You are on page 1of 11

BÀI TẬP TRÊN LỚP MÔN LÝ THUYẾT BH (Sinh viên)

Bài tập 1:
Có số liệu về một hợp đồng bảo hiểm như sau:
- Giá trị bảo hiểm: 500.000.000 đvtt
- Số tiền bảo hiểm: 420.000.000 đvtt
(Số tiền bảo hiểm được khôi phục sau mỗi lần bồi thường của bảo hiểm).
- Mức khấu trừ cho tổn thất/ 1 sự cố:
10% giá trị tổn thất, không thấp hơn 2.000.000 đvtt
(Mức khấu trừ được tính sau khi đã áp dụng điều khoản bồi thường theo tỷ lệ).
Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng đã phát sinh các sự cố được bảo hiểm với giá trị
thiệt hại như sau:
Ngày tháng Trị giá Giá trị thực tế của đối tượng bảo hiểm
xảy ra thiệt hại (đvtt) trước thời điểm xảy ra sự cố (đvtt)
1/2 100.000.000 500.000.000
15/6 10.000.000 480.000.000
20/9 50.000.000 480.000.000

Yêu cầu: Xác định tổng số tiền bồi thường của bảo hiểm.

Bài tập 2:
Có số liệu về một hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự như sau:
- Giới hạn trách nhiệm đối với thiệt hại về tài sản:
+ 100.000 USD/1vụ
+ Tổng hạn mức bồi thường: 200.000 USD
+ Mức khấu trừ 500 USD/ mỗi vụ.
- Giới hạn trách nhiệm đối với thiệt hại về tính mạng, sức khỏe:
2000 USD/ mỗi người; 8000 USD/1vụ.
Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng đã xảy ra các sự cố bảo hiểm như sau:
Sự Nạn nhân Thiệt hại tài sản Thiệt hại về tính mạng
cố (người thứ ba) thuộc trách nhiệm sức khỏe thuộc trách nhiệm
bồi thường (USD) bồi thường (USD)
1 A 50.000 -
B 120.000 500
2 C 500 -
3 D 70.000 2.500
E 30.000 2.000
F - 1.000
G - 3.000
H - 10.000
4 I 200.000 2.500
Yêu cầu: Xác định tổng số tiền bồi thường của bảo hiểm?

Bài tập 3:
Có số liệu sau:
- Giá trị BH: 800.000.000đ
- Số tiền BH: 640.000.000đ
- Giá trị thiệt hại: 140.000.000đ
- Mức khấu trừ: 5.000.000đ/vụ
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền bồi thường của người BH cho các trường hợp sau:
- Trường hợp a: Áp dụng điều khoản miễn thường
- Trường hợp b: Áp dụng điều khoản bồi thường theo tổn thất thứ nhất
2. Giá trị thiệt hại là bao nhiêu để số tiền bồi thường của BH ở 2 trường hợp trên bằng
nhau?
Bài tập 4:
Có số liệu sau:
- Giá trị BH: 800.000.000đ
- Số tiền BH: 720.000.000đ
- Giá trị thiệt hại: 60.000.000đ
- Mức khấu trừ: 10.000.000đ/vụ
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền bồi thường của người BH cho các trường hợp sau:
- Trường hợp a: Áp dụng điều khoản bồi thường theo tỷ lệ
- Trường hợp b: Áp dụng điều khoản bồi thường theo tổn thất thứ nhất
2. Giá trị thiệt hại là bao nhiêu để số tiền bồi thường của BH ở 2 trường hợp trên
bằng nhau?
Bài tập 5:
Có số liệu về một HĐBH như sau:
- Giá trị BH: 600.000.000 đ
- Số tiền BH: 540.000.000 đ
- Phí BH đã nộp một lần toàn bộ theo tỷ lệ phí 5‰
Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng đã xảy ra sự cố được BH với trị giá thiệt hại của
tổn thất là 60.000.000 đ. Khi giám định tổn thất đã phát hiện có sự khai báo rủi ro sai
sót không cố ý của người tham gia BH. Nếu khai báo chính xác tỷ lệ phí BH phải là
6‰.
Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của BH?
Bài tập 6:
Tai nạn làm phát sinh trách nhiệm bồi thường chủ xe ô tô đối với thiệt hại về sức khoẻ
và thiệt hại về xe của một người đi xe máy (chủ xe máy). Lỗi của chủ xe ô tô là 70%.
Thiệt hại về xe máy được xác định là 18 triệu đồng. Thiệt hại về sức khỏe mà người đi
xe máy yêu cầu bồi thường là 120 triệu đồng. Do không thương lượng được mức bồi
thường thiệt hại về sức khỏe, vụ việc được đưa ra xử tại Tòa Dân sự, Tòa án nhân dân
thành phố Hà Nội. Theo quyết định của Toà án, chủ xe ô tô phải bồi thường thiệt hại
về sức khoẻ của người đi xe máy là 98 triệu đồng.
Yêu cầu:
6.1 Xác định trách nhiệm bồi thường của từng DNBH và tổng số tiền bồi thường,
tiền trả BH mà chủ xe máy nhận được, biết rằng:
- Chủ xe ô tô tham gia bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe với mức trách nhiệm tối
thiểu (theo Nghị định 03/2021/NĐ-CP);
- Theo Bảng quy định bồi thường thiệt hại về người ban hành kèm theo Nghị định
03/2021/NĐ-CP, thương tật của người đi xe máy tương ứng với tỷ lệ tổn thương 51%.
- Chủ xe máy đang được bảo hiểm bởi các hợp đồng bảo hiểm:
+ Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới, số tiền bảo hiểm = 80% giá trị xe.
+ Hợp đồng bảo hiểm tai nạn con người chỗ ngồi trên xe cơ giới cho 2 người ngồi
trên xe với STBH là 20 triệu đồng/1 chỗ ngồi. Theo Bảng tỷ lệ trả tiền BH thương tật
áp dụng đối với BH tai nạn người ngồi trên xe, tỷ lệ trả tiền bảo hiểm tương ứng với
thương tật của người được bảo hiểm là 55%
- Chủ xe ô tô và chủ xe máy tham gia bảo hiểm tại PTI Hà Nội và Bảo Minh Thăng
Long.
- Sự cố tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm của tất cả các hợp đồng bảo hiểm kể trên.
6.2 Thiệt hại cuối cùng của phía chủ xe ô tô là bao nhiêu nếu Tòa án phán quyết
tiền bồi thường thiệt hại về người theo yêu cầu của người đi xe máy.

Bài tập 7:
Có số liệu về một HĐBH như sau:
- Giá trị BH: 800.000.000 đvtt
- Số tiền BH: 600.000.000 đvtt
- Phí BH đã nộp một lần toàn bộ theo tỉ lệ phí 2%.
Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng đã xảy ra sự cố được BH với trị giá thiệt hại của
tổn thất là 60.000.000 đvtt. Khi giám định tổn thất đã phát hiện có sự khai báo rủi ro
sai sót không cố ý của người tham gia BH. Nếu khai báo chính xác tỷ lệ phí BH phải
là 2,5%.
Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của BH?
Bài tập 8:

Một HĐBH tài sản, giá trị BH của tài sản là 1.500 triệu đồng xảy ra các trường
hợp sau đây:

a. Chủ tài sản tham gia BH với số tiền BH bằng 900 triệu đồng.
b. Chủ tài sản tham gia BH với số tiền BH bằng 1.500 triệu đồng.
c. Do xác định giá trị tài sản không chính xác, chủ tài sản tham gia BH với số tiền
BH bằng 1.800 triệu đồng.
d. Trong thời hạn bảo hiểm, tài sản bị tổn thất toàn bộ.

Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường trong ba trường hợp trên.

Bài tập 9:
HĐBH tài sản (BH phi hàng hải) có số tiền BH là 900 triệu đồng, giá trị BH là 1.000
triệu đồng. Trong thời hạn BH xảy ra tổn thất toàn bộ thuộc phạm vi BH.

Yêu cầu:

- Xác định số tiền bồi thường của DNBH?

- Thiệt hại cuối cùng của người BH là bao nhiêu nếu giá trị thanh lý của tài sản sau
tổn thất là 50 triệu đồng.

Bài tập 10:

HĐBH tài sản, thỏa thuận số tiền BH là 480 triệu đồng. Giá trị của tài sản tại thời
điểm tham gia BH là 600 triệu đồng. Trong thời hạn BH xảy ra sự cố BH, chi phí sửa
chữa tài sản là 92 triệu đồng.

Yêu cầu:
Xác định số tiền bồi thường của DNBH trong trường hợp áp dụng từng quy tắc sau:
- Áp dụng qui tắc tỷ lệ
- Áp dụng qui tắc bồi thường theo tổn thất thất thứ nhất

Bài tập 11:


HĐBH tài sản, số tiền BH là 800 trđ, giá trị BH là 1.000 triệu đồng. Trong thời hạn
hiệu lực của HĐBH, xảy ra một sự cố gây thiệt hại cho đối tượng BH. Chi phí sửa
chữa thay thế hợp lý là 120 triệu đồng. Xác định được một người thứ 3 có một phần
trách nhiệm trong sự cố trên. Số tiền đòi được của người thứ 3 từ phán quyết của tòa
án là 60 triệu đồng, chi phí đòi người thứ 3 là 10 triệu đồng.
Yêu cầu:
- Xác định số tiền bồi thường của DNBH cho người được BH trong sự cố trên?
- DNBH được nhận bao nhiêu tiền từ kết quả đòi người thứ ba ở trên?
Bài tập 12:
HĐBH vật chất xe cơ giới, thỏa thuận số tiền BH bằng giá trị BH. Trong thời hạn BH,
xảy ra sự cố đâm va, thuộc phạm vi BH. Chi phí sửa chữa xe được xác định là 120
triệu đồng.
Yêu cầu:
a. Xác định số tiền bồi thường của hợp đồng BH?
b. Nếu hợp đồng BH thỏa thuận mức khấu trừ là 1 triệu đồng/sự cố. Số tiền bồi
thường của hợp đồng BH sẽ thay đổi như thế nào?

Bài tập 13:


Chủ xe ô tô tham gia BH thiệt hại vật chất xe cơ giới tại Bảo Việt Nghệ An, số tiền
BH = 800 triệu đồng; giá trị xe = 1.000 triệu đồng. Trong thời hạn BH có hiệu lực,
khi đi công tác, 1 sự cố tai nạn xảy ra tại Viêng Chăn (Cộng hòa DCND Lào) gây
thiệt hại cho người được BH:
- Chi phí sửa chữa, thay thế hợp lý các bộ phận xe bị hư hỏng: 120 triệu đồng
- Chi phí cẩu, kéo xe về Việt Nam sửa chữa: 36 triệu đồng
- Phí giám định: 3,6 triệu đồng
Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của DNBH?
Bài tập 14:
Xe TOYOTA có giá trị là 800 triệu đồng, đồng thời được BH bằng hai HĐBH vật
chất xe cơ giới, với thỏa thuận về số tiền BH như sau:
- HĐBH tại DNBH X, số tiền BH là 560 triệu đồng (BH đúng giá trị).
- HĐBH tại DNBH Y, số tiền BH là 440 triệu đồng.
Một vụ tai nạn giao thông xảy ra gây thiệt hại cho xe TOYOTA, chi phí sữa xe là 135
triệu đồng. Vụ tai nạn này đều làm phát sinh trách nhiệm bồi thường của cả DNBH X
và DNBH Y.
Yêu cầu:
1.Xác định số tiền bồi thường của DNBH X và DNBH Y?

2. Nếu việc chia sẻ trách nhiệm bồi thường giữa các hợp đồng BH dựa trên trách
nhiệm bồi thường độc lập. Hãy xác định tổng trách nhiệm bồi thường độc lập của 2
DNBH?

Bài tập 15:


Một sự cố BH xảy ra gây tổn thất cho đối tượng của một HĐBH, thể loại BH tài sản; BH
dưới giá trị; hợp đồng có áp dụng mức khấu trừ; cụ thể:
- GTBH của tài sản: 1.000 triệu VND
- STBH của HĐBH: 800 triệu VND
- Mức khấu trừ: 1 triệu VND
- Trị giá thiệt hại của tài sản: 100 triệu VND .
Xác định được một người thứ ba phải chịu trách nhiệm đối với tổn thất nói trên (tỷ lệ
lỗi của người thứ ba là: 70 %). Xác định trách nhiệm bồi thường của BH, của người
thứ ba và số tiền bồi thường nhận được của chủ sở hữu tài sản?
Bài tập 16:
Có số liệu về một HĐBH tài sản như sau:
- Giá trị BH: 500.000.000 đ
- Số tiền BH: 450.000.000 đ
- Mức khấu trừ: 5% giá trị tổn thất, không thấp hơn 2.000.000 trđ/sự cố
Trong thời hạn BH xảy ra 1 sự cố (thuộc phạm vi BH), làm tài sản bị thiệt hại
150.000.000 đ. Một người thứ ba phải chịu một phần trách nhiệm đối với thiệt hại
trên, tỷ lệ lỗi của người thứ ba là 70%.
Yêu cầu:
- Xác định tổng số tiền chủ tài sản nhận được từ các bên liên quan?
- Xác định thiệt hại cuối cùng của nhà BH trong sự cố trên?
Bài tập 17:
Lô hàng nhập khẩu của Công ty X mua theo giá CFR: 2.653.350 USD. Theo yêu cầu của
chủ hàng, lô hàng trên đã được BH tại Tổng Công ty bảo hiểm P theo điều kiện BH A
(ICC1982). Số tiền BH ghi trong giấy chứng nhận BH mà Tổng Công ty bảo hiểm P đã
cấp là giá CIF của lô hàng.
Yêu cầu: Xác định phí BH mà chủ hàng phải đóng cho Tổng Công ty bảo hiểm P nếu tỷ
lệ phí (cơ bản) áp dụng cho lô hàng này: 0,25%.
Bài tập 18:
Tổng Công ty vật tư nông nghiệp nhập 10.000 tấn UREA đóng bao (50 kg/bao) theo giá
CFR là 2 560 000 USD. Theo yêu cầu của chủ hàng, lô hàng trên đã được BH tại Bảo
Việt Hà Nội theo điều kiện BH A. Số tiền BH ghi trong giấy chứng nhận BH mà Bảo
Việt Hà Nội đã cấp bao gồm cả 10% lãi ước tính.
Yêu cầu:
Tính số tiền bồi thường của Bảo Việt Hà Nội cho chủ hàng, nếu quá trình bốc dỡ ở cảng
Hải phòng có 3.500 bao bị rách vỡ do bốc dỡ nặng tay; trong đó trọng lượng hàng tốt thu
hồi và đóng gói lại được 1.200 bao; trọng lượng hàng quét hót được lẫn tạp chất giảm giá
trị 20% là 20 tấn. Chi phí thu hồi và đóng gói lại là 1.600.000 VND; chi phí giám định
2.500.000 VND. Biết rằng, tỷ lệ phí áp dụng cho lô hàng này là 0,25%.

Bài tập 19:


Sự cố xảy ra gây tổn thất cho đối tượng BH của một HĐBH thiệt hại vật chất xe cơ
giới của chủ xe X - HĐBH <1>. Xác định được chủ xe Y phải chịu trách nhiệm đối
với sự cố nói trên. Chủ xe Y đang được BH bằng một HĐBH bắt buộc TNDS chủ xe
cơ giới - HĐBH <2>.
- Gía trị BH của xe của chủ X: 1.000 tr VND
- Số tiền BH của HĐBH <1>: 800 tr VND
- Tỷ lệ lỗi của chủ xe Y trong sự cố: 80%
- Trị giá thiệt hại của xe của chủ X: 150 tr VND.
(Sự cố thuộc phạm vi BH của cả hai HĐBH)
Yêu cầu:
- Xác định trách nhiệm bồi thường độc lập của từng nhà BH trong các HĐBH?
- Xác định số tiền nhận được của chủ xe X?
- Thiệt hại cuối cùng của người BH hợp đồng <1>?
- Thiệt hại cuối cùng của chủ xe Y?
Bài tập 20:
Một HĐBH trách nhiệm dân sự với các mức trách nhiệm thỏa thuận: 30.000.000
đồng/người/ vụ và 60.000.000 đồng/vụ. Trong 1 sự cố thuộc phạm vi BH, người được
bảo hiểm gây ra thiệt hạn đối với bên thứ ba, số tiền mà người được BH phải bồi
thường thiệt hại về người là 50.000.000 đồng (cho 2 người thuộc bên thứ ba), thiệt hại
về tài sản là 90.000.0000 đồng (cho 3 người thuộc bên thứ ba).
Yêu cầu:
- Xác định giới hạn trách nhiệm bồi thường của người bảo hiểm theo HĐBH đối với
mỗi vụ tai nạn sự cố sau đó (nếu có)?
- Nếu thiệt hại về người mà người được BH phải bồi thường cho của 1 trong 2 người
thứ ba là 15 triệu đồng hãy xác định tổng số tiền bồi thường của DNBH trong vụ tai
nạn trên?
- Theo yêu cầu của người được BH, DNBH đã thực hiện bồi thường trực tiếp cho bên
thứ ba, hãy xác định số tiền mà người được bảo hiểm phải thực sự chi ra bồi thường
cho bên thứ ba?
Bài tập 21:
Có vụ tai nạn giao thông giữa xe tải A và xe khách B, gây thiệt hại về tài sản cho xe B
đồng thời làm thiệt hại tài sản của người C. Tài sản của người C đang được bảo hiểm
bởi một HĐBH tài sản với số tiền bảo hiểm bằng 80% giá trị. Chủ xe A và B đều
tham gia bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới với người thứ ba ở mức trách
nhiệm tối thiểu theo quy định của pháp luật hiện hành. Lỗi của vụ tai nạn xe được xác
định: xe A lỗi 80%, xe B lỗi 20%. Thiệt hại của vụ tai nạn được xác định như sau: Xe
B chi phí sửa chữa hết 200 triệu đồng. Tài sản của C bị thiệt hại 50 triệu đồng. Xe A
tham gia Bảo hiểm tại công ty BH X, xe B tham gia bảo hiểm tại công ty BH Y, tài
sản của người C tham gia bảo hiểm tại công ty BH Z.
a. Xác định số tiền bồi thường của các Cty BH cho vụ tai nạn trên?
b. Tổng số tiền bồi thường C nhận được là bao nhiêu
Bài tập 22:
HĐBH thiệt hại vật chất xe cơ giới tại DNBH X, chủ xe A tham gia bảo hiểm cho
tổng thành thân vỏ xe. Giá trị toàn bộ xe là 1000 triệu đồng, giá trị tổng thành thân vỏ
là 650 triệu đồng. Số tiền bảo hiểm ghi trong hợp đồng BH: 650 triệu đồng. Sự cố tai
nạn thuộc phạm vi bảo hiểm gây thiệt hại:
- Chi phí sửa chữa bộ phận thuộc tổng thành thân vỏ bị hư hỏng: 60 triệu đồng
- Chi phí sửa chữa hợp lý bộ phận thuộc tổng thành động cơ: 20 triệu đồng
Xác định được người thứ ba phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại trên. Lỗi của
người thứ ba là 80%.
Yêu cầu:
a. Xác định số tiền bồi thường của DNBH X và tổng số tiền bồi thường chủ xe A nhận
được từ các bên liên quan
b. Nếu số tiền bảo hiểm ghi trong HĐBH là 500 triệu đồng (các số liệu khác giữ
nguyên) thì thiệt hại cuối cùng của chủ xe A là bao nhiêu?
Bài tập 23:
Có vụ tai nạn xảy ra giữa một xe ô tô 5 chỗ và một xe máy. Theo xác minh của cơ
quan chức năng, lỗi của xe ô tô là 70%, xe máy 30%. Hậu quả:
- Thiệt hại về xe của xe ô tô: 80 triệu đồng, xe máy: 20 triệu đồng
- Người đi xe máy bị tử vong
Theo biên bản thỏa thuận hòa giải giữa chủ xe ô tô và gia đình người đi xe máy, hai
bên thống nhất chủ xe ô tô phải bồi thường cho gia đình người đi xe máy thiệt hại về
người: 150 triệu đồng, thiệt hại về xe 20 triệu đồng. Chủ xe ô tô đã bồi thường toàn bộ
số tiền theo biên bản thỏa thuận hòa giải và đã được gia đình người đi xe máy ký giấy
bãi nại. Chủ xe ô tô đã tham gia bảo hiểm Bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới đối với
người thứ ba tại PTI Hà Nội. Tai nạn thuộc phạm vi BH của HĐBH.
a. Xác định số tiền bồi thường của PTI Hà Nội trong vụ tai nạn trên
b. Tổng số tiền bồi thường gia đình xe máy A nhận được?
Bài tập 24:
Tai nạn làm phát sinh trách nhiệm bồi thường của chủ xe ô tô X (có lỗi 80%) đối với
thiệt hại về tài sản và sức khỏe của 1 người đi xe máy. Chủ xe X đang được bảo hiểm
bởi hợp đồng bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới đối với NTB (HĐBH 1) ở
mức trách nhiệm tối thiểu bắt buộc theo quy định luật hiện hành. Người đi xe máy
đang được bảo hiểm bởi 3 hợp đồng bảo hiểm: Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại vật chất
xe cơ giới (HĐBH 2), với STBH bằng 80% giá trị bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm bắt
buộc TNDS của chủ xe cơ giới với NTB (HĐBH 3) ở mức tối thiểu bắt buộc và hợp
đồng bảo hiểm tai nạn con người theo chỗ ngồi trên xe (HĐBH 4) với STBH là 20
triệu đồng/chỗ ngồi/vụ. Hậu quả của vụ tai nạn được xác định:
- Thiệt hại xe máy: 30 triệu đồng. Thiệt hại về sức khỏe của người đi xe máy (bao
gồm chi phí y tế, phí vận chuyển cấp cứu, tiền bồi dưỡng phục hồi sức khỏe, chi phí
chăm sóc, thiệt hại thu nhập, bồi dưỡng bác sĩ) là 58 triệu đồng.
- Theo quyết định của tòa án, chủ xe X phải bồi thường về thiệt hại sức khỏe cho
người đi xe máy 46 triệu đồng
- Theo Bảng quy định bồi thường thiệt hại về người, thương tật của người đi xe máy
C là 40%
- Tỷ lệ trả tiền bảo hiểm tương ứng với vết thương của người đi xe máy: 30%
- Chủ xe ô tô và chủ xe máy tham gia bảo hiểm tại 2 DNBH khác nhau
a. Xác định STBT, TTBH của các HĐBH trong vụ tai nạn nói trên
b. Tổng STBT, TTBH mà người đi xe máy nhận được từ các bên liên quan
c. Thiệt hại cuối cùng của chủ xe X là bao nhiêu.

You might also like