Professional Documents
Culture Documents
Slide chuyển giá
Slide chuyển giá
Tổng quan các quy định về xác định giá giao dịch liên kết
ở Việt Nam
II. Các phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
III. Khấu trừ chi phí lãi vay
IV. Kê khai giao dịch liên kết
V. Nhóm các giao dịch liên kết cần lưu ý
VI. Thực tiễn về thanh kiểm tra giá giao dịch liên kết
I. Tổng quan các quy định về xác định giá giao dịch liên kết
ở Việt Nam
Công ty mẹ
(1) Bán nguyên vật liệu (4) Bán hàng thành phẩm
(2) Bán máy móc thiết bị
(3) Cho vay
(4) Cung cấp dịch vụ hỗtrợ Nước ngoài
(1) Giao nguyên vật liệu ( (2) Giao hàng thành
vẫn thuộc sở hữu của phẩm thuộc sở hữu Việt Nam
công ty mẹ) của công ty mẹ
(2) Trả phí gia công
Công ty con (sản xuất)
Nước ngoài
Việt Nam
(4) Bán hàng thành phẩm
Công ty mẹ Công ty mẹ
Việt Nam
Việt Nam
Mô hình cung cấp dịch vụ cho bên liên kết Mô hình công ty sở hữu vốn đầu tư ( Holding )
• Cung cấp bí quyết sản xuất • Cung cấp bí quyết sản xuất
• Cung cấp dịch vụ chia sẻ chung • Cung cấp dịch vụ chia sẻ chung
cho toàn bộ Tập đoàn cho toàn bộ Tập đoàn Công ty quản lý tài chính
Văn phòng bán hàng (Hà Lan)
(Các nước khác nhau) Trung tâm mua
sắm
Chuyển giá bằng cách giảm giá bán cho công ty mẹ lợi dụng chênh lệch thuế suất
Thuế TNDN 10 20 20 0
Chuyển giá bằng cách tăng chi phí cho công ty con, lợi dụng chênh lệch thuế suất
Thuế TNDN 20 20 25 10
Các chính sách quản lý và thực tiến áp dụng của cơ quan thuế các nước
I. Tổng quan các quy định về xác định giá giao dịch liên kết
ở Việt Nam
6 Ngăn chặn lạm dụng hiệp ước quốctế Xây dựng cơ chế giải quyết tranh chấp hiệuquả
14
hơn
Quy định của BEPS đối với Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết
Phương pháp tiếp cận ở ba cấp độ cho việc lập Hồ sơ xác định giá GDLK
Tổng quan về hoạt động phân bổ thu nhập, thuế và hoạt động kinh doanh theo quốc gia cư trú
Danh mục các công ty con của tập đoàn theo nước, vùng lãnh thổ nơi cư trú
Tên tập đoàn đa quốc gia
Các hoạt động kinh doanh
Công ty không
ộ tập đoàn
hoạt động
lý tài sảntrí tuệ
sản xuất
phát triển
Bảo hiểm
Mua hàng
Khác
Các công ty
Quốc gia hoặc lãnh thổ đăng k
là đối tượn
Quốc gia ý kinh doanh nếu khác với qu
g cư trú ở n
ốc gia hoặc lãnh thổ cư trú thu
ước sở tại
ế
1
2
I. Tổng quan các quy định về xác định giá giao dịch liên kết
ở Việt Nam
Các mẫu này được nộp cùng hồ sơ Mẫu 3 – Danh sách thông tin tài liệu trong
quyết toán thuế TNDN trong vòng hồ sơ toàn cầu
( cụ thể là trong 90 ngày kể từ ngày Mẫu 4 – Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia
Kết thúc năm tài chính ) ( CBCR )
I. Tổng quan các quy định về xác định giá giao dịch liên kết
ở Việt Nam
Quy định Việt Nam về hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết
Tổng quan về hoạt động phân bổ thu nhập, thuế và hoạt động kinh doanh theo quốc gia cư trú
Từ năm 2017 về đi
Từ năm 2016 về trước
Hồ sơ xác định giá thị trường – Được Hồ sơ quốc gia - Cung cấp thông tin
lập và lưu giữ hàng năm chi tiết về hoạt động và các giao dịch
tại từng quốc gia tương ứng
Về hồ sơ tập đoàn, hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết, các trường hợp được miễn lập hồ sơ giao dịch liên kết, th
ời hạn nộp hồ sơ, thanh kiểm tra giao dịch liên kết mời bạn xem tiếp ở các slide tiếp theo.
I. Tổng quan các quy định về xác định giá giao dịch liên kết
ở Việt Nam
A. Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia.
B. Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát góp vốn hoặc đầu tư của một bên khác
Khoản 2, Điều 5, Nghị định 132 - Các bên có quan hệ liên kết
2. Các bên liên kết tại khoản 1 Điều này được quy định cụ thể như sau:
A. Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia.
B. Cả hai doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ ba nắm giữ trực tiếp hoặc
gián tiếp
C. Một doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia, nắm giữ trực tiếp hoặc
gián tiếp ít nhất 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp kia
I. Tổng quan các quy định về xác định giá giao dịch liên kết ở Việt Nam
Bên C
D. Một doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho một doanh nghiệp khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào (bao gồm
cả các khoản vay từ bên thứ ba được đảm bảo từ nguồn tài chính của bên liên kết và các giao dịch tài chính có
bản chất tương tự) với điều kiện khoản vốn vay ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp
đi vay và chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay
E. Một doanh nghiệp chỉ định thành viên ban lãnh G. Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu
đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát của một sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động
doanh nghiệp khác với điều kiện số lượng các thành kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong
viên được doanh nghiệp thứ nhất chỉ định chiếm trên các mối quan hệ vợ, chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ
50% tổng số thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nuôi, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ
nắm quyền kiểm soát của doanh nghiệp thứ hai; hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con riêng của vợ hoặc
một thành viên được doanh nghiệp thứ nhất chỉ chồng, con dâu, con rể; anh, chị, em cùng cha
định có quyền quyết định các chính sách tài chính mẹ, anh, chị em cùng cha khác mẹ, anh, chị, em
hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thứ hai. cùng mẹ khác cha, anh rể, em rể, chị dâu, em
dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác
F. Hai doanh nghiệp cùng có trên 50% thành viên ban
mẹ, cùng mẹ khác cha; ông bà nội, ông bà ngoại;
lãnh đạo hoặc cùng có một thành viên ban lãnh đạo
cháu nội, cháu ngoại; cô, dì, chú, cậu, bác ruột và
có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc
cháu ruột
hoạt động kinh doanh được chỉ định bởi một bên thứ ba.
Bên C
I. Tổng quan các quy định về xác định giá giao dịch liên kết
ở Việt Nam
H. Hai cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú hoặc cùng là cơ sở thường
trú của tổ chức, cá nhân nước ngoài;
I. Các doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp của cá nhân này vào doanh
nghiệp đó hoặc trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp
K. Các trường hợp khác trong đó doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát quyết định trên thực tế đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia.
Bên C
I. Tổng quan các quy định về xác định giá giao dịch liên kết
ở Việt Nam
Ông/Bà A
Bên B Bên C
Bên C
I. Tổng quan các quy định về xác định giá giao dịch liên kết
ở Việt Nam
Thông tư 66 (2016 về trước) Nghị định 20/ 132 (2017 trở đi)
Theo Mẫu GCN-01/QLT cho các năm tài Mẫu số 01 từ năm tài chính 2017
chính 2013 về trước và được thay thế bằng
Mẫu Phụ lục 03-7/TNDN cho các năm tài Mẫu số 01 phải được nộp trong vòng 90 ngày
chính 2014-2016. kể từ ngày kết thúc năm tài chính
3. Kê khai thông tin về giao dịch liên kết hàng năm ( tiếp )
Thông
Ngoài tư01,
Mẫu 66 Doanh
(2016 về tước)cần kê khai và nộp các Mẫu sau:
nghiệp
Mục tiêu Báo cáo lợi nhuận liên Phương pháp tiếp cận
quốc gia cung cấp những
thông tin trên mức yêu
Hỗ trợ cơ quan thuế trong việc đánh giá rủi Báo cáo lợi nhuận liên
Nghị định 20/ 132 (2017 trở đi) cầu cho việc phân tích rủi
ro về mặt thuế và xác định giá GDLK ro về xác định giá GDLK quốc gia (“CbCR”)
Nghị định
Tài 20/
sản vô132
hình(2017 trởđoàn
của Tập đi)
Trong quá
Thông trình
tư 66 thanhvề
(2016 kiểm tra: theo NĐ20, 15 ngày làm việc.Tuy nhiên, NĐ132 chỉ quy định là theo Luật
tước)
Thanh tra, và thườngvài ngày làm việc.
Trong quá trình tham vấn: 30 ngày làm việc và có thể được gia hạn thêm 15 ngày làm việc nếu có lý do
Nghị định
chính 20/ 132 (2017 trở đi)
đáng.
6. Các trường hợp được miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết
1. Ngưỡng miễn trừ nghĩa vụ lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết cho người nộp thuế quy mô nhỏ:
Tổng doanh thu phát sinh của kỳ tính thuế dưới 50 tỷ đồng (xấp xỉ 2,27 triệu Đô la Mỹ)
Tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế dưới 30 tỷ đồng (xấp xỉ 1,36 triệu
Đô la Mỹ).
I. Tổng quan các quy định về xác định giá giao dịch liên kết
ở Việt Nam
6. Các trường hợp được miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết (tiếp)
2. Người nộp thuế đã ký kết thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA) và thực hiện
nộp Báo cáo thường niên theo quy định pháp luật về APA.
3. Ngưỡng miễn trừ đối với tỷ suất lợi nhuận của người nộp thuế thực hiện chức năng đơn giản và không
Nghị định 20/ 132 (2017 trở đi)
phát sinh doanh thu, chi phí từ hoạt động khai thác tài sản vô hình:
Trong quá trình thanh kiểm tra: theo NĐ20, 15 ngày làm việc.Tuy nhiên, NĐ132 chỉ quy định là theo Luật
Thanh tra, và thườngvài ngày làm việc.
Trong quá trình tham vấn: 30 ngày làm việc và có thể được gia hạn thêm 15 ngày làm việc nếu có lý do
chính đáng.
4. Người nộp thuế ở Việt Nam, chỉ thực hiện các giao dịch liên kết với các bên ở Việt Nam, trong đó không
có sự khác biệt về thuế suất và không bên nào được hưởng ưu đãi thuế. Trong trường hợp này, bên cạnh
được miễn lập hồ sơ thì còn được miễn kê khai Mẫu 01. -> Đây là điểm mới trong Nghị định 132.
II. Các phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Là phương pháp so sánh đơn giá của hàng hóa/ dịch vụ trong giao dịch liên kết với giá trong các giao dịch
độc lập dùng để so sánh.
Loại 1 Loại 2
So sánh giá giao dịch độc lập nội bộ: so So sánh giá giao dịch độc lập bên ngoài:
sánh giao dịch giữa hai bên có quan hệ liên kết so sánh giao dịch thực hiện giữa hai bên liên
với giao dịch tương tự do một bên tham gia vào kết với giao dịch tương tự thực hiện giữa hai
giao dịch liên kết thực hiện với bên độc lập bên độc lập, không có quan hệ liên kết với các
bên tham gia vào các giao dịch liên kết
II. Các phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập nội bộ:
II. Các phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Là phương pháp trực tiếp nhất (so sánh giá với giá)
Áp dụng của phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập trong thực tiễn
Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập nội bộ:
Bán hàng hóa thành phẩm (vừa bán cho bên liên kết và bên độc lập)
Mua bán máy móc thiết bị (ví dụ bên liên kết mua từ bên độc lập để bán lại cho công ty)
Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập bên ngoài:
Mua các hàng hóa cơ bản được niêm yết trên các sàn giao dịch hàng hóa (commodity exchange)
Công ty mẹ
• So sánh giá giao dịch độc lập Đơn giá: 1$/sản
phẩm
Giao dịch liên kết
Công ty A cung cấp dịch vụ gia công hàng may mặc cho cả công ty mẹ và
Khách hàng độc lập. Một số điều kiện để áp dụng Phương pháp so sánh giá:
Tiêu thức bổ trợ
Sản phẩm giống nhau và công đoạn gia công như nhau
Điều khoản giao hàng (ví dụ FOB/CIF) và thanh toán (30/45/60 ngày)
• Chức năng thực hiện
giống nhau
• Điều kiện thị trường Công ty A chỉ thực hiện chức năng gia công trong cả hai giao dịch,
không thực hiện chức năng khác
II. Các phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Giá trị nhỏ nhất 1% • Việc xác định tỷ lệ phí bản quyền chỉ
được sử dụng Phương pháp so sánh giá
Giá trị bách phân vị thứ 35 2%
giao dịch độc lập
Giá trị trung vị 3%
Tìm kiếm giao dịch độc lập để so sánh xác định lãi suất:
Có thể cân nhắc báo cáo của ngân hàng nhà nước NHNN - Thông tin Hoạt động ngân hàng tuần
từ 14-18/12/2020
Lưu ý
Một số lưu ý
Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập khó áp dụng trên thực tế do một số vấn đề sau:
Không tìm được hàng hóa/ dịch vụ tương đồng trên thị trường để so sánh
Các giao dịch có khác biệt về điều kiện hợp đồng, chức năng các bên, v.v. và không điều chỉnh được các khác
biệt này để có thể so sánh.
II. Các phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Giá mua từ bên liên kết được xác định bằng giá bán cho bên độc lập trừ đi một mức lợi nhuận gộp nhất
định và các chi phí khác như hải quan, bảo hiểm, vận chuyển. Mức lợi nhuận gộp để chi trả các chi phí bán
hàng, các chi phí hoạt động khác và đạt được một mức lợi nhuận thuần nhất định.
Tỷ suất lợi nhuận: tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần (Gross Margin - GM)
Phương pháp giá bán lại nội bộ và Phương pháp giá bán lại bên ngoài
X% là tuân theo nguyên Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần
tắc giao dịch độc lập chưa (Gross Margin) = X% = (100-giá vốn)/100
II. Các phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Không tạo ra tài sản vô hình gắn liền với sản phẩm bán ra;
Không tham gia vào quá trình phát triển, gia tăng, duy trì, bảo vệ tài sản vô hình do bên liên kết sở hữu gắn
với sản phẩm bán ra
Không thực hiện gia công, chế biến, lắp ráp làm thay đổi đặc tính sản phẩm
Không gắn nhãn hiệu thương mại để làm gia tăng giá trị sản phẩm
Thứ tự ưu tiên của tiêu thức so sánh lựa chọn đối tượng so sánh độc lập:
• Chức năng thực hiện (phân • Đặc tính hàng hóa, dịch vụ
• phối bán buôn, bán lẻ, v.v.) • Điều kiện hợp đồng (điều khoản
Giá bán lại
• Điều kiện thị trường giao hàng, điều khoản thanh toán, v.v.)
II. Các phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
2. Ví dụ mô tả 2. Ví dụ mô tả (tiếp)
Công ty A nhập khẩu hàng nông sản từ công ty Xác định đối tượng so sánh độc lập và tỷ suất
mẹ để phân phối bán buôn cho các khách hàng lợi nhuận gộp phù hợp:
độc lập ở Việt Nam theo đơn đặt hàng ở mức
giá cố định (ví dụ 100$/sản phẩm). Câu hỏi đặt
ra: giá mua của Công ty A từ công ty mẹ là bao
nhiêu để tuân thủ nguyên tắc giao dịch độc lập?
Công ty mẹ
Hàng
X$
nông sản
Công ty A
Hàng
100$ Tỷ suất lợi nhuận gộp/doanh thu là 10% (nằm
nông sản trong khoảng biên độ giao dịch độc lập).Mức
giá X = 100 (1-10%) = $90 Lợi nhuận gộp của
Khách hàng độc lập Công ty A = $10
II. Các phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Giá bán cho bên liên kết bằng giá vốn phát sinh với bên độc lập cộng thêm một mức lợi nhuận
gộp nhất định. Mức lợi nhuận gộp để chi trả các chi phí bán hàng, các chi phí hoạt động khác và đạt được
một mức lợi nhuận thuần nhất định.
Tỷ suất lợi nhuận: Tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn (Gross Cost Plus - GCP)
Phương pháp giá vốn cộng lãi nội bộ và Phương pháp giá vốn cộng lãi bên ngoài
Tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn Giá bán đã tuân thủ nguyên tắc
= (50-40)/40 = 25% gia dịch độc lập chưa?
II. Các phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Đầu ra Tỷ suất
lợi nhuận: X%
3. Phương thức giá vốn cộng lãi ( tiếp ) Ví dụ mô tả - Phân bổ chi phí trong mô hình
Holding
Phương pháp giá vốn cộng lãi được áp dụng
rộng rãi để xác định giá trong các giao dịch liên kết Công ty con A
ví dụ các giao dịch sau:
Côn ty mẹ
Cung cấp dịch vụ gia công Công ty con B
(Holding
Mua bán hàng hóa hữu hình Phù hợp với chức năng Holding, công ty mẹ cung
Bên liên kết
cấp các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho các công ty
con, bao gồm các phạm vi công việc sau:
Cung cấp dịch vụ nội bộ Tập đoàn
Công nghệ thông tin
Pháp lý
Vv… Bên độc lập
Nhân sự
II. Các phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Bước 2: Phân bổ phí cho các công ty con dựa trên các tiêu chí nhất định (doanh thu,Công
số lượng
ty con B
user, hoặc số lượng nhân sự)
Có thể được áp dụng để xác định giá của từng giao dịch hoặc tổng hợp nhiều giao dịch (trên cơ
sở toàn bộ công ty) Công ty con B
Tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ lãi vay và thuế TNDN trên doanh thu thuần (Operating Margin - OM)
Tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ lãi vay và thuế TNDN trên tổng chi phí (Net Cost Plus - NCP)
Khắc phục được hạn chế của phương pháp so sánh lợi nhuận gộp (do khác biệt về cách hạch toán
kế toán)
Có thể áp dụng rộng rãi đối với hầu hết tất cả giao dịch liên kết
II. Các phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Công ty con A
Công ty con chuyên sản xuất thành phẩm theo đơn hàng từ các bên liên kết.
Yêu cầu xác định giá bán hàng phù hợp,tuân thủ theo nguyên tắc giao dịch độc lập.
Phương pháp xác định giá phù hợp: So sánh tỷ suất lợi nhuận thuần.
II. Các phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Công ty con A
Công ty con B
II. Các phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Các trường hợp áp dụng phương pháp phân bổ lợi nhuận của các bên liên kết:
Công ty con A
Người nộp thuế tham gia thực hiện giao dịch liên kết tổng hợp, đặc thù, duy nhất, khép kín trong
tập đoàn
Công ty con B
Các hoạt động phát triển sản phẩm mới, sử dụng công nghệ độc quyền, tham gia vào chuỗi giá trị
giao dịch độc quyền của tập đoàn
Quá trình phát triển, gia tăng, duy trì, bảo vệ và khai thác tài sản vô hình độc quyền, không có căn
cứ để xác định giá giữa các bên liên kết
Các giao dịch có liên quan chặt chẽ, thực hiện đồng thời
Các giao dịch tài chính phức tạp liên quan đến nhiều thị trường tài chính trên thế giới
II. Các phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Công
Người nộp thuế tham gia các giao dịch liên kết kinh tế số, không có căn cứ để xác định giátygiữa
con A
các bên liên kết
Công ty con B
Người nộp thuế tham gia việc tạo giá trị tăng thêm thu được từ hợp lực trong tập đoàn
Lợi nhuận được điều chỉnh của người nộp thuế được phân bổ trên tổng lợi nhuận của giao dịch liên
kết, bao gồm lợi nhuận thực tế và lợi nhuận tiềm năng của các bên tham gia giao dịch liên kết cóthể
thu được
Lợi nhuận được điều chỉnh của người nộp thuế là tổng lợi nhuận cơ bản và lợi nhuận phụ trội.
Các giao dịch tài chính phức tạp liên quan đến nhiều thị trường tài chính trên thế giới
Lợi nhuận phụ trội xác định theo tỷ lệ phân bổ dựa trên một hoặc một số yếu tố như doanh thu,chi
phí, tài sản hoặc nhân lực của các bên liên kết tham gia giao dịch và phù hợp nguyên tắc giao dịch
độc lập
II. Các phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
5. Ví dụ mô tả
Công ty con và công ty mẹ cùng tham gia vào quá trình nghiên cứu phát triển, tạo ra tài sản vô hình (thô
ng tin kỹ thuật, bí quyết, v.v.) để sản xuất ô tô điện.
Công ty con A
Ô tô điện sau đó được phân phối rộng rãi trên thị trường, mang lại tổng lợi nhuận là 1,000 tỷ VNĐ.
Yêu cầu: Phân bổ tổng lợi nhuận như thế nào thì hợp lý cho các công ty?
Phương pháp xác định giá: Phương pháp phân bổ lợi nhuận Công ty con B
5. Ví dụ mô tả ( tiếp )
Bước 1: Xác định lợi nhuận cơ bản Bước 2: Phân chia lợi nhuận phụ trội
III. Khấu trừ chi phí lãi vay
1. Quy định chung về khống chế chi phí lãi vay được trừ khi tính thuế TNDN
Quy định chung (Khoản 3, Điều 16 của Nghị định 132):
Công ty con A
Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuếđược trừ
khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ
Côngvay
hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho ty con B sinh
phát
trong kỳ cộng chi phí khấu hao (tức EBITDA) phát sinh trong kỳ của người nộp thuế.
Phần chi phí lãi vay không được trừ theo quy định tại điểm a khoản này được chuyển sang kỳ tính thuế
tiếp theo khi xác định tổng chi phí lãi vay được trừ trong trường hợp tổng chi phí lãi vay phát sinh được
trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn mức quy định tại điểm a khoản này.
Thời gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm kể từ năm tiếp
sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ
III. Khấu trừ chi phí lãi vay
Một số lưu ý
Công ty
Nếu doanh nghiệp không phát sinh bất kỳ giao dịch liên kết nào thì chi phí lãi vay không bị khống con A
chế
Nếu doanh nghiệp phát sinh bất kỳ giao dịch liên kết nào thì toán bộ chi phí lãi vay được trừ khi tính thuế
TNDN sẽ bị khống chế ở mức 30% EBITDA.
Lãi vay bị khống chế là tổng chi phí lãi vay, bao gồm vay từ bên liên kết và các bên độc lập (gồm cả ngân
hàng thương mại).
Lãi vay để tính mức khống chế là lãi vay thuần (bằng tổng chi phí lãi vay trừ thu nhập từ lãi tiền gửi cho vay)
Chi phí khấu hao để tính EBITDA là chi phí khấu hao máy móc thiết bị, không bao gồm chi phí phân bổ
Nếu EBITDA âm thì toàn bộ chi phí lãi vay thuần trong năm không được trừ (lưu ý vẫn được trừ phần chi phí
bằng thu nhập lãi tiền gửi/ cho vay)
Nếu EBITDA âm, chi phí lãi vay không được trừ trong năm có được chuyển sang trừ các năm tiếp theo không
vẫn là một vấn đề có nhiều quan điểm khác nhau
Phần chi phí lãi vay được vốn hóa vào giá trị dự án đầu tư thì không phải chịu khống chế (có công văn hướng
dẫn)
IV. Kê khai giao dịch liên kết theo phụ lục 1: Nghị định 132
Việc kê khai Phụ lục I được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục của Nghị định 132
Cấu trúc của Phụ Lục I theo Nghị định 132 bao gồm:
Mục II – Các trường hợp được miễn nghĩa vụ kê khai, miễn trừ việc nộp hồ sơ xác định giá giao dịch
liên kết
Mục III – Thông tin xác định giá giao dịch liên kết
Mục IV – Kết quả sản xuất kinh doanh sau khi xác định giá giao dịch liên kết
Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ
Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành ngân hàng, tín dụng
Dành cho người nộp thuế là các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
IV. Kê khai giao dịch liên kết
Ghi tên quốc gia, Ghi mã số thuế của các bên liên kết Đánh dấu X vào ô tương ứng. Trường
Ghi đầy đủ tên của vùng lãnh thổ nơi - Bên liên kết tại Việt Nam, ghi rõ MST hợp bên liên kết thuộc nhiều hơn một
từng bên liên kết bên liên kết là đối - Bên liên kết ở nước ngoài, ghi rõ MST, hình thức liên kết, đánh dấu X vào tất
tượng cư trú mã định danh. Nếu không có, ghi rõ lý do cả các ô tương ứng.
IV. Kê khai giao dịch liên kết
Lưu ý: trong trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai Phụ lục I thì vẫn phải điền thông tin cơ bản, tick vào phần
được miễnkê khai ở Mục II này và nộp cùng tờ khai quyết toán thuế. Người nộp thuế không cần kê khai các phần khác
ở Mục III và Mục IV dưới đây.
IV. Kê khai giao dịch liên kết
Mục III – Thông tin xác định giá giao dịch liên kết
Phần I – Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động kinh doanh (tức bao gồm cả với bên liên kết và bên độc lập
Công ty con A
Phần II – Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động liên kết, bao gồm
2.4. Hoạt động tài chính (phí bản quyền và các khoản tương tự, và lãi vay)
Cơ quan thuế so sánh tỷ lệ giữa Phần II và Phần I để đánh giá tác động của các giao dịch liên kết
Đến kết quả hoạt động kinh doanh của người nộp thuế
IV. Kê khai giao dịch liên kết
Mục III – Thông tin xác định giá giao dịch liên kết
IV. Kê khai giao dịch liên kết
Mục III – Thông tin xác định giá giao dịch liên kết
Phần I – Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động kinh doanh
Giá trị kê ở cột 7 = Giá trị hàng bán + Chi phí tài chính + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý chung
Lưu ý: các cột khác ở Mục I này không kê khai, ngoài 2 cột 3 và cột 7 như trình bày ở trên.
IV. Kê khai giao dịch liên kết
Mục III – Thông tin xác định giá giao dịch liên kết ( tiếp )
IV. Kê khai giao dịch liên kết
Mục III – Thông tin xác định giá giao dịch liên kết ( tiếp )
Phần II – Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động liên kết
• Giá trị kê ở Cột 3 và Cột 7: giá trị của giao dịch được ghi nhận trên sổ sách. Giao dịch tạo ra doanh thu
được ghi nhận ở Cột 3, trong khi giao dịch tạo ra chi phí được ghi nhận ở Cột 7
• Giá trị kê ở Cột 4 và Cột 8: giá trị xác định lại theo giá giao dịch độc lập, thường được kê khai bằng giá
trị ghi nhận trên sổ sách của giao dịch nếu không có vấn đề về chuyển giá. Trong trường hợp nếu doanh
nghiệp muốn điều chỉnh giá mua, bán thì kê khai giá điều chỉnh trên các cột này
• Phương pháp xác định giá kê khai ở Cột 6 và Cột 10 là Phương pháp để cấu thành nên giá trị của
giao dịch. Các Phương pháp xác định giá giao dịch liên kết đã được thảo luận trong Module 3 và được
trình bày ở Slide tiếp theo.
• Các giao dịch thu hộ, chi hộ (hoàn trả trên chi phí thực tế phát sinh) được kê khai ở Cột 12.
IV. Kê khai giao dịch liên kết
Mục III – Thông tin xác định giá giao dịch liên kết ( tiếp )
Phần II – Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động liên kết
Lưu ý: đối với người nộp thuế thuộc các trường hợp được miễn lập hồ sơ xác định giá giao
dịch liên kết thì chỉ phải kê khai giá trị giao dịch được ghi nhận trên sổ sách (Cột 3 và Cột 7),
không phải kê khai các cột khác.
- Lý do là vì trong các trường hợp này, rủi ro về chuyển giá của người nộp thuế là thấp và cơ quan thuế
cho rằng các giao dịch của người nộp thuế ghi nhận trên sổ sách đã tuân thủ theo nguyên tắc giao dịch
độc lập. Do đó, không cần kê khai các Cột 4 và Cột 8, cũng như các cột còn lại.
IV. Kê khai giao dịch liên kết
Mục IV – Kết quả sản xuất kinh doanh sau khi xác định giá giao dịch liên kết
* Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ *
IV. Kê khai giao dịch liên kết
Mục IV – Kết quả sản xuất kinh doanh sau khi xác định giá giao dịch liên kết ( tiếp )
* Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ *
IV. Kê khai giao dịch liên kết
Mục IV – Kết quả sản xuất kinh doanh sau khi xác định giá giao dịch liên kết ( tiếp )
* Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ *
IV. Kê khai giao dịch liên kết
Mục IV – Kết quả sản xuất kinh doanh sau khi xác định giá giao dịch liên kết ( tiếp )
* Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ *
IV. Kê khai giao dịch liên kết
Mục IV – Kết quả sản xuất kinh doanh sau khi xác định giá giao dịch liên kết ( tiếp )
* Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ *
IV. Kê khai giao dịch liên kết
Một số lưu ý
Công
Mục tiêu: tách biệt kết quả hoạt động kinh doanh với bên liên kết và bên độc lập. Trường hợp ty con
kết quả A doanh
kinh
với bên liên kết (Cột 3) không phù hợp thì người nộp thuế cân nhắc điều chỉnh theo hồ sơ xác định giá giao dịch
liên kết.
Doanh thu được tách biệt hoàn toàn với bên liên kết và bên độc lập.
Giá vốn hàng bán và các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được ghi nhận theo doanh thu.
Trong trường hợp không hạch toán chi tiết chi phí tạo ra doanh thu với bên liên kết và bên độc lập, có thể phân
bổ theo doanh thu hoặc chi tiêu khác phù hợp.
Các chỉ tiêu doanh thu tài chính, chi phí tài chính, chi phí khấu hao, và các chỉ tiêu ở sau đó (trừ chỉ tiêu 17): chỉ
phải kê khai ở cột tổng (Cột 6), không phải tách biệt theo Cột 3 và Cột 5. Lý do: các chỉ tiêu này để tính mức khống
chế lãi vay (30%EBITDA) và chi phí lãi vay được trừ trong kỳ và chuyển tiếp. Việc tính toán này được thực hiện
trên cơ sở toàn bộ công ty.
Chỉ tiêu 17: kê tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu/ chi phí của hoạt động kinh doanh với bên liên kết. Logic của cơ
quan thuế: nếu tỷ suất này âm hoặc thấp hơn biên độ giao dịch độc lập thì phải điều chỉnh về biên độ lợi nhuận
của các công ty trong ngành (dựa theo phân tích so sánh trong hồ sơ quốc gia).
Đối với doanh nghiệp được miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết thì chỉ phải kê khai giá trị ở cột tổng
(Cột 6), không phải tách ra Cột 3 và Cột 5.
V. Nhóm các giao dịch liên kết cần lưu ý
Tài sản mới: chứng từ mua của bên liên kết từ các bên độc lập
Tài sản đã qua sử dụng: chứng từ mua gốc của bên liên kết từ bên độc lập và chi tiết khấu
hao theo quy định
Mục đích: chứng minh giá mua của công ty từ bên liên kết không bị chênh lệch quá nhiều so với giá
bên liên kết mua từ bên độc lập
Rủi ro: Chi phí khấu hao Tài sản cố định không được trừ để tính CIT nếu không có đầy đủ chứng từ
hợp lý hợp lệ hoặc mức giá không phù hợp.
Phí dịch vụ nội bộ bao gồm: Hỗ trợ quản lý, kinh doanh, kỹ thuật, công nghệ thông tin, v.v.
Phương pháp xác định giá thường được sử dụng: Giá vốn cộng lãi, So sánh lợi nhuận thuần
V. Nhóm các giao dịch liên kết cần lưu ý
Điều kiện để được xem là hợp lý hợp lệ để khấu trừ CIT (Khoản 2, Điều 16, Nghị định 132):
Dịch vụ có giá trị thương mại, tài chính và trực tiếp phục vụ hoạt động kinh doanh của người nộp thuế
Dịch vụ được thực hiện trong điều kiện hoàn cảnh tương tự của các bên độc lập
Phí dịch vụ được tính tuân thủ nguyên tắc giao dịch độc lập (có bảng tính phí cụ thể)
Lưu ý: cơ quan thuế tập trung rất nhiều vào các tiêu chí trên để đánh giá tính hợp lý hợp lệ của
các khoản phí dịch vụ nội bộ
V. Nhóm các giao dịch liên kết cần lưu ý
Điều kiện để được xem là hợp lý hợp lệ để khấu trừ CIT (Khoản 2, Điều 16, Nghị định 132):
Chi phí thanh toán cho bên liên kết không thực hiện bất kỳ hoạt động sản xuất, kinh doanh nào liên quan đến
ngành nghề, hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế;
Chi phí thanh toán cho bên liên kết có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng quy mô tài sản, số lượng nhân
viên và chức năng sản xuất, kinh doanh không tương xứng với giá trị giao dịch mà bên liên kết nhận được từ
người nộp thuế;
Chi phí thanh toán cho bên liên kết không có quyền lợi, trách nhiệm liên quan đối với tài sản, hàng hóa,
dịch vụ cung cấp cho người nộp thuế;cụ thể)
Chi phí thanh toán cho bên liên kết là đối tượng cư trú của một nước hoặc vùng lãnh thổ không thu thuế
thu nhập doanh nghiệp, không góp phần tạo ra doanh thu, giá trị gia tăng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh của người nộp thuế.
V. Nhóm các giao dịch liên kết cần lưu ý
Thiếu hồ sơ chứng từ
Dịch vụ không đem lại lợi ích kinh tế cho người nộp thuế tại Việt Nam
Dịch vụ không liên quan/không cần thiết cho hoạt động kinh doanh
của người nộp thuế tại Việt Nam
Bản chất giao dịch Dịch vụ trùng lặp
Không có chính sách xác định giá GDLK và phân tích so sánh
Không có bảng tính phí dịch vụ chi tiết
Phí dịch vụ
V. Nhóm các giao dịch liên kết cần lưu ý
2. Trả phí dịch vụ nội bộ Tập đoàn (tiếp) – Phân tích tình huống
Tình huống
• Trụ sở chính cung cấp dịch vụ quản lý cho Bên A và các công ty con khác, bao gồm CNTT, Nhân sự,
Chất lượng, Pháp lý, Tài chính
• Phí dịch vụ (300.000 USD/năm) được Trụ sở chính phân bổ cho Bên A và các công ty con khác dựa
vào các tiêu chí phân bổ (như số người dùng, doanh thu, v.v.)
• Chứng minh dịch vụ đem lại lợi ích cho người nộp thuế?
• Phí dịch vụ có được xác định/ tính toán hợp lý / đáng tin cậy không?
V. Nhóm các giao dịch liên kết cần lưu ý
2. Trả phí dịch vụ nội bộ Tập đoàn (tiếp) – Phân tích tình huống
• Có thể cung cấp phân tích chi tiết về lợi ích của từng loại dịch vụ
• Trụ sở chính đã xây dựng chính giá GDLK rõ ràng / lưu trữ chi tiết phân bổ phí dịch vụ
• Người nộp thuế cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng cho phí dịch vụ nội bộ Tập đoàn trước những câu hỏi
khó của cơ quan thuế
V. Nhóm các giao dịch liên kết cần lưu ý
Tài sản vô hình tiếp thị: thương hiệu, nhãn hiệu, danh sách khách hàng
Tài sản vô hình sản xuất: bí quyết, công nghệ, tài liệu kỹ thuật, v.v.
Phương pháp xác định giá giao dịch liên kết thường được sử dụng: So sánh giá giao dịch độc lập
Các điều kiện để phí bản quyền được xem là hợp lý, hợp lệ theo quy định và trong thực tế:
Chứng minh bên chuyển giao có quyền sở hữu hợp pháp đối với các tài sản vô hình được chuyển giao
Chứng minh bên nhận chuyển giao có lợi ích từ việc nhận chuyển giao tài sản vô hình
Chứng minh phí bản quyền được xác định theo nguyên tắc giao dịch độc lập (thông thường phải có
phân tích so sánh)
V. Nhóm các giao dịch liên kết cần lưu ý
Phân tích tài sản vô hình phải căn cứ quyền sở hữu tài sản; lợi nhuận tiềm năng từ tài sản vô hình; các
hạn chế về phạm vi địa lý trong việc sử dụng, khai thác quyền đối với tài sản vô hình; vòng đời của tài
sản vô hình; các quyền và mối quan hệ mang lại lợi ích kinh tế; việc người được nhượng quyền có tham
gia phát triển tài sản vô hình và chức năng hoạt động, khả năng kiểm soát rủi ro kinh doanh trên thực tế
của từng bên liên kết liên quan đến toàn bộ quá trình phát triển, gia tăng, duy trì, bảo vệ và khai
(chức năng DEMPE) thác tài sản vô hình
V. Nhóm các giao dịch liên kết cần lưu ý
Vai trò của các bên trong các chức năng DEMPE (Phát triển,
Gia tăng, Duy trì, Bảo vệ và Khai thác) là gì?
Có hồ sơ chứng từ chứng minh tài sản vô hình thực sự được
chuyển giao hay không?
Bản chất giao dịch
Lợi ích kinh tế của tài sản vô hình là gì?
Người nộp thuế ở Việt Nam có được lợi ích gì?
Bên chuyển giao đã đăng ký quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp
pháp đối với tài sản vô hình hay chưa?
Phí bản quyền: % Chuyển giao (1) Bán sản phẩm (1) Bán sản phẩm
trên tổng doanh thu công nghệ
Có hồ sơ chứng từ gì
Chính sách giá GDLK và phân tích so sánh như thế nào?
Bên chuyển giao (chủ sở hữu) đã đăng ký quyền sở hữu hợp pháp công nghệ chưa?
Tại sao tính phí bản quyền/phí giấy phép trên cả doanh thu bán hàng cho bên liên kết?
Tại sao ABC vẫn phải trả phí bản quyền khi công nghệ đã được chuyển giao trong
thời gian dài rồi?
V. Nhóm các giao dịch liên kết cần lưu ý
Không lưu trữ hồ sơ chứng từ để chứng minh công nghệ thực sự được chuyển giao và lợi ích liên quan
mà ABC nhận được từ công nghệ chuyển giao
Không nắm rõ cách thức xác định phí bản quyền/ Công ty mẹ không xây dựng chính sách giá GDLK
Hợp đồng Chuyển giao Công nghệ chưa được soạn thảo phù hợp theo quy định
ABC mất nhiều thời gian và nguồn lực để thu thập hồ sơ chứng từ
Cơ quan thuế chỉ chấp nhận phí bản quyền đối với giao dịch bán hàng cho bên độc lập
Rà soát lại toàn bộ giao dịch trả phí bản quyền trên phương diện thuế và pháp lý
Lập và lưu trữ hồ sơ xác định giá GDLK (phân tích DEMPE và phân tích so sánh)
Lập và lưu trữ riêng hồ sơ chứng từ
Cập nhật và đăng ký Hợp đồng Chuyển giao Công nghệ
VI. Thực tiễn về thanh kiểm tra giá giao dịch liên kết
1. Tình hình thanh tra/kiểm tra giá giao dịch liên kết
Tổng quan kết quả thanh tra/kiểm tra giá GDLK năm 2020
Tổng số doanh nghiệp bị Tổng số thuế truy thu Giảm lỗ Điều chỉnh tăng thu nhập chịu
thanh tra/ kiểm tra thuế
Kết quả thanh tra/kiểm tra giá GDLK quý I năm 2021
Theo Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính Phủ và Kết luận của Phó T tướng thường trực Chính phủ tại hội nghị
toàn quốc về công tác ngành Thuế năm 2020: “Trọng tâm công tác Thuế năm 2021 tập trung vào thanh tra,
kiểm tra hoạt động chuyển giá, quản lý việc xác định giá tính thuế, phát hiện và ngăn chặn các hành vi chuyển
giá, trốn lậu thuế”
Cơ quan Thuế (CQT) sẽ tập trung vào các trường hợp có rủi ro cao về giá GDLK, đặc biệt những doanh nghiệp
FDI, thực hiện GDLK và có kết quả kinh doanh lỗ/ bất ổn.Việc thanh tra, kiểm tra sẽ được thực hiện rộng rãi đối
với người nộp thuế (NNT) trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Nhận định của KPMG:
VI. Thực tiễn về thanh kiểm tra giá giao dịch liên kết
01 02 03 04
KIỂM TRA TÍNH KIỂM TRA KẾT KIỂM TRA CÁC GĐLK BIÊN BẢN
TUÂN THỦ QUẢ KINH DOANH ĐẶC THÙ THANH TRA
CQT thường tập trung CQT thường ấn định/điều CQT yêu cầu hồ sơ chứng NNT cần viết rõ
rà soát việc tuân thủ của chỉnh đối với doanh nghiệp từ chứng minh lợi ích đối quan điểm trong
NNT, bao gồm sự đầy đủ, lỗ hoặc có kết quả thấp hơn với NNT và tính hợp lý của Biên bản thanh tra
chính xác, đúng thời hạn khoảng giá giao dịch độc lập các mức phí phải trả trong nếu không đồng ý
của việc: chuẩn. Các vấn đề CQT tập các giao dịch: với các kết luận của
trung bao gồm: CQT. Đây là cơ sở
• Nộp các mẫu kê • Phí bản quyền chuyển để NNT thực hiện
khai GDLK • Lựa chọn đối tượng so giao công nghệ hoặc các bước khiếu nại
sánh độc lập để tính thương hiệu,nhãn hiệu
• Lập hồ sơ xác định tiếp theo.
khoảng giá giao dịch
giá GDLK độc lập • Phí dịch vụ nội bộ tập
đoàn
CQT có quyền ấn định • Sử dụng dữ liệu nội
giá hay lợi nhuận trong bộ của NNT • Thanh toán chi phí lãi
trường hợp NNT không vay
• Sử dụng dữ liệu phân tách
tuân thủ theo đúng quy
theo từng phân khúc kinh
định.
doanh của NNT
VI. Thực tiễn về thanh kiểm tra giá giao dịch liên kết
Ấn định Tỷ suất lợi nhuận trên toàn bộ công ty – Phân tích so sánh
VI. Thực tiễn về thanh kiểm tra giá giao dịch liên kết
195 =
1,500*13%