You are on page 1of 3

BỘ ĐỀ CẬP NHẬT CÂU HỎI MỚI THI FFS (03/2024)

Câu 1: Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (bao gồm cả bảo hiểm
liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe là:
A. 400 tỷ đồng Việt Nam.
B. 750 tỷ đồng Việt Nam.
C. 1000 tỷ đồng Việt Nam.
D. 1300 tỷ đồng Việt Nam.
Câu 2: Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên
kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe là:
A. 400 tỷ đồng Việt Nam.
B. 750 tỷ đồng Việt Nam.
C. 1000 tỷ đồng Việt Nam.
D. 1300 tỷ đồng Việt Nam.

Câu 3: Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (bao gồm bảo hiểm
liên kết đơn vị , bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe là:
A. 400 tỷ đồng Việt Nam.
B. 750 tỷ đồng Việt Nam.
C. 1000 tỷ đồng Việt Nam.
D. 1300 tỷ đồng Việt Nam.
Câu 4: Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe là:
A. 400 tỷ đồng Việt Nam.
B. 750 tỷ đồng Việt Nam.
C. 1000 tỷ đồng Việt Nam.
D. 1.300 tỷ đồng Việt Nam.
Câu 5: Theo quy định pháp luật hiện hành, mức vốn điều lệ qui định cho NDBH (Theo thứ tự phi nhân thọ, nhân
thọ) là:
A. 70; 140 tỷ đồng
B. 140: 70 tỷ đồng
C. 750; 400 tỷ đồng
D. 400: 750 tỷ đồng

Câu 6. Ông A mua cổ phiếu cty xây dựng X trên thị trường chứng khoán. Rủi ro thay đổi giá
cổ phiếu là rủi ro gì?
A. Rủi ro có thể được BH
B. Rủi ro thuần túy
C. Rủi ro chung
D. Rủi ro đầu cơ
Câu 7. Chọn đáp án đúng về việc đóng phí bảo hiểm nhân thọ:
A. Bên mua bảo hiểm có thể đóng phí bảo hiểm một lần hoặc nhiều lần theo thời hạn, phương
thức thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Trường hợp phí bảo hiểm được đóng nhiều lần và
bên mua bảo hiểm đã đóng một hoặc một số kỳ phí bảo hiểm nhưng không thể đóng được các
khoản phí bảo hiểm tiếp theo thì thời gian gia hạn đóng phí là 60 ngày.
B. Các bên có thể thỏa thuận khôi phục hiệu lực hợp đồng bảo hiểm đã bị đơn phương chấm dứt
thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật này trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị chấm
dứt và bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo hiểm còn thiếu.
C. Trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm thì doanh
nghiệp bảo hiểm không được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo
hiểm khi chưa có sự đồng ý của bên mua bảo hiểm và không được khởi kiện đòi bên mua bảo
hiểm đóng phí bảo hiểm. Quy định này không áp dụng đối với bảo hiểm nhóm.
D. A, B, C đúng
Câu 8.. Tỷ lệ hoa hồng tối đa tính trên phí bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân
thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết chung thời hạn trên 10 năm, phương thức nộp phí một lần là:
A. 15%
B. 5%
C. 7%
D. 10%
Câu 9. Chọn phương án đúng về tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm:
A. Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm được trả theo qui định của pháp luật
B. Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm được trả có thể thấp hơn tỉ lệ do pháp luật qui định
C. Ngoài tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm theo qui định của pháp luật, DNBH có thể trả thêm
theo thỏa thuận giữa DNBH & đại lý bảo hiểm
D. A, B đúng
Câu 10. Hoa hồng đại lý bảo hiểm đối với các hợp đồng bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm
nhân thọ được Bộ Tài chính qui định trả theo tỷ lệ:
A. Cố định đối với từng nghiệp vụ bảo hiểm
B. Cố định đối với tất cả nghiệp vụ bảo hiểm
C. Tối thiểu tính trên phí bảo hiểm đối với từng nghiệp vụ bảo hiểm
D. Tối đa tính trên phí bảo hiểm đối với từng nghiệp vụ bảo hiểm
Câu 11. Ngoài quỹ dự trữ bắt buộc, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi
nhánh nước ngoài tại Việt Nam có thể lập các quỹ dự trữ khác từ lợi nhuận sau thuế của năm tài
chính theo quy định tại điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, quy chế
tổ chức và hoạt động của chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam không?
A. Có
B. Không
Câu 12. Theo quy định pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, tỷ lệ hoa hồng tối đa đối với hợp đồng bảo
hiểm cá nhân thuộc nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe:
A. 15%
B. 20%
C. 5%
D. 10%

You might also like