You are on page 1of 33

ĐỀ SỐ 1

1. Chọn phương án đúng về quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Có quyền thay đổi người thụ hưởng bảo hiểm.
B. Có trách nhiệm điền thông tin vào giấy yêu cầu bảo hiểm.
C. Trực tiếp chi trả hoa hồng bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
D. Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm theo quy
định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm.

2. Theo pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có
phải chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hoạt
động do đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện không?
A. Có
B. Không

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp
bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo
hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính
mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về bảo hiểm
sức khỏe?
A. Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm bắt buộc được quy định trong Luật Bảo hiểm y tế.
B. Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm bắt buộc được quy định trong Luật Kinh doanh bảo
hiểm.
C. Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm không bắt buộc có số tiền bảo hiểm linh hoạt tùy theo
nhu cầu của người tham gia bảo hiểm.

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Luật kinh doanh bảo hiểm quy định về tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm;
quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động
kinh doanh bảo hiểm.
B. Nhà nước bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm
và các tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm
tại bất kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào hoạt động tại Việt Nam hoặc nước ngoài.

6. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những trường hợp có thể làm tăng rủi ro
hoặc giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.
D. A, B, C đúng.

7. Phát biểu sau đây là đúng hay sai: Trong bảo hiểm sức khỏe, không áp dụng thời
gian chờ đối với trường hợp điều trị do tai nạn?
A. Đúng
B. Sai

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp
đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo
hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết
B. Hợp đồng đại lý bảo hiểm tự động chấm dứt
C. Đại lý bảo hiểm phải bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền mà doanh
nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm
D. A, C đúng

9. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Bảo hiểm tử kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho
trường hợp____chết trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng”.
A. Người thụ hưởng.
B. Người được bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

10. Trường hợp sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn đóng phí và bên
mua bảo hiểm chưa đóng đủ phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm
chi trả quyền lợi bảo hiểm. Phát biểu trên là:
A. Đúng.
B. Sai.

11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm nào sau đây là bảo hiểm
bắt buộc:
A. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách.
B. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
C. Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
D. A, B, C đúng.

12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được
bảo hiểm sống hoặc chết là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế

13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là:
A. Giấy yêu cầu bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax.
B. Giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax và các hình thức khác
do pháp luật quy định.

14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền
bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
A. 6 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
D. 03 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được ủy quyền
cho đại lý bảo hiểm thực hiện hoạt động nào dưới đây:
A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm.
B. Thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Thu phí bảo hiểm.
D. Thu xếp tái bảo hiểm.

16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp
không đầy đủ thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả
tiền bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và thu phí đến thời điểm phát hiện ra hành vi
lừa dối của bên mua bảo hiểm.
B. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và hoàn lại phí cho bên mua bảo hiểm tương
ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm.
C. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.
D. Hủy bỏ hợp đồng

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp
đồng bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm, trong thời gian cân nhắc tham gia
bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu
có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và không được nhận lại
phí bảo hiểm đã đóng.
C. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và nhận lại một phần
phí bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày đã được bảo hiểm).
D. B, C đúng.

18. Chọn phương án đúng về giá trị hoàn lại trong bảo hiểm nhân thọ:
A. Số tiền bên mua bảo hiểm sẽ nhận được khi hợp đồng bảo hiểm chấm dứt trước thời
hạn.
B. Số tiền bên mua bảo hiểm sẽ nhận được khi hết thời hạn bảo hiểm.
C. Số tiền doanh nghiệp bảo hiểm trả cho các chủ hợp đồng tham gia chia lãi trong trường
hợp việc kinh doanh sản phẩm bảo hiểm mang lại lợi nhuận.
D. Số tiền doanh nghiệp bảo hiểm trả lại cho bên mua bảo hiểm nếu sự kiện bảo hiểm
không xảy ra trong thời hạn bảo hiểm.

19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương
chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A. Bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm theo quy
định của pháp luật.
B. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo
thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí.
C. Người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng
bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
D. A, B, C đúng.

20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào dưới đây KHÔNG được thực
hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam:
A. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam
B. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam
C. A, B đúng

21. Năm 2018, ông A mua bảo hiểm nhân thọ cho bản thân mình. Năm 2019, vì lý do
tài chính khó khăn, ông A tự tử. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền đơn
phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm (đồng thời phải thông báo ngay
bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm) trong trường hợp nào dưới đây:
A. Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng các rủi ro
được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp
đồng bảo hiểm nhưng bên mua bảo hiểm không chấp nhận.
B. Bên mua bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo
hiểm trong thời hạn mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ấn định để bên mua bảo hiểm thực hiện các
biện pháp đó
C. Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm trong thời gian gia hạn đóng phí
D. Bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm theo quy
định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm

23. Đối với nghiệp vụ bảo hiểm tử kỳ, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Là nghiệp vụ bảo hiểm không có yếu tố tiết kiệm.
B. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong thời hạn được
thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Là nghiệp vụ bảo hiểm có yếu tố tiết kiệm và bảo hiểm cho trường hợp người được
bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
D. Thời hạn bảo hiểm xác định trước.

24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhận
một khoản phí tái bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường
cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm là:
A. Kinh doanh bảo hiểm
B. Kinh doanh tái bảo hiểm
C. Nhượng tái bảo hiểm

25. Năm 2015, ông A mua bảo hiểm nhân thọ cho bản thân mình. Năm 2019, vì lý do
tài chính khó khăn, ông A tự tử. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo
hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi
thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.
B. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo
hiểm sức khỏe; Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm
trách nhiệm.
C. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu
khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm được thỏa thuận giao kết một hoặc kết
hợp nhiều loại hợp đồng bảo hiểm

27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả
hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào không phải là điều kiện hoạt
động của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
B. Có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng các điều kiện quy
định của pháp luật
C. Ký quỹ và thế chấp tài sản của đại lý bảo hiểm
D. Nhân sự của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng quy định pháp luật

29. Nguyên tắc thế quyền được hiểu thế nào là đúng nhất:
A. Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm quyền
yêu cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền
bồi thường bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm đòi bồi hoàn bên thứ ba trong phạm vi số tiền đã bồi thường
cho người được bảo hiểm.
C. Nguyên tắc này không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo
hiểm sức khỏe.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.

30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các quyền nào sau đây:
A. Lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi
nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm
vi mô theo quy định của pháp luật.
B. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa
thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
C. Sửa đổi, bổ sung điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm theo ý kiến của bên mua bảo
hiểm
D. A, B đúng

31. Ông A tham gia bảo hiểm chi phí y tế, thời hạn 01 năm kể từ ngày 01/01/2023.
Hợp đồng bảo hiểm có thỏa thuận về áp dụng thời gian chờ là 30 ngày đối với
trường hợp điều trị bệnh thông thường. Ngày 15/01/2023, ông A bị đau dạ dày phải
nhập viện phẫu thuật. Đợt điều trị kéo dài 07 ngày. Trường hợp này doanh nghiệp
bảo hiểm chi trả quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
A. Quyền lợi trợ cấp nằm viện.
B. Quyền lợi chi phí y tế thực tế.
C. Quyền lợi phẫu thuật.
D. Không chi trả.

32. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo
sai tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm tăng số phí bảo hiểm phải đóng,
nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm
thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn trả cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm vượt trội
đã đóng hoặc tăng số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng với số
phí bảo hiểm đã đóng.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả số phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau
khi đã trừ các chi phí hợp lý.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo
hiểm.

33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản
loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp
đồng bảo hiểm
B. Bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự
kiện bảo hiểm
C. Giải thích bằng văn bản lý do từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về quyền của bên mua bảo
hiểm:
A. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm.
B. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp
giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm.
C. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo
quy định của pháp luật.
D. Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách
nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu
của doanh nghiệp bảo hiểm.

35. Quy luật số đông được hiểu là (chọn phương án đúng nhất):
A. Số lượng đủ lớn các đối tượng được bảo hiểm nhằm bù đắp cho số ít đối tượng đó bị
tổn thất trong thời hạn bảo hiểm.
B. Các đối tượng bảo hiểm phải đồng nhất.
C. Các đối tượng bảo hiểm phải độc lập với nhau.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng

36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho
trường hợp chết của người khác, bên mua bảo hiểm có thể thay đổi người thụ
hưởng nếu:
A. Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản và bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng
văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng đồng ý bằng văn bản và bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn
bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý bằng văn bản sau khi nhận được thông báo từ bên mua
bảo hiểm.

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được tranh giành khách
hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách
hàng của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
khác.
B. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô khác.
C. Đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác
D. A, B, C đúng.
38. Chọn phương án đúng nhất về xây dựng và ban hành quy tắc, điều khoản và
biểu phí bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm:
A. Bộ Tài chính ban hành quy tắc, điều khoản bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo
hiểm tối thiểu đối với từng loại hình bảo hiểm bắt buộc.
B. Các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp
bảo hiểm phải đăng ký và được Bộ Tài chính chấp thuận phương pháp, cơ sở tính phí bảo
hiểm trước khi triển khai.
C. Ngoài loại hình bảo hiểm bắt buộc, đối với các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm
phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xây dựng quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo
hiểm.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.

39. Anh A tham gia bảo hiểm nhân thọ với quyền lợi tử vong là 500 triệu đồng,
quyền lợi tử vong do tai nạn giao thông công cộng được chi trả thêm 200% quyền
lợi tử vong. Trường hợp anh A tử vong do tai nạn giao thông công cộng, quyền lợi
bảo hiểm được chi trả là:
A. 500 triệu đồng.
B. 1 tỷ đồng.
C. 1,5 tỷ đồng.
D. 2 tỷ đồng.

40. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phí bảo hiểm là:
A. Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi rủi ro
không xảy ra.
B. Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi tổn thất
thấp hơn thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định
của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. B, C đúng.

--------------------------o0o Kết thúc đề thi o0o--------------------------


ĐỀ SỐ 2

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cơ quan chịu trách nhiệm trước Chính phủ
thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là:
A. Bộ Tài chính.
B. Bộ Công Thương.
C. Bộ Công an.
D. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ (trừ trường
hợp bảo hiểm nhóm), trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc
không đóng đủ phí bảo hiểm sau thời gian gia hạn đóng phí thì doanh nghiệp bảo
hiểm sẽ:
A. Trả lại 50% phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm.
B. Trả lại toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm.
C. Không được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm khi
chưa có sự đồng ý của bên mua bảo hiểm và không được khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm
đóng phí bảo hiểm.
D. Được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây được ủy quyền cho đại lý
bảo hiểm trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện các hoạt động đại lý bảo
hiểm:
A. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm
D. A, B, C đúng

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa
hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng:
A. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: hợp đồng bảo hiểm ngắn hạn, hợp đồng bảo
hiểm dài hạn.
B. Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm.
C. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu
khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho bên mua bảo hiểm.
D. A, C đúng.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm sức khỏe là loại hình bảo hiểm cho
trường hợp:
A. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.
B. Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.
C. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chết vào bất kỳ thời
điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
D. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.

7. Khi tham gia sản phẩm bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, trường
hợp người được bảo hiểm bị tai nạn sẽ không được chi trả khoản chi phí nào sau
đây:
A. Chi phí nằm viện do tai nạn.
B. Chi phí di chuyển bằng xe cứu thương.
C. Chi phí cho các xét nghiệm, kiểm tra chẩn đoán.
D. Chi phí phát sinh do tai nạn xảy ra trước thời điểm mua bảo hiểm.
E. A, B, C đúng.

8. Trong bảo hiểm sức khỏe, người được bảo hiểm tham gia quyền lợi bảo hiểm tử
vong và thương tật toàn bộ vĩnh viễn tại 02 doanh nghiệp bảo hiểm. Trường hợp
người được bảo hiểm tử vong do tai nạn thì phương án chi trả tiền bảo hiểm đối với
quyền lợi bảo hiểm tử vong là:
A. Mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm
đã thỏa thuận.
B. Mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chi trả theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận/tổng
số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng bảo hiểm mà người được bảo hiểm tham gia.

9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo
quy định của Luật này và luật khác có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo
hiểm, nhượng tái bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm doanh nghiệp bảo hiểm nhân
thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe.
B. Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định
mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi
nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo
hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh
lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên
mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ
hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

10. Nguyên tắc khoán được áp dụng cho:


A. Bảo hiểm nhân thọ.
B. Bảo hiểm tài sản.
C. Bảo hiểm trách nhiệm.
D. A, B, C đúng.

11. Chọn phương án sai về các bên trong hợp đồng bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm.
D. Môi giới bảo hiểm.

12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền đơn
phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm (đồng thời phải thông báo ngay
bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm) trong trường hợp nào dưới đây:
A. Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng các rủi ro
được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp
đồng bảo hiểm nhưng bên mua bảo hiểm không chấp nhận.
B. Bên mua bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo
hiểm trong thời hạn mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ấn định để bên mua bảo hiểm thực hiện các
biện pháp đó
C. Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm trong thời gian gia hạn đóng phí
D. Bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm theo quy
định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm

13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không được phép kinh doanh bảo hiểm nhân thọ
và ngược lại.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh các sản phẩm thuộc loại hình
bảo hiểm sức khỏe, trừ các sản phẩm có thời hạn từ 01 năm trở xuống và các sản phẩm bảo
hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống.
C. A, B đúng.

14. Luật kinh doanh bảo hiểm phân loại hợp đồng bảo hiểm theo tiêu chí nào:
A. Đối tượng bảo hiểm.
B. Số tiền bảo hiểm.
C. Giá trị bảo hiểm.
D. Thời hạn bảo hiểm.

15. Năm 2015, ông A mua bảo hiểm nhân thọ cho bản thân mình. Năm 2019, vì lý do
tài chính khó khăn, ông A tự tử. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng
và được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng trong trường hợp nào sau đây:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin nhằm giao
kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo
hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.
17. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật do tai nạn,
trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật bộ phận do tai nạn, doanh nghiệp
bảo hiểm sẽ chi trả số tiền nào sau đây?
A. 100% số tiền bảo hiểm.
B. Số tiền chi trả tính theo bảng tỷ lệ bồi thường thương tật.
C. Số tiền chi phí xét nghiệm do người được bảo hiểm yêu cầu.
D. A, B, C đúng.

18. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không được phép kinh doanh bảo hiểm nhân thọ
và ngược lại.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ và nhân thọ được phép kinh doanh nghiệp vụ bảo
hiểm sức khỏe.
C. A, B đúng.

19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp người được bảo hiểm hoặc người
thụ hưởng chứng minh được rằng không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì
thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm là:
A. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. 01 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự
kiện bảo hiểm đó.
D. 02 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự
kiện bảo hiểm đó.

20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được
bảo hiểm sống hoặc chết là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế

21. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo
sai tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm tăng số phí bảo hiểm phải đóng,
nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm
thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn trả cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm vượt trội
đã đóng hoặc tăng số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng với số
phí bảo hiểm đã đóng.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả số phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau
khi đã trừ các chi phí hợp lý.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo
hiểm.
22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
C. Chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm
D. A, B đúng

23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm:
A. Theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi
thường, trả tiền bảo hiểm (trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn).
C. A, B đúng.

24. Ông A tham gia một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn đến 60 tuổi. Công
ty bảo hiểm sẽ chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng nếu ông A vẫn còn sống
đến 60 tuổi. Đây là nghiệp vụ bảo hiểm _________
A. Tử kỳ.
B. Sinh kỳ.
C. Hỗn hợp.
D. A, B, C sai.

25. Bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận thanh toán phí bảo hiểm cho doanh nghiệp
bảo hiểm theo quy định và phương thức sau:
A. Thanh toán một lần.
B. Thanh toán làm nhiều kỳ.
C. Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không được vượt quá thời hạn bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng khi điền vào chỗ
______ của câu sau:
"Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
nước ngoài______":
A. Không được thực hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.
B. Được kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
C. Được kinh doanh tái bảo hiểm tại Việt Nam
D. Được thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm tại Việt Nam

27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp
đồng bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm, trong thời gian cân nhắc tham gia
bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu
có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và không được nhận lại
phí bảo hiểm đã đóng.
C. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và nhận lại một phần
phí bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày đã được bảo hiểm).
D. B, C đúng.

28. Trường hợp sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn đóng phí và bên
mua bảo hiểm chưa đóng đủ phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm
chi trả quyền lợi bảo hiểm. Phát biểu trên là:
A. Đúng.
B. Sai.

29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là sai về nghĩa vụ của
đại lý bảo hiểm:
A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm
B. Cung cấp thông tin về sản phẩm bảo hiểm một cách đầy đủ, chính xác cho bên mua
bảo hiểm
C. Tự kê khai thông tin cho bên mua bảo hiểm mà không cần có sự đồng ý của bên mua
bảo hiểm
D. A, B đúng

30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền nào
trong hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa
B. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm nếu có thỏa
thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm
D. B, C đúng

31. Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
A. Số tiền bảo hiểm.
B. Phí bảo hiểm.
C. Giá trị bảo hiểm.
D. Số tiền bồi thường.

32. Chọn phương án đúng về thời hạn bảo hiểm:


A. Là khoảng thời gian mà nếu sự kiện bảo hiểm xảy ra, người được bảo hiểm không
được nhận quyền lợi bảo hiểm.
B. Là thời gian bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm cho doanh nghiệp theo thỏa thuận
tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Là thời gian có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm và được ghi trên giấy chứng nhận bảo
hiểm.

33. Chọn phương án đúng nhất về chuyển giao hợp đồng bảo hiểm:
A. Việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên nhận chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm,
được kế thừa quyền và nghĩa vụ của bên chuyển giao.
C. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển
giao hợp đồng bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bằng văn bản, trừ trường
hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.

34. Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi tử
vong do tai nạn. Chọn phương án đúng nhất về cách thức doanh nghiệp bảo hiểm
giải quyết trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong do tai nạn:
A. Chi trả 100% số tiền bảo hiểm.
B. Chi trả theo nguyên tắc bồi thường.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền đã
trả cho người thụ hưởng trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong do lỗi của người thứ
ba.
D. A, C đúng
E. B, C đúng.

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng đại lý bảo hiểm không bắt buộc phải
có nội dung nào dưới đây:
A. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Ký quỹ, tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm
C. Hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác (nếu
có); Thời hạn hợp đồng; Phương thức giải quyết tranh chấp
D. Phương thức giải quyết tranh chấp

36. Đối với nghiệp vụ bảo hiểm tử kỳ, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Là nghiệp vụ bảo hiểm không có yếu tố tiết kiệm.
B. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong thời hạn được
thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Là nghiệp vụ bảo hiểm có yếu tố tiết kiệm và bảo hiểm cho trường hợp người được
bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
D. Thời hạn bảo hiểm xác định trước.

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được áp dụng
điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm thông báo trong trường hợp
nào sau đây:
A. Bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm trong mọi trường hợp.
B. Bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm do có sự kiện bất khả kháng
C. Bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm do có sự kiện trở ngại khách
quan.
D. B, C đúng

38. Tiêu chí nào sau đây không phải là tiêu chí đánh giá rủi ro:
A. Mức độ rủi ro.
B. Nguy cơ rủi ro.
C. Tần suất xuất hiện rủi ro.

39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp
bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm phù hợp với từng loại hợp
đồng bảo hiểm theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm là cá nhân được người thụ hưởng chỉ định để đóng phí bảo hiểm
theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Bên mua bảo hiểm có quyền lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm để giao kết hợp đồng
bảo hiểm.

40. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm được thực hiện các hoạt động
nào sau đây theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo
hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng với bên mua bảo hiểm.
C. A, B đúng.

--------------------------o0o Kết thúc đề thi o0o--------------------------


ĐỀ SỐ 3

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là sai:
A. Đại lý bảo hiểm phải thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
B. Đại lý bảo hiểm không được tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi
kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Đại lý bảo hiểm có thể sử dụng hoa hồng bảo hiểm để giảm phí cho khách hàng
D. Đại lý bảo hiểm không được xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có
hiệu lực dưới mọi hình thức.

2. Đáp án nào dưới đây sai:


A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp
bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. Người được bảo hiểm là cá nhân có tuổi thọ, tính mạng được bảo hiểm theo hợp đồng
bảo hiểm.

3. Mục tiêu của cá nhân khi tham gia bảo hiểm nhân thọ:
A. Hỗ trợ người thân, người phụ thuộc khi bản thân (là người được bảo hiểm) xảy ra rủi
ro.
B. Tiết kiệm để đáp ứng các kế hoạch tài chính cá nhân, đầu tư nguồn vốn nhàn rỗi.
C. Chi trả cho các khoản nợ và chi phí tài chính khi không may xảy ra rủi ro.
D. A, B, C đúng.

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa
hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

5. Ông A tham gia bảo hiểm chi phí y tế, thời hạn 01 năm kể từ ngày 01/01/2023.
Hợp đồng bảo hiểm có thỏa thuận về áp dụng thời gian chờ là 30 ngày đối với
trường hợp điều trị bệnh thông thường. Ngày 15/01/2023, ông A bị đau dạ dày phải
nhập viện phẫu thuật. Đợt điều trị kéo dài 07 ngày. Trường hợp này doanh nghiệp
bảo hiểm chi trả quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
A. Quyền lợi trợ cấp nằm viện.
B. Quyền lợi chi phí y tế thực tế.
C. Quyền lợi phẫu thuật.
D. Không chi trả.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản
loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp
đồng bảo hiểm
B. Bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự
kiện bảo hiểm
C. Giải thích bằng văn bản lý do từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về nghĩa vụ của doanh
nghiệp bảo hiểm:
A. Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người
được bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp
loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Cấp cho bên mua bảo hiểm giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm ngay sau khi
giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Giải thích cho bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa
vụ của bên mua bảo hiểm.
D. Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo
hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về nghĩa vụ của
doanh nghiệp bảo hiểm :
A. Giải thích cho bên mua bảo hiểm về điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ
của bên mua bảo hiểm.
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến giao kết hợp đồng
C. Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường
về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
D. A, B đúng.
E. A,C đúng.

9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh
nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí
bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.
C. Người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo
hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho những người thụ
hưởng khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm (trường hợp có nhiều người thụ hưởng).
D. A, B, C đúng.

10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hoạt động đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp
bảo hiểm có quyền:
A. Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, quyết định mức chi
trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá mức tối đa theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
B. Không phải chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý thu xếp, giao kết trong
trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích
hợp pháp của người được bảo hiểm.
C. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm trong mọi
trường hợp
D. Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, chủ động quyết
định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc là sản phẩm bảo hiểm do
Chính phủ quy định về:
A. Điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.
B. Điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.
C. Điều kiện bảo hiểm, phí bảo hiểm tối thiểu.
D. Phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.

12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền nào
trong hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa
B. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm nếu có thỏa
thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm
D. B, C đúng

13. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật do tai nạn,
trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật bộ phận do tai nạn, doanh nghiệp
bảo hiểm sẽ chi trả số tiền nào sau đây?
A. 100% số tiền bảo hiểm.
B. Số tiền chi trả tính theo bảng tỷ lệ bồi thường thương tật.
C. Số tiền chi phí xét nghiệm do người được bảo hiểm yêu cầu.
D. A, B, C đúng.

14. Chọn phương án đúng nhất về việc xác định số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm
phải chi trả theo “Nguyên tắc khoán” khi xảy ra sự kiện bảo hiểm:
A. Số tiền đã được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Số tiền thiệt hại thực tế.
C. Số tiền chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm và thiệt hại
thực tế.
D. A, B, C đúng.

15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được doanh nghiệp bảo
hiểm uỷ quyền tiến hành hoạt động nào dưới đây:
A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm.
B. Thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. Đánh giá rủi ro bảo hiểm.
D. Thu phí bảo hiểm.
16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về điều
kiện đối với cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Thường trú tại Việt Nam; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Có chứng chỉ đại lý bảo
hiểm phù hợp theo quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
B. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp
theo quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
C. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh
bảo hiểm
D. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có
bằng đại học hoặc trên đại học; có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định của pháp
luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp
bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo
hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính
mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm là:
A. Tổng số tiền do thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm
hữu hạn và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ
phần và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. A, B đúng

19. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm cung cấp sai
tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm giảm số phí bảo hiểm phải đóng,
nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm
thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo
hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn phí bảo hiểm cho bên mua sau khi đã trừ các khoản chi
phí hợp lý.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm bổ
sung tương ứng với số tiền bảo hiểm hoặc giảm số tiền bảo hiểm tương ứng với số phí đã
đóng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

20. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:
A. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo
hiểm.
B. Có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo
hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Có nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo
hiểm.
D. A, B, C đúng.

21. DNBH không được trả hoa hồng bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm trong trường hợp
đấu thầu. Theo bạn, yếu tố này có được quy định trong Luật Kinh doanh bảo hiểm
không:
A. Có.
B. Không.

22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện
hợp đồng bảo hiểm do bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không
đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí,
bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng đủ phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm
dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Quy định này được áp dụng đối với:
A. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
B. Hợp đồng bảo hiểm tài sản.
C. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ (trừ hợp đồng bảo hiểm nhóm).
D. A,B đúng

23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người
được bảo hiểm chết, bị thương tật do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ
ba gây ra, Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản
tiền mà Doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng không:
A. Có.
B. Không.

24. Chọn phương án đúng về cách thức quy định về loại trừ bảo hiểm:
A. Loại trừ bảo hiểm được tự động thực hiện theo tập quán quốc tế.
B. Loại trừ bảo hiểm được áp dụng theo quy tắc, điều khoản bảo hiểm do Hiệp hội bảo
hiểm Việt Nam ban hành.
C. Loại trừ bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản quy định trong Quy tắc
bảo hiểm và các điều khoản sửa đổi, bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

25. Trong bảo hiểm sức khỏe, không áp dụng thời gian chờ đối với mọi trường hợp
điều trị do ốm đau, bệnh tật?
A. Đúng
B. Sai

26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được áp dụng
điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm thông báo trong trường hợp
nào sau đây:
A. Bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm trong mọi trường hợp.
B. Bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm do có sự kiện bất khả kháng
C. Bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm do có sự kiện trở ngại khách
quan.
D. B, C đúng

27. Rủi ro được coi là rủi ro có thể được bảo hiểm khi đáp ứng các điều kiện sau:
A. Tổn thất phải ngẫu nhiên, bất ngờ.
B. Phải đo được, định lượng được về tài chính.
C. Phải có số đông.
D. Không trái với chuẩn mực đạo đức xã hội.
E. A, B, C, D đúng.

28. Chọn phương án sai:


A. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
B. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng.
C. Người thụ hưởng được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Đại lý bảo hiểm và môi giới bảo hiểm đại diện cho doanh nghiệp bảo hiểm và được
hưởng hoa hồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả.

29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về giao kết hợp đồng
bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe cho trường hợp chết của người
khác:
A. Khi bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm cho trường hợp chết của người
khác thì phải được người đó đồng ý bằng văn bản, trong đó ghi rõ số tiền và người thụ hưởng.
B. Khi bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm cho người mất năng lực hành vi
dân sự thì phải được người giám hộ của người đó bản đồng ý bằng văn bản
C. Không được giao kết hợp đồng bảo hiểm cho trường hợp chết của người dưới 18 tuổi,
kể cả trường hợp cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó đồng ý bằng văn bản.
D. A, B, C đúng.

30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhận
một khoản phí tái bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường
cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm là:
A. Kinh doanh bảo hiểm
B. Kinh doanh tái bảo hiểm
C. Nhượng tái bảo hiểm

31. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được
bảo hiểm sống hoặc chết là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế
32. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ là:
A. Tuổi thọ của con người.
B. Tính mạng của con người.
C. A, B đúng.

33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Luật kinh doanh bảo hiểm quy định về tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm;
quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động
kinh doanh bảo hiểm.
B. Nhà nước bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm
và các tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm
tại bất kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào hoạt động tại Việt Nam hoặc nước ngoài.

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường
hợp có nhiều người thụ hưởng, nếu một hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra
cái chết hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho tất cả những người
thụ hưởng.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho những người thụ
hưởng khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C sai.

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phí bảo hiểm là:
A. Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi rủi ro
không xảy ra.
B. Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi tổn thất
thấp hơn thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định
của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. B, C đúng.

36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để
tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm, căn cứ thỏa thuận tại hợp
đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm
B. Không có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm
C. Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và không cần thông báo
ngay bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm.

37. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:
A. Có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên
quan đến việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Có quyền thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Có nghĩa vụ giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm,
điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao
kết hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

38. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có quyền và nghĩa vụ
nào sau đây:
A. Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong
hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và doanh
nghiệp bảo hiểm.
C. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm
bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm.
D. Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

39. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “_____là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường
hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời gian đó doanh
nghiệp bảo hiểm phải trả tiền định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong
hợp đồng bảo hiểm”.
A. Bảo hiểm trả tiền định kỳ.
B. Bảo hiểm sức khỏe.
C. Bảo hiểm hỗn hợp.
D. Bảo hiểm tử kỳ.

40. Chọn phát biểu đúng về nghiệp vụ bảo hiểm sinh kỳ:
A. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến thời hạn được
thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được
bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất
định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người
được bảo hiểm chết trong thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng.

--------------------------o0o Kết thúc đề thi o0o--------------------------


ĐỀ SỐ 4

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm sức khỏe là loại hình bảo hiểm cho
trường hợp:
A. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.
B. Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.
C. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chết vào bất kỳ thời
điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
D. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.

2. Chọn phương án đúng về thương tật toàn bộ vĩnh viễn:


A. Người được bảo hiểm bị mất, liệt hoàn toàn và không thể phục hồi chức năng của một
tay và một chân.
B. Người được bảo hiểm bị mất, liệt hoàn toàn và không thể phục hồi chức năng của một
tay hoặc một chân.
C. Người được bảo hiểm bị thương tật từ 81% trở lên.
D. A, C đúng.

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền
bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
A. 03 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
B. 06 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
C. 09 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
D. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm
bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm.
B. Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
C. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
D. A, B, C đúng.

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong trường hợp
nào sau đây:
A. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện bảo
hiểm đã xảy ra.
B. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm không có đối tượng bảo hiểm.
C. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có
thể được bảo hiểm.
D. B, C đúng.
E. A, B, C đúng.

6. Tiêu chí nào sau đây không phải là tiêu chí đánh giá rủi ro:
A. Mức độ rủi ro.
B. Nguy cơ rủi ro.
C. Tần suất xuất hiện rủi ro.

7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm:
A. Theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi
thường, trả tiền bảo hiểm (trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn).
C. A, B đúng.

8. Chọn phương án đúng về cách thức quy định về loại trừ bảo hiểm:
A. Loại trừ bảo hiểm được tự động thực hiện theo tập quán quốc tế.
B. Loại trừ bảo hiểm được áp dụng theo quy tắc, điều khoản bảo hiểm do Hiệp hội bảo
hiểm Việt Nam ban hành.
C. Loại trừ bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản quy định trong Quy tắc
bảo hiểm và các điều khoản sửa đổi, bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

9. Đối với bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm
không chi trả bảo hiểm cho trường hợp nào sau đây?
A. Người được bảo hiểm cố ý gây tai nạn.
B. Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng trực tiếp do sử dụng rượu bia, ma túy và các chất
kích thích tương tự.
C. Người được bảo hiểm điều khiển phương tiện tham gia giao thông vượt quá tốc độ quy
định.
D. Người được bảo hiểm tham gia chống các hành động phạm pháp.
E. A, B, C đúng.

10. Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi tử
vong do tai nạn. Chọn phương án đúng nhất về cách thức doanh nghiệp bảo hiểm
giải quyết trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong do tai nạn:
A. Chi trả 100% số tiền bảo hiểm.
B. Chi trả theo nguyên tắc bồi thường.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền đã
trả cho người thụ hưởng trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong do lỗi của người thứ
ba.
D. A, C đúng
E. B, C đúng.

11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng khi điền vào chỗ
______ của câu sau:
"Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
nước ngoài______":
A. Không được thực hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.
B. Được kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
C. Được kinh doanh tái bảo hiểm tại Việt Nam
D. Được thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm tại Việt Nam

12. Theo pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào có nghĩa vụ
thanh toán hoa hồng theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Bên mua bảo hiểm
C. A, B đúng

13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về nghĩa vụ của bên mua
bảo hiểm:
A. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm.
B. Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu
cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách
nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu
của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm có đủ năng lực tài chính để chi trả quyền lợi bảo
hiểm.

14. Luật kinh doanh bảo hiểm phân loại hợp đồng bảo hiểm theo tiêu chí nào:
A. Đối tượng bảo hiểm.
B. Số tiền bảo hiểm.
C. Giá trị bảo hiểm.
D. Thời hạn bảo hiểm.

15. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm cung cấp sai
tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm giảm số phí bảo hiểm phải đóng,
nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm
thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo
hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn phí bảo hiểm cho bên mua sau khi đã trừ các khoản chi
phí hợp lý.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm bổ
sung tương ứng với số tiền bảo hiểm hoặc giảm số tiền bảo hiểm tương ứng với số phí đã
đóng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện
hợp đồng bảo hiểm do bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không
đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí,
bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng đủ phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm
dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Quy định này được áp dụng đối với:
A. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
B. Hợp đồng bảo hiểm tài sản.
C. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ (trừ hợp đồng bảo hiểm nhóm).
D. A,B đúng

17. Theo quy định của luật kinh doanh bảo hiểm, các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo
hiểm nhân thọ phải được:
A. Bộ Tài chính chấp thuận phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm.
B. Đăng ký quy tắc, điều khoản, biểu phí với Bộ Tài chính.
C. Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam phê chuẩn quy tắc, điều khoản, biểu phí.
D. Đăng ký quy tắc, điều khoản, biểu phí với Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được ủy quyền
cho đại lý bảo hiểm thực hiện hoạt động nào dưới đây:
A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm.
B. Thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Thu phí bảo hiểm.
D. Thu xếp tái bảo hiểm.

19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả
hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp
đồng bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm, trong thời gian cân nhắc tham gia
bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu
có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và không được nhận lại
phí bảo hiểm đã đóng.
C. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và nhận lại một phần
phí bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày đã được bảo hiểm).
D. B, C đúng.

21. Chọn phương án đúng nhất: bảo hiểm sức khỏe có thể bảo hiểm cho các rủi ro
nào sau đây?
A. Tai nạn.
B. Ốm đau, bệnh tật.
C. Thai sản.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.
22. Tiêu chí nào sau đây là tiêu chí đánh giá rủi ro:
A. Mức độ rủi ro và kiểm soát rủi ro.
B. Mức độ rủi ro và nguy cơ rủi ro.
C. Nguy cơ rủi ro và kiểm soát rủi ro.
D. A, B, C đúng.

23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về nghĩa vụ của doanh
nghiệp bảo hiểm:
A. Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người
được bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp
loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Cấp cho bên mua bảo hiểm giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm ngay sau khi
giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Giải thích cho bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa
vụ của bên mua bảo hiểm.
D. Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo
hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các tổ chức kinh doanh bảo hiểm không bao
gồm đối tượng nào sau đây:
A. Hợp tác xã bảo hiểm
B. Tổ chức cung cấp bảo hiểm vi mô
C. Doanh nghiệp bảo hiểm
D. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người
được bảo hiểm chết, bị thương tật do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ
ba gây ra, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản
tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng không:
A. Có.
B. Không

26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp người được bảo hiểm hoặc người
thụ hưởng chứng minh được rằng không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì
thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm là:
A. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. 01 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự
kiện bảo hiểm đó.
D. 02 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự
kiện bảo hiểm đó.

27. Phát biểu "Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt do bên mua bảo hiểm không có quyền
lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm" là:
A. Đúng.
B. Sai.

28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền
bảo hiểm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
A. 6 tháng (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính
vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).
B. 1 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào
thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).
C. 2 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào
thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).
D. 3 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào
thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).

29. Mục tiêu của cá nhân khi tham gia bảo hiểm nhân thọ:
A. Hỗ trợ người thân, người phụ thuộc khi bản thân (là người được bảo hiểm) xảy ra rủi
ro.
B. Tiết kiệm để đáp ứng các kế hoạch tài chính cá nhân, đầu tư nguồn vốn nhàn rỗi.
C. Chi trả cho các khoản nợ và chi phí tài chính khi không may xảy ra rủi ro.
D. A, B, C đúng.

30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được
bảo hiểm sống hoặc chết là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế

31. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về kinh doanh tái
bảo hiểm:
A. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, trên cơ sở bên mua bảo
hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự
kiện bảo hiểm.
B. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí tái bảo hiểm của doanh
nghiệp bảo hiểm để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.
C. A, B đúng

32. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp
bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo
hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính
mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.

33. Sản phẩm bảo hiểm liên kết chung có đặc điểm nào sau đây:
A. Cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm không phân biệt giữa phần bảo hiểm rủi ro
và phần đầu tư.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung.
C. Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung của doanh
nghiệp bảo hiểm nhưng không thấp hơn tỷ suất đầu tư tối thiểu được doanh nghiệp bảo hiểm
cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
D. Bên mua bảo hiểm không được linh hoạt trong việc xác định phí bảo hiểm và số tiền
bảo hiểm.

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai khi nói về nguyên
tắc hoạt động của đại lý bảo hiểm:
A. Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm, nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm
chỉ được thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với những sản phẩm bảo hiểm đã được đào
tạo.
B. Tổ chức không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác
nếu không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà tổ chức đó đang làm
đại lý.
C. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhưng không hoạt động đại lý bảo
hiểm trong thời hạn 03 năm liên tục phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới
trước khi hoạt động đại lý.
D. Đại lý bảo hiểm có thể sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp với
tình hình thực tế của khách hàng.

35. Chọn đáp án đúng về tuổi bảo hiểm:


A. Là tuổi của người được bảo hiểm tính theo ngày sinh nhật gần nhất trước ngày có hiệu
lực hợp đồng bảo hiểm hoặc ngày kỷ niệm hợp đồng trong các năm hợp đồng tiếp theo.
B. Là tuổi của người được bảo hiểm tính theo ngày sinh nhật gần nhất sau ngày có hiệu
lực hợp đồng bảo hiểm hoặc ngày kỷ niệm hợp đồng trong các năm hợp đồng tiếp theo.
C. A, B sai.

36. Chọn phương án đúng nhất về chuyển giao hợp đồng bảo hiểm:
A. Việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên nhận chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm,
được kế thừa quyền và nghĩa vụ của bên chuyển giao.
C. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển
giao hợp đồng bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bằng văn bản, trừ trường
hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc bồi
thường”:
A. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá thiệt hại thực
tế trong sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được có thể lớn hơn thiệt hại thực tế
trong sự kiện bảo hiểm.
C. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được tùy thuộc vào thỏa thuận giữa
doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.

38. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về điều
kiện đối với cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Thường trú tại Việt Nam; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Có chứng chỉ đại lý bảo
hiểm phù hợp theo quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
B. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp
theo quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
C. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh
bảo hiểm
D. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có
bằng đại học hoặc trên đại học; có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định của pháp
luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm

39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án đúng nhất cho trường hợp đồng
bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm phải có thông tin nào sau
đây:
A. Tên doanh nghiệp bảo hiểm đứng đầu
B. Tỷ lệ đồng bảo hiểm của từng doanh nghiệp bảo hiểm
C. Tỷ lệ phân chia trách nhiệm bồi thường trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm
D. A, B đúng
E. A, B, C đúng

40. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được ký kết
hợp đồng đại lý bảo hiểm với những đối tượng sau:
A. Tổ chức, cá nhân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
B. Cá nhân đang chấp hành hình phạt tù
C. Tổ chức đang bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, đang bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn
hoặc đang bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến bảo hiểm
D. A, B, C đúng

--------------------------o0o Kết thúc đề thi o0o--------------------------

You might also like