You are on page 1of 12

LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM

1. Đối tượng áp dụng của Luật KDBH bao gồm?


A) Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm
B) Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
C) Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
D) A, B, C đúng.

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động kinh doanh bảo hiểm bao gồm?
A) Kinh doanh bảo hiểm
B) Kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm
C) Các hoạt động có liên quan đến hoạt động kinh doanh bao hiểm bao gồm đại lý bảo hiểm,
môi giới bảo hiểm, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm.
D) A, B, C đúng.

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về hoạt động đại lý bảo hiểm?
A) Hoạt động đại lý bảo hiểm là một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo
hiểm bao gồm: Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm
bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ
việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B) Hoạt động đại lý bảo hiểm là toàn bộ hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm
bao gồm: : Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo
hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc
giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C) Hoạt động đại lý bảo hiểm là hoạt động cung cấp thông tin, tư vấn cho bên mua bảo hiểm về
loại hình bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm, chương trình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo
hiểm và các hoạt động liên quan đến việc đàm phán, thu xếp giao kết và thực hiện hợp đồng bảo
hiểm.
D) A, B, C đúng.

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm được thực hiện các hoạt động nào sau
đây theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm:
A) Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu
xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B) Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng với bên mua bảo hiểm.
C) A, B đúng.
5. Hoạt động đại lý bảo hiểm bao gồm các hoạt động nào dưới đây?
A) Tư vấn sản phẩm bảo hiểm.
B) Giới thiệu sản phẩm bảo hiểm.
C) Thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
D) A, B, C đúng

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động tư vấn là gì?
A) Là hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn về chương trình bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm, quản trị
rủi ro bảo hiểm, đề phòng, hạn chế tổn thất bảo hiểm.
B) Là hoạt động cung cấp dịch vụ Tư vấn sản phẩm bảo hiểm.
C) Là hoạt động nhận diện, phân loại, đánh giá tính chất và mức độ rủi ro, đánh giá việc quản trị
rủi ro về con người, tài sản, trách nhiệm dân sự làm cơ sở tham gia bảo hiểm, tái bảo hiểm.
D) Là hoạt động hỗ trợ bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng hoặc doanh
nghiệp bảo hiểm thực hiện các thủ tục giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động đánh giá rủi ro bảo hiểm là gì?
A) Là hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn về chương trình bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm, quản trị
rủi ro bảo hiểm, đề phòng, hạn chế tổn thất bảo hiểm.
B) Là hoạt động cung cấp dịch vụ Tư vấn sản phẩm bảo hiểm.
C) Là hoạt động nhận diện, phân loại, đánh giá tính chất và mức độ rủi ro, đánh giá việc quản trị
rủi ro về con người, tài sản, trách nhiệm dân sự làm cơ sở tham gia bảo hiểm, tái bảo hiểm.
D) Là hoạt động xác định hiện trạng, nguyên nhân, mức độ tổn thất và tính toán phân bổ trách
nhiệm bồi thường tổn thất làm cơ sở giải quyết bồi thường bảo hiểm.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm là gì?
A) Là hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn về chương trình bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm, quản trị
rủi ro bảo hiểm, đề phòng, hạn chế tổn thất bảo hiểm.
B) Là hoạt động cung cấp dịch vụ Tư vấn sản phẩm bảo hiểm.
C) Là hoạt động nhận diện, phân loại, đánh giá tính chất và mức độ rủi ro, đánh giá việc quản trị
rủi ro về con người, tài sản, trách nhiệm dân sự làm cơ sở tham gia bảo hiểm, tái bảo hiểm.
D) Là hoạt động hỗ trợ bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng hoặc doanh
nghiệp bảo hiểm thực hiện các thủ tục giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về khái niệm bảo hiểm nhân
thọ:
A) Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc
chết.
B) Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật,
tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.
C) Bảo hiểm nhân thọ là bảo hiểm y tế và bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.
D) A, B, C đúng.

10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về khái niệm bảo hiểm sức
khỏe:
A) Bảo hiểm sức khỏe là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc
chết.
B) Bảo hiểm sức khỏe là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật,
tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.
C) Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm y tế và bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.
D) B, C đúng.

11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A) Luật kinh doanh bảo hiểm quy định về tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm; quyền và
nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo
hiểm.
B) Nhà nước bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và
các tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
C) Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm tại bất
kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào hoạt động tại Việt Nam hoặc nước ngoài.

12. Các loại hình bảo hiểm bao gồm:


A) Bảo hiểm nhân thọ
B) Bảo hiểm phi nhân thọ
C) Bảo hiểm sức khỏe
D) A, B, C đúng.

13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất:
A) Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không được phép kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và
ngược lại.
B) Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được kinh doanh các sản phẩm thuộc loại hình bảo hiểm
sức khỏe có thời hạn từ 01 năm trở xuống và các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời
hạn từ 01 năm trở xuống.
C) A, B đúng.

14. Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người được
bảo hiểm không được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
A) Trợ cấp lương, thu nhập do ốm đau, bệnh tật.
B) Chi phí y tế điều trị tai nạn.
C) Thương tật tạm thời do tai nạn.
D) B, C đúng.

15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm được thực hiện các hoạt động nào sau
đây theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm:
A) Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu
xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B) Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng với bên mua bảo hiểm.
C) A, B đúng.

16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm nào sau đây là bảo hiểm bắt
buộc:
A) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách.
B) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
C) Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
D) A, B, C đúng.

17. Các nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
A) Nguyên tắc trung thực tuyệt đối, Nguyên tắc thế quyền
B) Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm, nguyên tắc rủi ro ngẫu nhiên
C) Nguyên tắc bồi thường
D) A, B, C đúng.

18. Trong lĩnh vực bảo hiểm, nguyên tắc nào sau đây không áp dụng đối với hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe:
A) Nguyên tắc trung thực tuyệt đối.
B) Nguyên tắc thế quyền.
C) Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp.
D) Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm.

19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp người được bảo hiểm hoặc người thụ
hưởng chứng minh được rằng không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời hạn
nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm là:
A) 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B) 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C) 01 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện bảo
hiểm đó.
D) 02 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện bảo
hiểm đó.

20. Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe là:
A) Tuổi thọ, tính mạng con người
B) Sức khỏe con người
C) A, B đúng

21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo
hiểm sức khỏe, bên mua bảo hiểm có thể mua bảo hiểm cho những người nào dưới đây
(chọn phương án đúng nhất):
A) Bản thân bên mua bảo hiểm.
B) Vợ, chồng, cha, mẹ, con của bên mua bảo hiểm.
C) Anh ruột, chị ruột, em ruột hoặc người khác có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên mua
bảo hiểm.
D) A, B, C đúng.

22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu: “Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu do bên mua
bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng” là:
A) Đúng.
B) Sai.

23.Phát biểu “Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt do bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có
thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm” là:
A) Đúng.
B) Sai.

24. Chọn phương án đúng về trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
của doanh nghiệp bảo hiểm:
A) Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm.
B) Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm.
C) Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn
thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí.
D) A, B, C đúng

25. Trong bảo hiểm sức khỏe, người được bảo hiểm tham gia quyền lợi bảo hiểm tử vong
và thương tật toàn bộ vĩnh viễn tại 02 doanh nghiệp bảo hiểm. Trường hợp người được bảo
hiểm tử vong do tai nạn thì phương án chi trả tiền bảo hiểm đối với quyền lợi bảo hiểm tử
vong là:
A) Mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm đã thỏa
thuận.
B) Mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chi trả theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận/tổng số tiền
bảo hiểm của tất cả các hợp đồng bảo hiểm mà người được bảo hiểm tham gia.

26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về nghĩa vụ của doanh
nghiệp bảo hiểm trong giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm:
A) Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ
trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B) Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến giao kết hợp đồng
C) Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường về
những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
D) A, B đúng.
E) A, C đúng.

27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có nghĩa vụ:
A) Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
B) Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu
của doanh nghiệp bảo hiểm.
C) Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc giảm rủi
ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện
hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D) Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc đánh giá rủi ro được bảo hiểm.

28. Quyền lợi bảo hiểm rủi ro của sản phẩm bảo hiểm hưu trí phải bao gồm tối thiểu các
quyền lợi nào?
A) Quyền lợi trợ cấp mai táng, quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
B) Quyền lợi chăm sóc y tế.
C) Quyền lợi hỗ trợ nằm viện.
D) Quyền lợi bảo hiểm thất nghiệp.

29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:
A) Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo
hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B) Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm phù hợp với từng loại hợp đồng
bảo hiểm theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm.
C) Bên mua bảo hiểm là cá nhân được người thụ hưởng chỉ định để đóng phí bảo hiểm theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D) Bên mua bảo hiểm có quyền lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm để giao kết hợp đồng bảo hiểm.

30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp
đồng bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm, trong thời gian cân nhắc tham gia bảo
hiểm:
A) Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hoàn
lại phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B) Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và không được nhận lại phí
bảo hiểm đã đóng.
C) Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và nhận lại một phần phí bảo
hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày đã được bảo hiểm).
D) B, C đúng.

31. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa
hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A) Doanh nghiệp bảo hiểm
B) Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C) Bộ trưởng Bộ Tài chính
D) Chính phủ
Giải thích:

32. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng khi điền vào chỗ ______
của câu sau:
“Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước
ngoài______”:
A) Không được thực hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.
B) Được kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
C) Được kinh doanh tái bảo hiểm tại Việt Nam
D) Được thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm tại Việt Nam

33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất:
A) Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm
B) Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ
trợ đại lý bảo hiểm và quyền lợi khác trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá mức tối đa
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
C) Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm
D) Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả quyền lợi khác trong hợp đồng đại lý
bảo hiểm

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có quyền và nghĩa vụ nào sau
đây:
A) Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp
đồng đại lý bảo hiểm
B) Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và doanh
nghiệp bảo hiểm.
C) Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo
hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm.
D) Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào không phải là điều kiện hoạt động của
tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm:
A) Được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
B) Có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng các điều kiện quy định
của pháp luật
C) Ký quỹ và thế chấp tài sản của đại lý bảo hiểm
D) Nhân sự của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng quy định pháp luật

36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo
hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong
trường hợp nào sau đây (chọn phương án đúng nhất):
A) Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm
đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B) Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.
C) Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
D) A, B, C đúng.

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp nào
dưới đây doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm:
A) Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm
đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B) Người được bảo hiểm chết do tự tử sau thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm
đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
C) Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý của người thụ
hưởng (hợp đồng bảo hiểm có 01 người thụ hưởng).
D) Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.

38. Đối với hợp đồng bảo hiểm tử kỳ, trường hợp người được bảo hiểm tử vong trong thời
hạn hợp đồng, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào là đúng?
A) Không chi trả quyền lợi bảo hiểm.
B) Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
C) Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.

39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo
hiểm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
A) 6 tháng (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời
hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).
B) 1 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời
hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).
C) 2 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời
hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).
D) 3 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời
hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).

40. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ
hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A) Bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp không đầy đủ thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm
để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B) Bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để
được bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C) A, B đúng.
D) A, B sai.

41. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền nào trong hoạt
động đại lý bảo hiểm:
A) Quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa
B) Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong
hợp đồng đại lý bảo hiểm
C) Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm
D) B, C đúng

42. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm
B) Chấp thuận mà không cần văn bản khi đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp mình đồng thời làm
đại lý cho nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác
C) Yêu cầu đại lý bảo hiểm phải có Hợp đồng bảo hiểm trước khi được trở thành đại lý chính
thức của doanh nghiệp bảo hiểm
D) A, B đúng

43. Bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận thanh toán phí bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo
hiểm theo quy định và phương thức sau:
A) Thanh toán một lần.
B) Thanh toán làm nhiều kỳ.
C) Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không được vượt quá thời hạn bảo hiểm.
D) A, B, C đúng.

44. Luật kinh doanh bảo hiểm phân loại hợp đồng bảo hiểm theo tiêu chí nào:
A) Đối tượng bảo hiểm.
B) Số tiền bảo hiểm.
C) Giá trị bảo hiểm.
D) Thời hạn bảo hiểm.

45. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng:
A) Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: hợp đồng bảo hiểm ngắn hạn, hợp đồng bảo hiểm dài
hạn.
B) Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm.
C) Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau
thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho bên mua bảo hiểm.
D) A, C đúng.

46. Chi phí nào sau đây được coi là chi phí y tế hợp lý, hợp lệ có thể được các doanh
nghiệp bảo hiểm chi trả trong bảo hiểm sức khỏe?
A) Chi phí mua các thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị theo chỉ định của bác sỹ.
B) Chi phí phẫu thuật thẩm mĩ.
C) Chi phí phẫu thuật nội trú do ốm đau, bệnh tật.

47. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp
việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm) chỉ có hiệu lực khi:
A) Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản
B) Được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
đồng ý bằng văn bản
C) A, B đúng
D) A, B sai

48. Phát biểu nào sau đây là đúng.


A) Cá nhân không được đồng thời làm đại lý bảo heierm cho doanh nghiệp bảo hiểm cùng loại
hình bảo hiểm với doanh nghiệp mà các nhân đó đang làm đại lý
B) Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm, nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm chỉ
được thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với những sản phẩm bảo hiểm đã được đào tạo
C) Tổ chức không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác nếu
không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà tổ chức đó đang làm đại lý
D) A, B, C đúng

49. Phát biểu nào sau đây là sai.


A) Cá nhân không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác nếu
không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà cá nhân đó đang làm đại lý
B) Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm, nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm chỉ
được thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với những sản phẩm bảo hiểm đã được đào tạo
C) Tổ chức không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác nếu
không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà tổ chức đó đang làm đại lý
D) Cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhưng không hoạt động đại lý bảo hiểm trong
thời hạn 3 năm liên tục phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới khi hoạt động đại lý

50. Điều kiện để cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm bao gồm:
A) Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam
B) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
C) Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định pháp luật
D) A, B, C đúng.

You might also like