You are on page 1of 9

BÀI TẬP MÔN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH

CHẾ TÀI CHÍNH


Bài 1:

Đợt phát hành tín phiếu kho bạc có các thông tin như sau:
- Khối lượng phát hành : 1500 tỷ
- Mệnh giá tín phiếu: 1.000.000 VND ; phát hành theo phương thức chiết khấu
- Thời hạn: 90 ngày
- Hình thức : Kết hợp đấu thầu cạnh tranh lãi suất theo hình thức đơn giá và
đấu thầu không cạnh tranh lãi suất.
- Lãi suất chỉ đạo của Bộ Tài chính là 6%
- Khối lượng đấu thầu không cạnh tranh lãi suất:

Tổ chức dự thầu Khối lượng (Tỷ VND)


A 300
B 200
C 300
D 100

- Khối lượng đấu thầu cạnh tranh lãi suất :

Tổ chức dự thầu Khối lượng Lãi suất (đầu tư)


E 300 5%
F 200 4.5%
G 400 6%
Y 200 5.5%
L 300 4%
M 200 5%
H 500 6.5%
K 400 4.5%

1. Hãy xác định kết quả đấu thầu và giá bán áp dụng cho từng nhà đầu tư …
2. Sau khi nắm giữ tín phiếu được 30 ngày, tổ chức tín dụng D bán lại tín phiếu kho
bạc cho tổ chức tín dụng P, với lợi suất đầu tư (iinvestment) tại thời điểm giao dịch là
6,75%/năm, tính giá bán 1 tín phiếu của D cho P.

Bài 2 :

Các dữ kiện và yêu cầu tương tự bài 1

Hình thức : Kết hợp đấu thầu cạnh tranh lãi suất theo hình thức đa giá và đấu thầu không
cạnh tranh lãi suất.
Bài 3:

Ngân hàng nhà nước tổ chức phiên nghiệp vụ thị trường mở theo phương thức bán hẳn
500 tỉ đồng tín phiếu kho bạc, thời hạn lưu hành 90 ngày, thời hạn còn lại 60 ngày, mệnh
giá 100.000.000 đồng/tín phiếu thông qua phương thức đấu thầu cạnh tranh lãi suất, áp
dụng lãi suất thống nhất. Các tổ chức tham gia dự thầu (là những tổ chức đang sở hữu
TPKB cùng loại NHNN muốn mua) gồm có:

Tổ chức dự thầu A B C D E

Khối lượng dự thầu (tỉ đồng) 200 150 300 150 100

LS dự thầu (%/năm) 6.5 7 7.25 7,5 8.0

a. Tính khối lượng trúng thầu, lãi suất trúng thầu và giá mua từng TPKB của NHNN
(giá bán TPKB của các tổ chức dự thầu) từng tín phiếu.
b. Tính số tiền NHNN phải thanh toán cho tổ chức trúng thầu tại thời điểm kết thúc
phiên thị trường mở.
c. Nếu NHNN nắm giữ các tín phiếu kho bạc này cho đến khi đáo hạn, chủ thể nào
sẽ thanh toán số tiền sau cùng cho NHNN và số tiền thanh toán bằng bao nhiêu?
Bài 4 :

Ngày 25/6/201x, ngân hàng TMCP X thực hiện nghiệp vụ Repo với công ty A theo hình
thức ngân hàng mua giấy tờ có giá rồi cam kết bán lại với các nội dung cụ thể như sau:

 Giấy tờ có giá giao dịch: Thương phiếu do công ty P phát hành . Ngày phát hành
25/5/201x, ngày đáo hạn 25/9/201x, mệnh giá 100.000.000 VND. Phát hành
ngang mệnh giá, lãi suất thương phiếu do công ty P phát hành là 8%.
 Lãi suất đầu tư của thương phiếu tương tự công ty P trên thị trường đang là 9%
 Lãi suất repo áp dụng: 10%
 Tỷ lệ h: 25%
 Thời hạn Repo 45 ngày
Hãy tính giá mua ban đầu và giá mua lại.
Bài 5:

Chứng chỉ tiền gửi (CDs) được NHTMCP TP Bank phát hành với giá bằng mệnh giá, ở
mức 100.000.000 đồng, lãi suất 7.5%/năm, thanh toán gốc và lãi khi đáo hạn, thời hạn 90
ngày.

a. Ông A mua CDs của TP Bank tại thời điểm phát hành, sau khi nắm giữ 30 ngày, Ông
A bán lại cho ông B với lợi suất 8%/năm. Tính giá giao dịch giữa Ông A và Bà B

b. Sau khi Bà B nắm giữ 15 ngày, Bà B bán cho Bà C với giá 101.000.000 đồng. Tính lãi
suất đầu tư áp dụng cho thương vụ này. (Biết rằng lãi suất được tính theo số này trong
năm là 365 ngày).

Bài 6:

Vào ngày 6/6/2019, NHTMCP XYZ đang xem xét việc đầu tư vào trái phiếu do công ty
Hupei phát hành có các đặc điểm như sau :

- Mệnh giá : 1.000.000 VND


- Lãi suất coupon : 10%
- Ngày phát hành (Issued date): 6/6/2010
- Ngày đáo hạn : 6/6/2030

a. Hiện tại trái phiếu đang được chào bán với giá 1.100.000 VND, nếu ngân hàng
mua trái phiếu với giá này, hãy tính lợi suất hiện hành và lợi suất đáo hạn.
b. Lãi suất thị trường hiện là 8%, có nên mua trái phiếu với giá 900.000 VND không
? Tại sao ?

Bài 7: Chính phủ thông báo đấu thầu 1000 tỷ trái phiếu kho bạc, mệnh giá 100 triệu đồng, thời
hạn 5 năm, phát hành theo phương thức chiết khấu. Phiên đấu thầu áp dụng phương thức kết hợp
giữa đầu thầu trạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất, áp dụng lãi suất riêng lẻ (đa giá).
Không có lãi suất chỉ đạo. Tình hình đặt thầu như sau:

Đấu thầu cạnh tranh lãi suất

Tổ chức Số lượng ( tỷ đồng) Lãi suất

A 100 7.5%

B 200 12%

C 250 8.4%

D 50 9.0%
E 50 9.5%

F 50 8.7%

G 10 8.6%

H 300 9.5%

Khối lượng đặt thầu không cạnh tranh lãi suất

Tổ chức Số lượng ( tỷ đồng)

P 10

Q 50

L 50

N 50

M 100

Yêu cầu :
a. Xác định khối lượng trúng thầu và lãi suất áp dụng cho các nhà đầu tư.
b. Tính giá bán trái phiếu áp dụng cho các nhà đầu tư.
c. Số tiền kho bạc phải hoàn trả cho nhà đầu tư khi trái phiếu đáo hạn.

Bài 8:

Một doanh nghiệp đấu thầu chào bán trái phiếu gộp, biết rằng:

- Khối lượng trái phiếu chào bán theo mệnh giá trái phiếu: 1.000 tỷ đồng

- Mệnh giá trái phiếu: 10.000.000 đồng

- Kỳ hạn trái phiếu: 5 năm và hoàn trả gốc và lãi khi đáo hạn

- Hình thức đấu thầu trái phiếu: Cạnh tranh lãi suất.

- Phương thức xác định kết quả đấu thầu: Đấu thầu đơn giá

- Doanh nghiệp không quy định mức lãi suất trần.


Thông tin về đặt thầu như sau:

Lãi suất dự thầu Khối lượng dự thầu


STT Nhà đầu tư
(%/năm) (tỷ đồng)
1 A 5,25 250
2 B 5,5 300
3 C 5,75 450
4 D 6,0 400
5 E 6,25 200
6 F 6,5 300

Xác định:

a. Khối lượng trúng thầu và lãi suất trúng thầu

b. Giá bán trái phiếu và số tiền phải thanh toán của mỗi nhà đầu tư trúng thầu.

c. Xác định tỷ lệ chào bán thành công trái phiếu của doanh nghiệp.

Bài 9:
Công ty Cổ phần Gama thực hiện chào bán 15.000.000 cổ phần để tăng vốn điều lệ theo
các phương thức sau:

(i) Phát hành cho nhà đầu tư thông qua đấu giá 10.000.000 cổ phiếu, giá khởi
điểm 20.000 đồng/Cổ phiếu. Tỷ lệ đặt cọc 10% trên giá khởi điểm.

(ii) Phát hành cho đối tác chiến lược 3.000.000 cổ phiếu với giá bằng 90% giá đấu
thành công bình quân trong trường hợp phát hành thông qua đấu giá và không
thấp hơn 15.000 đ.

(iii) Phát hành cho cán bộ, công nhân viên công ty 2.000.000 cổ phiếu với giá phát
hành bằng 15.000 đ

Kết quả của đợt phát hành trên như sau:

- Phát hành thông qua đấu giá:

Giá đấu Khối lượng đăng ký


STT Nhà đầu tư
(đồng) (cổ phiếu)
1 A 35.500 1.000.000
2 B 35.000 2.000.000
3 D 34.000 2.500.000
4 E 30.000 3.000.000
5 F 29.500 2.500.000
6 G 28.000 2.000.000
7 J 27.500 3.000.000
8 K 26.000 1.500.000

- Phát hành cho đối tác chiến lược: Nhà đầu tư chiến lược chấp nhận mua theo
phương án phát hành.

- Phát hành cho các bộ, công nhân viên công ty: thực hiện thành công theo phương
án phát hành.

Yêu cầu:

a. Xác định số tiền cọc, kết quả trúng thầu, tổng số tiền phải thanh toán và số tiền
nộp bổ sung của các nhà đầu tư trong trường hợp phát hành thông qua đấu giá.

b. Xác định giá đấu thành công cao nhất, thấp nhất và giá trúng thành công bình
quân. Giá bán cho đối tác chiến lược trong trường hợp này là bao nhiêu.

c. Tính tổng số tiền mà công ty Gama thu về trong đợt chào bán cổ phiếu lần này.

Bài 10: Công ty ABC có các thông tin trên Bảng Cân Đối Kế Toán như sau :

 Tổng tài sản: 1.100 tỷ


 Nợ phải trả: 400 tỷ
 Vốn chủ sở hữu: 710 tỷ. Trong đó :
- Vốn cổ phần đã phát hành : 300 tỷ

- Thặng dư vốn cổ phần : 200 tỷ

- Qũy đầu tư phát triển : 150 tỷ

- Lợi nhuận chưa phân phối : 60 tỷ

Mệnh giá cổ phiếu : 10.000 đ/CP . Giá thị trường hiện tại của cổ phiếu là : 80.000đ/CP

Lưu ý : Các tình huống và yêu cầu là hoàn toàn độc lập với nhau.

1. Tình huống: Công ty quyết định phát hành thêm 5 triệu cổ phiếu mới thông qua việc
phát hành quyền cho cổ đông hiện hữu. Giá phát hành : 20.000đ/CP,
Yêu cầu : Sau đợt phát hành này Bảng Cân Đối Kế Toán của công ty sẽ như thế nào?
Anh/chị hãy tính giá pha loãng dự kiến của cổ phiếu ABC và giá trị của 1 quyền mua cổ
phần (quyền tiên mãi).

2. Tình huống : Công ty quyết định phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu với tỷ
lệ 2:1 từ nguồn thặng dư vốn cổ phần.
Yêu cầu : Sau đợt phát hành này bảng cân đối kế toán của công ty sẽ thay đổi như thế nào

? Giá pha loãng của cổ phiếu ABC sẽ là bao nhiêu.

3. Tình huống : Công ty quyết định trả cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ 20% . Sau khi phát
hành bảng cân đối của công ty sẽ thay đổi như thế nào ? Giá pha loãng của cổ phiếu
ABC.
Bài 11:

Chúng ta có các thông tin về công ty ABC như sau:

 Thông tin từ bảng cân đối kế toán:


 Vốn cổ phần đã phát hành: 30.000.000.000 VND ( công ty phát hành 500.000 cổ
phiếu ưu đãi)
 Thặng dư vốn : 20.000.000.000 VND
 Quỹ đầu tư phát triển : 10.000.000.000 VNĐ
 Lợi nhuận chưa phân phối : 10.000.000.000 VND

 Thông tin từ báo cáo kết quả kinh doanh :

 Lợi nhuận trước thuế : 12.000.000.000 VND


 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp : 25%

 Thông tin bổ sung:


- Giá thị trường của cổ phiếu : 40.000 VND/CP
- Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 VND/CP
- Công ty đã mua vào 200.000 cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ, giá mua bình quân 25.000
đ/cp
- Chính sách cổ tức ổn định hàng năm của công ty là dùng 60% lợi nhuận sau thuế
trả cổ tức bằng tiền mặt, 40% giữ lại tái đầu tư.

Yêu cầu:

- Tính giá trị vốn chủ sở hữu, số lượng cổ phiếu đang lưu hành của công ty.
- Tính các chỉ tiêu : EPS, BV, DPS
- Tính các hệ số : P/E, P/B, Dividend, Yield
Bài 12:

Ngày 01/6/2019, ông A có mua 1.000 cổ phiếu của Công ty FPT, với giá 75.000 đồng/cổ
phiếu. Ngày 20/3/2020, Công ty trả cổ tức bằng tiền ở mức 2.000 đồng/CP, đồng thời
phát hành cổ phiếu bổ sung từ nguồn vốn chủ sở hữu với tỷ lệ 25%. Ngày 01/6/2020, giá
đóng cửa của cổ phiếu VNM là 80.000 đồng/CP.

Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận cho khoản đầu tư của ông A tại thời điểm 01/6/2020,
biết rằng số cổ phiếu phát hành thêm ông A đã được nhận trong năm.

Bài 13:
Biết các tỉ giá giao ngay được yết tại Ngân hàng ngày 01/06/2019 như sau:
AUD/USD : 0.6916 – 0.6921 USD/VND : 23.345 – 23.465
Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (%/năm): AUD: 2 – 2 1/4
USD: 31/2 – 33/4 VND: 6 – 61/2
a. Tính tỉ giá NH áp dụng cho khách hàng bán AUD mua VND
b. Ngày 01/06/2019, khách hàng ký với Ngân hàng một hợp đồng bán 1.000.000 USD
mua AUD kỳ hạn 3 tháng. Tính số USD Ngân hàng thanh toán cho hợp đồng này. Biết 1
năm tính 365 ngày.
c. Giả sử tỷ giá kỳ hạn 3 tháng USD/VND : 23.545 – 23.615 bạn sẽ thực hiện chiến lược
kinh doanh nào để kiếm lời. Cho ví dụ minh họa.

Bài 14 :
Nhà đầu tư X mua 10 hợp đồng quyền chọn bán (Call) kiểu Mỹ, mỗi hợp đồng tương ứng
quyền mua 1000 CP, hàng hóa cơ sở: cổ phiếu APL với giá thực hiện: 150 USD vào
tháng 6/2019 và đáo hạn vào tháng 9/2019. Phí quyền chọn là 5 USD/CP.
a. Tính số tiền lời/ lỗ tối đa (nếu có) của nhà đầu tư X
b. Nếu giá thị trường của cổ phiếu vào ngày đáo hạn là 152 USD. Hãy cho biết nhà đầu tư
có thực hiện hợp đồng không? Lời/lỗ bao nhiêu ?
c. Giải sử nhà đầu tư mua 10.0000 CP APL với giá 148 USD/CP, đồng thời mua 10 HĐ
quyền chọn bán như trên. Tính mức lời/lỗ của nhà đầu tư nếu sau 3 tháng giá cổ phiếu
APL là 125.000 đ/CP.

Bài 15 :

Vào ngày 31/12/201X, Quỹ đầu tư VF1 – VFM có các khoản mục như sau:

- Tiền mặt và các công cụ tài chính tương đương tiền mặt: 25.000.000.000 đồng

- Tổng nợ: 15.000.000.000 đồng trong đó phí quản lý phải trả: 10.000.000.000 đồng
- Danh mục cổ phiếu mà quỹ đang nắm giữ như sau:

Giá thị
Số lượng nắm Giá mua Giá trị sổ trường hiện
Cổ phiếu
giữ (VND) sách (VND) tại (VND)
BID 1.000.000 20.000 12.000 16.000
FPT 2.000.000 50.000 23.000 65.000
VNM 500.000 120.000 16.000 135.000
HAL 1.500.000 25.000 12.000 14.000

- Vốn điều lệ quỹ : 150 tỷ Mệnh giá chứng chỉ quỹ : 10.000 đ

- Trong kì các cổ phiếu đầu tư không được chia cổ tức.

Yêu cầu:

a) Xác định giá trị danh mục đầu tư của VCBF tại thời điểm 31/12/201X

b) Tính tỷ suất lợi nhuận của từng cổ phiếu trong danh mục và của cả danh mục mà
quỹ đang nắm giữ

c) Xác định NAV và NAV trên 1 chứng chỉ quỹ (NAV per share) tại thời điểm
31/12/201X

You might also like