You are on page 1of 29

 

  BẢO HIỂM (2 tín)


1) Trong hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự, thuật ngữ "người thứ 3" chỉ chủ thể nào dưới
đây? 

0. Người được bảo hiểm 


a. Người chủ tài sản 
b. Người gây thiệt hại 
c. Nạn nhân trong các vụ tai nạn

2) Nguyên tắc nào được áp dụng khi trả tiền bảo hiểm nhân thọ? 

0. Nguyên tắc bồi thường 


a. Nguyên tắc khoán
b. Nguyên tắc bồi thường và nguyên tắc khoán 
c. Nguyên tắc bình quân của hai nguyên tắc bồi thường và nguyên tắc khoán 

3) Vì sao trong bảo hiểm con người không đặt ra vấn đề bảo hiểm trên giá trị, dưới giá trị? 

0. Bảo hiểm con người là bảo hiểm thiệt hại 


a. Bảo hiểm con người là bảo hiểm phi thiệt hại 
b. Bảo hiểm con người mang tính chất xã hội 
c. Trong bảo hiểm con người, đối tượng bảo hiểm không lượng hóa được thành tiền

4) Trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng phát sinh khi nào? 

0. Một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ của hợp đồng 


a. Phát sinh nghĩa vụ bồi thường theo luật pháp
b. Vi phạm luật 
c. Thiệt hại được xác định do người khác gây ra 

5) Bảo hiểm không giới hạn là gì? 

0. Bảo hiểm không xác định trước được giới hạn thiệt hại 
a. Bảo hiểm không xác định trước giá trị thiệt hại 
b. Là loại bảo hiểm không xác định trước số tiền bảo hiểm của hợp đồng
c. Là loại bảo hiểm không giới hạn số người bị thiệt hại 

6) Bảo hiểm có thể loại bỏ được rủi ro không? 

0. Có, nếu tái bảo hiểm an toàn 


a. Không
b. Loại bỏ được khi phận tán rủi ro thiệt hại 
c. Có, nếu áp dụng đầy đủ mọi biện pháp né tránh rủi ro 

7) Gặp trường hợp bảo hiểm trên giá trị, nhà bảo hiểm sẽ xử lý ra sao? 
0. Cắt ngay hợp đồng bảo hiểm 
a. Trả lại phần phí của thời gian còn lại và cắt hợp đồng bảo hiểm hoặc thỏa thuận lại hợp
đồng với người tham gia bảo hiểm, nếu việc đó không phải là trục lợi trong bảo hiểm. 
b. Thỏa thuận lại hợp đồng với người tham gia bảo hiểm, nếu việc đó không phải là trục lợi
trong bảo hiểm.
c. Thỏa thuận lại HĐ BH nếu đó là khách hàng truyền thống 

8) Khi người gây thiệt hại cho người được bảo hiểm là người có quan hệ thân thích với nhau (là
vợ, chồng, con,...) thì người được bảo hiểm có thể làm giấy thế quyền để nhà bảo hiểm đòi bồi
thường không? 

0. Có thể được nếu người thứ 3 cam kết sẽ trả tiền bồi thường theo trách nhiệm dân sự phát
sinh với mình. 
a. Không thể được
b. Có thể được nếu người được bảo hiểm cam đoan các mối quan hệ đó không liên quan về
kinh tế với nhau. 
c. Có thể được nếu được tòa án chấp nhận việc đòi đó là hợp pháp 

9) Trong các tổng thanh nhau, thì tổng thanh nào được doanh nghiệp bảo hiểm nhận bảo hiểm:
Tổng thành động cơ, tổng thành hộp số, tổng thành trục trước, tổng thành trục sau, tổng thành hệ
thống lái, tổng thành lốp, tổng thành thân vỏ? 

0. Tổng thành động cơ 


a. Tổng thành hệ thống lái 
b. Tổng thành thân vỏ
c. Tất cả các tổng thành 

10) Nếu người gây thiệt hại không có lỗi thì có phát sinh trách nhiệm dân sự không? 

0. Có 
a. Không
b. Phải căn cứ vào biên bản xác nhận và phân định lỗi của cảnh sát giao thông mới kết luận
được có phát sinh trách nhiệm dân sự hay không 
c. Không phát sinh trách nhiệm dân sự thì có thể bồi thường nhân đạo cho nạn nhân 

11) Lựa chọn câu đúng trong số các câu dưới đây: 

0. Khi số tiền số tiền bảo hiểm nhỏ hơn giá trị bảo hiểm thì số tiền bồi thường của NBH
phải tính theo tỷ lệ giữa số phí đã nộp với số phí lẽ ra phải nộp 
a. Khi giá trị bảo hiểm thấp hơn giá trị thực tế thì số tiền bồi thường của NBH phải tính theo
tỷ lệ giữa số phí đã nộp với số phí lẽ ra phải nộp 
b. Khi có sai sót không cố ý của người mua bảo hiểm ở khâu khai báo rủi ro dẫn đến mức
phí đã nộp thấp hơn mức phí lẽ ra phải nộp thì số tiền bồi thường của NBH phải tính theo tỷ lệ
giữa số phí đã nộp với số phí lẽ ra phải nộp
c. Khi số phí đã nộp thấp dưới 10% so với số phí lẽ ra phải nộp thì số tiền bồi thường của
NBH phải tính theo tỷ lệ giữa số phí đã nộp với số phí lẽ ra phải nộp 
12) Tác dụng của nguyên tắc bồi thường là gì? 

0. Chống lại sự trục lợi bảo hiểm


a. Để thuận lợi cho người bảo hiểm tính số tiền bồi thường 
b. Đảm bảo lợi nhuận cho người bảo hiểm 
c. Đảm bảo lợi ích của người mua bảo hiểm 

13) Chọn công thức dùng để tính số tiền bồi thường theo quy tắc miễn thường không khấu trừ: 

0. STBT = Giá trị bảo hiểm 


a. STBT = Số tiền bảo hiểm 
b. STBT = Phí BH 
c. STBT = Giá trị thiệt hại

14) Chỉ ra câu sai trong số các câu sau: 

0. Trong bảo hiểm Tài sản, người bảo hiểm được áp dụng nguyên tắc thế quyền hợp pháp 
a. Tài sản được phép tham gia bảo hiểm trùng nếu chủ Tài sản đủ khả năng Tài chính để
đóng phí
b. Khi Tài sản tham gia bảo hiểm trùng, các nhà bảo hiểm được quyền chia sẻ trách nhiệm
khi tính toán số tiền bồi thường 
c. Tài sản có thể được bảo hiểm dưới giá trị 

15) Hiện nay có các loại hợp đồng bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu nào? 

0. Hợp đồng riêng và hợp đồng chung 


a. Hợp đồng chuyến và hợp đồng bao
b. Hợp đồng toàn diện hàng xuất nhập khẩu 
c. Hợp đồng khoán gọn 

16) Trong bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển, giá trị bảo hiểm có thể được
xác định căn cứ vào yếu tố nào? 

0. Tiền hàng ghi trên hóa đơn thương mại (1) 


a. Cước phí vận chuyển (2) 
b. Lãi ước tính (3) 
c. Tất cả các yếu tố (1), (2) và (3)

17) Khi nào người bảo hiểm tính số tiền bồi thường theo tỷ lệ ấn định? 

0. Khi sai sót không cố ý của người mua bảo hiểm dẫn đến mức phí đã nộp thấp hơn mức
phí lẽ ra phải nộp 
a. Khi giá trị bảo hiểm thấp hơn giá trị thực tế 
b. Khi số tiền bảo hiểm nhỏ hơn giá trị bảo hiểm 
c. Khi người bảo hiểm và người mua bảo hiểm thỏa thuận về tỷ lệ bồi thường
18) Tài sản chưa xác định giá trị có thể tham gia bảo hiểm được không? 

0. Có thể được nếu tham gia từng phần 


a. Chưa tham gia bảo hiểm được
b. Có thể xác định bảo hiểm hợp đồng nguyên tắc 
c. Có thể tham gia nếu người mua bảo hiểm tạm định giá trị tài sản 

19) Tổn thất trong bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu là loại tổn thất toàn bộ hay bộ phận? 

0. Tổn thất bộ phận 


a. Hoặc là tổn thất toàn bộ hoặc là tổn thất bộ phận
b. Là tổn thất toàn bộ, trong đó gồm tất cả tổn thất riêng 
c. Là tổn thất toàn bộ 

20) Mức miễn thường được hiểu như thế nào? 

0. Là số tiền nhà bảo hiểm sẽ bồi thường khi rủi ro xảy ra 
a. Là số tiền bồi thường tối đa của người bảo hiểm 
b. Là mức xác định người bảo hiểm phải bồi thường hay không bồi thường
c. Là số tiền thỏa thuận trong hợp đồng 

21) Trong hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự hình thức bảo hiểm có giới hạn, nhà bảo hiểm
có thể giới hạn số lượng người được bồi thường trong mỗi vụ tai nạn được không? 

0. Có 
a. Không
b. Chỉ có thể giới hạn số tiền bồi thường tối đa cho mỗi nạn nhân/vụ tai nạn 
c. Chỉ có thể giới hạn số lượng nạn nhân đã đăng ký là người ngồi trên xe và hành khách
trên xe 

22) Một đối tượng con người có thể đồng thời tham gia nhiều hợp đồng bảo hiểm con người với
nhiều công ty bảo hiểm khác nhau không? 

0. Không 
a. Có
b. Có thể được nhưng phải tham gia cùng loại hình bảo hiểm với cùng rủi ro 
c. Có thể tham gia nhưng khi bồi thường có thể quyền lợi sẽ không giống nhau do sự khác
biệt của các điều kiện bảo hiểm và rủi ro 

23) Trong bảo hiểm nhân thọ, người tham gia bảo hiểm và người được bảo hiểm có thể là 2
người khác nhau được không? 

0. Không 
a. Có
b. Tùy loại hình bảo hiểm cụ thể 
c. Tùy người mua bảo hiểm và nhà bảo hiểm thỏa thuận 
24) Theo quy định của pháp luật hiện hành ở Việt Nam, các chủ xe cơ giới bắt buộc phải tham
gia bảo hiểm nào? 

0. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới với người thứ ba
a. Cả bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và bảo hiểm vật chất xe cơ giới 
b. Bảo hiểm tự nguyện vật chất xe cơ giới và trách nhiệm dân sự cho người ngồi trên xe 
c. Bảo hiểm tai nạn cho hành khách trên xe 

25) Số tiền bảo hiểm trong bảo hiểm nhân thọ được xác định dựa vào yếu tố nào? 

0. Theo quy định của pháp luật 


a. Khả năng tài chính của người tham gia
b. Những điều rủi ro bị loại trừ 
c. Thiệt hại của người được bảo hiểm 

26) Đối tượng của bảo hiểm con người là gì? 

0. Tính mạng và sức khỏe, tuổi thọ con người 


a. Tính mạng, sức khỏe, khả năng lao động và tuổi thọ con người
b. Mọi rủi ro về sức khỏe con người 
c. Mọi rủi ro về tính mạng, sức khỏe của con người gây nên thiệt hại về thu nhập của bản
thân họ và gia đình 

27) Có mấy loại hình bảo hiểm nhân thọ cơ bản ở nước ta hiện nay? 

0. Bảo hiểm tử vong, sinh kỳ và định kỳ 


a. Có 6 loại và mỗi loại gồm 2 hình thức có bảo tức và không có bảo tức 
b. Có 6 loại bảo hiểm nhân thọ cơ bản 
c. Bảo hiểm trong trường hợp chết, trường hợp sống và bảo hiểm hỗn hợp nhân thọ

28) Trong bảo hiểm tài sản, các bên không được thỏa thuận trong trường hợp nào dưới đây? 

0. STBH = GTBH 
a. STBH < GTBH 
b. STBH > GTBH
c. STBH = GTBH và STBH < GTBH 
d. STBH &lt; GTBH 
e. STBH &gt; GTBH
f. STBH = GTBH và STBH &lt; GTBH 

29) Khi nào người bảo hiểm tính số tiền bồi thường theo tỷ lệ giữa số phí đã nộp với số phí lẽ ra
phải nộp? 

0. Khi có sai sót không cố ý của người mua bảo hiểm dẫn đến mức phí đã nộp thấp hơn mức
phí lẽ ra phải nộp
a. Khi giá trị bảo hiểm thấp hơn giá trị thực tế 
b. Khi số tiền bảo hiểm nhỏ hơn giá trị bảo hiểm 
c. Khi số phí đã nộp thấp dưới 10% so với số phí lẽ ra phải nộp 

30) Chọn công thức đúng dùng để tính số tiền bồi thường theo quy tắc rủi ro đầu tiên? 

0. STBT = Giá trị thiệt hại (nếu giá trị thiệt hại < số tiền bảo hiểm) (1) 
a. STBT = Số tiền bảo hiểm (nếu giá trị thiệt hại > hoặc = số tiền bảo hiểm) (2) 
b. STBT = Số tiền bảo hiểm – Giá trị thiệt hại (3) 
c. Công thức (1) và (2) đúng
d. STBT = Giá trị thiệt hại (nếu giá trị thiệt hại &lt; số tiền bảo hiểm) (1) 
e. STBT = Số tiền bảo hiểm (nếu giá trị thiệt hại &gt; hoặc = số tiền bảo hiểm) (2) 

31) Lựa chọn câu sai trong số các câu dưới đây: 

0. Khi số tiền bảo hiểm nhỏ hơn giá trị bảo hiểm thì số tiền bồi thường của NBH phải tính
theo tỷ lệ giữa số phí đã nộp với số phí lẽ ra phải nộp
a. Khi số tiền bảo hiểm thấp hơn giá trị bảo hiểm thì số tiền bồi thường của NBH phải tính
theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá trị bảo hiểm 
b. Khi có sai sót không cố ý của người mua bảo hiểm ở khâu khai báo rủi ro dẫn đến mức
phí đã nộp thấp hơn mức phí lẽ ra phải nộp thì số tiền bồi thường của NBH phải tính theo tỷ lệ
giữa số phí đã nộp với số phí lẽ ra phải nộp 
c. Khi giá trị thiệt hại thấp hơn mức miễn thường thì người bảo hiểm không phải bồi
thường 

32) Chỉ ra câu đúng trong số các câu sau: 

0. Tác dụng của nguyên tắc bồi thường là để thuận lợi cho người bảo hiểm tính số tiền bồi
thường 
a. Tác dụng của nguyên tắc bồi thường là chống lại sự trục lợi bảo hiểm
b. Tác dụng của nguyên tắc bồi thường là đảm bảo lợi nhuận cho người bảo hiểm 
c. Tác dụng của nguyên tắc bồi thường là đảm bảo lợi ích của người nua bảo hiểm 

33) Vì sao trong bảo hiểm tài sản, khi tài sản tham gia bảo hiểm trùng bị thiệt hại thì người tham
gia bảo hiểm sẽ được chia sẻ trách nhiệm khi tính số tiền bồi thường? 

0. Vì như vậy sẽ đảm bảo nguyên tắc bồi thường trong bảo hiểm tài sản
a. Vì người bảo hiểm muốn giảm số tiền bồi thường 
b. Vì các nhà bảo hiểm muốn liên kết lại để đảm bảo lợi ích của mình 
c. Vì người mua bảo hiểm bị phạt trong trường hợp này 

34) Chỉ ra câu sai trong số các câu dưới đây: 

0. Trong bảo hiểm tài sản, Chủ sở hữu tài sản là người được ký hợp đồng bảo hiểm cho tài
sản 
a. Trong bảo hiểm tài sản, Người đi thuê tài sản cũng là người được ký hợp đồng bảo hiểm
cho tài sản 
b. Trong bảo hiểm tài sản, Chủ sở hữu hoặc Người đi thuê tài sản đều được ký hợp đồng
bảo hiểm cho tài sản 
c. Trong bảo hiểm tài sản, cả Chủ sở hữu và Người đi thuê tài sản đều không được ký hợp
đồng cho bảo hiểm tài sản

35) Chỉ ra câu đúng trong số các câu dưới đây: 

0. Trong bảo hiểm tài sản, khi có người thứ 3 gây thiệt hại cho tài sản thì người bảo hiểm
sau khi bồi thường sẽ được thực hiện nguyên tắc thế quyền vì người bảo hiểm muốn bù đắp số
tiền đã bồi thường 
a. Trong bảo hiểm tài sản, khi có người thứ 3 gây thiệt hại cho tài sản thì người bảo hiểm
sau khi bồi thường sẽ được thực hiện nguyên tắc thế quyền vì người được bảo hiểm ngại đi đòi
người thứ 3 nên ủy quyền cho người bảo hiểm đòi 
b. Trong bảo hiểm tài sản, khi có người thứ 3 gây thiệt hại cho tài sản thì người bảo hiểm
sau khi bồi thường sẽ được thực hiện nguyên tắc thế quyền vì người thứ 3 phải có trách nhiệm
bồi thường 
c. Trong bảo hiểm tài sản, khi có người thứ 3 gây thiệt hại cho tài sản thì người bảo hiểm
sau khi bồi thường sẽ được thực hiện nguyên tắc thế quyền vì như vậy sẽ đảm bảo nguyên tắc bồi
thường trong bảo hiểm tài sản

36) Người thứ ba trong bảo hiểm tài sản được hiểu như thế nào? 

0. Là người bị thiệt hại do người được bảo hiểm gây ra 


a. Là người gây thiệt hại cho tài sản
b. Là người mua bảo hiểm 
c. Khái niệm chỉ thứ tự 

37) Thuật ngữ giá trị bảo hiểm thường được sử dụng trong loại hình bảo hiểm nào?

0. Bảo hiểm tài sản


a. Bảo hiểm TNDS
b. Bảo hiểm Sức khỏe
c. Bảo hiểm nhân thọ

38) Giám định trong công tác bồi thường của bảo hiểm nhằm mục đích nào dưới đây?

0. Xác định chính xác tổn thất thực tế


a. Loại trừ gian lận trong bảo hiểm
b. Xác định nguyên nhân, mức độ tổn thất của đối tượng bảo hiểm
c. Làm căn cứ pháp lý để trả tiền BH

39) Số tiền bảo hiểm trong bảo hiểm con người được xác định dựa vào yếu tố nào?

0. Theo quy định của pháp luật


a. Khả năng tài chính của người tham gia bảo hiểm 
b. Những điều rủi ro bị loại trừ
c. Thiệt hại của người được bảo hiểm

40) Hãy cho biết người bảo hiểm đã vận dụng nguyên tắc nào để thực hiện tái bảo hiểm?

0. Nguyên tắc phân tán rủi ro


a. Luật số lớn
b. Nguyên tắc sàng lọc rủi ro
c. Nguyên tắc phân chia rủi ro

41) Cho biết bảo hiểm không giới hạn được áp dụng trong loại hình bảo hiểm nào?

0. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự


a. Bảo hiểm tài sản
b. Bảo hiểm con người
c. Bảo hiểm nhân thọ

42) Mục đích của việc khai báo rủi ro khi thiết lập hợp đồng bảo hiểm là gì? Hãy chọn đáp án
đúng nhất

0. Đảm bảo quyền lợi cho người bảo hiểm


a. Đảm bảo quyền lợi cho người tham gia bảo hiểm
b. Nhà bảo hiểm chấp nhận hay từ chối bảo hiểm và định phí bảo hiểm
c. Xác định số tiền bảo hiểm của hợp đồng

43) Khoản tiền mà doanh nghiệp BH trả cho đại lý BH khi đại lý BH bán BH cho KH gọi là:

0. Phí bảo hiểm


a. Hoa hồng bảo hiểm
b. Số tiền bảo hiểm
c. Giá trị bảo hiểm

44)  Thuật ngữ bồi thường bảo hiểm không được sử dụng trong loại hình bảo hiểm nào?

0. Bảo hiểm con người


a. Bảo hiểm TNDS
b. Bảo hiểm Hàng hóa XNK
c. Bảo hiểm VCXCG

45) Khi căn cứ vào tính chất, bảo hiểm được phân loại thành các loại bảo hiểm?

0. Bảo hiểm thương mại và bảo hiểm XH


a. BH tự nguyện và BH bắt buộc
b. BH Nhân thọ và BH phi nhân thọ
c. BH tài sản, BH TNDS, BH con người
46) Hãy chỉ ra câu sai trong số các câu sau?
0. Tái bảo hiểm làm tăng khả năng ký kết hợp đồng của người bảo hiểm
a. Người được bảo hiểm không có quyền khiếu nại trực tiếp đòi người tái bảo hiểm bồi
thường
b. Người được bảo hiểm có quyền trực tiếp yêu cầu người tái bảo hiểm bồi thường trong
trường hợp người bảo hiểm gốc không đủ khả năng tài chính đề bồi thường thiệt hại
c. Giữa người được bảo hiểm và người tái bảo hiểm không có quan hệ hợp đồng

47) Điều khoản nào trong hợp đồng bảo hiểm xác định giới hạn trách nhiệm của người bảo
hiểm trong việc bồi thường, trả tiền bảo hiểm?
0. Phí bảo hiểm của hợp đồng
a. Số tiền bảo hiểm của hợp đồng
b. Giá trị bảo hiểm của hợp đồng
c. Rủi ro được bảo hiểm và rủi ro loại trừ trong hợp đồng bảo hiểm
48)  Hãy cho biết Tại sao bảo hiểm rủi ro là một trong những biện pháp khắc phục rủi ro có hiệu
quả nhất đối với khách hàng bảo hiểm?
0. Bảo hiểm đem lại lợi nhuận cao cho khách hàng khi xảy ra rủi ro
a. Bảo hiểm thực hiện các biện pháp đề phòng rủi ro
b. Bảo hiểm đảm bảo về tài chính cho khách hàng khi xảy ra rủi ro
c. Bảo hiểm làm giảm và triệt tiêu hậu quả của rủi ro”
49) Hãy cho biết trong bảo hiểm tài sản, số tiền bảo hiểm của hợp đồng được xác định dựa vào
yếu tố nào?
0. Giá trị tài sản
a. Giá trị thiệt hại của tài sản
b. Loại tài sản tham gia bảo hiểm
c. Khả năng tài chính của người tham gia bảo hiểm
50) Hãy cho biết bảo hiểm thương mại đảm bảo cho những rủi ro nào?
0. Rủi ro không lường trước được
a. Rủi ro không thể xảy ra
1. Rủi ro chắc chắn sẽ xảy ra
BÀI TẬP THỰC HÀNH:
1) Xe tải X bị tai nạn, thiệt hại như sau: - Thân vỏ: 150trđ, động cơ: 22trđ, hàng hóa chở trên xe:
9trđ, chi phí cầu kéo xe: 15trđ. Biết chủ xe đã mua bảo hiểm thân vỏ với STBH= 80% giá trị bộ
phận tham gia bảo hiểm, theo bảng tỷ lệ cấu thành xe thì bộ phận thân vỏ chiếm tỷ trọng 65% giá
trị xe. Tính STBT của người bảo hiểm?

GTTH  bp thân vỏ = 150tr

Cp cẩu kéo cho bp thân vỏ = 65% * 15tr = 9,75tr

🡺 STBT = (150+9,75)*80% = 127,8tr

0. 127,8 trđ
a. 145 trđ 
b. 132 trđ 
c. 157 trđ 

2) Xe tải A được mua bảo hiểm vật chất xe cơ giới với STBH= 80% giá trị xe. Xe bị tai nạn và
thiệt hại như sau: Thân vỏ: 250trđ, động cơ: 12trđ, chi phí điều trị cho người lái xe: 10trđ, chi phí
cẩu kéo xe: 5trđ, mức khấu trừ là 1trđ. Tính STBT của người bảo hiểm? 
GTTH = 250+12=262tr
STBT = (262+5)*80%- 1 = 212,6tr

0. 223 trđ 
a. 250 trđ 
b. 212,6 trđ
c. 277 trđ 

3) Có vụ tai nạn xảy ra giữa xe ô tô A và xe ô tô B, thiệt hại như sau:


Tính STBT theo hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới với người thứ 3 do chủ xe
A mua? 

Xe A-Xe B. Lỗi của xe A là 30%


Về tài sản: =(80+30)*30%= 33tr<100tr
🡺STBT= 33tr
Về con người:
-Lái xe:+ TN pháp lý= 15*30%=4,5tr
            + Hạn mức BT= 150*5%=7,5tr>TN pháp lý
          🡺STBT=4,5tr
-Phụ xe:+TN pháp lý= 10*30%=3tr
             +Hạn mức BT= 150*3%=4,5>TN pháp lý
         🡺STBT=3tr
Tổng STBT của NBH= 33+4,5+3=40,5tr

0. 40,5 trđ 
a. 110 trđ 
b. 56 trđ 
c. 51,6 trđ   

4) Tính STBT theo hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới với người thứ 3 do chủ
xe B mua? 

Xe B-Xe A. Lỗi của xe B là 70%


Về tài sản: =(190+25+10)*70%= 157,5tr>100tr
🡺STBT= 100tr
Về con người:
-Lái xe:+ TN pháp lý= 20*70%=14tr
            + Hạn mức BT= 150*4%=6tr<TN pháp lý
          🡺STBT=6tr
-Phụ xe:+TN pháp lý= 9*70%=6,3tr
             +Hạn mức BT= 150*6%=9>TN pháp lý
         🡺STBT=6,3tr
Tổng STBT của NBH= 100+6+6,3=112,3tr

0. 40,5trđ 
a. 110trđ
b. 56trđ 
c. 51,6trđ 

5) Tính STBT thực tế của người bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm vật chất xe cơ giới do chủ xe
A mua? 

Xe A mua BHVCXCG với STBH=80% giá trị xe


STBT thực chi của NBH = (190+25)*80%*30%= 51,6trd

0. 40,5trđ 
a. 110trđ 
b. 56trđ 
c. 51,6trđ

6) Tính STBT thực tế của người bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm vật chất xe cơ giới do chủ xe
B mua? 

Xe B mua BH thân vỏ đúng giá trị


STBT thực chi của NBH = 80*70%= 56trd

0. 40,5trđ 
a. 110trđ 
b. 56trđ
c. 51,6trđ 

7) Có vụ tai nạn xảy ra như sau: Xe tải X đâm vào anh Thanh làm anh bị gãy tay, chi phí điều trị
hết 8trđ. Chiếc xe máy thiệt hại trị giá 35trđ. Biết rằng anh Thanh tham gia BH tai nạn thân thể
với STBH là 20trđ. Chủ xe tải X đã mua BHTNDS chủ xe cơ giới với người thứ 3 ở mức trách
nhiệm tối thiểu. Lỗi hoàn toàn thuộc về xe tải X. Biết rằng tỷ lệ trả tiền tương ứng với thương tật
của anh Thanh là 10% (áp dụng trong cả 2 nghiệp vụ BH)
Tính số tiền chi trả của hợp đồng BH tai nạn thân thể trong vụ tai nạn này?
STT= 20*10%=2tr 

0. 20trđ 
a. 8trđ 
b. 43trđ 
c. 2trđ
8) Có vụ tai nạn xảy ra như sau: Xe tải X đâm vào anh Thanh làm anh bị gãy tay, chi phí điều trị
hết 8trđ. Chiếc xe máy thiệt hại trị giá 35trđ. Biết rằng anh Thanh tham gia BH tai nạn thân thể
với STBH là 20trđ. Chủ xe tải X đã mua BHTNDS chủ xe cơ giới với người thứ 3 ở mức trách
nhiệm tối thiểu. Lỗi hoàn toàn thuộc về xe tải X. Biết rằng tỷ lệ trả tiền tương ứng với thương tật
của anh Thanh là 10% (áp dụng trong cả 2 nghiệp vụ BH)
Tính STBT của hợp đồng BH trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới với người thứ 3 trong vụ tai nạn
này? 
HD TNDS của xe X – anh Thanh. Lỗi của xe X là 100%
Về tài sản= 35*100%=35tr<100tr
🡺STBT = 35tr
Về con ng:
-Anh Thanh: + TNPL= 8*100%=8tr
                     + Mức BT= 150*10%=15tr>TNPL 
🡺STBT= 8tr
Tổng STBT= 35+8=43tr

0. 20trđ 
a. 8trđ 
b. 43trđ
c. 2trđ 

9) Tình huống phát sinh như sau: Học sinh An bị đau ruột thừa phải vào viện cắt ruột thừ Chi phí
phẫu thuật hết 19trđ. Thời gian điều trị hết 5 ngày. Học sinh An có tham gia BH sức khỏe với
STBH = 20trđ. Tỷ lệ trợ cấp nằm viện là 0,3%STBH/ngày. Tỷ lệ trợ cấp phẫu thuật cắt ruột thừa
là 20%.
Tính số tiền chi trả trợ cấp nằm viện của người BH cho học sinh An? 
STT= 20*0,3%*5=0,3tr

0. 0,3 trđ
a. 19 trđ 
b. 4 trđ 
c. 39 trđ 

10) Tình huống phát sinh như sau: Học sinh An bị đau ruột thừa phải vào viện cắt ruột thừ Chi
phí phẫu thuật hết 19trđ. Thời gian điều trị hết 5 ngày. Học sinh An có tham gia BH sức khỏe với
STBH = 20trđ. Tỷ lệ trợ cấp nằm viện là 0,3%STBH/ngày. Tỷ lệ trợ cấp phẫu thuật cắt ruột thừa
là 20%.
Tính số tiền chi trả trợ cấp phẫu thuật của người BH cho học sinh An? 
STT= 20*20%=4tr

0. 0,3 trđ 

0. 19 trđ 
a. 4 trđ
b. 39 trđ 
11) Một tài sản trị giá 600trđ được bảo hiểm với STBH 500trđ. Tài sản thiệt hại giảm giá trị
40%. Tính STBT của người bảo hiểm, biết miễn thường không khấu trừ là 10trđ?
GTTH= 600*40%=240tr
STBT = 240*500/600=200tr 

0. 230 trđ 
a. 300 trđ 
b. 240 trđ 
c. 200 trđ

12) Có số liệu về một lô hàng xuất khẩu như sau: - Giá ghi trên hóa đơn thương mại: 2.880.000
USD, Cước phí vận chuyển đường biển: 12.000 USD – Tỷ lệ phí bảo hiểm: 0,9%. Tính phí bảo
hiểm của lô hàng biết chủ hàng đã mua BH cả lãi ước tính theo tập quán thương mại?
I=(C+F)/(1-R) *(a+1)*R
 = (2.880.000+12.000)/(1-0,9%)*(10%+1)*0,9%=28.890,8 USD

0. 28.601,1 USD 
a. 16.619 USD 
b. 16.470 USD 
c. 28.890,8 USD

13) Một tài sản trị giá 1.000.000 USD, được bảo hiểm với số tiền bảo hiểm: 800.000 USD, Giá
trị tổn thất: 80.000 USD. Miễn thường có khấu trừ 10%GTTH nhưng không dưới 5.000 USD.
Hãy xác định mức miễn thường? 10%GTTH = 10%*80.000=8.000 USD >5000 🡺 MMT= 8000

0. 56.000 USD 
a. 59.000 USD 
b. 8.000 USD
c. 5.000 USD 

14) Một tài sản được mua bảo hiểm 85%, tài sản thiệt hại trị giá 250trđ do người thứ 3 gây ra.
Lỗi của người thứ 3 là 50%. Tính số tiền người bảo hiểm được thế quyền đòi người thứ 3 sau khi
đã bồi thường cho người được bảo hiểm?
-GTTH= 250tr
% lỗi của NT3= 50%
-STBT theo HD của NBH: STBT= 250*85%=212,5tr

-STBT của NT3 theo luật = 250*50%=125t

- Số tiền NBH thế quyền đòi NT3= 212,5*50%=106,25tr

0. 125 trđ 
a. 100 trđ 
b. 250 trđ 
c. 106,25 trđ
15) Một tài sản được mua bảo hiểm 80%, tài sản thiệt hại trị giá 250trđ do người thứ 3 gây ra.
Lỗi của người thứ 3 là 60%. Tính số tiền người bảo hiểm còn được đòi người thứ 3 sau khi đã
nhận bồi thường từ người bảo hiểm? 
-GTTH= 250tr
% lỗi của NT3= 60%
-STBT theo HD của NBH: STBT= 250*80%=200tr

-STBT của NT3 theo luật = 250*60%=150t

- Số tiền NBH thế quyền đòi NT3= 200*60%=120tr

-Số tiền NDBH còn đòi được NT3= 15-120=30TR

0. 12 trđ 
a. 100 trđ 
b. 25 trđ 
c. 30 trđ

16) Xe tải X được mua bảo hiểm vật chất xe cơ giới với STBH = 85% giá trị xe. Xe bị tai nạn và
thiệt hại như sau: thân vỏ: 150trđ, động cơ: 12trđ, chi phí điều trị cho người lái xe: 10trđ, chi phí
cẩu kéo xe: 5trđ, miễn thường không khấu trừ là 1trđ. Tính STBT của người bảo hiểm? 
GTTH = 150+12 = 162tr
STBT = (162+5)*85%= 141,95tr

0. 150 trđ 
a. 141,95 trđ
b. 162 trđ 
c. 140,95 trđ 

17) Có vụ tai nạn xảy ra giữa xe ô tô A và xe ô tô B, thiệt hại như sau:


Tính STBT theo hợp đồng bảo hiển trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới với người thứ 3 do chủ xe
A mua? 

Xe A-Xe B. Lỗi của xe A là 70%


Về tài sản: =(100+30)*70%= 91tr<100tr
🡺STBT= 91tr
Về con người:
-Lái xe:+ TN pháp lý= 25*70%=17,5tr
            + Hạn mức BT= 150*5%=7,5<TN pháp lý
          🡺STBT=7,5tr
-Phụ xe:+TN pháp lý= 10*70%=7tr
             +Hạn mức BT= 150*3%=4,5<TN pháp lý
         🡺STBT=4,5tr
Tổng STBT của NBH= 91+7,5+4,5=103tr

0. 176,4 trđ 
a. 99 trđ
b. 104,2 trđ 
c. 30 trđ 

18) Có vụ tai nạn xảy ra giữa xe ô tô A và xe ô tô B, thiệt hại như sau:


Tính STBT theo hợp đồng bảo hiển trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới với người thứ 3 do chủ xe
B mua? 

Xe B-Xe A. Lỗi của xe B là 30%


Về tài sản: =(290+25+10)*30%= 97,5tr<100tr
🡺STBT= 97,5tr
Về con người:
-Lái xe:+ TN pháp lý= 20*30%=6tr
            + Hạn mức BT= 150*4%=6tr=TN pháp lý
          🡺STBT=6tr
-Phụ xe:+TN pháp lý= 9*30%=2,7tr
             +Hạn mức BT= 150*6%=9>TN pháp lý
         🡺STBT=2,7tr
Tổng STBT của NBH= 97,5+6+2,7=106,2tr

0. 176,4 trđ 
a. 99 trđ 
b. 104,2 trđ
c. 30 trđ 

19) Có vụ tai nạn xảy ra giữa xe ô tô A và xe ô tô B, thiệt hại như sau:


Tính STBT thực tế của người bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm vật chất xe cơ giới do chủ xe A
mua? 

Xe A mua BHVCXCG với STBH=80% giá trị xe


STBT thực chi của NBH = (290+25)*80%*70%= 176,4trd

0. 176,4 trđ
a. 99 trđ 
b. 104,2 trđ 
c. 30 trđ 

20) Có vụ tai nạn xảy ra giữa xe ô tô A và xe ô tô B, thiệt hại như sau:


Tính STBT thực tế của người bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm vật chất xe cơ giới do chủ xe B
mua?

Xe B mua BH thân vỏ đúng giá trị


STBT thực chi của NBH =100*30%= 30trd

0. 176,4 trđ 
a. 99 trđ 
b. 104,2 trđ 
c. 30 trđ

21) Xe tải X bị tai nạn, thiệt hại như sau: - Thân vỏ: 150trđ, động cơ: 22trđ, hàng hóa chở trên
xe: 9trđ, chi phí cầu kéo xe: 15trđ. Biết chủ xe đã mua bảo hiểm thân vỏ với STBH= 80% giá trị
bộ phận tham gia bảo hiểm, miễn thường có khấu trừ 1trđ, theo bảng tỷ lệ cấu thành xe thì bộ
phận thân vỏ chiếm tỷ trọng 65% giá trị xe. Tính STBT của người bảo hiểm?
Xe đã mua BH thân vỏ vs STBH = 80%
GTTH bp thân vỏ = 150tr
Cp cẩu kéo pbo cho bp thân vỏ = 15 * 65%= 9,75tr
STBT= (150+9,75)*80% - 1 = 126,8tr

0. 126,8 trđ  
a. 150 trđ 
b. 127,8 trđ 
c. 187 trđ 

22) Có vụ tai nạn xảy ra như sau: Xe tải X đâm vào anh Thanh làm anh bị gãy tay, chi phí điều
trị hết 18trđ. Chiếc xe máy thiệt hại trị giá 55trđ. Biết rằng anh Thanh tham gia BH tai nạn thân
thể với STBH là 10trđ. Chủ xe tải X đã mua BHTNDS chủ xe cơ giới với người thứ 3 ở mức
trách nhiệm tối thiểu. Lỗi hoàn toàn thuộc về xe tải X. Biết rằng tỷ lệ trả tiền tương ứng với
thương tật của anh Thanh là 10% (áp dụng trong cả 2 nghiệp vụ BH)
Tính số tiền chi trả của hợp đồng BH tai nạn thân thể trong vụ tai nạn này?
STT= 10*10%=1tr 

0. 74 trđ 
a. 83 trđ 
b. 65 trđ 
c. 1 trđ

23) Có vụ tai nạn xảy ra như sau: Xe tải X đâm vào anh Thanh làm anh bị gãy tay, chi phí điều
trị hết 18trđ. Chiếc xe máy thiệt hại trị giá 55trđ. Biết rằng anh Thanh tham gia BH tai nạn thân
thể với STBH là 10trđ. Chủ xe tải X đã mua BHTNDS chủ xe cơ giới với người thứ 3 ở mức
trách nhiệm tối thiểu. Lỗi hoàn toàn thuộc về xe tải X. Biết rằng tỷ lệ trả tiền tương ứng với
thương tật của anh Thanh là 10% (áp dụng trong cả 2 nghiệp vụ BH)
Tính STBT của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới với người thứ 3 trong vụ
tai nạn này? 
HD TNDS của xe X – anh Thanh. Lỗi của xe X là 100%
Về tài sản: = 55*100%=55tr<100tr 🡺STBT=55tr
Về con người:
-A thanh: + TNPL = 18*100%=18tr
                + Mức BT = 150*10%=15tr<TNPL 
🡺STBT= 18tr . Tổng STBT= 55+15=70tr

0. 74 trđ 
a. 83 trđ 
b. 65 trđ
c. 1 trđ 

24) Tình huống phát sinh như sau: Học sinh An bị đau ruột thừa phải vào viện cắt ruột thừ Chi
phí phẫu thuật hết 19trđ. Thời gian điều trị hết 8 ngày. Học sinh An có tham gia BH sức khỏe với
STBH = 20trđ. Tỷ lệ trợ cấp nằm viện là 0,4%STBH/ngày. Tỷ lệ trợ cấp phẫu thuật cắt ruột thừa
là 20%.
Tính số tiền chi trả trợ cấp nằm viện của người BH cho học sinh An? 
STT = 20*0,4%*8=0,64tr

0. 0,64 trđ
a. 19 trđ 
b. 2 trđ 
c. 39 trđ 

25) Tình huống phát sinh như sau: Học sinh An bị đau ruột thừa phải vào viện cắt ruột thừ Chi
phí phẫu thuật hết 19trđ. Thời gian điều trị hết 8 ngày. Học sinh An có tham gia BH sức khỏe với
STBH = 20trđ. Tỷ lệ trợ cấp nằm viện là 0,4%STBH/ngày. Tỷ lệ trợ cấp phẫu thuật cắt ruột thừa
là 20%.
Tính số tiền chi trả trợ cấp phẫu thuật của người BH cho học sinh An? 
STT= 20*20%=4tr

0. 4 trđ
a. 0,64 trđ 
b. 19 trđ 
c. 39 trđ 

26) Một tài sản có giá trị bảo hiểm 500 triệu đồng, tham gia bảo hiểm với số tiền 400 triệu đồng,
miễn thường không khấu trừ 5 triệu đồng. Tài sản đã bị tổn thất 55 triệu đồng. Tính số tiền bồi
thường của người bảo hiểm? STBT= 55*400/500=44tr

0. 44 triệu đồng
a. 50 triệu đồng 
b. 40 triệu đồng 
c. 5 triệu đồng 

27) Công ty xuất nhập khẩu tân dược Đồng Nai nhập một lô thuốc và dược liệu có giá trị ghi trên
hóa đơn thương mại là 1.620.000 USD, cước phí vận chuyển đường biển là 70.000 USD. Tỷ lệ
phí bảo hiểm là 0,7%. Tính phí bảo hiểm của lô hàng trên biết rằng chủ hàng đã mua bảo hiểm cả
lãi ước tính theo tập quán thương mại?
 I=(C+F)/(1-R) *(a+1)*R
 = (1.620.000+70.000)/(1-0,7%)*(10%+1)*0,7%=13.104,7 USD

0. 13.104,7 USD
a. 12.949,64 USD 
b. 12.859 USD 
c. 12.859,69 USD 

28) Một lô hàng xuất khẩu có ghi trong hóa đơn thương mại là 5.870.000 USD, cước phí vận
chuyển đường biển là 12.900 USD. Tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,3%. Tính phí bảo hiểm của lô hàng?
 I=(C+F)/(1-R) *(a+1)*R
 = (5.870.000+12.900)/(1-0,3%)*0,3%=17.701,8 USD

0. 17.610 USD 
a. 19.469 USD 
b. 17.701,8 USD
c. 17.699 USD 

29) Một tài sản trị giá 800.000 USD được bảo hiểm bằng 2 hợp đồng bảo hiểm với cùng điều
kiện và rủi ro như nhau. Số tiền bảo hiểm của hợp đồng thứ nhất là 400.000 USD và số tiền bảo
hiểm của hợp đồng thứ hai là 600.000 USD. Tài sản thiệt giảm giá trị 30% do rủi ro được bảo
hiểm gây ra. Tính số tiền bồi thường của từng hợp đồng bảo hiểm phải trả cho chủ hàng? 
GTBH= 800.000
Tổng STBH của lô hàng = 400.000+600.000 = 1.000.000 USD
GTTH = 30%*800.000=240.000 USD
STBT của HD 1 = 240.000* 400.000/1.000.000= 96.000 USD
STBT của HD 2 = 240.000* 600.000/1.000.000= 144.000 USD

0. STBT của hợp đồng 1 là 400.000 USD và STBT của hợp đồng 2 là 600.000 USD 
a. STBT của hợp đồng 1 là 120.000 USD và STBT của hợp đồng 2 là 180.000 USD 
b. STBT của hợp đồng 1 là 108.000 USD và STBT của hợp đồng 2 là 162.000 USD 
c. STBT của hợp đồng 1 là 96.000 USD và STBT của hợp đồng 2 là 144.000 USD

30) Một tài sản trị giá 50.000 USD đầu năm, đã mua bảo hiểm 85% giá trị. Đến giữa năm, tài sản
đã bị rủi ro gây thiệt hại 20.000 USD, miễn thường có khấu trừ 5.000 USD. Tính số tiền công ty
bảo hiểm phải bồi thường? 
STBH= 50.000*85%=42.500 USD
STBT= 20.000*42.500/50.000 – 5000=12.000 USD
0. 20.000 USD 
a. 12.000 USD
b. 10.000 USD 
c. 25.000 USD 

31) Xe tải A được mua BH thân vỏ với STBH = 80% GT bộ phận được bảo hiểm. Xe bị tai nạn
và thiệt hại như sau : thân vỏ: 180trđ, động cơ: 12 trđ, chi phí điều trị cho người lái xe: 10 trđ,
chi phí cẩu kéo xe: 5trđ, mức miễn thường không khấu trừ là 1 trđ, bộ phận thân vỏ chiếm 60%
giá trị xe. Tính STBT của người bảo hiểm?

 Xe tải A được mua BH thân vỏ với STBH = 80% GT

GTTH Bp thân vỏ = 180tr

Cp cẩu kéo cho bp thân vỏ = 5*60%=3tr

STBT = (180+3)*80%= 146,4tr

0. 121,4 trđ 
a. 146,4 trđ
b. 124 trđ 
c. 155 trđ 

32) Có vụ tai nạn xảy ra giữa xe ô tô A và xe ô tô B, thiệt hại như sau:


Tính STBT theo hợp đồng hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới với người thứ 3
do chủ xe A mua? 

Xe A-Xe B. Lỗi của xe A là 60%


Về tài sản: =(150+30)*60%= 108tr>100tr
🡺STBT= 100tr
Về con người:
-Lái xe:+ TN pháp lý= 25*60%=15tr
            + Hạn mức BT= 150*5%=7,5tr<TN pháp lý
          🡺STBT=7,5tr
-Phụ xe:+TN pháp lý= 20*60%=12tr
             +Hạn mức BT= 150*3%=4,5<TN pháp lý
         🡺STBT=4,5tr
Tổng STBT của NBH= 100+7,5+4,5=112tr

0. 165 trđ 
a. 108 trđ
b. 107,6 trđ 
c. 48 trđ 
33) Có vụ tai nạn xảy ra giữa xe ô tô A và xe ô tô B, thiệt hại như sau:
Tính STBT theo hợp đồng hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới với người thứ 3
do chủ xe B mua? 

Xe B-Xe A. Lỗi của xe B là 40%


Về tài sản: =(250+25+10)*40%= 114tr>100tr
🡺STBT= 100tr
Về con người:
-Lái xe:+ TN pháp lý= 25*40%=10tr
            + Hạn mức BT= 150*4%=6tr<TN pháp lý
          🡺STBT=6tr
-Phụ xe:+TN pháp lý= 9*40%=3,6tr
             +Hạn mức BT= 150*6%=9>TN pháp lý
         🡺STBT=3,6tr
Tổng STBT của NBH= 100+6+3,6=109,6tr

0. 165 trđ 
a. 108 trđ 
b. 107,6 trđ
c. 48 trđ 

34) Có vụ tai nạn xảy ra giữa xe ô tô A và xe ô tô B, thiệt hại như sau:


Tính STBT thực tế của người bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm vật chất xe cơ giới do chủ xe A
mua ? 

Xe A mua BHVCXCG đúng giá trị


STBT thực chi của NBH = (250+25)*100%*60%= 165trd

0. 165 trđ
a. 108 trđ 
b. 107,6 trđ 
c. 48 trđ 

35) Có vụ tai nạn xảy ra giữa xe ô tô A và xe ô tô B, thiệt hại như sau:


Tính STBT thực tế của người bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm vật chất xe cơ giới do chủ xe B
mua ? 

Xe B mua BH thân vỏ với STBH=80% giá trị bp thân vỏ


STBT thực chi của NBH = 150*80%*40*= 48trd

0. 165 trđ 
a. 108 trđ 
b. 107,6 trđ 
c. 48 trđ

36) Xe tải X bị tai nạn thiệt hại như sau: - thân vỏ: 250 trđ, động cơ: 22 trđ, hàng hóa chở trên
xe: 9trđ, chi phí cẩu kéo xe: 15trđ. Biết chủ xe đã mua bảo hiểm thân vỏ đúng giá trị, miễn
thường có khấu trừ 1trđ, theo bảng tỷ lệ cấu thành xe thì bộ phận thân vỏ chiếm tỷ trọng 65% giá
trị xe. Tính STBT của người bảo hiểm?
GTTH của bp thân vỏ = 250tr
Cphi cẩu kéo cho bp thân vỏ = 15 * 65%= 9,75tr
STBT của bp thân vỏ = (250+9,75) *100 -1 = 258,75tr 

0. 295 trđ 
a. 265 trđ 
b. 258,75trđ
c. 287 trđ 

37) Có vụ tai nạn xảy ra như sau:


Xe tải X đâm vào anh Thanh làm anh bị gãy tay, chi phí điều trị hết 13trđ. Chiếc xe máy thiệt hại
25trđ. Biết rằng anh Thanh tham gia bảo hiểm tai nạn thân thể với STBH là 10trđ. Chủ xe tải X
đã mua BHTNDS chủ xe cơ giới với người thứ 3 ở mức trách nhiệm tối thiểu. Lỗi hoàn toàn
thuộc về xe tải X. Biết rằng tỉ lệ trả tiền tương ứng với thương tật của anh Thanh là 15% (áp
dụng trong cả hai nghiệp vụ bảo hiểm).
Tính số tiền chi trả của hợp đồng bảo hiểm tai nạn thân thể trong vụ tai nạn này?
STT = 10*15%=1,5tr 

0. 38 trđ 
a. 48 trđ 
b. 41 trđ 
c. 1,5 trđ

38) Có vụ tai nạn xảy ra như sau:


Xe tải X đâm vào anh Thanh làm anh bị gãy tay, chi phí điều trị hết 13trđ. Chiếc xe máy thiệt hại
25trđ. Biết rằng anh Thanh tham gia bảo hiểm tai nạn thân thể với STBH là 10trđ. Chủ xe tải X
đã mua BHTNDS chủ xe cơ giới với người thứ 3 ở mức trách nhiệm tối thiểu. Lỗi hoàn toàn
thuộc về xe tải X. Biết rằng tỉ lệ trả tiền tương ứng với thương tật của anh Thanh là 15% (áp
dụng trong cả hai nghiệp vụ bảo hiểm).
Tính STBT của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới với người thứ 3 trong vụ
tai nạn này? 
HD TNDS của xe X – anh Thanh. Lỗi của xe X là 100%
Về tài sản: = 25*100%=25tr<100tr 🡺STBT=25tr
Về con người:
-A thanh: + TNPL = 13*100%=13tr
                + Mức BT = 150*15%=22,5tr>TNPL 
🡺STBT= 13tr . Tổng STBT= 25+13=38tr

0. 38 trđ
a. 48 trđ 
b. 41 trđ 
c. 1,5 trđ 

39) Tình huống phát sinh như sau:


Học sinh An bị đau ruột thừa phải vào viện phẫu thuật cắt ruột thừ chi phí phẫu thuật hết 19 trđ.
Thời gian điều trị hết 9 ngày. Học sinh An có tham gia bảo hiểm sức khỏe với STBH= 10trđ. Tỷ
lệ trợ cấp nằm viện là 0,5%STBH/ngày. Tỷ lệ trợ cấp phẫu thuật cắt ruột thừa là 25%.
Tính số tiền chi trả trợ cấp nằm viện của người bảo hiểm cho học sinh An?
STT= 10*0,5%*9=0,45tr 

0. 0,45 trđ
a. 1trđ 
b. 2trđ 
c. 39 trđ 

40) Tình huống phát sinh như sau:


Học sinh An bị đau ruột thừa phải vào viện phẫu thuật cắt ruột thừ chi phí phẫu thuật hết 19 trđ.
Thời gian điều trị hết 9 ngày. Học sinh An có tham gia bảo hiểm sức khỏe với STBH= 10trđ. Tỷ
lệ trợ cấp nằm viện là 0,5%STBH/ngày. Tỷ lệ trợ cấp phẫu thuật cắt ruột thừa là 25%.
Tính số tiền chi trả trợ cấp phẫu thuật của người bảo hiểm cho học sinh An? 
STT = 25% * 10=2.5TR

0. 4 trđ 
a. 1trđ 
b. 2,5 trđ
c. 39 trđ 

41) Một lô hàng xuất khẩu có giá ghi trong hóa đơn thương mại là 5.890.000 USD, cước phí vận
chuyển đường biển là 12.000 USD. Tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,3 %. Tính phí bảo hiểm của lô hàng
biết rằng chủ hàng đã mua bảo hiểm cả lãi ước tính theo tập quán thương mại ? 

I=(C+F)/(1-R) *(a+1)*R

 = (5.890.00+12.000)/(1-0,3%)*(10%+1)*0,3%=19.535,2 USD

0. 17.610 USD 
a. 19.469 USD 
b. 19.237,3 USD 
c. 19.535,2 USD
42) Một HĐBH có số liệu như sau: GTBH= 800 trđ, STBH= 700 USD, phí đã nộp theo tỷ lệ phí
0,4%, GTTH= 185 trđ. Khi giám định tổn thất người bảo hiểm phát hiện có sự khai báo rủi ro sai
sót không cố ý của người mua bảo hiểm. Nếu khai báo chính xác, tỷ lệ phí lẽ ra phải nộp là
0,5%. Tính STBT của người bảo hiểm? 
STBT= 185*700/800*0,4%/0,5%=129,5tr

0. 131,25 trđ 
a. 129,5 trđ
b. 115,5 trđ 
c. 105 trđ 

43) Một tài sản được mua bảo hiểm 80%, tài sản thiệt hại trị giá 50 trđ do người thứ 3 gây ra. Lỗi
của người thứ 3 là 60%. Tính số tiền người bảo hiểm được thế quyền đòi người thứ 3 sau khi đã
bồi thường cho người được bảo hiểm?
 -GTTH= 50tr
% lỗi của NT3= 60%
-STBT theo HD của NBH: STBT= 50*80%=40tr

-STBT của NT3 theo luật = 50*60%=30t

- Số tiền NBH thế quyền đòi NT3= 40*60%=24tr

0. 120 trđ 
a. 100 trđ 
b. 24 trđ
c. 200 trđ 

44) Một tài sản được mua bảo hiểm 80%, tài sản thiệt hại trị giá 50 trđ do người thứ 3 gây ra. Lỗi
của người thứ 3 là 60%. Tính số tiền người được bảo hiểm còn được đòi người thứ 3 sau khi đã
nhận bồi thường từ người bảo hiểm?
 -GTTH= 50tr
% lỗi của NT3= 60%
-STBT theo HD của NBH: STBT= 50*80%=40tr

-STBT của NT3 theo luật = 50*60%=30t

- Số tiền NBH thế quyền đòi NT3= 40*60%=24tr

-Số tiền NDBH còn được đòi NT3= 30-24=6tr

0. 12trd 
a. 30 trđ 
b. 25 trđ 
c. 6trđ

45) Một lô hàng trị giá 500.000 USD được BH bằng 2 hợp đồng bảo hiểm có phạm vi BH giống
nhau. Số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm 1 là 350.000 USD, số tiền bảo hiểm của hợp
đồng bảo hiểm 2 là 250.000 USD. Tài sản thiệt hại giảm giá trị 30 %. Tính STBT của từng hợp
đồng bảo hiểm? 
GTBH= 500.000
Tổng STBH của lô hàng = 350.000+250.000 = 600.000 USD
GTTH = 30%*500.000=150.000 USD
STBT của HD 1 = 150.000* 350.000/600.000= 87.500 USD
STBT của HD 2 = 150.000* 250.000/600.000= 62.500 USD

0. STBT 1 = 77.000 USD và STBT 2 = 55.000 USD 


a. STBT 1 = 60.000 USD và STBT 2 = 60.000 USD 
b. STBT 1 = 87.500 USD và STBT 2 = 62.500 USD
c. STBT 1 = 350.000 USD và STBT 2 = 250.000 USD 

46) Có vụ tai nạn xảy ra giữa xe ô tô A và xe ô tô B, thiệt hại như sau:


Tính STBT theo hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới với người thứ 3 do chủ xe
A mua? 

Xe A-Xe B. Lỗi của xe A là 50%


Về tài sản: =(150+10)*50%= 80tr<100tr
🡺STBT= 80tr
Về con người:
-Lái xe:+ TN pháp lý= 25*50%=12,5tr
            + Hạn mức BT= 150*5%=7,5tr<TN pháp lý
          🡺STBT=7,5tr
-Phụ xe:+TN pháp lý= 20*50%=10tr
             +Hạn mức BT= 150*3%=4,5<TN pháp lý
         🡺STBT=4,5tr
Tổng STBT của NBH= 80+7,5+4,5=92tr

0. 60 trđ 
a. 110 trđ 
b. 88 trđ
c. 137,5 trđ 

47) Có vụ tai nạn xảy ra giữa xe ô tô A và xe ô tô B, thiệt hại như sau:


Tính STBT theo hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới với người thứ 3 do chủ xe
B mua? 

Xe B-Xe A. Lỗi của xe B là 50%

Về tài sản: =(250+25+15)*30%= 145tr>100tr

🡺STBT= 100tr
Về con người:

-Lái xe:+ TN pháp lý= 25*50%=12,5tr

            + Hạn mức BT= 150*4%=6tr<TN pháp lý

          🡺STBT=6tr

-Phụ xe:+TN pháp lý= 19*50%=9,5tr

             +Hạn mức BT= 150*6%=9tr<TN pháp lý

         🡺STBT=9tr

Tổng STBT của NBH= 100+6+9=115tr

0. 60 trđ 
a. 110 trđ
b. 88 trđ 
c. 137,5 trđ 

48) Có vụ tai nạn xảy ra giữa xe ô tô A và xe ô tô B, thiệt hại như sau:


Tính STBT thực tế của người bảo hiểm theo theo hợp đồng bảo hiểm vật chất xe cơ giới do chủ
xe A mua?

Xe A mua BHVCXCG đúng giá trị


STBT = (250+25)*100%*50%=137,5trd

0. 60 trđ 
a. 110 trđ 
b. 88 trđ 
c. 137,5 trđ

49) Có vụ tai nạn xảy ra giữa xe ô tô A và xe ô tô B, thiệt hại như sau:


Tính STBT thực tế của người bảo hiểm theo theo hợp đồng bảo hiểm vật chất xe cơ giới do chủ
xe B mua? 

Xe B mua BH thân vỏ với STBH=80% giá trị bp thân vỏ


STBT thực chi của NBH = 150*80%*50*= 60trd

0. 60 trđ
a. 110 trđ 
b. 88 trđ 
c. 137,5 trđ 

50) Xe tải A được mua bảo hiểm thân vỏ với STBH = 80% giá trị bộ phận được bảo hiểm . xe bị
tai nạn và thiệt hại như sau: thân vỏ: 150trđ, động cơ: 12trđ, chi phí điều trị cho người lái xe : 10
trđ,chi phí cẩu kéo xe : 9trđ, miễn thường không khấu trừ 11 trđ, bộ phân thân vỏ chiếm 65% giá
trị xe. Tính số tiền bồi thường của người bảo hiểm ? 
GTTH  cho bp thân vỏ = 150tr
Cp cẩu kéo cho bp thân vỏ = 9 * 65% = 5,85tr
STBT = (150 + 5,85) * 80% = 124,68tr

0. 213 trđ 
a. 250 trđ 
b. 124,68 trđ
c. 277 trđ 

51) Xe tả X bị tai nạn, thiệt hại như sau: - Thân vỏ: 220trđ, động cơ: 22trđ, hàng hóa trở trên xe:
9trđ, chi phí cẩu kéo xe: 15trđ. Biết chủ xe đã mua bảo hiểm toàn bộ đúng giá trị, miễn thường
có khấu trừ 1trđ. Tính STBT của người bảo hiểm?
GTTH = 220+22 = 242tr
STBT = (242+ 15)*100% - 1 = 256tr

0. 228 trđ 
a. 245 trđ 
b. 256 trđ
c. 257 trđ 

52) Có vụ tai nạn xảy ra như sau:


Xe tải X đâm vào anh Thanh làm anh bị gãy tay, chi phí điều trị hết 13trđ. Chiếc xe máy thiệt hại
45trđ. Biết rằng anh Thanh tham gia bảo hiểm tai nạn thân thể với STBH là 25trđ. Chủ xe tải X
đã mua BHTNDS chủ xe cơ giới với người thứ 3 ở mức trách nhiệm tối thiểu. Lỗi hoàn toàn
thuộc về xe tải X. Biết rằng tỉ lệ trả tiền tương ứng với thương tật của anh Thanh là 12% (áp
dụng trong cả hai nghiệp vụ bảo hiểm).
Tính số tiền chi trả của hợp đồng bảo hiểm tai nạn thân thể trong vụ tai nạn này?
STT = 12%*25=3tr 

0. 46 trđ 
a. 11 trđ 
b. 41 trđ 
c. 3 trđ

53) Có vụ tai nạn xảy ra như sau:


Xe tải X đâm vào anh Thanh làm anh bị gãy tay, chi phí điều trị hết 13trđ. Chiếc xe máy thiệt hại
45trđ. Biết rằng anh Thanh tham gia bảo hiểm tai nạn thân thể với STBH là 25trđ. Chủ xe tải X
đã mua BHTNDS chủ xe cơ giới với người thứ 3 ở mức trách nhiệm tối thiểu. Lỗi hoàn toàn
thuộc về xe tải X. Biết rằng tỉ lệ trả tiền tương ứng với thương tật của anh Thanh là 12% (áp
dụng trong cả hai nghiệp vụ bảo hiểm).
Tính STBT của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới với người thứ 3 trong vụ
tai nạn này?
 HD TNDS của xe X – anh Thanh. Lỗi của xe X là 100%
Về tài sản: = 45*100%=45tr<100tr 🡺STBT=45tr
Về con người:
-A thanh: + TNPL = 13*100%=13tr
                + Mức BT = 150*12%=18tr>TNPL 
🡺STBT= 13tr . Tổng STBT= 45+13=58tr

0. 46 trđ 
a. 11 trđ 
b. 41 trđ 
c. 58 trđ

54) Tình huống phát sinh như sau:


Học sinh An bị đau ruột thừa phải vào viện phẫu thuật cắt ruột thừa. Chi phí phẫu thuật hết 19
trđ. Thời gian điều trị hết 16 ngày. Học sinh An có tham gia bảo hiểm sức khỏe với STBH =
20trđ. Tỷ lệ trợ cấp nằm viện là 0,5%STBH/ngày. Tỷ lệ trợ cấp phẫu thuật cắt ruột thừa là 15%.
Tính số tiền chi trả trợ cấp nằm viện của người bảo hiểm cho học sinh An? 
STT= 20*0,5%*16=1,6tr

0. 4 trđ 
a. 1,6 trđ
b. 2 trđ 
c. 39 trđ 

55) Tình huống phát sinh như sau:


Học sinh An bị đau ruột thừa phải vào viện phẫu thuật cắt ruột thừa. Chi phí phẫu thuật hết 19
trđ. Thời gian điều trị hết 16 ngày. Học sinh An có tham gia bảo hiểm sức khỏe với STBH =
20trđ. Tỷ lệ trợ cấp nằm viện là 0,5%STBH/ngày. Tỷ lệ trợ cấp phẫu thuật cắt ruột thừa là 15%.
Tính số tiền chi trả trợ cấp phẫu thuật của người bảo hiểm cho học sinh An?
STT = 15% *20=3tr 

0. 3 trđ
a. 1 trđ 
b. 2 trđ 
c. 39 trđ 

56) Một HĐBH Có số liệu như sau: Giá trị bảo hiểm: 3.000 USD; Số tiền bảo hiểm: 2.400 USD;
Mức miễn thường không khấu trừ là 200 USD; Giá trị thiệt hại: 1.600 USD. Tính STBT của
người bảo hiểm? = 1600*2400/3000=1280 USD

0. 900 USD 
a. 1.000 USD 
b. 600 USD 
c. 1.280 USD

57) Một tài sản trị giá 500trđ được mua BH 85% giá trị, phí đã nộp một lần toàn bộ theo tỷ lệ phí
là 0,4%. Tài sản bị thiệt hại trị giá 260trđ. Khi giám định tổn thất, phát hiện sai sót không cố ý
của chủ tài sản ở khâu khai báo rủi ro. Nếu khai báo chính xác, tỷ lệ phí phải là 0,5%. Tính
STBT của người bảo hiểm? 
GTBH = 500tr
STBH= 500*85%=425tr
GTTH= 260tr
STBT= 260*425/500*0,4%/0,5%=176,8tr

0. 176,8 trđ
a. 240 trđ 
b. 204 trđ 
c. 255 trđ 

58) Một lô hàng trị giá 440.000 USD được bảo hiểm bằng 2 hợp đồng bảo hiểm có phạm vi bảo
hiểm giống nhau. Số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm 1 là 350.000 USD; Số tiền bảo hiểm
của hợp đồng bảo hiểm 2 là 250.000 USD. Tài sản thiệt hại giảm giá trị 70%. Tính STBT của
từng hợp đồng bảo hiểm?
GTBH= 440.000
Tổng STBH của lô hàng = 350.000+250.000 = 600.000 USD
GTTH = 70%*440.000=308.000 USD
STBT của HD 1 = 308.000* 350.000/600.000= 179.667 USD
STBT của HD 2 = 308.000*250.000/600.000= 128.333 USD

0. STBT 1 = 179.667 USD và STBT 2 = 128.333 USD


a. STBT 1 = 60.000 USD và STBT 2 = 60.000 USD 
b. STBT 1 = 70.000 USD và STBT 2 = 50.000 USD 
c. STBT 1 = 350.000 USD và STBT 2 = 250.000 USD 

59) Một lô hàng xuất khẩu có số liệu như sau: giá ghi trong hóa đơn thương mại là 3.600.000
USD; cước phí vận chuyển đường biển là 60.000 USD; tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,5%. Tính STBH
của lô hàng? K có lãi ước tính
 STBH= (C+F)/(1-R) = (3.600.000+60.000)/(1-0,5%)= 3.678.391,96 USD

0. 3.935.678,4 USD 
a. 3.678.319,9 USD
b. 3.577.889,5 USD 
c. 3.560.000 USD 

60) Một tài sản trị giá 600 trđ được bảo hiểm đúng giá trị, miễn thường không khấu trừ là 15trđ.
Tài sản thiệt hại trị giá 150trđ do lỗi của người thứ 3 gây ra. Lỗi của người thứ 3 là 70%. Tính số
tiền người bảo hiểm thế quyền đòi người thứ 3 sau khi đã bồi thường cho người được bảo hiểm? 
- GTTH=150
% lỗi của NT3= 70%
-STBT  theo HD của NBH= GTTH=150tr

-Số tiền NBH thế quyền đòi NT3= 150*70%=105tr


0. 150 trđ 
a. 90 trđ 
b. 105 trđ
c. 81 trđ 

You might also like