You are on page 1of 27

CÂU HỎI TÌNH HUỐNG VÀ BÀI TẬP

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT RỦI RO VÀ PHƯƠNG THỨC QUẢN TRỊ RỦI RO


 Câu hỏi
Câu 1: Trình bày rủi ro và cách phân loại
Câu 2: Thế nào là tổn thất? Điều kiện xem là tổn thất. Cho ví dụ minh họa.
Câu 3: Thế nào là nguy cơ? Nguy cơ tồn tại độc lập hay phụ thuộc vào rủi ro?
Câu 4: Trình bày và phân tích các bước trong quy trình quản trị rủi ro?
Câu 5: Vai trò của bảo hiểm trong quy trình quản trị rủi ro?
Câu 6: Chọn một loại hình doanh nghiệp cụ thể và ứng dụng quy trình rủi ro vào
doanh nghiệp đã chọn. (xác định các rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp và các phương
thức xử lý rủi ro đó).

CHƯƠNG 2:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM


 Câu hỏi
Câu 1: Trình bày khái niệm bảo hiểm và lý do ra đời của bảo hiểm?
Câu 2: Trình bày vai trò và tác dụng của bảo hiểm?
Câu 3: Trình bày kỹ thuật dồn tích và phân bổ trong công ty bảo hiểm?
Câu 4: Trình bày nguyên tắc bồi thường và nguyên tắc khoán trong bảo hiểm?
Câu 5: Tại sao bảo hiểm hoạt động cần dựa vào quy luật số đông?
Câu 6: Phân biệt đồng bảo hiểm và tái bảo hiểm?
 Bài tập
BÀI 1: Công ty bảo hiểm X trong năm nghiệp vụ n bảo vệ các hợp đồng rủi ro hỏa
hoạn của mình bằng một hợp đồng tái bảo hiểm số thành, được xác định như sau:
- Người nhượng giử lại 35%
- Người nhận chịu trách nhiệm 65%
Trong năm nghiệp vụ đã phát sinh các hợp đồng gốc với số tiền bảo hiểm (STBH), phí
và thiệt hại như sau:

Hợp đồng STBH (M) Phí gốc Thiệt hại (M)


gốc (UM)
1 10 15.000 8
2 8 12.000 -
3 7 10.500 -
4 4 6.000 2.5
5 1.7 2.550 -
6 0.9 1.350 -
7 0.85 1.275 0.85
8 0.6 900 0.5
9 0.4 600 -
10 0.3 450 -

221
YÊU CẦU: Phân chia STBH, phí bảo hiểm và số tiền bồi thường theo từng hợp đồng
gốc.
BÀI 2: Công ty bảo hiểm Y trong năm nghiệp vụ n bảo vệ các hợp đồng rủi ro hỏa
hoạn của mình bằng một hợp đồng tái bảo hiểm mức dôi (thặng dư) được xác định như
sau:
Mức giử lại đối với:
+ A – Rủi ro thông thường: 1.000.000 UM
+ B – Rủi ro công nghiệp: 500.000 UM
+ C – Rủi ro thương nghiệp: 800.000 UM

Trách nhiệm của người nhận tái: 15 lần mức giử lại
Trong năm nghiệp vụ đã phát sinh các hợp đồng gốc với số tiền bảo hiểm, phí bảo
hiểm và số tiền bồi thường như sau:

Trị giá
Số hợp Loại rủi STBH Phí gốc
thiệt hại
đồng gốc ro (M) (UM)
(M)
1 A 16 16.000 5
2 C 10 30.000 8
3 A 0,8 800 0.6
4 B 18 90.000 13
5 C 4 12.000 -
6 B 7 35.000 2

YÊU CẦU: Phân chia số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm và số tiền bồi thường giữa
người nhượng và người nhận tái.
BÀI 3: Có số liệu về một nghiệp vụ trong năm như sau:
STBH Phí gốc Trị giá thiệt hại
Hợp đồng gốc
(M) (UM) (M)
1 10 20.000 8
2 20 35.000 6
3 15 7.000 7
4 8 5.000 3
5 9 11.000 -

1. Hợp đồng tái bảo hiểm là hợp đồng surplus, mức giử lại của từng hợp đồng gốc
như sau: (M); (1): 2,5 (2): 1 (3): 0,8 (4): 4 (5): 2,5
Trách nhiệm nhà nhận tái là 7 lần mức giử lại. Xác định tổng trách nhiệm (số tiền bồi
thường theo trách nhiệm) của nhà nhận tái?
2. Trường hợp mức giử lại của nhà bảo hiểm gốc cho tất cả rủi ro là 2.5M, trách
nhiệm của người nhận tái là 5 lần mức giử lại, thì phí bảo hiểm mà người nhận
tái được nhận là bao nhiêu?
222
BÀI 4: Có số liệu về các hợp đồng gốc của một nghiệp vụ tái như sau:

Hợp đồng gốc STBH (M) Phí gốc (UM) Thiệt hại (M)
1 8 10.000 4
2 7 8.500 2
3 4 3.400 1
4 2.6 3.000 2.5
5 5 7.000 -
6 3 2.800 -
7 4.5 4.750 1.5
8 1.8 2.000 0.5
9 1.5 1.750 0.8
10 1.2 1.350 0.3

YÊU CẦU: Phân chia số tiền bảo hiểm, phí và số tiền bồi thường trong các trường
hợp:
1. Hợp đồng tái bảo hiểm là hợp đồng số thành với trách nhiệm của người
nhận tái được xác định là 40% với mức khống chế về số tiền bảo hiểm là
2M.
2. Hợp đồng tái bảo hiểm là hợp đồng thặng dư với mức giử lại của người
nhượng là 1.5M, trách nhiệm của người nhận tái là 4 lần mức giữ lại.

CHƯƠNG 3: PHÁP LUẬT VỀ BẢO HIỂM VÀ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM


 Câu hỏi
Câu 1: Mục tiêu hình thành và phát triển của hệ thống pháp luật bảo hiểm
Câu 2: Trình bày các tính chất riêng có của hợp đồng bảo hiểm?
Câu 3: Trình bày các điều kiện để một hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực?
Câu 4: Phân biệt bảo hiểm trùng và bảo hiểm trên giá trị?
Câu 5: Trình bày chế độ bồi thương theo nguyên tắc tỷ lệ, nguyên tắc miễn thường?
Câu 6: Trình bày chu trình sản xuất ngược trong hoạt động của công ty bảo hiểm?
 Bài tập
BÀI 5: Một kho hàng có các mặt hàng: cà phê trị giá 30.000; trà và coca trị giá
10.000 . Trong năm có các hợp đồng bảo hiểm được ký kết như sau:
- Hợp đồng X đảm bảo cho cà phê với STBH: 20.000
- Hợp đồng Y đảm bảo cho cà phê, trà, coca với STBH: 30.000
Trong năm tổn thất xảy ra cho mặt hàng cà phê là 24.000
YÊU CẦU: Xác định trách nhiệm của các hợp đồng X, Y. Cho biết đơn vị tính là
USD.
BÀI 6: Một kho hàng có các mặt hàng: gia vị trị giá 50.000; hương liệu trị giá 10.000
và các mặt hàng khác trị giá 40.000 . Trong năm có các hợp đồng bảo hiểm được ký
kết như sau:
- Hợp đồng R đảm bảo cho gia vị với STBH: 30.000
223
- Hợp đồng S đảm bảo cho đường, gia vị và các mặt hàng khác với STBH:
60.000
- Hợp đồng T đảm bảo cho gia vị và hương liệu với STBH 15.000

YÊU CẦU:
1. Trong năm tổn thất xảy ra cho mặt hàng gia vị là 20.000. Xác định trách nhiệm
của các hợp đồng R, S, T. Cho biết đơn vị tính là USD.
2. Nếu tổn thất xảy ra cho mặt hàng hương liệu là 10.000. Xác định trách nhiệm
của các hợp đồng R, S, T.
3. Nếu tổn thất xảy ra cho mặt hàng hương liệu là 9.000. Xác định trách nhiệm của
các hợp đồng R, S, T.

BÀI 7: Một kho hàng có các mặt hàng:hàng A, trị giá: 200.000; hàng B trị giá:
100.000; hàng C trị giá: 110.000; hàng D trị giá: 90.000 và các mặt hàng khác trị giá:
200.000. Trong năm có các hợp đồng bảo hiểm được ký kết như sau:
- Hợp đồng X đảm bảo cho hàng A và hàng B với STBH: 230.000
- Hợp đồng Y đảm bảo cho hàng B, hàng C và hàng D với STBH: 270.000
- Hợp đồng Z đảm bảo cho hàng E, hàng C và mặt hàng khác với STBH:
350.000
Trong năm tổn thất xảy ra cho mặt hàng B là 95.000 và C là 80.000
YÊU CẦU: Xác định trách nhiệm của các hợp đồng X, Y, Z. Cho biết đơn vị tính là
USD.
BÀI 8: Một kho hàng có các mặt hàng: hàng A, trị giá: 250.000; hàng B trị giá:
150.000; hàng C trị giá: 160.000; hàng D trị giá: 140.000, hàng E trị giá: 85.000 và các
mặt hàng khác trị giá: 250.000.
Trong năm có các hợp đồng bảo hiểm được ký kết như sau:
- Hợp đồng X đảm bảo cho hàng A và hàng E với STBH: 234.500
- Hợp đồng Y đảm bảo cho hàng B, hàng C và hàng D với STBH: 360.000
- Hợp đồng Z đảm bảo cho hàng F, hàng C và mặt hàng khác với STBH:
828.000
Trong năm tổn thất xảy ra cho mặt hàng B là 145.000, hàng C là 130.000 và hàng E là
85.000.

CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM VIỆT NAM VÀ CÁC NGHIỆP VỤ


BẢO HIỂM CHỦ YẾU
 Câu hỏi
Câu 1: Trình bày các thành tựu chủ yếu của thị trường bảo hiểm trong giai đoạn 2006
– 2013?
Câu 2: Trình bày các cam kết của chính phủ Việt Nam về việc mở cửa thị trường bảo
hiểm khi gia nhập WTO?
Câu 3: Phân tích những nội dung sửa đổi cơ bản của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2010.
Câu 4: Trình bày các nội dung cơ bản của nghiệp vụ bảo hiểm hàng hải?
224
Câu 5: Trình bày các nội dung cơ bản của nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới
 Bài tập
BÀI 9: Một con tàu trị giá 1.000.000 USD chở 700.000 USD hàng hóa, trên hành trình
tàu gặp bão bị đánh dạt mắc cạn làm hư hỏng tàu ước tính chi phí sửa chữa 10.000
USD và hàng hóa đổ vỡ hư hại là 155.000 USD. Để thoát cạn, thuyền trưởng ra lệnh:
- Vứt 100.000 USD hàng hóa để làm nhẹ tàu
- Thúc máy vượt cạn làm hỏng một nồi hơi 60.000 USD
- Lương phụ trội cho thủy thủ trong công tác cứu tàu 6.000 USD
- Chi phí phân loại và đóng gói lại hàng hóa khi về đến bến là 5.000 USD.

YÊU CẦU: Hãy phân biệt tổn thất chung và tổn thất riêng ?

BÀI 10:
1. Tổn thất và chi tiêu của tàu (đơn vị USD):
- Tiền sửa chữa máy tàu hỏng khi làm nổi tàu: 2.500
- Tiền dỡ hàng lưu kho xà lan và xếp trở lại số hàng đã dỡ xuống cho nhẹ tàu;
1.000
- Tiền cứu hộ trả cho tàu lai dắt làm nổi tàu: 11.500
- Giá trị đến bến ở trạng thái hỏng: 67.500
2. Tổn thất và chi tiêu của hàng:
- Giá trị hàng ném xuống biển khi làm nổi tàu: 5.000
- Hàng hỏng khi phải dỡ hàng bắt buộc lưu kho và xếp trở lại: 1.000
- Giá trị đến bến ở trạng thái hỏng: 134.000.

YÊU CẦU: Xác định và phân bổ TTC.

BÀI 11: Một con tàu trị giá 1.100.000 USD, chở hàng hóa trị giá 1.000.000 USD, trên
hành trình tàu gặp bão bị đánh dạt và mắc cạn làm hư hỏng về hàng là 63.000 USD, hư
hỏng về tàu là 50.000 USD. Để làm nổi tàu thuyền trưởng ra lệnh:
- Vứt một số hàng trên boong trị giá 150.000 USD,
- Thúc máy làm hỏng một nồi hơi dự kiến phải sửa chữa 45.000 USD.
- Chi phí ném hàng xuống biển là 3.700 USD.
Khi về đến bến, thuyền trưởng tuyên bố tổn thất chung.
YÊU CẦU: Xác định và phân bổ TTC.
BÀI 12: Tàu Cửu Long chở hàng nhập khẩu cho Việt Nam bao gồm:
- Hàng kính xây dựng trị giá 60.000 USD
- Hàng bách hóa trị giá 40.000 USD
Trên hành trình tàu gặp bão lớn thổi tàu trôi dạt và bị mắc cạn. Hư hại của tàu và hàng
sau khi bị mắc cạn như sau:
- Hư hại về tàu: 10.000 USD
- Hư hại về hàng kính: 6.000 USD
225
- Hư hại về hàng bách hóa: 4.000 USD
Để làm nổi tàu, thuyền trưởng ra lệnh ném một số hàng kính xuống biển cho nhẹ tàu,
đồng thời cho tàu thúc máy chạy với công suất tối đa làm một máy tàu bị hỏng.

YÊU CẦU: Tính toán và phân bổ TTC biết rằng:


- Hàng kính ném xuống biển trị giá 5.000 USD
- Sửa chữa máy tàu hỏng: 5.000 USD
- Giá trị tàu khi rời bến: 120.000 USD

BÀI 13: Tàu mắc cạn, đá ngầm làm thủng vỏ tàu, nước vô hầm số 1, làm hư hại hàng
hóa trong hầm này. Để cứu vãn tàu và hàng, thuyền trưởng đã quyết định:
- Tạm thời bít lổ thủng trên tàu,
- Vứt bỏ một số hàng hóa trên sàn tàu để làm nhẹ tàu,
- Gia tăng sức máy quá sức để ra khỏi nơi cạn và mau về đến bến làm trục cơ bị
gãy.
Thuyền trưởng tuyên bố TTC. Tính toán và phân bổ TTC biết rằng:
- Trị giá bảo hiểm của tàu: 4.000.000 USD
- Trị giá hàng:
+ Lô A chứa trong hầm hàng số 1: 100.000 USD.
+ Lô B trị giá: 250.000 USD
+ Lô C trị giá: 60.000 USD
+ Lô D trị giá: 70.000 USD
+ Lô E trị giá: 50.000 USD, là hàng trên sàn tàu bị ném xuống biển.
- Phí tổn sửa chữa vỏ tàu thủng: 10.000 USD.
- Phí tổn sửa chữa và thay thế trục cơ bị gãy: 25.000 USD
- Cước phí 30.000 USD, trong đó cước phí hàng bị vứt: 4.000 USD
- Lương phụ trội cho thủy thủ trong công tác cứu tàu: 10.000 USD.

BÀI 14: Một công ty thương mại mua 10.000 tấn bột mì (200.000 bao) vận chuyển từ
Pháp về, mua bảo hiểm theo điều kiện B + rủi ro chiến tranh có STBH 1.600.000
USD. Trên hành trình tàu gặp thời tiết xấu phải ghé vào cảng gần nhất, sau 5 ngày tàu
tiếp tục hành trình và về đến Cảng Sài Gòn. Khi dỡ hàng giám định viên thấy hư hỏng
mất mát như sau:
- 8.500 bao bị ướt nước biển, trong đó 7.200 bao bị mốc đen và 1.300 bao giảm giá
trị 50%.
- Bao bì bị rách vỡ 1.800 bao, quét hốt còn được 25 tấn có lẫn tạp chất giảm giá trị
30%.
- Công quét hốt 2.400 USD, phí giám định hàng bị ướt nước biển 3.000 USD.

YÊU CẦU: Xác định tổn thất và trách nhiệm của bảo hiểm hàng hóa.

226
BÀI 15: Một chủ hàng Việt Nam mua 1.000 tấn nhựa PVC trị giá 2.000.000 USD, hợp
đồng chuyên chở từ Hàn Quốc về Hải Phòng, chủ hàng tham gia bảo hiểm theo điều
kiện B với STBH 2.100.000 USD. Trên hành trình tàu gặp bão phải ghé vào một cảng
lánh nạn, sau 5 ngày tàu tiếp tục hành trình và về đến Hải Phòng an toàn. Quá trình
bốc dở hàng thấy có hư hỏng mất mát, căn cứ biên bản giám định và các tài liệu liên
quan, chủ hàng yêu cầu bồi thường 250.000 USD và 3.000.000 đồng. Hồ sơ đòi bồi
thường có:
- 2.000 bao (mỗi bao 25 kg) bị ngấm nước hỏng hoàn toàn
- 2.000 bao bị rách vỡ, trọng lượng quét hốt được 30 tấn lẫn tạp chất giảm giá trị
30%.
- Vận tải đơn ghi chú: Bao bì mục, một số bao có hiện tượng rách.

YÊU CẦU: Xác định số tiền bồi thường của Bảo Việt biết 3.000.000 đồng là chi phí
giám định.
BÀI 16: Tàu Hồng Hải chở hàng nhập khẩu cho Việt Nam từ Australia về cảng Sài
Gòn. Trên đường gặp bão và bị mắc cạn làm hỏng máy tàu . Thuyền trưởng đánh tín
hiệu cấp cứu nhờ một tàu cứu hộ kéo vào cảng gần đó để sửa chữa. Sau một tuần tàu
tiếp tục hành trình. Khi về gần đến cảng Sài Gòn, tàu va phải đá ngầm làm thủng vỏ
tàu. Để ngăn nước bớt tràn vào, thuyền trưởng ra lệnh sử dụng một số hàng hóa (vải)
bịt tạm lổ thủng, đồng thời thúc máy hết công suất vượt cạn và về đến bến an toàn.
 Tình hình tàu:
- Giá trị tàu ở cảng đến trong trạng thái hỏng: 1.295.000
- Chi phí sửa chữa máy tàu: 1.000
- Giá trị tàu khi rời bến:1.311.000
- Chi phí cứu nạn:3.720
- Chi phí sửa chữa nồi hơi do thúc máy hết công suất: 5.000
- Chi phí sửa chữa vỏ tàu: ?
 Tình hình hàng:
- Vải: 200 kiện trị giá 500.000 USD, trong đó: 100 kiện bịt lổ thủng hư hại hoàn
toàn, 20 kiện ngấm nước biển giảm giá trị 50%.
- Đường: 50 tấn trị giá 50.000 USD, tham gia với STBH 30.000 USD trong đó 10
tấn bị ngấm nước giảm giá trị 60%.
Cả 2 lô hàng tham gia bảo hiểm theo điều kiện B tại Bảo Việt Sài gòn.

YÊU CẦU:
1. Thế nào là TTC trong bảo hiểm hàng hải? Các nguyên tắc xác định TTC.
2. Xác định chi phí sửa chửa vỏ tàu.
3. Tính toán và phân bổ TTC trong trường hợp trên.
Xác định trách nhiệm của bảo hiểm hàng hóa.

CHƯƠNG 5: QUẢN TRỊ TÀI SẢN NỢ TRONG CÔNG TY BẢO HIỂM


227
 Câu hỏi
Câu 1: Trình bày mục tiêu tài chính của công ty bảo hiểm?
Câu 2: Trình bày các loại tài sản có và tài sản nợ của công ty bảo hiểm?
Câu 3: Trình bày các loại dự phòng nghiệp vụ trong công ty bảo hiểm?
Câu 4: Trình bày các phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ đối với từng quỹ dự
phòng trong công ty bảo hiểm nhân thọ?
Câu 5: Trình bày các phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ đối với từng quỹ dự
phòng trong công ty bảo hiểm nhân thọ?
 Bài tập
BÀI 17: Trích số liệu trong bảng tử vong của một công ty bảo hiểm nhân thọ như sau:

Độ Số Số tử vong Độ Số Số tử vong
tuổi sống tuổi sống
30 97.931 84 36 97.370 115
31 97.847 85 37 97.255 124
32 97.762 89 38 97.131 134
33 97.673 95 39 96.997 147
34 97.578 101 40 96850 162
35 97.477 107 41 96.688 179

YÊU CẦU: Tính phí cho những hợp đồng sau đây biết rằng thời hạn của hợp đồng là
10 năm bắt đầu vào năm 30 tuổi, lãi suất kỹ thuật 4%/năm, tử vong xảy ra vào cuối
năm, số tiền bảo hiểm 100 triệu VNĐ.
1. Hợp đồng sinh kỳ, phí duy nhất.
2. Hợp đồng sinh kỳ, phí san bằng.
3. Hợp đồng tử kỳ, phí duy nhất.
4. Hợp đồng tử kỳ, phí san bằng.
5. Hợp đồng tử kỳ, phí tương ứng cho rủi ro mỗi năm.
6. Vẽ đồ thị biểu diễn phí san bằng và phí tương ứng rủi ro mỗi năm cho hợp đồng
tử kỳ.
7. Hợp đồng hổn hợp, phí duy nhất.
8. Hợp đồng hổn hợp, phí san bằng.
9. Hợp đồng hổn hợp, phí tương ứng cho rủi ro mỗi năm.
BÀI 18: Trích số liệu trong bảng tử vong của một công ty bảo hiểm nhân thọ như sau:

Độ tuổi Số Số tử Độ Số Số tử vong
sống vong tuổi sống
40 96.850 95 44 - 170
41 - 105 45 - 210
42 - 120 46 - 265
43 - 140 47 - 320

228
YÊU CẦU: Hoàn thiện số liệu còn thiếu trong bảng tử vong nói trên, sau đó tính phí
cho những hợp đồng sau đây biết rằng thời hạn của hợp đồng là 6 năm bắt đầu vào
năm 40 tuổi, lãi suất kỹ thuật 4.5%/năm, tử vong xảy ra vào giữa năm, số tiền bảo
hiểm 150 triệu VNĐ.
1. Hợp đồng sinh kỳ, phí duy nhất.
2. Hợp đồng sinh kỳ, phí san bằng.
3. Hợp đồng tử kỳ, phí duy nhất.
4. Hợp đồng tử kỳ, phí san bằng.
5. Hợp đồng tử kỳ, phí tương ứng cho rủi ro mỗi năm.
6. Vẽ đồ thị biểu diễn phí san bằng và phí tương ứng rủi ro mỗi năm cho hợp đồng
tử kỳ.

BÀI 19: Trích số liệu trong bảng tử vong của một công ty bảo hiểm nhân thọ như sau:
Độ Số Số tử Độ Số Số tử vong
tuổi sống vong tuổi sống
40 97.831 90 44 - 165
41 - 100 45 - 205
42 - 115 46 - 260
43 - 135 47 - 315
YÊU CẦU: Hoàn thiện số liệu còn thiếu trong bảng tử vong nói trên, sau đó tính phí
cho những hợp đồng sau đây biết rằng thời hạn của hợp đồng là 6 năm bắt đầu vào
năm 41 tuổi, lãi suất kỹ thuật 4%/năm, tử vong xảy ra vào 3/4 năm, số tiền bảo hiểm
150 triệu VNĐ.
1. Hợp đồng sinh kỳ, phí duy nhất.
2. Hợp đồng sinh kỳ, phí san bằng.
3. Hợp đồng tử kỳ, phí duy nhất.
4. Hợp đồng tử kỳ, phí san bằng.
5. Hợp đồng tử kỳ, phí tương ứng cho rủi ro mỗi năm.
6. Vẽ đồ thị biểu diễn phí san bằng và phí tương ứng rủi ro mỗi năm cho hợp đồng
tử kỳ.

BÀI 20: Trích số liệu trong bảng tử vong của một công ty bảo hiểm nhân thọ như
sau:

Độ Số Số tử Độ Số Số tử vong
tuổi sống vong tuổi sống
40 97.550 92 44 - 167
41 - 102 45 - 207
42 - 117 46 - 262
43 - 137 47 - 317

229
YÊU CẦU: Hoàn thiện số liệu còn thiếu trong bảng tử vong nói trên, sau đó tính phí
cho những hợp đồng sau đây biết rằng thời hạn của hợp đồng là 6 năm bắt đầu vào
năm 42 tuổi, lãi suất kỹ thuật 3.5%/năm, tử vong xảy ra vào 1/4 năm, số tiền bảo hiểm
150 triệu VNĐ.
1. Hợp đồng sinh kỳ, phí duy nhất.
2. Hợp đồng sinh kỳ, phí san bằng.
3. Hợp đồng tử kỳ, phí duy nhất.
4. Hợp đồng tử kỳ, phí san bằng.
5. Hợp đồng tử kỳ, phí tương ứng cho rủi ro mỗi năm.
6. Vẽ đồ thị biểu diễn phí san bằng và phí tương ứng rủi ro mỗi năm cho hợp đồng
tử kỳ.

BÀI 21: Có số liệu về thu nhập phí bảo hiểm gốc của một loại nghiệp vụ trong năm
như sau:

Thời hạn 1 năm 6 tháng 3 tháng


1 1.080.000 108.000 12.000
2 240.000 12.000 3.600
3 264.000 36.000 3.600
4 360.000 39.000 18.000
5 180.000 24.000 2.400
6 288.000 36.000 2.400
7 360.000 96.000 13.200
8 120.000 36.000 1.200
9 132.000 24.000 2.400
10 240.000 12.000 13.200
11 180.000 18.000 2.400
12 264.000 13.200 1.200
Tổng cộng 3.708.000 199.200 16.800

YÊU CẦU:
1. Tính dự phòng phí của nghiệp vụ trên theo phương pháp tỷ lệ.
2. Tính dự phòng phí theo phương pháp 1/24.
3. Tính dự phòng phí theo phương pháp 1/8.
Cho biết: Nghiệp vụ bảo hiểm này có cơ cấu phí 25% - 75%

Bài 22: Vào thời điểm 31/12/2006 có số liệu về thu nhập phí bảo hiểm của nghiệp vụ
bảo hiểm tài sản như sau:
Tháng Thời hạn
3 năm 2 năm 1,5 năm
phát hành
1 1.404.000 356.000 45.000
2 312.000 457.000 67.800
230
3 343.000 24.000 35.700
4 360.000 78.500 124.500
5 257.000 24.000 35.600
6 560.000 123.600 67.900
7 360.000 57.800 13.200
8 312.000 234.900 145.600
9 423.000 458.000 28.400
10 240.000 37.700 45.200
11 245.000 39.000 39.000
12 356.000 123.000 69.000

Theo thống kê, nghiệp vụ này có thống kê về cớ cấu phí bảo hiểm là 26% –
74%. Giả sử đây là những hợp đồng đựơc ký kết ngay trong năm 2006. Yêu cầu xác
định dự phòng phí theo các phương pháp sau:
1. Phương pháp tỷ lệ.
2. Phương pháp 1/24
3. Phương pháp 1/8
4. Phương pháp 1/365. Cho biết 25% số hợp đồng đựơc ký kết vào ngày 5; 60%
số hợp đồng được ký kết vào ngày 20 và 15% số hợp đồng đựơc ký kết vào
ngày 27 mỗi tháng.
5. Xác định dự phòng phí vào cuối năm 2007 theo phương pháp 1/24 và 1/8.
6. Xác định dự phòng phí vào cuối năm 2008 theo phương pháp 1/365
CHƯƠNG 6: KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM
 Câu hỏi
Câu 1: Trình bày khả năng thanh toán trong công ty bảo hiểm?
Câu 2: Trình bày các mục tiêu về khả năng thanh toán của công ty bảo hiểm?
Câu 3: Phân tích các rủi ro ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của công ty bảo hiểm?
Câu 4: Trình bày các quy định của Việt Nam trong việc giám sát khả năng thanh toán
của công ty bảo hiểm?
 Bài tập
Bài 23: Hoàn thiện số liệu còn thiếu trên 2 báo cáo tài chính của công ty bảo hiểm phi
nhân thọ ABC vào cuối năm n như sau:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Tài sản 31 – 12 – Nguồn vốn 31 – 12 –
n n
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 200.000 A.NỢ PHẢI TRẢ 220.000
1. Tiền 25.000 7. Nợ ngắn hạn 50.000
2. Đầu tư tài chính ngắn 130.000 8. Nợ dài hạn -
hạn 35.000 9. Dự phòng nghiệp vụ 170.000
231
3. Phải thu 10.000 B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 130.000
4 Hàng tồn kho 150.000 10. Vốn đầu tư của CSH 120.000
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 40.000 11. Thặng dư VCP 5.000
Tài sản cố định 110.000 12. Quĩ khen thưởng 5.000
Đầu tư tài chính dài hạn 350.000 TỔNG CỘNG N.VỐN 350.000
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


CHỈ TIÊU NĂM 2007
1. Thu phí bảo hiểm gốc 200.000
2. Thu phí nhận tái bảo hiểm 20.000
3. Phí nhượng tái bảo hiểm 50.000
4. Tăng dự phòng phí phải trích trong năm 12.000
5. Thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm 5.000
6. Doanh thu thuần từ HĐKDBH -
7. Chi bồi thường bảo hiểm gốc 110.000
8. Tăng (giảm) dự phòng bồi thường 5.000
9. Chi hoa hồng bảo hiểm gốc 12.000
10. Chi hoa hồng nhận tái bảo hiểm 4.000
11. Tổng chi trực tiếp HĐKDBH -
12. Lợi nhuận gộp HĐKDBH -
13. Chi phí bán hàng 20.000
14. Chi phí quản lí doanh nghiệp 25.000
15. Lợi nhuận thuần HĐKDBH -
16. Doanh thu hoạt động tài chính 120.000
17. Chi hoạt động tài chính 25.000
18. Lợi nhuận hoạt động tài chính -
19. Tổng lợi nhuận kế toán -
20. Thuế TNDN (28%) -
21. Lợi nhuận sau thuế -

Tài liệu bổ sung: Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn chủ yếu là các khoản tiền gửi
ngân hàng có kì hạn dưới 1 năm. Đầu tư tài chính dài hạn có khoản 60% là trái phiếu
chính phủ, 5% là trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh, 15% góp vốn để thành lập công
ty bảo hiểm New Century, còn lại là đầu tư vào cổ phiếu niêm yết. Các khoản phải thu
là nợ phí quá hạn trên 3 tháng. Tài sản cố định tại công ty phần giá trị thương hiệu ước
tính là 15.000, giá trị phần mềm kế toán 10.000.
Xác định khả năng thanh toán của công ty bảo hiểm?
Bài 24 : Hoàn thiện số liệu còn thiếu trên các báo cáo tài chính của công ty bảo hiểm
phi nhân thọ HTT
`BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Công ty cổ phần bảo hiểm HTT
232
Đơn vị: triệu VND
TÀI SẢN 31/12/2007 1/1/2007
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 353.100 239.200
1. Tiền 42.600 25.500
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 185.000 152.000
3. Phải thu 123.000 60.500
4. Hàng tồn kho 2.500 1.200
B. TÀI SẢN DÀI HẠN ? 100.200
5. TSCĐ 61.600 34.800
- Nguyên giá 82.000 47.000
- Hao mòn lũy kế (20.400) (12.200)
6. Đầu tư tài chính dài hạn ? 65.400
TỔNG CỘNG TÀI SẢN ? 339.400
NGUỒN VỐN 31/12/2007 1/1/2007
A. NỢ PHẢI TRẢ ? 157.000
7. Nợ ngắn hạn 71.236 42.000
- Phải trả người bán 21.600 20.300
- Thuế phải nộp 32.186 11.500
- Phải trả CNV 15.950 8.700
- Phải trả khác 1.500 1.500
8. Nợ dài hạn - -
9. Dự phòng nghiệp vụ ? 115.000
- Dụ phòng phí ? 85.000
- Dự phòng bồi thường ? 19.500
- Dự phòng dao động lớn ? 10.500
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 305.164 182.400
10. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 200.000 160.000
11. Thặng dư vốn cổ phần 14.000 5.000
12. Lợi nhuận chưa phân phối 86.764 15.500
13. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 4.400 1.900
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ? 339.400

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2007
Công ty cổ phần Bảo Hiểm HTT
Đơn vị: triệu VND
CHỈ TIÊU NĂM 2007
1. Thu phí bảo hiểm gốc 182.500
2. Thu phí nhận tái bảo hiểm 21.300
3. Các khoản giảm trừ:
233
- Phí nhượng TBH 51.000
4. Tăng dự phòng phí phải trích trong năm ?
5. Thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm 5.400
6. Thu khác từ hoạt động KDBH -
7. Doanh thu thuần từ HĐKDBH (7= 1+2-3±4+5+6) ?
8. Chi bồi thường BH gốc 75.600
9. Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm -
10. Các khoản giảm trừ:
- Thu bồi thường nhượng TBH -
- Thu hàng đã xử lý bồi thường 100% -
11. Bồi thường thuộc phần tr.nhiệm giử lại (11= 8+9-10) 75.600
12. Chi bồi thường từ dự phòng DĐL -
13. Tăng (giảm) dự phòng bồi thưỡng 2.400
14. Số trích DPDĐL trong năm ?
15. Chi khác HĐKDBH:
- Chi hoa hồng BH gốc 10.900
- Chi giám định tổn thất
- Chi đề phòng hạn chế tổn thất
- Chi đánh giá rủi ro
- Chi hoa hồng nhận TBH 2.100
16. Tổng chi trực tiếp HĐKDBH (16=11-12±13 +14+15) ?
17. Lợi nhuận gộp HĐKDBH (17 = 7 -16) ?
18. Chi phí bán hàng -
19. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26.450
20. Lợi nhuận thuần HĐKDBH (20 = 17-18-19) ?
21. Doanh thu hoạt động tài chính 78.000
22. Chi hoạt động tài chính 6.000
23. Lợi nhuận hoạt động tài chính (23=21-22) 72.000
24. Thu nhập hoạt động khác -
25. Chi phí hoạt động khác -
26. Lợi nhuận hoạt động khác (26=24-25) -
27. Tổng lợi nhuận kế toán (27=20+23+26) ?
28.Các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận để xác định lợi nhuận
chịu thuế TNDN ?
29. Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN
30. Dự phòng đảm bảo cân đối ?
31. Lợi nhuận chịu thuế TNDN ?
32. Thuế TNDN phải nộp (28%) ?
33. Lợi nhuận sau thuế TNDN -
34. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VND)
Tài liệu bổ sung:

234
- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn chủ yếu là các khoản tiền gởi ngân hàng có kỳ
hạn dưới 1 năm. Đầu tư tài chính dài hạn có khoản 70% là trái phiếu chính phủ, 10%
trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh còn lại đầu tư vào cổ phiếu niêm yết.
- Trong năm công ty tăng vốn bằng hình thức phát hành cổ phiếu thường, nâng tổng
số cổ phiếu đang lưu hành vào cuối năm là 20 triệu cổ phiếu.
- Công ty dự kiến sang năm 2008 sẽ hoàn tất hồ sơ xin niêm yết cổ phiếu.
- Tỷ lệ bồi thường các năm qua của công ty dao động từ 55% - 65%.
- Trong các khoản phải thu vào cuối năm 2007 có 80.000 là phải thu từ các hợp
đồng bảo hiểm gốc và đa số đều quá hạn trên 3 tháng.
- Số liệu về PBH gốc của nghiệp vụ BH tài sản qua các tháng như sau :

Tháng phát hành 1,75 năm 1 năm 9 tháng


1 7.000 5.000 2.500
2 6.500 3.000 1.400
3 2.500 4.100 3.650
4 12.400 3.250 5.150
5 9.100 5.250 1.120
6 7.250 7.000 1.350
7 3.150 6.500 2.750
8 4.500 8.100 4.150
9 5.000 9.400 2.400
10 8.350 5.300 3.500
11 6.150 6.150 2.530
12 8.100 6.950 2.000
Cho biết: nghiệp vụ này có cơ cấu phí 80%-20%. DPP trích lập theo phương pháp
1/8. Các nghiệp vụ BH còn lại có DPP phải trích trong năm là 18.545.DPDĐL trích
lập 5% của phí thực giử lại trong năm.
Xác định các chỉ số tài chính cho công ty bảo hiểm HTT và đưa ra nhận xét về tình
hình tài chính của công ty.

235
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các loại bảo hiểm dựa trên kỹ thuật phân bổ là:
A. Bảo hiểm tài sản
B. Bảo hiểm con người
C. Bảo hiểm nhân thọ
D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Câu 2: Các loại bảo hiểm dựa trên kỹ thuật dồn tích là:
A. Bảo hiểm trách nhiệm nhân sự
B. Bảo hiểm tai nạn con người
C. Bảo hiểm xe cơ giới
D. Bảo hiểm nhân thọ
Câu 3: Kỹ thuật phân bổ trong bảo hiểm thương mại là:
A. Phân bổ phí thu được cho người được bảo hiểm
B. Phân bổ số tiền bồi thường cho năm tài chánh sau
C. Phân bổ phí thu được cho trách nhiệm chưa hoàn thành của nhà bảo hiểm trong năm
tài chánh sau
D. Phân bổ trách nhiệm của công ty bảo hiểm gốc cho các công ty tái bảo hiểm
Câu 4: Kỹ thuật dồn tích trong bảo hiểm thương mại là:
A. Dồn tích số phí thu được để trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
B. Dồn tích trách nhiệm của công ty bảo hiểm
C. Dồn tích số phí thu được đều đặn hằng năm
D. Dồn tích số phí mà người được bảo hiểm còn nợ công ty bảo hiểm
Câu 5: Tổn thất có thể xác định được là:
A. Tổn thất tài sản
B. Tổn thất con người
C. Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự
D. Tổn thất do người thứ 3 gây ra
Câu 6: Tổn thất không thể xác định được là:
A. Tổn thất tinh thần
B. Tổn thất tài sản
C. Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự
D. Tổn thất do người thứ 3 gây ra
Câu 7: Nguyên tắc trung thực tuyệt đối trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm là:
A. Người được bảo hiểm tin tưởng công ty bảo hiểm sẽ trả tiền bảo hiểm
B. Công ty bảo hiểm tin tưởng người được bảo hiểm đóng đầy đủ phí bảo hiểm
C. Công ty bảo hiểm tin tưởng rủi ro chắc chắn xảy ra
D. Người được bảo hiểm đã khai báo đầy đủ rủi ro của mình
Câu 8: Chế độ miễn thường là:
A. Công ty bảo hiểm sẽ không bồi thường cho người được bảo hiểm
B. Công ty bảo hiểm sẽ không thu phí của người được bảo hiểm
C. Công ty bảo hiểm không bồi thường khi tổn thất ở dưới một mức độ nào đó
D. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 9. Phí bảo hiểm là:
A. Số tiền trả khi rủi ro xảy ra
B. Giá thành sản phẩm bảo hiểm

236
C. Giá cả sản phẩm bảo hiểm
D. Số tiền công ty bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi rủi ro không
xảy ra
Câu 10. Nguyên tắc dàn trải trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm là:
A. Phân chia địa bàn hoạt động của công ty bảo hiểm
B. Tránh tích tụ số người tham gia bảo hiểm
C. Tránh tập trung tất cả hợp đồng trong một thời điểm
D. Trường hợp khác
Câu 11. Nguyên tắc phân chia trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
A. Phân chia rủi ro lớn ra nhiều rủi ro nhỏ
B. Phân chia trách nhiệm giữa các công ty bảo hiểm đối với cùng một rủi ro
C. Phân chia phí bảo hiểm gốc cho các công ty bảo hiểm khác
D. Phân chia số người tham gia bảo hiểm ra làm nhiều nhóm nhỏ hơn
Câu 12. Tổn thất có thể lường trước được là:
A. Tổn thất có thể biết trước được mức độ xảy ra nhiều hay ít
B. Tổn thất con người
C. Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự
D. Tổn thất có thể biết trước được tổn thất lớn nhất
Câu 13. Tổn thất không thể lường trước được:
A. Tổn thất con người
B. Tổn thất tài sản
C. Tổn thất không biết trước được mức độ cao nhất
D. Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự
Câu 14. Tổ chức bảo hiểm tương hỗ là:
A. Tổ chức hoạt động mục đích vì lợi nhuận
B. Tổ chức hoạt động với mục đích không vì lợi nhuận
C. Khi các thành viên đều là người bảo hiểm
D. Trường hợp khác
Câu 15. Việt Nam có tổ chức bảo hiểm tương hỗ chưa:
A. Rồi
B. Chưa
C. Sắp có
D. Không bao giờ có
Câu 16. Lãi suất kỹ thuật của công ty bảo hiểm nhân thọ là:
A. Lãi suất đầu tư thực tế của công ty bảo hiểm nhân thọ
B. Lãi suất dùng tính phí của công ty bảo hiểm nhân thọ
C. Lãi suất trả lãi của ngân hàng
D. Lãi suất công ty bảo hiểm nhân thọ vay cảu ngân hàng
Câu 17. Bảo hiểm nhân thọ của công ty bảo hiểm nhân thọ là:
A. Tài sản của người được bảo hiểm
B. Thân thể của người được bảo hiểm
C. Tính mạng người được bảo hiểm
D. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 18. Xác suất tử vong khi tính phí bảo hiểm nhân thọ là:
A. Xác suất tử vong thực tế khi điều tra dân số
B. Xác suất tử vong thực tế khi điều tra dân số đã điều chỉnh tăng
C. Xác suất tử vong thực tế khi điều tra dân số đã điều chỉnh giảm
D. Xác suất khác (cho câu trả lời)
237
Câu 19. Bảo hiểm có vai trò thúc đẩy mọi người có ý thức đề phòng hạn chế tổn thất.
Mọi người ở đây là:
A. Tất cả những người tham gia bảo hiểm
B. Tất cả người dân, chủ thể, tổ chức trong xã hội
C. Tất cả các công ty bảo hiểm
D. Tất cả những người bị rủi ro
Câu 20. Vai trò trung gian tài chính của bảo hiểm là:
A. Vai trò chỉ có trong điều kiện nền kinh tế thị trường
B. Vai trò vốn có của hoạt động kinh doanh bảo hiểm
C. Vai trò chỉ có trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp
D. Vai trò chỉ có của bảo hiểm Việt Nam
Câu 21. Thế quyền trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm là:
A. Người được bảo hiểm được thay thế công ty bảo hiểm yêu cầu người khác bồi
thường cho mình
B. Công ty bảo hiểm được thay thế người được bảo hiểm yêu cầu người khác bồi
thường cho mình
C. Người được bảo hiểm thay thế công ty bảo hiểm bồi thường cho người thứ 3
D. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 22. Thế quyền được áp dụng trong:
A. Bảo hiểm tài sản
B. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
C. Bảo hiểm con người
D. Bảo hiểm tai nạn
Câu 23. Tái bảo hiểm là:
A. Công ty bảo hiểm giữ lại toàn bộ rủi ro
B. Công ty bảo hiểm chuyển đi toàn bộ rủi ro
C. Công ty bảo hiểm yêu cầu các công ty bảo hiểm khác cùng đảm bảo rủi ro với mình
D. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 24. Nguy cơ là:
A. Một sự việc tốt sắp xảy ra
B. Một sự việc xấu không thể xảy ra
C. Một sự việc xấu sắp xảy ra
D. Một sự việc vừa tốt vừa xấu xảy ra
Câu 25: Hiểm họa là
A. Viết tắt của từ nguy hiểm và tai họa
B. Một rủi ro cụ thể nào đó
C. Một nhóm rủi ro không có liên quan nhau
D. Một nhóm rủi ro xấu có thể xảy ra
Câu 26: Bảo hiểm là:
A. Báo cho biết có nguy cơ xảy ra
B. Đóng gốp số đông vào bất hạnh số ít
C. Hoán chuyển rủi ro
D. Gia tăng khả năng rủi ro
Câu 27: Chia sẽ rủi ro bằng phương pháp ‘nghịch hành’ là:
A. Di chuyển ngược chiều nhau
B. Tham gia vào 2 chiều song song
C. Tham gia vào 2 chiều trái nhau của một sự việc
D. Không cho rủi ro xảy ra
238
Câu 28: Người được bảo hiểm là người:
A. Kí kết hợp đồng bảo hiểm
B. Được nhận số tiền bảo hiểm
C. Bị rủi ro đe dọa
D. Người thứ 3
Câu 29: Bảo hiểm trùng là:
A. Bảo hiểm nhiều lần tại một công ty bảo hiểm
B. Bảo hiểm 1 lần ở nhiều công ty bảo hiểm
C. Bảo hiểm nhiều lần ở nhiều công ty bảo hiểm
D. Bảo hiểm 1 lần ở 1 công ty bảo hiểm
Câu 30: Tính may rủi của hợp đồng bảo hiểm là:
A. Hợp đồng có thể được thực hiện hoặc không thực hiện
B. Rủi ro không biết có xảy ra hay không
C. Công ty bảo hiểm có trả tiền bảo hiểm hay không
D. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 31:Tính gia nhập (tính tán thành) của hợp đồng bảo hiểm là:
A. Người tham gia bảo hiểm có quyền thay đổi phí đóng bảo hiểm
D. Hợp đồng bảo hiểm là do công ty soạn thảo sẵn và NĐBH chỉ việc kí tên vào
C. Người tham gia bảo hiểm có quyền chỉ định người thụ hưởng
D. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 32: Nguyên tắc bồi thường trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm là:
A. Công ty bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo chi phí thực tế phát sinh
B. Công ty bảo hiểm trả tiền theo quy định trước trên hợp đồng bảo hiểm
C. Công ty bảo hiểm chắc chắn sẽ bồi thường khi tổn thất xảy ra
D. Trường hợp khác (cho câu trả lời)
Câu 33.Nguyên tắc khoán trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm :
A. Công ty bảo hiểm trả tiền bảo hieemt theo chi phí thực tế phát sinh.
B. Công ty bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo qui định trước trên hợp đồng bảo hiểm
C. Công ty bảo hiểm chắc chắn sẽ bồi thường khi tổn thất xảy ra.
D. Trường hợp khác ( cho câu trả lời )
Câu 34.Thời gian Bộ Tài Chính xét cấp giấy phép hoạt động cho các doanh nghiệp bảo
hiểm là
A. 90 ngày sau khi đã nhân đủ hồ sơ hợp lệ
B. 60 ngày sau khi đã nhân đủ hồ sơ hợp lệ
C. 30 ngày sau khi đã nhân đủ hồ sơ hợp lệ
D. Một số khác
Câu 35.Khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm là
A. Khả năng trả các khoản tiền vay của ngân hàng
B. Khả năng chi trả cho những khoản khiếu nại phát sinh từ những hợp đồng đã ký kết
C. Khả năng thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước
D. Khả năng chi trả cho các khoản vay của các tổ chức,cá nhân khác trong nền kinh tế
Câu 36.Nguyên tắc nào được xem là quan trọng hàng đầu trong đầu tư quỹ bảo hiểm
A. Sinh lợi
B. Thanh khoản
C. An toàn
D. Dài hạn
Câu 37. Có số liệu về một nghiệp vụ trong năm như sau:

239
Hợp đồng gốc. STBH(M). Phí gốc(UM). Trị giá thiệt hại(M).
1 10 20.000 8
2 20 35.000 6
3 15 7.000 7
4 8 5.000 3
5 9 11.000 -

Hợp đồng tái bảo hiểm là hợp đồng surplus, mức giữ lại của từng hợp đồng gốc như
sau: (M) (1) 2,5 (2): 1 (3): 0,8 (4): 4 (5): 2,5
Trách nhiệm của nhà nhận tái là 5 lần mức giữ lại. Tồng trách nhiệm (số tiền bồi
thương theo trách nhiệm) của nhà nhận tái là (M):
A. 2,5
B. 3,7
C. 4,125
D. Một số khác
Câu 38: Với dữ kiện của câu 37, trường hợp mức giữ lại của nhà bảo hiểm gốc cho tất
cả rủi ro là 2M, trách nhiệm của người nhận tái là 5 lần mức giữ lại, thì phí bảo hiểm
mà người nhận tái được nhận là (UM):
A. 100.000
B. 187.500
C. 237.800
D. Một số khác (cho kết quả)

39. Đặc thù “Đảo ngược chu trình sản xuất” trong hoạt động kinh doanh bào hiểm là:
A. Giá thành sản xuất được xác định trước, giá bán sản phẩm xác định sau.
B. Tổn thất được xác định dựa trên số phí bảo hiểm đã thu.
C. Phí bảo hiểm được thu trước, chi bồi thường tổn thất sau.
D. Trường hợp khác(cho câu trả lời)
Câu 40. Lợi nhuận của Công ty bảo hiểm nhân thọ là:
A. Chênh lệch dương giữa xác suất tử vong thực tế với xác suất tử vong tính phí
B. Chênh lệch dương giữa lãi suất kỹ thuật khi tính phí với lãi suất đầu tư thực tế
C. Chênh lệch âm giữa xác suất tử vong thực tế với xác suất tử vong khi tính phí.
D. Trường hợp khác
Câu 41. Trích số liệu trong bảng tử vong của một công ty bảo hiểm nhân thọ như sau:
Độ tuổi Số đông Số tử vong Độ tuổi Số đông Số tử vong
30 97.935 90 34 97.524 138
31 97.845 95 35 97.386 158
32 97.750 105 36 97.228 183
33 97.645 121 37 97.045 210

Hoàn thiện các số liệu còn thiếu trong bảng tử vong trên. Sau đó tính phí mà người
tham gia bảo hiểm phải đóng cho các hợp đồng sau đây, cho biết thời hạn của hợp
đồng là 5 năm bắt đầu từ năm 31 tuổi, lãi suất kỹ thuật là 5%/năm, trường hợp tử vong

240
xảy ra vào cuối năm, số tiền bảo hiểm 100 triệu VNĐ (sử dụng cho các câu hỏi từ 42-
46)
Câu 42. Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng sinh kỳ, phí đóng duy nhất một lần
A. 66,7
B. 53,2
C. 67,3
D. Một số khác (77,86)
Câu 43. Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng sinh kỳ, phí đóng san bằng đều mỗi năm
A. 6,5
B. 7,8
C. 5,3
D. Một số khác (17,6)
Câu 44. Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng tử kỳ, phí đóng duy nhất một lần
A. 0,95
B. 0,15
C. 0,125
D. Một số khác (cho kết quả)
Câu 45. Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng tử kỳ, phí san bằng đều mỗi năm
A. 0,11
B. 0,12
C. 0,105
D. Một số khác (cho kết quả)
Câu 46: Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng tử kỳ, phí đóng tương ứng cho rủi ro mỗi
năm. Kết quả là:
Năm 30 tuổi là: 0,0875
Năm 31 tuổi là: 0,0865
Năm 32 tuổi là: 0,09279
Năm 33 tuổi là: 0,102
Năm 34 tuổi là: 0,11087
Câu 47. Quỹ dự phòng bồi thường cho những tổn thất chưa giải quyết của công ty bảo
hiểm phi nhân thọ là quỹ:

241
A. Dùng chi trả cho những rủi ro trong năm trước nhưng bồi thường ở năm tài chính
sau.
B. Dùng chi trả cho những tổn thất xảy ra cho những hợp đồng ký kết trong năm tài
chính sau.
C. Dùng chi trả cho những hợp đồng ký ở năm trước nhưng rủi ro tổn thất xảy ra trong
năm tài chính sau.
D. Dùng chi trả cho những tổn thất sẽ xảy ra trong năm tài chính sau.
Câu 48. Quỹ dự phòng phí cho trách nhiệm chưa hoàn thành của công ty bảo hiểm phi
nhân thọ là quỹ:
A. Dùng chi trả cho những rủi ro tổn thất xảy ra ở năm tài chính sau.
B. Dùng chi trả cho những hợp đồng kí ở năm trước nhưng rủi ro tổn thất xảy ra trong
năm tài chính sau.
C. Dùng chi trả cho những rủi ro xảy ra năm trước nhưng bồi thường ở năm tài chính
sau.
D. Dùng chi trả cho những hợp đồng kí kết trong năm tài chính sau.
Câu 49. Bảo hiểm An sinh giáo dục là loại bảo hiểm:
A. Sinh kỳ
B. Tử kỳ
C. Hổn hợp
D. Trọn đời
Câu 50. Bảo hiểm niên kim nhân thọ là loại hình bảo hiểm:
A. Sinh kỳ
B. Tử kỳ
C. Hổn hợp
D. Trọn đời
Câu 51. Biên khả năng thanh toán tối thiểu của các công ty bảo hiểm phi nhân thọ
được xác định:
A. 25% tổng phí thực giữ lại tại thời điểm xác định biên khả năng thanh toán
B. 12,5% của phí BH gốc và phí nhận tái BH tại thời điểm xác định biên khả năng
thanh toán
C. 4% dự phòng nghiệp vụ
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 52. Rủi ro C-3 ảnh hưởng đến khả năng thanh toán thể hiện trên bảng cân đối kế
toán của công ty bảo hiểm theo hướng:
A. Tài sản giảm, các khoản nợ không đổi
B. Tài sản không thay đổi, các khoản nợ tăng
C. Tài sản tăng, các khoản nợ tăng nhanh hơn
D. Tài sản không đổi, các khoản nợ không đổi
Câu 53. Theo quy định hiện hành, các công ty bảo hiểm phi nhân thọ được phép đầu tư
tối đa vào bất động sản là:
A. 20% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ
B. 40% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ
C. 35% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ
D. 25% vồn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ

242
Câu 54. Những tài sản bị loại trừ toàn bộ giá trị hoạch toán khi xác định biên khả năng
thanh toán của công ty bảo hiểm là:
A. Tài sản cố định vô hình trừ phần mềm máy tính
B. Các khoản vốn góp thành lập công ty bảo hiểm khác
C. Trái phiếu chính phủ
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 55. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ mà các công ty bảo hiểm phi nhân
thọ được phép sử dụng để đầu tư là:
A. Tối đa 75% dự phòng nghiệp vụ
B. Tối đa 95% dự phòng nghiệp vụ
C. Tối thiểu 25% dự phòng nghiệp vụ
D. Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 56. Hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ có thời hạn 0,75 năm, được ký kết ngày 8
tháng 9, hệ số tính dự phòng phí theo phương pháp 1/8 vào cuối năm 1 là:
A. 11/14
B. 1,5/3
C. 3,5/7
D. Cả 3 câu đều sai
Câu 57. Số liệu câu 56, hệ số dự phòng phí theo phương pháp 1/365 của hợp đồng này
là:
A. 517/638
B. 159,75/273,75
C. 518/638
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 58. Phí bảo hiểm thực giữ lại trong năm của công ty bảo hiểm là:
A. Số phí gốc sau khi cộng thêm phần phí nhận tái bảo hiểm
B. Số phí gốc sau khi trừ đi phần phí nhượng tái bảo hiểm
C. Số phí gốc sau khi cộng thêm hoa hồng nhượng tái BH
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 59. Lợi nhuận của Công ty bảo hiểm nhân thọ được hình thành từ:
A. Hoạt động đầu tư
B. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm thuần túy
C. Chênh lệch âm giữa xác suất tử vong thực tế với xác suất tử vong khi tính phí
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 60. Nguyên nhân sự sụp đổ của Tập đoàn bảo hiểm Mỹ AIG là:
A. Cấp các đơn bảo hiểm dưới chuẩn

243
B. Đầu tư quá mạo hiểm
C. Hậu quả của sự sụp đổ thị trường bất động sản
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 61. Ý niệm bảo hiểm bắt nguồn:
A. Từ thời kỳ cổ đại
B. Từ sự đoàn kết tương hỗ
C. Từ ý tưởng “Không để trứng trong cùng một giỏ”
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 62. Hợp đồng bảo hiểm cổ xưa nhất còn lưu giữ
A. Được phát hành tại Gênes – Ý
B. Được phát hành tại Marseille – Pháp
C. Được phát hành tại Luân Đôn – Anh
D. Được phát hành tại Trung Quốc
Câu 63. Câu nào dưới đây sai:
A. Theo cam kết gia nhập WTO, công ty bảo hiểm nước ngoài được cung cấp dịch vụ
qua biên giới vào lãnh thổ Việt Nam đối với dịch vụ tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm,
môi giới tái bảo hiểm, dịch vụ tư vấn, tính toán, đánh giá rủi ro và giải quyết bồi
thường.
B. Theo cam kết gia nhập WTO, sau 05 năm, xóa bỏ chế độ tái bảo hiểm bắt buộc sau
01 năm kể từ ngày gia nhập.
C. Theo cam kết gia nhập WTO, sau 05 năm, các công ty bảo hiểm nước ngoài được
phép thành lập chi nhánh hoạt động ở Việt Nam trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ.
D. Theo cam kết gia nhập WTO, công ty bảo hiểm nước ngoài ở Việt Nam không
được phép kinh doanh các loại hình bảo hiểm bắt buộc.
Câu 64. Tham gia vào hoạt động kinh doanh là một hành vi:
A. Tránh rủi ro
B. Chấp nhận gánh chịu rủi ro
C. Mạo hiểm với rủi ro
D. Hốn chuyển rủi ro
Câu 65. Dãy phân cách được sử dụng ngăn hai tuyến giao thông ngược chiều trong
giao thông đường bộ nhằm:
A. Giảm thiểu nguy cơ
B. Giảm thiểu rủi ro
C. Giảm thiểu tổn thất
D. Cả 3 câu trên đều đúng

244
Câu 66. Hãy chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào khoảng trắng trong đoạn văn dưới
đây:
“_______________ chính là việc thực hiện những lựa chọn tốt, lấy quyết định thích
nghi trong cuộc sống hằng ngày. Trên thực tế, chỉ có thể ______________ khi có thể
có sự lựa chọn và trong đó việc chấp nhận rủi ro này hay ______________ khi là hợp
lý hay không hợp lý”.
A. Chấp nhận rủi ro
B. Tránh rủi ro
C. Hốn chuyển rủi ro
D. Tư bảo hiểm
Câu 67. Đối với tài sản là đối tượng bảo hiểm, việc bên mua bảo hiểm có hành động
trục lợi dẫn đến thiệt hại, phá hủy, hành động đó gọi là:
A. Một nguy cơ đạo đức
B. Một rủi ro đạo đức
C. Một hiểm họa đạo đức
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 68. Công ty bảo hiểm dựa vào qui luật số đông khi dự đoán tổn thất được bảo
hiểm sẽ xảy ra đối với một nhóm người được bảo hiểm trong khoảng thời gian nhất
định. Theo qui luật số đông, thông thường, càng quan sát một sự kiện nào đó nhiều
lần:
A. Càng ít khả năng sự kiện đó trở thành thảm họa của công ty
B. Càng nhiều khả năng sự kiện đó trở thành thảm họa của công ty
C. Càng ít khả năng kết quả quan sát được sẽ gần với tần suất thực tế xảy ra sự kiện đó
D. Càng nhiều khả năng kết quả quan sát được sẽ gần với tần suất thực tế xảy ra sự
kiện đó
Câu 69. Nguyên tắc khoán được áp dụng cho:
A. Tất cả các hợp đồng bảo hiểm tài sản, trách nhiệm và con người
B. Chỉ với các hợp đồng bảo hiểm tài sản
C. Chỉ với các hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm
D. Chỉ với các hợp đồng bảo hiểm con người
Câu 70. Một hợp đồng bảo hiểm áp dụng nguyên tắc khoán có nghĩa là trong mọi
trườg hợp, số tiền chi trả của doanh nghiệp bảo hiểm
A. Không vượt giá trị thực tế của đối tượng được bảo hiểm
B. Không vượt giá trị tổn thất thực tế của đối tượng được bảo hiểm
C. Không vượt quá số tiền bảo hiểm mà hai bên thỏa thuận lúc giao kết hợp đồng
D. Không vượt quá gía trị tổn thất thực tế của đối tượng được bảo hiểm và trong phạm
vi số tiền bảo hiểm mà hai bên thỏa thuận lúc giao kêt hợp đồng
Câu 71. Một hợp đồng bảo hiểm áp dụng nguyên tắc bồi thường có nghĩa là trong mọi
trường hợp, số tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm
A. Không vượt giá trị thực tế của tài sản được bảo hiểm
B. Không vượt giá trị tổn thất thực tế của tài sản được bảo hiểm
C. Không vượt quá số tiền bảo hiểm mà hai bên thỏa thuận lúc giao kêt hợp đồng
D. Không vượt quá giá trị tổn thất thực tế của tài sản được bảo hiểm và trong phạm vi
số tiền bảo hiểm mà hai bên thỏa thuận lúc giao kết hợp đồng
Câu 72. Doanh nghiệp bao hiểm khi lựa chọn danh mục đầu tư phải đảm bảo các
nguyên tắc theo thứ tự ưu tiên trước sau:
A. Sinh lợi, thanh khoản, an tồn
B. Sinh lợi, an tồn, thanh khoản
245
C. An tồn, sinh lợi, thanh khoản
D. An tồn, thanh khỏan, sinh lợi.
Câu 73. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng bảo hiểm
khi:
A. Bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo
hiểm để được trả tiền bảo hiểm hoặc được bồi thường.
B. Không thong báo những trường hợp làm tang rủi ro, tang trách nhiệm của doanh
nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của công
ty.
C. Không thực hiện các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất doanh nghiệp bảo hiểm
yêu cầu.
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 74. Trong năm 2009 có số liệu về thu nhập phí bảo hiểm gốc của những hợp đồng
được kí kết trong năm nhưng vẫn còn hiệu lực kéo dài trong năm sau: Theo thống kê
nghiệp vụ bảo hiểm có cơ cấu phí là 30%-70%. Dự phòng phí theo phương pháp 1/24
của hợp đồng thời hạn 1,5 năm vào cuối năm 2009 là:
Thời hạn 1,5 năm 1,75 năm 2 năm
Tháng 7 1.404.000 356.000 45.000
Tháng 8 312.000 457.000 67.800
Tháng 9 343.000 24.000 35.700
Tháng 10 360.000 78.500 124.500
Tháng 11 257.000 24.000 35.600
Tháng 12 560.000 123.600 67.900

A. 1.893.066,67
B. 1.802.733
C. 1.873.066,67
D. Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 75. Số liệu như câu 74, dự phòng phí theo phương pháp 1/8 vào cuối năm 2009
của hợp đồng thời hạn 1,75 năm là:
A. 608.315
B. 607.315
C. 606.315
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 76. Số liệu như câu 74, dự phòng phí theo phương pháp 1/365 vào cuối năm 2009
của hợp đồng thời hạn 2 năm, phát hành vào tháng thứ 11(giả sử ngày phát hành 15):
A. 22.008,33
B. 27.008,33
C. 23.008,33
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 77. Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi năm 2010, bao gồm các nội dung sửa đổi
nào sau đây:
A. Cá nhân hoặc tổ chức Việt Nam được phép tham gia bảo hiểm của các tổ chức bảo
hiểm hoạt động ở nước ngoài ( cung cấp dịch vụ xuyên biên giới)
B. Cá nhân hoặc tổ chức muốn làm đại lí bảo hiểm phải có chứng chỉ đại lí bảo hiểm
do một cơ sở đào tạo được ủy quyền của Bộ Tài Chính
C. Các công ty bảo hiểm được phép đầu tư ra nước ngoài.
D. Các câu trên đều đúng.
246
Câu 78. Tồn thất chung trong bảo hiểm hang hải là:
A. Tổn thất do thiên tai, tai nạn bất ngờ trên biển gây ra
B. Tổn thất do cố ý gây ra
C. Tổn thất do người thứ 3 gây ra
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 79. Hợp đồng bảo hiểm bao( Open Policy) trong bảo hiểm hàng hóa xuất nhập
khẩu vận chuyển bằng đường biển là hợp đồng:
A. Đảm bảo cho tất cả các chuyến hàng phát sinh trong thời gian bảo hiểm
B. Đảm bảo chó chuyến hàng trong thời gian bảo hiểm
C. Cả 2 câu trên đúng
D. Cả 2 câu trên sai
Câu 80. Bảo hiểm xe cơ giới là bảo hiểm:
A. Tự nguyện
B. Bắt buộc
C. Vừa mang tính tự nguyện, vừa mang tính bắt buộc.
D. Cả 3 câu trên đều sai.

247

You might also like