần.
B. Số tiền bảo hiểm tối đa không cao hơn 5 lần phí bảo hiểm định kỳ năm đầu đối với hợp
đồng bảo hiểm đóng phí định kỳ hoặc không thấp hơn 125% số phí bảo hiểm đối với hợp
đồng bảo hiểm đóng phí một lần.
C. Số tiền bảo hiểm tối thiểu không thấp hơn 5 lần phí bảo hiểm định kỳ năm đầu đối với
hợp đồng bảo hiểm đóng phí định kỳ hoặc không thấp 100% số phí bảo hiểm đối với hợp
đồng bảo hiểm đóng phí một lần.
D. Khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm và cung cấp
thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm

Câu 05: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về quyền lợi bảo
hiểm rủi ro trong hợp đồng bảo hiểm LKĐV đóng phí một lần nhưng phải đảm bảo
quyền lợi tối thiểu trong trường hợp NĐBH Tử vong :
A. 50.000.000 đồng hoặc 150% của số phí bảo hiểm đóng phí một lần, tùy số nào lớn
hơn.
B. 100.000.000 đồng hoặc 5 lần của số phí bảo hiểm đóng một lần, tùy số nào lớn
hơn.
C. 50.000.000 đồng hoặc 5 lần của số phí bảo hiểm đóng một lần, tùy số nào lớn hơn.
D. 50.000.000 đồng hoặc 125% lần của số phí bảo hiểm đóng một lần, tùy số nào lớn
hơn

Câu 06: Đối với sản phẩm bảo hiểm LKĐV, phí chuyển đổi quỹ LKĐV là
A. Khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm và cung cấp
thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
B. Khoản phí dùng để trang trải chi phí phát hành hợp đồng bảo hiểm, chi phí thẩm định
bảo hiểm, chi phí kiểm tra y tế, chi hoa hồng đại lý và chi phí khác.
C. Khoản phí đối với quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
D. Khoản phí bên mua bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp bảo hiểm khi thực hiện chuyển
đổi tài sản đầu tư giữa các quỹ LKĐV

Câu 07: Phát biểu nào sau đúng đối với sản phẩm bảo hiểm LKĐV
A. Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ LKĐV
B. Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm của mình để mua các đơn
vị của các quỹ LKĐV do doanh nghiệp bảo hiểm thành lập, được hưởng toàn bộ kết quả
đầu tư và chịu mọi rủi ro đầu tư từ các quỹ LKĐV đã lựa chọn tương ứng với phần phí bảo
hiểm đầu tư.
C. Việc mua, bán các đơn vị quỹ chỉ được thực hiện giữa doanh nghiệp bảo hiểm và Công
ty quản lý Quỹ
D. A,B,C đúng

Câu 08: Giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm liên kết chung được xác định
A. Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trừ
đi phí quản lý hợp đồng bảo hiểm.
B. Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày kết thúc hợp đồng bảo hiểm.
C. Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trừ
đi phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
D. Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.

Câu 09: Phát biểu nào sau đây là đúng về việc triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết
chung
A.Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và trong hạn mức tối đa đã
được quy định tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp
dụng mà không cần phải thông báo cho khách hàng.
B. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và trong hạn mức tối đa
đã được quy định tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp
dụng sau khi thông báo và thỏa thuận với bên mua bảo hiểm bằng văn bản ít nhất 15 ngày
trước thời điểm chính thức thay đổ
C. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và trong hạn mức tối đa
đã được quy định tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp
dụng sau khi thông báo và thỏa thuận với bên mua bảo hiểm bằng văn bản ít nhất 3 tháng
trước thời điểm chính thức thay đổi
D. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và trong hạn mức tối đa
đã được quy định tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp
dụng sau khi thông báo và thỏa thuận với bên mua bảo hiểm bằng văn bản ít nhất 20 ngày
trước thời điểm chính thức thay đổi

Câu 10: Sản phẩm bảo hiểm liên kết chung có đặc điểm nào sau đây
A. Cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm không phân biệt giữa phần bảo hiểm rủi ro
và phần đầu tư.
B. Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung của doanh
nghiệp bảo hiểm nhưng không thấp hơn tỷ suất đầu tư tối thiểu được doanh nghiệp bảo
hiểm cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm và Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ
quỹ liên kết chung.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung.

Câu 11: Đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, phí hủy hợp đồng bảo hiểm :
A. Khoản phí dùng để trang trải chi phí phát hành hợp đồng bảo hiểm, chi phí thẩm định
bảo hiểm, chi phí kiểm tra y tế, chi hoa hồng đại lý và chi phí khai thác.
B. Khoản phí đối với quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm và cung cấp
thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
D. Khoản phí tính cho khách hàng khi hủy bỏ hợp đồng trước ngày đáo hạn để bù đắp các
khoản chi phí hợp lý có liên quan

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không chính xác về nghiệp vụ bảo liên kết chung và
LKĐV
A. Đều thuộc nghiệp vụ liên kết đầu tư
B. Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung. quỹ LKĐV
C. Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung. quỹ
LKĐV
D. Không đáp án nào đúng

Câu 13: Đối với sản phẩm liên kết chung, doanh nghiệp bảo hiểm được khấu trừ các
loại phí nào sau đây?
A. Phí ban đầu, phí rủi ro, phí quản lý hợp đồng bảo hiểm, phí quản lý quỹ, phí chuyển tài
khoản bảo hiểm.
B. Phí ban đầu, phí rủi ro, phí quản lý hợp đồng bảo hiểm, phí quản lý quỹ, phí hủy bỏ hợp
đồng bảo hiểm
C. Phí ban đầu, phí rủi ro, phí quản lý hợp đồng bảo hiểm, phí quản lý quỹ, phí chuyển đổi
quỹ, phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
D. Không đáp án nào.

Câu 14: Điểm giống nhau giữa bảo hiểm liên kết chung và bảo hiểm LKĐV là:
A. Cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm được tách bạch giữa phần bảo hiểm rủi ro
và phần đầu tư
B. Bên mua bảo hiểm được doanh nghiệp bảo hiểm cam kết lãi suất đầu tư tối thiểu
C. Chỉ có một quỹ đầu tư duy nhất
D. Bên mua bảo hiểm không được linh hoạt trong việc xác định phí bảo hiểm và số tiền
bảo hiểm

Câu 15: Chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp”
A. Tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm phải phát sinh trực tiếp bởi một rủi ro được bảo
hiểm
B. Nguyên nhân trực tiếp không nhất thiết phải là nguyên nhân ban đầu hay nguyên nhân
gần nhất gây ra tổn thất
C. Nguyên nhân trực tiếp là nguyên nhân chi phối và có tác động gây ra tổn thất
D. A, B, C đúng

Câu 16: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên
tắc bồi thường”
A. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá thiệt hại thực
tế trong sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm
B. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được có thể lớn hơn thiệt hại thực
tế trong sự kiện bảo hiểm
C. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được tùy thuộc vào thỏa thuận giữa
doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm
D. B, C đúng

Câu 17: Phát biểu nào sau đúng đối với sản phẩm bảo hiểm LKĐV
A. Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm của mình để mua các đơn
vị của các quỹ LKĐV do doanh nghiệp bảo hiểm thành lập, được hưởng toàn bộ kết quả
đầu tư và chịu mọi rủi ro đầu tư từ các quỹ LKĐV đã lựa chọn tương ứng với phần phí bảo
hiểm đầu tư
B. Việc mua, bán các đơn vị quỹ chỉ được thực hiện giữa doanh nghiệp bảo hiểm và Công
ty quản lý quỹ
C. Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ LKĐV

Câu 18: Sản phẩm nào sau đây thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư
A. Sản phẩm bảo hiểm tử kỳ và sinh kỳ
B. Sản phẩm bảo hiểm trọn đời và trả tiền định kỳ
C. Sản phẩm bảo hiểm liên kết chung và LKĐV
D. Sản phẩm bảo hiểm hưu trí

Câu 19: Chọn câu đúng nhất:


A. Rủi ro trong đầu tư là khả năng mất một phần hoặc toàn bộ vốn ban đầu mà nhà đầu tư
không lường trước được.
B. Rủi ro trong đầu tư là khả năng mất toàn bộ vốn ban đầu mà nhà đầu tư không lường
trước được.
C. Rủi ro trong đầu tư là sự thay đổi hay biến động của lãi gộp mà nhà đầu tư không
lường trước được.
D. Rủi ro trong đầu tư là sự thay đổi hay biến động của vốn ban đầu mà nhà đầu tư chỉ
lường trước được không quá 50%.

Câu 20: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống (…) trong đoạn văn sau:
“Người sở hữu … có quyền nhận lãi khi đến hạn thanh toán, nhận gốc khi đáo hạn và còn
được chuyển nhượng lại cho tổ chức phát hành hoặc trên thị trường.”
A. Cổ phiếu
B. Cổ phiếu của các công ty lớn
C. Trái phiếu
D. Cả 3 câu trên đều sai.

=====================0000000000000000000000000000000000000000000000==
=================
Họ và tên thí sinh
:_______________________________________________________________________
____

Câu 21: Cổ phiếu:


A. Là giấy tờ xác nhận quyền sở hữu đối với tài sản của công ty nhà nước phát hành,
không kỳ hạn và có hoàn trả vốn gốc.
B. Là giấy tờ xác nhận quyền sở hữu đối với tài sản của tổ chức kinh doanh phát hành, có
kỳ hạn và không hoàn trả vốn gốc.
C. Là giấy tờ xác nhận quyền sở hữu đối với tài sản của tổ chức kinh doanh phát hành, có
kỳ hạn và có hoàn trả vốn gốc.
D. Là giấy tờ xác nhận quyền sở hữu đối với tài sản của tổ chức kinh doanh phát hành,
không kỳ hạn và không hoàn trả vốn gốc.

Câu 22: Nói chung, trái phiếu có mức độ rủi ro cao hơn:
A. Bất động sản
B. Cổ phiếu
C. Tiền gửi ngân hàng
D. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 23: Hình thức đầu tư có độ an toàn cao nhất (rủi ro thanh khoản thấp nhất), lợi
nhuận thấp nhất là:
A. Cổ phiếu
B. Trái phiếu
C. Tiền gửi
D. Bất động sản

Câu 24: Chọn câu đúng nhất:


A. Đa dạng hoá đầu tư là sự phân tán số tiền đầu tư ở nhiều hạng mục đầu tư khác nhau.
B. Đa dạng hoá đầu tư là sự phân tán lợi nhuận ở nhiều hạng mục đầu tư khác nhau.
C. Đa dạng hoá đầu tư là sự phân tán số tiền đầu tư ở nhiều tài khoản ngân hàng khác nhau.
D. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu 25: Đa dạng hoá đầu tư nhằm mục đích:


A. Bảo toàn vốn
B. Giảm thiểu rủi ro và tối đa hoá lợi nhuận.
C. Né tránh rủi ro
E. Chuyển giao rủi ro

Câu 26: Chọn câu đúng nhất:


A. Tái cân đối tỷ lệ đầu tư nhằm duy trì tỷ lệ phân bổ đầu tư như kế hoạch đề ra.
B. Đa dạng hoá đầu tư là sự phân tán lợi nhuận ở nhiều hạng mục đầu tư khác nhau.
C. Cổ phiếu là giấy tờ xác nhận quyền sở hữu đối với tài sản của công ty nhà nước phát
hành, không kỳ hạn và có hoàn trả vốn gốc.
D. Rủi ro trong đầu tư là sự thay đổi hay biến động của giá trị tài sản đầu tư mà nhà đầu
tư chỉ lường trước được không quá 50%.

Câu 27: Theo quy luật 72, nếu khách hàng gửi tiết kiệm với lãi suất là 8%. năm. Hãy
xác định câu nào sau đây là đúng:
A. 36 triệu tăng lên thành 72 triệu sau 20 năm.
B. 72 triệu tăng lên thành 108 triệu sau 8 năm.
C. 36 triệu tăng lên thành 72 triệu sau 9 năm.
D. 10 triệu tăng lên thành 72 triệu sau 8 năm.

Câu 28: Chọn câu đúng nhất:


A. Lợi nhuận càng cao, rủi ro càng lớn.
B. Tính thanh khoản càng cao, rủi ro càng lớn,.
C. Lợi nhuận càng thấp, rủi ro càng lớn,.
D. Cả ba câu trên đều sai.

Câu 29: Hợp đồng Bảo Hiểm LKĐV:


A. Là hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho phép công ty bảo hiểm chủ động đầu tư mà
không cần tham khảo bất cứ ý kiến nào của khách hàng, kể cả việc lựa chọn quỹ đầu tư.
B. Là hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho phép cả công ty bảo hiểm và khách hàng cùng đầu
tư thông qua các Qũy đã chọn.
C. Là hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho phép khách hàng tham gia đầu tư thông qua các Quỹ
đã chọn.
D. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu 30: Hãy chọn câu đúng khi nói về Quỹ đầu tư của sản phẩm Bảo Hiểm LKĐV:
A. Để đầu tư vào các Quỹ của sản phẩm BH LKĐV thì Nhà đầu tư phải có vốn thật lớn
B. Các Quỹ đầu tư của sản phẩm BH LKĐV đều có mức độ rủi ro cao
C. Đầu tư thông qua sản phẩm BH LKĐV, các nhà đầu tư nhỏ có thể tiếp cận với các cơ
hội đầu tư tốt mà chỉ các nhà đầu tư lớn mới có
D. Quỹ đầu tư được quản lý rất chuyên nghiệp
E. Câu C & D đúng

Câu 31: Chọn câu đúng nhất:


A. Các giao dịch được thực hiện dựa trên giá đơn vị của lần định giá ngay trước khi
nhận được yêu cầu thực hiện giao dịch.
B. Các giao dịch được thực hiện dựa trên giá đơn vị của lần định giá tiếp theo gần nhất sau
khi nhận được yêu cầu thực hiện giao dịch.
C. Các giao dịch được thực hiện dựa trên giá đơn vị của lần định giá tháng tiếp theo sau khi
nhận được yêu cầu thực hiện giao dịch.
D. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu 32: Giá đơn vị quỹ bằng:


A. Tổng giá trị tài sản của quỹ chia cho tổng số lượng đơn vị quỹ.
B. Giá trị tài sản thuần của quỹ nhân với tổng giá trị đơn vị quỹ.
C. Giá trị tài sản thuần của quỹ chia cho tổng số lượng đơn vị quỹ.
D. Giá trị tài sản thuần của quỹ trừ đi tổng giá trị các đơn vị quỹ.

Câu 33: Khi nói về Đơn vị Quỹ, câu nào sau đây là đúng:
A. Giá của Đơn vị Quỹ đầu tư thay đổi phụ thuộc vào giá trị tài sản thuần của mỗi Quỹ
đầu tư.
B. Giá của Đơn vị Quỹ đầu tư có thể tăng hoặc giảm.
C. Giá của Đơn vị Quỹ đầu tư được tính sau khi khấu trừ phí quản lý qũy.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 34: Hãy lựa chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về Đơn vị Quỹ đầu tư:
A. Theo thông tư 135/2012/TT/BTC, việc định giá đơn vị Quỹ đầu tư được thực hiện
thường xuyên ít nhất 2 lần/ tuần
B. Giá đơn vị Quỹ đầu tư sẽ được cập nhật thường xuyên trên trang Web công ty.
C. Giá đơn vị Quỹ bắt buộc phải công bố vào sáng thứ 5 hàng tuần.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 35: Hợp đồng Bảo Hiểm LKĐV sẽ mất hiệu lực khi:
A. Bên mua bảo hiểm không nộp đủ Phí bảo hiểm cơ bản khi đến Ngày đến hạn nộp
phí trong 3 (ba) Năm hợp đồng đầu tiên; hoặc từ Năm hợp đồng thứ 4 (tư) trở đi, khi Giá
trị tài khoản hợp đồng nhỏ hơn các Khoản khấu trừ hàng tháng và các Khoản nợ (nếu có),
B. Phí bảo hiểm đến hạn mà không được thanh toán .
C. Phí bảo hiểm cơ bản đến hạn không được thanh toán trong 5 năm đầu tiên.
D. Phí bảo hiểm đến hạn không được thanh toán trong 10 năm đầu tiên.

Câu 36: Khi tham gia Hợp đồng Bảo hiểm LKĐV, khách hàng được quyền sử dụng
một trong các quyền sau đây:
A. Vay 100% giá trị hoàn lại
B. Thay đổi Quỹ đầu tư
C. Tăng hoặc giảm Số tiền bảo hiểm
D. Câu B và C đúng

Câu 37: Chọn câu đúng nhất:


A. Chuyển một phần hay toàn bộ giá trị đơn vị Quỹ từ Quỹ LKĐV này sang Quỹ LKĐV
khác được xem như là: "Chuyển đổi quỹ"
B. Chuyển một phần hay toàn bộ giá trị đơn vị Quỹ từ Quỹ LKĐV này sang Quỹ LKĐV
khác được xem như là: "Thay đổi tỷ lệ đầu tư"
C. Chuyển một phần hay toàn bộ giá trị đơn vị Quỹ từ Quỹ LKĐV này sang Quỹ LKĐV
khác được xem như là: "Đầu tư thêm"
D. Chuyển một phần hay toàn bộ giá trị đơn vị Quỹ từ Quỹ LKĐV này sang Quỹ LKĐV
khác được xem như là: "Tự động đóng phí "

Câu 38: Câu nào sau đây là đúng nhất:


A. Chuyển đổi Quỹ là thay đổi tỷ lệ % phần phí phân bổ vào các Quỹ đầu tư
B. Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm đang còn hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể đóng
thêm khoản phí bảo hiểm sau khi đã đóng đầy đủ các khoản Phí Bảo Hiểm Định Kỳ đến
hạn.
C. Khách hàng có thể tăng Số tiền bảo hiểm bằng cách tăng phí bảo hiểm đóng thêm.
D. Khách hàng được quyền thay đổi danh mục đầu tư của các quỹ đầu tư.

Câu 39: Công cụ nào sau đây sẽ giúp cho khách hàng xác định mức độ chấp nhận rủi
ro để lựa chọn quỹ đầu tư phù hợp:
A. Bảng phân tích nhu cầu tài chính
B. Bảng kiểm tra sức khỏe tài chính
C. Phiếu đánh giá mức độ chấp nhận rủi ro
D. Bảng Comprop minh họa quyền lợi bảo hiểm

Câu 40: Tư vấn cho khách hàng chọn lựa sản phẩm Bảo Hiểm LKĐV thì phải cần xác
định nhu cầu sau:
A. Nhu cầu bảo hiểm
B. Nhu cầu tài chính tương lai
C. Nhu cầu đầu tư
D. Tất cả các nhu cầu trên

=====================0000000000000000000000000000000000000000000000==
=================
Họ và tên thí sinh
:_______________________________________________________________________
____

Câu 41: Để tái cân đối tỷ lệ vốn đầu tư, khách hàng cần sử dụng quyền nào sau đây:
A. Rút một phần từ giá trị tài khoản hợp đồng
B. Chuyển đổi quỹ đầu tư
C. Thay đổi tỷ lệ đầu tư
D. Cả 3 quyền trên

Câu 42: Tại sao phải phân tích nhu cầu tài chính tương lai và khảo sát mức độ chấp
nhận rủi ro trước khi lựa chọn sản phẩm Bảo Hiểm LKĐV và quỹ đầu tư cho khách
hàng:
A. Để xác định nhu cầu tài chính ưu tiên của khách hàng trong tương lai
B. Để biết khả năng tài chính hiện tại của khách hàng
C. Để biết khẩu vị rủi ro của khách hàng
D. Tất cả các ý trên
Câu 43: Trong quy trình tư vấn sản phẩm Bảo Hiểm LKĐV cho khách hàng, tại sao
bước phân tích nhu cầu tài chính lại quan trọng và là một bước phải thực hiện (theo
yêu cầu của Bộ Tài Chính )?
A. Chọn lọc khách hàng trước khi đề xuất sản phẩm ILP-2021 như một giải pháp tài
chính
B. Để tìm hiểu nhu cầu thực sự của khách hàng
C. Đảm bảo sự chuyên nghiệp của đội ngũ tư vấn và bảo vệ danh tiếng của Công Ty
D. Tất cả các ý trên

Câu 44: Tại sao phải khảo sát mức độ chấp nhận rủi ro cho khách hàng khi tư vấn
sản phẩm Bảo Hiểm LKĐV?
A. Để xác định mức độ phù hợp đối với dòng sản phẩm ILP-2022 cho khách hàng
B. Để lựa chọn quỹ đầu tư phù hợp với khẩu vị rủi ro của khách hàng
C. Đảm bảo sự chuyên nghiệp của đội ngũ tư vấn và bảo vệ danh tiếng của Công Ty
D. Tất cả các ý trên

Câu 45: Phát biểu nào là SAI trong các câu sau đây:
A. Sản phẩm Bảo Hiểm LKĐV KHÔNG phải là Sản Phẩm Tiết Kiệm Ngân Hàng mà
là một sản phẩm bảo hiểm có tính năng đầu tư!
B. Khách hàng cần lưu ý về Sự Đánh Đổi Rủi Ro Thu Lại Lợi Nhuận (risk and return trade-
off) khi tham gia sản phẩm BHLKĐV với các quỹ đầu tư có tính rủi ro cao.
C. Khi tham gia dòng sản phẩm bảo hiểm – đầu tư, khách hàng sẽ nhận được tỷ suất lợi
nhuận tối thiểu từ các quỹ
D. Khi tham gia dòng sản phẩm bảo hiểm – đầu tư, khách hàng được hưởng toàn bộ kết
quả đầu tư và cũng như chịu mọi rủi ro trong đầu tư!

Câu 46: Tại sao cần chia sẻ ý nghĩa bảo hiểm và giải pháp mẫu cho khách hàng trong
quá trình tư vấn?
A. Làm cho họ cảm động và hiểu hơn về công việc của người tư vấn
B. Để khơi gợi nhu cầu bảo hiểm
C. Để họ hiểu hơn về vai trò bảo hiểm khi có rủi ro xảy ra đối với người trụ cột trong gia
đình
D. Câu B và C đúng

Câu 47: Sản phẩm BH LKĐV không phù hợp với đối tượng khách hàng nào?
A. Khách hàng không có tính thanh khoản cao về mặt tài chính
B. Khách hàng không có khả năng đóng phí đều đặn và liên tục
C. Khách hàng dễ bị tổn thương về mặt tài chính và mức độ chấp nhận rủi ro không cao
D. Tất cả đối tượng khách hàng nêu trên

Câu 48: Khi tham gia Hợp đồng Bảo hiểm LKĐV, khách hàng được quyền sử dụng
một trong các quyền sau đây:
A. Rút tiền từ Giá trị tài khoản mà không mất phí
B. Thay đổi tỷ lệ đầu tư vào các Quỹ đã chọn
C. Thay đổi Quỹ đầu tư
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 49: Cấp độ rủi ro trong đầu tư thường tỷ lệ thuận với lãi suất sinh lời. Để lựa
chọn quỹ đầu tư phù hợp khi tham gia dòng sản phẩm bảo hiểm LKĐV, tư vấn viên
thường khuyên khách hàng thực hiện:
A. Mẫu phân tích nhu cầu tài chính tương lai
B. Mẫu phân tích khả năng tài chính hiện tại
C. Mẫu khảo sát mức độ chấp nhận rủi ro
D. Cả 3 câu trên

Câu 50: Chọn các phát biểu đúng sau đây về tiền gửi tiết kiệm:
A. Một trong những nhược điểm của gửi tiết kiệm là mức lãi suất ngân hàng có thể có sự
biến động mạnh theo thời gian theo những biến động hoặc thay đổi của các yếu tố kinh tế
vĩ mô.
B. Gửi tiết kiệm thích hợp với nhiều khoản tiền lớn nhỏ khác nhau, được xem là một loại
hình tích lũy có ít rủi ro do các ngân hàng đều có bảo hiểm tiền gửi cho khách hàng
C. Lạm phát là một trong những yếu tố ảnh hưởng mạnh đến lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Tại
mỗi thời điểm, lãi suất tiền gửi tiết kiệm có thể là thực dương (lãi suất tiết kiệm cao hơn
lạm phát) hoặc thực âm (lãi suất tiết kiệm thấp hơn lạm phát)
D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 51: Chọn các phát biểu đúng sau đây về đầu tư chứng khoán:
A. Đầu tư cổ phiếu là một trong những kênh đầu tư đem lại tỷ suất sinh lời cao trong dài
hạn.
B. Là kênh đầu tư linh hoạt, có thể mua bán dễ dàng và nhanh chóng, đặc biệt với cổ phiếu
niêm yết. Không đòi hỏi vốn lớn và mọi đối tượng đều có thể tham gia. Khả năng sinh lợi
cao nếu đầu tư đúng thời điểm, có tầm nhìn dài hạn và chọn đúng cổ phiếu để đầu tư.
C. Thị trường chứng khoán thường có nhiều biến động khó lường trong ngắn hạn do chịu
ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như kinh tế vĩ mô trong nước, biến động kinh tế thế giới, tình
hình hoạt động doanh nghiệp, tâm lý nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, yếu tố dòng
tiền cho đầu tư và các sự kiện kinh tế chính trị khác.
D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 52: Chọn các phát biểu đúng sau đây về đầu tư qua quỹ mở:
A. Quỹ mở là quỹ được nhiều nhà đầu tư có cùng mục tiêu đầu tư góp vốn vào và được
quản lí chuyên nghiệp bởi một tập đoàn hay một công ty tài chính.
B. Theo thời gian, giá trị tổng tài sản của quỹ tăng lên là khi giá trị chứng chỉ quỹ tăng lên
và giúp cho nhà đầu tư có lợi nhuận khi nhà đầu tư chốt lời qua việc bán lại chứng chỉ quỹ
C. Khi một người đầu tư vào Quỹ mở tức là họ đầu tư chứng khoán một cách gián tiếp thông
qua công ty tài chính. Họ sử dụng các chuyên gia tài chính đầu tư và quản lý vốn thay cho
họ.
D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 53: Chọn các phát biểu đúng sau đây về đầu tư qua vàng:
A. Vàng được xem là tài sản an toàn nhất, đặc biệt là dựa trên quan điểm chống lại lạm phát
và sự mất giá của tiền đồng.
B. Vàng là một loại kim loại quý và nguồn cung có giới hạn, thông thường sẽ giữ được giá
trị và có xu hướng tăng theo thời gian trong dài hạn.
C. Vàng được xem là một kênh trú ẩn an toàn trong tình hình kinh tế bất ổn và là một công
cụ phòng thủ lạm phát cũng như sự mất giá đồng nội tệ.
D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 54: Chọn các phát biểu đúng sau đây về đầu tư bất động sản:
A. Đầu tư bất động sản là một kênh đầu tư đặc biệt được ưa chuộng bởi tâm lý thích sở hữu
đất đai tại các quốc gia Châu Á (bao gồm cả Việt Nam) và xu hướng tăng giá về dài hạn
của bất động sản.
B. Nhược điểm của đầu tư bất động sản là nhà đầu tư phải cần vốn đầu tư rất lớn, mất nhiều
thời gian để thực hiện giao dịch mua bán và đặc biệt, tính thanh khoản của bất động sản là
thấp nhất so với các loại hình đầu tư thông thường khác.
C. Bên cạnh kỳ vọng vào sự gia tăng giá trị, đầu tư vào bất động sản cho thuê cũng là một
kênh được ưa chuộng như một kênh thay thế cho tiền gửi ngân hàng.
D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 55: Để giảm thiểu rủi ro trong đầu tư, nhà đầu tư có thể áp dụng các cách sau đây:
A. Đa dạng hóa đầu tư
B. Tái cân đối tỷ lệ vốn đầu tư
C. Bình quân vốn đầu tư
D. Tất cả các cách trên

Câu 56: Chức năng của thị trường tài chính là gì?
A. Dẫn nguồn tài chính từ người có đến người cần;
B. Cung cấp khả năng thanh khoản cho các loại chứng khoán;
C. Cung cấp thông tin kinh tế và đánh giá giá trị của doanh nghiệp.
D. Tất cả các ý trên

Câu 57: Chọn phát biểu ĐÚNG trong các câu sau:
A. Thị trường chứng khoán là nơi mua bán, trao đổi các loại chứng khoán dài hạn (>1 năm),
bao gồm Cổ phiếu, Trái phiếu, Chứng chỉ quỹ đầu tư và các chứng khoán khác.
B. Thị trường tiền tệ là thị trường mua bán, trao đổi các tài sản tài chính ngắn hạn (< 1 năm).
Ví dụ như Chứng chỉ tiền gửi tiết kiệm, Tín phiếu kho bạc, Kỳ phiếu ngân hàng, …
C. Trung gian tài chính là một tổ chức hoặc cá nhân đứng giữa hai hay nhiều bên tham gia
vào một bối cảnh tài chính. Thông thường, có một bên là bên cung cấp sản phẩm. dịch vụ
và một bên là khách hàng hay người tiêu dùng. Ví dụ như Ngân hàng, Công ty Bảo hiểm,
Quỹ Hưu trí, Công ty Tài chính, Công ty Quản lý quỹ,…
D. Tất cả các câu trên

Câu 58: Chọn phát biểu ĐÚNG trong các câu sau:
A. Công ty Quản lý Quỹ là một tổ chức trung gian tài chính, chuyên thành lập và quản lý
các quỹ đầu tư, phục vụ nhu cầu đầu tư trung và dài hạn của công chúng.
B. Quỹ đầu tư thuộc công ty quản lý quỹ là quỹ huy động vốn từ nhà đầu tư để đầu tư vào
các loại tài sản theo mục tiêu đầu tư xác định. Quỹ được quản lý bởi một đội ngũ chuyên
gia làm việc toàn thời gian và được ngân hàng giám sát (do nhà nước chỉ định) để bảo vệ
quyền lợi của nhà đầu tư.
C. Danh mục đầu tư của quỹ đầu tư bao gồm các loại tài sản khác nhau như cổ phiếu, trái
phiếu, bất động sản và các loại tài sản khác nhằm tối ưu hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro
trong đầu tư.
D. Tất cả các ý trên
Câu 59: Chuyển đổi quỹ đầu tư là gì?
A. Chuyển đổi quỹ đầu tư là thay đổi dòng tiền từ nguồn phí khách hàng đóng sang các quỹ
khác
B. Chuyển đổi quỹ đầu tư là chuyển đổi toàn bộ hoặc một phần giá trị của bất kỳ Quỹ sang
một hoặc nhiều Quỹ khác trong cùng tài khoản cơ bản hoặc trong cùng tài khoản Đóng
Thêm theo Tỷ Lệ Phân Bổ Quỹ do Bên Mua Bảo Hiểm chỉ định.
C. Chuyển đổi quỹ đầu tư là thay đổi tỷ lệ đầu tư vào các quỹ mà Bên Mua Bảo Hiểm chọn
lựa lúc tham gia hợp đồng
D. Cả 3 câu đều sai.

Câu 60: Hiểu như thế nào về khái niệm “Thay đổi tỷ lệ đầu tư”:
A. Thay đổi tỷ lệ đầu tư là giao dịch được Bên Mua Bảo Hiểm tiến hành nhằm thay đổi
dòng tiền từ nguồn phí bảo hiểm đóng định kỳ phân bổ vào các quỹ đầu tư
B. Thay đổi tỷ lệ đầu tư là một trong các quyền của bên mua bảo hiểm nhằm tái cân đối tỷ
lệ vốn đầu tư để giảm thiểu rủi ro và tăng hiệu quả đầu tư
C. Câu A và B đúng
D. Câu A và B sai

=====================0000000000000000000000000000000000000000000000==
=================
Họ và tên thí sinh
:_______________________________________________________________________
____

Câu 61: Điểm giống nhau giữa bảo hiểm liên kết chung và bảo hiểm LKĐV là:
A. Cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm được tách bạch giữa phần bảo hiểm rủi ro
và phần đầu tư
B. Bên mua bảo hiểm được doanh nghiệp bảo hiểm cam kết lãi suất đầu tư tối thiểu
C. Chỉ có một quỹ đầu tư duy nhất
D. Bên mua bảo hiểm không được linh hoạt trong việc xác định phí bảo hiểm và số tiền bảo
hiểm

Câu 62: Phát biểu nào sau đúng với sản phẩm bảo hiểm LKĐV:
A. Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn đầu tư phí của mình để mua các đơn vị của các
quỹ LKĐV do doanh nghiệp bảo hiểm thành lập, được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư và
chịu mọi rủi ro đầu tư các quỹ LKĐV đã lựa chọn tương ứng với phần phí bảo hiểm đầu tư
B. Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn đầu tư phí của mình để mua các đơn vị của các
quỹ LKĐV do doanh nghiệp bảo hiểm thành lập, được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư và
không chịu mọi rủi ro đầu tư các quỹ LKĐV đã lựa chọn tương ứng với phần phí bảo hiểm
đầu tư
C. Việc mua, bán các đơn vị của các quỹ LKĐV thể được thực hiện tại doanh nghiệp bảo
hiểm và công ty quản lý quỹ
D. Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ LKĐV

Câu 63: Theo luật kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Kiểm tra, giám sát việt thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Chấp thuận mà không cần văn bản khi đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp mình đồng
thời làm đại lý cho nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác
C. Yêu cầu đại lý bảo hiểm phải có hợp đồng bảo hiểm trước khi được trở thành đại lý
bảo hiểm chính thức của doanh nghiệp bảo hiểm
D. A và B đúng

Câu 64: Chọn phương án đúng nhất về nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp:
A. Tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm phải phát sinh trực tiếp bởi một rủi ro được bảo
hiểm
B. Nguyên nhân trực tiếp không nhất thiết phải là nguyên nhân ban đầu hay nguyên nhân
gần nhất gây ra tổn thất
C. Nguyên nhân trực tiếp là nguyên nhân chi phối và có tác động gây ra tổn thất
D. A, B và C đúng

Câu 65: Theo luật kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc
bồi thường”
A. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá thiệt hại thực tế
trọng sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được có thể lớn hơn thiệt hại thực tế
trong sự kiện bảo hiểm.
C. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được tùy thuộc vào thỏa thuận giữa
doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm trong hợp đồng hiểm.
D. B, C đúng.

Câu 66: Sản phẩm nào sau đây thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư:
A. Sản phẩm bảo hiểm tử kỳ và sinh kỳ
B. Sản phẩm bảo hiểm trọn đời và trả tiền định kỳ
C. Sản phẩm bảo hiểm liên kết chung và LKĐV
D. Sản phẩm bảo hiểm hưu trí

Câu 67: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thị trường tiền tệ
A. Là thị trường mua bán trao đổi các công cụ tài chính ngắn hạn
B. Là thị trường mua bán, trao đổi các công cụ tài chính trung và dài hạn
C. Các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ có tính thanh khoản kém hơn. Độ rủi ro cao
hơn trên thị trường vốn
D. A,C đúng

Câu 68: Quỹ LKĐV có thể đầu tư vào cổ phiếu, trong đó cổ phiếu là gì?
A. Là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu được một
vốn của tổ chức phát hành.
B. Là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu được một nợ
của tổ chức phát hành.
C. Là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với 1 phần vốn góp của
quỹ đầu tư chứng khoán.
D. Là loại chứng khoán được phát hành trên cơ sở chứng khoán của tổ chức được thành
lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
Câu 69: Phát biểu nào sau đúng với sản phẩm bảo hiểm LKĐV
A. Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm của mình để mua các
đơn vị của các quỹ LKĐV do Doanh nghiệp Bảo hiểm thành lập. Được hưởng toàn bộ kết
quả đầu tư và chịu mọi rủi ro đầu tư từ các quỹ LKĐV đã lựa chọn tương ứng với phần phí
đầu tư.
B. Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm của mình để mua các đơn
vị của các quỹ liên kệt đơn vị do Doanh nghiệp Bảo hiểm thành lập. Được hưởng toàn bộ
kết quả đầu tư nhưng không chịu rủi ro đầu tư từ các quỹ LKĐV đã lựa chọn tương ứng
với phần phí đầu tư.
C. Việc mua bán các đơn vị quỹ LKĐV có thể được thực hiện giữa Doanh nghiệp bảo hiểm
và Công ty quản lý quỹ
D. Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ LKĐV.
Câu 70: Sản phẩm nào sau đây thuộc nghiệp vụ bảo hiểm LKĐV
A. Sản phẩm bảo hiểm tử kỳ và sinh kỳ
B. Sản phẩm bảo hiểm trọn đời và trả tiền định kỳ
C. Sản phẩm bảo hiểm liên kết chung và LKĐV
D. Sản phẩm bảo hiểm hưu trí

Câu 71: Các tài sản đầu tư trên thị trường vốn bao gồm:
A. Tín phiếu kho bạc, thương phiếu, chấp phiếu ngân hang, hợp đồng thỏa thuận mua
bán
B. Cổ phiếu, trái phiếu, các khoản tín dụng cầm cố, các khoản tín dụng thương mại, chứng
chỉ quỹ đầu tư
C. Tín phiếu kho bạc, thương phiếu, chấp phiếu ngân hàng, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu

D. Tín phiếu kho bạc, thương phiếu, chấp phiếu ngân hàng, cổ phiếu, trái phiếu
Câu 72: Đối với sản phẩm bảo hiểm LKĐV Doanh nghiệp bảo hiểm tính phí quản lý
quỹ nhằm:
A. Bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hoạt động bảo hiểm và cung cấp thông tin
liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm
B. Để chi trả quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Để chi trả cho các hoạt động đầu tư, hoạt động định giá thị trường, hoạt động giám sát
và quản lý quỹ.
D. Bù đắp chi phí liên quan tới việc khai thác hợp đồng bảo hiểm, chi phí, vốn của
doanh nghiệp.
Câu 73: Giả định giá mua = giá bán đơn vị quỹ, KH A tham gia sản phẩm BH LKĐV
và lựa chọn đầu tư vào 2 quỹ với thông tin như sau: Tỷ lệ đầu tư 40% vào quỹ năng
động, 60% vào quỹ cân bằng (Áp dụng cho cả tài khoản cân bằng và tài khoản đóng
thêm). Số lượng đơn vị quỹ định giá trước ngày 05/08/2022 là 100 Đơn vị quỹ Năng
động, 400 đơn vị quỹ Cân bằng. Khách hàng hiện đang có khoản phí đóng thêm chờ
phân bổ (đã trừ phí ban đầu) vào quỹ LKĐV là 1.000.000 đ. Tại ngày định giá
05/08/2022 Quỹ năng động giá 20.000 đ, Quỹ cân bằng giá 10.000 đ. Hỏi số lượng mỗi
quỹ của KH A sau ngày 05/08/2022 là bao nhiêu đơn vị quỹ?
A. 120 đơn vị quỹ năng động và 460 đơn vị quỹ cân bằng
B. 140 đơn vị quỹ năng động và 430 đơn vị quỹ cân bằng
C. 130 đơn vị quỹ năng động và 440 đơn vị quỹ cân bằng
D. A,B,C sai

Câu 74 : Theo luật kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung
cấp không đầy đủ thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường,
trả tiền bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hểm có quyền :
A. Đơn phương đình chỉ hợp đồng bảo và thu phí đến thời điểm phát hiện ra hành vi
lừa dối của bên mua bảo hiểm.
B. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và hoàn lại phí cho bên mua bảo hiểm tương
ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm.
C. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.
D. Hủy bỏ hợp đồng

Câu 75 : Theo luật kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc
bồi thường”:
A. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá thiệt hại
thật tế trong sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm
B. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được có thể lớm hơn thiệt hại thực tế
trong sự kiện bảo hiểm.
C. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được tùy thuộc vào thỏa thuận giữa
doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm.
D. B,C đúng.

Câu 76 : Theo luật kinh doanh bảo hiểm , trường hợp không có thỏa thuận về thời
hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền
bảo hiểm trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về
yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm:
A. 15 ngày.
B. 30 ngày.
C. 45 ngày.
D. 60 ngày.

Câu 77 : Sản phẩm nào sau đây thuộc nghiệp vụ liên kết đầu tư:
A. Sản phẩm bảo hiểm tử kỳ và sinh kỳ.
B. Sản phẩm bảo hiểm trọng đời và trả tiền định kỳ.
C. Sản phẩm bảo hiểm liên kết chung và LKĐV.
D. Sản phẩm bảo hiểm hưu trí.

Câu 78 : Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm thông
báo sai tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm tăng số phí bảo hiểm phải
đóng, nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo
hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn trả cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm vượt
trội đã đóng hoặc tăng số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng
với số phí bảo hiểm đã đóng.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả số phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi
đã trừ đi các chi phí hợp lý .
D. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo
hiểm.

Câu 79 : Phát biểu nào sau đây đúng đối với bảo hiểm LKĐV:
A. Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm của mình để mua các
đơn vị của các quỹ LKĐV do doanh nghiệp bảo hiểm thành lập, được hưởng toàn bộ kết
quả đầu tư và chịu mọi rủi ro đầu tư từ các qũy LKĐV đã chọn tương ứng với phần phí bảo
hiểm đầu tư.
B. Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm của mình để mua các đơn
vị của các quỹ LKĐV do doanh nghiệp bảo hiểm thành lập, được hưởng toàn bộ kết quả
đầu tư nhưng không chịu mọi rủi ro đầu tư từ các qũy LKĐV đã chọn đầu tư.
C. Việc mua bán các các đơn vị của các quỹ LKĐV có thể được thực hiện giữa doanh nghiệp
bảo hiểm và công ty quản lý quỹ .
D. Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ LKĐV .

Câu 80 : Theo luật kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp
bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm phù hợp với từng loại hợp
đồng bảo hiểm theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm là cá nhân được người thụ hưởng chỉ định để đóng phí bảo hiểm theo
thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Bên mua bảo hiểm có quyền lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm để giao kết bảo hiểm.

=====================0000000000000000000000000000000000000000000000==
=================
Họ và tên thí sinh
:_______________________________________________________________________
____

Câu 81 : Theo luật kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về người thụ hưởng:
A. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền
bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền
bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định để nhận tiền
bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A,B đúng.

Câu 82 : Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa
vụ:
A. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc
giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm
B. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bào hiểm theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.
D. A,B,C đúng.

Câu 83 : Chọn phương án đúng nhất về “Nguyên nhân trực tiếp”:


A. Tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm phải phát sinh trực tiếp bởi một rủi ro được bảo
hiểm.
B. Nguyên nhân trực tiếp không nhất thiết phải là nguyên nhân ban đầu hay nguyên nhân
gần nhất gây ra tổn thất.
C. Nguyên nhân trực tiếp là nguyên nhân chi phối và có tác động gây ra tổn thất.
D. A,B,C đúng.

Câu 84 : Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, số tiền bảo hiểm hoặc phương thức xác
định số tiền bảo hiểm được :
A. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

Câu 85 : Điểm giống nhau giữa bảo hiểm liên kết chung và bảo hiểm LKĐV là:
A. Cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm được tách bạch giữa phần bảo hiểm rủi
ro và phần đầu tư.
B. Bên mua bảo hiểm được doanh nghiệp bảo hiểm cam kết lãi suất đầu tư tối thiểu.
C. Chỉ có một quỹ đầu tư duy nhất.
D. Bên mua bảo hiểm không được linh hoạt trong việc xác định phí bảo hiểm và số tiền
bảo hiểm.

Câu 86. Chọn đáp án đúng: Giá trị tài khoản hợp đồng đối với sản phẩm bảo hiểm
liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí là:
A. Số tiền được tích luỹ từ các khoản phí bảo hiểm trừ đi phí ban đầu, các khoản khấu trừ
hàng tháng, các chi phí khác có liên quan (nếu có), và cộng vào các khoản lãi và thưởng
khác (nếu có).
B. Số tiền được tích luỹ từ các khoản phí bảo hiểm trừ đi phí ban đầu, các chi phí khác có
liên quan (nếu có), và cộng vào các khoản lãi và thưởng khác (nếu có).
C. Số tiền được tích luỹ từ các khoản phí bảo hiểm trừ đi phí ban đầu, các khoản khấu trừ
hàng tháng, các chi phí khác có liên quan (nếu có), và cộng vào các khoản thưởng khác
(nếu có).
D. Số tiền được tích luỹ từ các khoản phí bảo hiểm trừ đi các khoản khấu trừ hàng tháng,
các chi phí khác có liên quan (nếu có), và cộng vào các khoản lãi và thưởng khác (nếu có).

Câu 87. Phát biểu nào sau đúng đối với sản phẩm bảo hiểm LKĐV:
A. Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm của mình để mua các đơn
vị của các quỹ LKĐV do doanh nghiệp bảo hiểm thành lập, được hưởng toàn bộ kết quả
đầu tư và chịu mọi rủi ro đầu tư từ các quỹ LKĐV đã lựa chọn tương ứng với phần phí bảo
hiểm đầu tư. Việc mua, bán các đơn vị quỹ chỉ được thực hiện giữa doanh nghiệp bảo hiểm
và bên mua bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ LKĐV.
C. Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm của mình để mua các đơn
vị của các quỹ LKĐV do doanh nghiệp bảo hiểm thành lập, được hưởng toàn bộ kết quả
đầu tư và chịu mọi rủi ro đầu tư từ các quỹ LKĐV đã lựa chọn tương ứng với phần phí bảo
hiểm đầu tư. Việc mua, bán các đơn vị quỹ chỉ được thực hiện giữa doanh nghiệp bảo hiểm
và Công ty quản lý quỹ.

Câu 88. Phát biểu đúng về thị trường nợ :


A. Là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mau bán công cụ nợ, có thể là các trái phiếu, tín
phiếu, công trái, hối phiếu cùng nhiều công cụ khác làm phát sinh khoản nợ và trách nhiệm
thanh toán nợ trong thị trường.
B. Là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán công cụ nợ, có thể là các cổ phiếu, trái
phiếu, tín phiếu, công trái, hối phiếu cùng nhiều công cụ khác làm phát sinh khoản nợ và
trách nhiệm thanh toán nợ trong thị trường.

Câu 89. Phát biểu đúng về công cụ nợ:


A. Công cụ nợ ngắn hạn: là các loại công cụ nợ có thời gian đáo hạn khoản nợ dưới 12
tháng.
B. Công cụ nợ trung hạn: là các loại công cụ nợ có thời gian đáo hạn khoản nợ từ 1 đến 10
năm.
C. Công cụ nợ dài hạn: là các loại công cụ nợ có thời gian đáo hạn khoản nợ từ 10 năm trở
lên.
D. A, B, C đúng.

Câu 90. Các tài sản đầu tư trên thị trường bao gồm:
A. Tín phiếu kho bạc, thương phiếu, chấp phiếu ngân hàng, hợp đồng thỏa thuận mua bán.
B. Cổ phiếu, trái phiếu, các khoản tín dụng cầm cố, các khoản tín dụng thương mại chứng
chỉ quỹ đầu tư.
C. Tín phiếu kho bạc, thương phiếu, chấp phiếu ngân hàng, chứng chỉ quỹ đầu tư.
D. Tín phiếu kho bạc, thương phiếu, chấp phiếu ngân hàng, chứng chỉ quỹ đầu tư.

Câu 91. Phát biểu đúng về thị trường vốn cổ phần:


A. Thị trường vốn cổ phần là nơi diễn ra các hoạt động mua bán các loại cổ phần.
B. Doanh nhiệp có quyền huy động nguồn vốn trên thị trường vốn bằng cách phát hành các
loại cổ phiếu của doanh nhiệp.
C. Doanh nhiệp chỉ được phép phát hành cổ phiếu khi họ là đơn vị cổ phần.
D. A, B, C đúng.

Câu 92. Chọn câu đúng nhất:


Xe A đâm xe B, Xe B đụng vào người đi đường thì xe A là nguyên nhân trực tiếp đúng hay
sai.
A. Đúng
B. Sai

Câu 93. Rủi ro thuần túy có hậu quả:


A. Khách quan
B. Chủ quan
C. A và B đúng

Câu 94. Nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:
A. Giới thiệu và bán sản phẩm.
B. Cung cấp đầy đủ thông tin cho khác hàng.
C. Tự ý điền thông tin vào hợp đồng bảo hiểm
D. A, B đúng.
E. A, B sai.

Câu 95. Doanh nghiệp bảo hiểm tham gia bảo hiểm với vai trò gì:
A. Thu hút vốn.
B. Phúc lợi cho nhân viên.
C. Chi trả quyền lợi bảo hiểm.
D. A, B, C đúng

Câu 96. Rủi ro thuần túy là rủi ro:


A. Liên quan khả năng đầu cơ.
B. Liên quan khả năng tổn thất.
C. Vừa liên quan đến khả năng đầu cơ và tổn thất
D. Không có câu nào đúng

Câu 97. Chọn phương án đúng về nguyên tắc “miễn truy xét” trong hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ: Lựa chọn một đáp án:
A. Sau một khoảng thời gian nhất định kể từ thời điểm hiệu lực hợp đồng bảo hiểm,
doanh nghiệp bảo hiểm không còn quyền từ chối nghĩa vụ chi trả quyền lợi bảo hiểm, nếu
các nội dung kê khai không trung thực, đầy đủ của bên mua bảo hiểm không ảnh hưởng
đến quyền quyết định chấp nhận bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Sau một thời gian nhất định kể từ thời điểm hiệu lực hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp
bảo hiểm vẫn có quyền từ chối nghĩa vụ chi trả quyền lợi bảo hiểm, nếu các nội dung kê
khai không trung thực, đầy đủ của bên mua bảo hiểm không ảnh hưởng đến quyền quyết
định chấp nhận bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm

Câu 98. Theo luật kinh doanh bảo hiểm, hoạt động đại lý bảo hiểm bao gồm hoạt
động nào sau đây:
A. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo
hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục
vụ việc giải quyết bồi thường; trả tiền bảo hiểm
B. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm, giám định bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm.
C. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm, giải quyết bồi thường bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

Câu 99. Đối với sản phẩm bảo hiểm LKĐV, doanh nghiệp bảo hiểm tính phí quản lý
quỹ nhằm mục đích gì?
A. Bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm và cung cấp thông tin
liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm
B. Bù đắp chi phí liên quan tới việc khai thác hợp đồng bảo hiểm, chi phí vốn của doanh
nghiệp bảo hiểm
C. Để chi trả quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm
D. Để chi trả cho các hoạt động đầu tư, hoạt động định giá tài sản, hoạt động giám sát và
quản lý quỹ

Câu 100. Doanh nghiệp bảo hiểm cần cung cấp thông tin về mục tiêu đầu tư, chính
sách đầu tư, hạn mức đầu tư và các rủi ro đầu tư của các quỹ LKĐV khi:
A. Bên mua bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm LKĐV.
B. Bên mua bảo hiểm có yêu cầu chuyển đổi quỹ LKĐV.
C. Bên mua bảo hiểm thay đổi tỷ lệ đầu tư vào các quỹ đơn vị.
D. Cả A, B, và C

Câu 101. Chọn đáp án đúng về quy định "Tên của sản phẩm bảo hiểm LKĐV"?
A. Phù hợp với tính chất của sản phẩm bảo hiểm và phải đảm bảo có thành tố “Sản phẩm
bảo hiểm LKĐV”
B. Phù hợp với tính chất của sản phẩm bảo hiểm và phải đảm bảo có thành tố “LKĐV”
C. Phù hợp với tính chất của sản phẩm bảo hiểm và phải đảm bảo có thành tố “Bảo hiểm
LKĐV”
D. Phù hợp với tính chất của sản phẩm bảo hiểm và phải đảm bảo có thành tố “Sản phẩm
LKĐV”

Câu 102. Theo luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào đúng về thời gian cân nhắc
tham gia bảo hiểm?
A. Đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn trên 01 năm, trong thời hạn 21 ngày kể từ
ngày nhận được hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham
gia bảo hiểm. Trường hợp bên mua bảo hiểm từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm thì hợp
đồng bảo hiểm sẽ bị hủy bỏ, bên mua bảo hiểm được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng sau
khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm; doanh nghiệp
bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. Đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn dưới 01 năm, trong thời hạn 21 ngày kể từ
ngày nhận được hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham
gia bảo hiểm. Trường hợp bên mua bảo hiểm từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm thì hợp
đồng bảo hiểm sẽ bị hủy bỏ, bên mua bảo hiểm được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng sau
khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm; doanh nghiệp
bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Câu 103. Theo quy định về việc thành lập của quỹ LKĐV. Doanh nghiệp bảo hiểm
phải thành lập tối thiểu bao nhiêu quỹ LKĐV dành cho mỗi sản phẩm bảo hiểm
LKĐV?
A. Tối thiểu 04 Quỹ LKĐV
B. Tối thiểu 02 Quỹ LKĐV
C. Tối thiểu 03 Quỹ LKĐV
D. Tối thiểu 05 Quỹ LKĐV

Câu 104. Lựa chọn câu trả lời đúng khi nói về mục tiêu và hạn mức đầu tư của Quỹ
LKĐV?
A. Phải rõ ràng, chi tiết để Bên mua bảo hiểm có thể đánh giá một cách khách quan về thực
trạng hoạt động của quỹ LKĐV cũng như tính chất các tài sản có trong quỹ LKĐV và
những rủi ro mà quỹ LKĐV có thể gặp phải.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm phải đảm bảo rằng quỹ LKĐV được đầu tư phù hợp với các
mục tiêu đã công bố và tuân thủ những hạn mức đầu tư theo quy định của pháp luật.
C. Các mục tiêu, cách thức phân bổ các tài sản đầu tư của quỹ LKĐV phải được thông báo
đầy đủ, rõ ràng trong tài liệu giới thiệu sản phẩm và hợp đồng bảo hiểm.
D. Tất cả đều đúng

Câu 105. Trong thời hạn bao nhiêu tháng kể từ ngày sai lệch phát sinh doanh nghiệp
bảo hiểm phải yêu cầu công ty quản lý quỹ điều chỉnh lại danh mục đầu tư để đảm
bảo các hạn mức đầu tư quy định tại mục này?
A. 4 tháng
B. 3 tháng
C. 2 tháng
D. 1 tháng

Câu 106. Chọn đáp án SAI ?


A. Bên mua bảo hiểm có quyền mua thêm hoặc bán lại đơn vị quỹ LKĐV vị cho doanh
nghiệp bảo hiểm.
B. BMBH thực hiện mua thêm đơn vị quỹ LKĐV khi: HĐBH còn hiệu lực, số tiền yêu cầu
mua thêm đáp ứng quy định và có đơn yêu cầu
C. BMBH có quyền mua thêm hoặc bán lại đơn vị quỹ LKĐV cho Quỹ đầu tư.
D. BMBH thực hiện bán lại đơn vị quỹ LKĐV khi: HĐBH còn hiệu lực và số đơn vị quỹ
muốn bán đáp ứng quy định về số tiền tối thiểu và có đơn yêu cầu

=================================
HẾT=======================================

You might also like