You are on page 1of 9

ĐÁP ÁN THAM KHẢO ĐỀ THI VIETCOMBANK 2023

1. GNP là thước đo
a. Điều chỉnh theo lạm phát
b. Tính đến các hoạt động phi chính thức
c. Tính đến các hoạt động trốn thuế
d. Tính đến các yếu tố ngoại lai
GNP (Gross National Product) là thước đo giá trị tất cả các sản phẩm và dịch vụ được sản xuất
bởi công dân và doanh nghiệp của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định, bao gồm
cả sản phẩm và dịch vụ được sản xuất trong và ngoài lãnh thổ của quốc gia đó.

2. Khi sản phẩm cận biên tăng, giá thuế đầu vào không đổi thì:
a. Chi phí cận biên giảm xuống
b. Chi phí trung bình tăng lên
c. Chi phí biên tăng lên
d. Chi phí trung bình giảm xuống
Chi phí biên (MC - Marginal Cost) là sự thay đổi trong tổng chi phí hay tổng chi phí biến đổi khi
thay đổi một đơn vị sản lượng.
Chi phí cận biên = thay đổi của tổng chi phí/thay đổi của tổng sản lượng.

Nếu sản phẩm cận biên tăng, giá thuế đầu vào không đổi thì giá bán hàng hóa sẽ tăng, và do đó
lợi nhuận của doanh nghiệp cũng sẽ tăng.
3. Số lượng sản phẩm mà người mua muốn mua tại mức giá gọi là:
a. Mức dư cầu
b. Lượng Cầu
c. Mức dư cung
d. Lượng cung
Số lượng sản phẩm mà người mua muốn mua tại mức giá cụ thể được gọi là lượng cầu
(demand).
4. Lĩnh vực nào kém phát triển nhất trong ngành Dệt may?
a. Sản xuất sợi
b. Gia công
c. May trong nước
d. Dệt nhuộm

Lĩnh vực kém phát triển nhất trong ngành Dệt may có thể là sản xuất sợi tổng hợp, vải không dệt,
vải không co giãn, hoặc các sản phẩm không được phổ biến trong thị trường tiêu dùng.

5. Cầu……với giá thì sẽ làm giá……


a. Không co giãn, tăng
b. Co giãn, tăng
c. Co giãn, giảm
d. Co giãn chéo, tăng
Cầu tăng thì giá cũng tăng và ngược lại, được thể hiện bởi đường cầu. Càng cao cầu thì càng
cao giá và ngược lại.
6. Khi Chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu thì:
a. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
b. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
c. Đường tổng cung dịch chuyển sang phải
d. Đường tổng cung dịch chuyển sang trái
Khi Chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu, giá bán của hàng nhập khẩu sẽ
tăng lên, do đó người tiêu dùng sẽ dần chuyển sang mua hàng trong nước. Điều này có thể dẫn
đến sự tăng trưởng của các doanh nghiệp trong nước, trong khi đó các công ty nhập khẩu sẽ gặp
khó kh
7. * Khi nền kinh tế có mức lạm phát cao, người tiêu dùng mong muốn đồng tiền thực hay
giá trị tiền thực sẽ .
a. Tăng lên
b. Giảm xuống
c. Không tăng, không giảm
d. Đáp án khác (đồng tiền thực sẽ giảm xuống và giá trị tiền thực sẽ tang lên)
Khi nền kinh tế có mức lạm phát cao, người tiêu dùng mong muốn giá trị tiền thực sẽ tăng lên,
và đồng tiền thực giảm xuống.
Giá trị tiền thực là giá trị của tiền sau khi được điều chỉnh với mức lạm phát. Khi mức lạm phát
cao, giá trị tiền thực giảm đi, có nghĩa là cùng một số tiền sẽ không mua được nhiều hàng hóa,
dịch vụ như trước đây. Vì vậy, người tiêu dùng mong muốn giá trị tiền thực tăng lên, tức là
lạm phát giảm xuống.
Ngược lại, đồng tiền thực là giá trị của tiền không bị điều chỉnh với mức lạm phát. Khi mức lạm
phát cao, đồng tiền thực sẽ giảm giá trị, vì nhà sản xuất và người bán hàng cần thêm tiền để bù
đắp cho mức giá hàng hóa, dịch vụ tăng lên. Vì vậy, người tiêu dùng mong muốn đồng tiền
thực tăng lên để giá cả hàng hóa, dịch vụ sẽ giảm xuống.

8. Khi lạm phát tại Việt nam thấp hơn lạm phát tại Mỹ thì VNĐ so với USD sẽ:
a. Tăng giá
b. Giảm giá
c. Không thay đối
d. Đáp án khác
Khi lạm phát tại Việt Nam thấp hơn lạm phát tại Mỹ, đồng nghĩa với việc tiền tệ của Việt Nam
được kiểm soát tốt hơn và giá trị của nó ổn định hơn so với đồng USD. Vì vậy, đáp án là: Giảm
giá

9. Khi Ngân hàng Trung ương (NHTW) giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, ảnh hưỏng đến các
NHTM là:
a. Mở rộng tín dụng
b. Mở rộng huy động
c. Không ảnh hưởng đến các NHTM
d. Cả a và b
Khi Ngân hàng Trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, các Ngân hàng thương mại (NHTM) sẽ
có nhiều tiền hơn để cho vay hoặc đầu tư, vì vậy họ có thể mở rộng hoạt động cho vay, tăng
cường hoạt động tín dụng và giảm lãi suất. Đáp án là: Mở rộng tín dụng
10. Thị trường tự do là:
a. Thị trường có sự can thiệp của Chính phủ hay các hệ thống ngân hàng
b. Thị trường được quyết định bởi những người tham gia thị trường, không có sự can thiệp về
kinh tế của Chính phủ
c. Thị trường có luật lệ riêng tuy nhiên Chính phủ có thể can thiệp khi thấy thực sự cẩn thiết
d. Thị trường nơi mà giá bán hàng hoá do một nhóm doanh nghiệp thao túng
Thị trường tự do là thị trường không có sự can thiệp của Chính phủ hay các hệ thống ngân hàng
trong việc quyết định giá cả và khối lượng hàng hoá được sản xuất và tiêu thụ. Thị trường tự do
được quyết định bởi các nhà sản xuất, nhà cung cấp và người tiêu dùng, và các quyết định đó
được đưa ra dựa trên cung cầu. Do đó, đáp án chính xác là: Thị trường được quyết định bởi
những người tham gia thị trường, không có sự can thiệp về kinh tế của Chính phủ.
11. Công ty có 97% doanh thu nội địa, 3% doanh thu ngoại = 450. Hỏi: Tổng doanh thu
của công ty là bao nhiêu?
a. 10000
b. 12000
c. 14000
d. 15000
Giả sử tổng doanh thu của công ty là X.
Theo giả thiết, công ty có 97% doanh thu nội địa và 3% doanh thu ngoại, nên ta có:
Doanh thu nội địa: 97/100 * X
Doanh thu ngoại: 3/100 * X
Và theo thông tin trong câu hỏi, ta có phương trình sau:
97/100 * X + 3/100 * X = 450
Tổng hợp và giải phương trình, ta có:
X = 15000 Vậy tổng doanh thu của công ty là 15.000. Do đó, đáp án là: d. 15000
12. Thời điểm ghi nhận doanh thu bất động sản theo hình thức chìa khoá trao tay, thì:
a. Theo chìa khoá trao tay, khi Chủ đầu tư bàn giao Giấy chứng nhận QSH căn hộ cho khách
hàng
b. Theo chìa khoá trao tay, khi trao chìa khoá cho khách hàng
c. Theo chìa khoá trao tay, khi nhận tiền tạm ứng từ khách hàng
d. Theo chìa khoá trao tay, ngay khi ký kết hợp đồng
Thời điểm ghi nhận doanh thu bất động sản theo hình thức chìa khoá trao tay là khi khách hàng
nhận được chìa khoá của căn hộ, tức là khi chủ đầu tư trao chìa khoá cho khách hàng. Do đó,
đáp án là: b. Theo chìa khoá trao tay, khi trao chìa khoá cho khách hàng.
13. Lãi phát sinh thuộc nợ……….được ngân hàng hạch toán khi thực thu lãi:
a. Nhóm 3
b. Nhóm 3 đến nhóm 5
c. Nhóm 2 đến nhóm 5
d. Nhóm 1 đến nhóm 5
Lãi phát sinh thuộc nợ được ngân hàng hạch toán khi thực thu lãi thuộc nhóm 2 đến nhóm 5.
Đây là những khoản vay mà khách hàng đã thực hiện trả lãi tại ngân hàng hoặc đã chấp nhận để
ngân hàng tự động trích lập lãi từ tài khoản của khách hàng để trả nợ. Do đó, đáp án là:c. Nhóm
2 đến nhóm 5.
14. Tổ chức tín dụng (TCTD) được cho 1 khách hàng vay tối da bao nhiêu phần trăm (%)?
a. 15% vốn tự có
b. 15% vốn điều lệ
c. 15% vốn chủ sở hữu
d. 15% vốn pháp định
Tối đa phần trăm mà một tổ chức tín dụng được cho vay phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy
định của ngân hàng nhà nước, loại tài sản thế chấp, khả năng thanh toán của khách hàng, mức
độ rủi ro của khoản vay,.... Tuy nhiên, thông thường, tối đa phần trăm cho vay của một TCTD là
15% số vốn chủ sở hữu. Vì vậy, đáp án là: c. 15% vốn chủ sở hữu.
15. Kỳ thu tiền khoản bán chịu 1,5 tỷ đồng của năm nay là 60,83 ngày. Hỏi doanh thu bán
chịu của doanh nghiệp là bao nhiêu?
a. 7 tỷ đong
b. 8 tỷ đồng
c. 9 tỷ đồng
d. 10 tỷ đồng
Doanh thu bán chịu được tính bằng công thức:
Doanh thu bán chịu = Kỳ thu tiền bán chịu / số ngày trong kỳ x số ngày trong năm x doanh số
bán chịu
Doanh số bán chịu được tính trung bình trong kỳ thu tiền. Theo đó:
Doanh số bán chịu = Kỳ thu tiền bán chịu / số ngày trong kỳ x doanh thu bán chịu trong kỳ
Thay giá trị vào công thức, ta có:
Doanh số bán chịu = 1,5 tỷ / 60,83 x 365 x 100% = 9 tỷ đồng
16. Đâu là nguồn tài sản có mức rủi ro 0%?
a. Trái phiếu, Giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ
b. Các loại giấy tờ có giá do Ngân hàng nước ngoài phát hành
c. Bão lãnh thanh toán do Ngân hàng nước ngoài phát hành
d. Cam kết L/C do Ngân hàng nước ngoài phát hành
Đáp án: a. Trái phiếu, Giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ là nguồn tài sản có
mức rủi ro thấp nhất, thậm chí có thể coi là có mức rủi ro gần như 0%. Vì đây là những giấy tờ
được bảo đảm bởi sự ổn định của nền kinh tế quốc gia và được đảm bảo bởi quy định của Chính
phủ, vì vậy người đầu tư có thể yên tâm đầu tư vào các giấy tờ này.
17. Doanh nghiệp được phép kê khai thuế GTGT theo quý khi nào?
a. Doanh thu năm liền kể dưới 15 tỷ
B. Doanh thu năm liền kể dưới 30 tỷ
c. Doanh thu năm liền kè dưới 20 tỷ
d. Doanh thu năm liền kề dưới 50 tỷ
18. Thời gian vay tính theo Thông tư 39/2016 là:
a. Là ngày kể từ khi ký kết hợp đồng tín dụng đến khi khách hàng tất toán toàn bộ món vay
b. Là ngày tiếp theo ngày giải ngân cho đến khi khách hàng trả hết nợ gốc món vay
c. Là ngày tiếp theo ngày giải ngân cho đến khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi món vay
d. Là ngày kế từ khi khách hàng nhận nợ vay đến khi tất toán toàn bộ món vay
19. Cách nào sau đây không làm cải thiện vốn lưu động ròng (VLĐR)?
a. Phát hành trái phiếu -> tang nvtx
b. Bán tài sản dài hạn -> giảm tsdh tang vldr
c. Vay nợ dài hạn
d. Tăng vốn chủ sở hữu -> tang nvtx
Đáp án: c. Vay nợ dài hạn.
VLDR = NVTX – (TSCD + TSDH)
VLDR = TSLD & DTDH – NNH
Việc vay nợ dài hạn là việc tăng nợ dài hạn, không giúp cải thiện vốn lưu động ròng (VLĐR).
Trái lại, việc phát hành trái phiếu, bán tài sản dài hạn và tăng vốn chủ sở hữu đều có thể cải
thiện VLĐR.
20. Khi giá cân bằng có nghĩa tại đó:
a. Sản lượng đạt tối đa
b. Lượng cung bằng lượng cầu
c. Dư cầu bằng 0
d. Cả b và c
Khi giá cân bằng, lượng cung bằng lượng cầu và dư cầu bằng 0.
21. Khi giá hàng hoá thông thường tăng sẻ ảnh hưỏng làm……..cầu và ảnh hưởng thay thế
là……cầu hàng hoá. (hàng hóa thay thể)
a. Tăng cầu, giảm cầu
b. Giảm cầu, tăng cầu
c. Tăng cầu, tăng cầu
d. Giảm cầu, Giảm cầu
Đáp án B
22. Ngân hàng có được nhận tài sản đảm bảo hình thành từ khoản vay có bão lãnh của
Chính phủ không?
a. Không
b. Có
c. Chưa chẳc chắn
d. Có thể có
Có, ngân hàng có thể nhận tài sản đảm bảo hình thành từ khoản vay có bảo lãnh của Chính phủ.
Khi Chính phủ bảo lãnh cho một khoản vay, nó cam kết sẽ thanh toán cho ngân hàng trong
trường hợp người vay không trả được nợ. Do đó, tài sản đảm bảo được hình thành từ khoản vay
này sẽ được ngân hàng giữ lại để đảm bảo cho khoản vay đó.
23. Hệ số đánh giá năng lực tự tài trợ của khách hàng:
a. Vốn chủ sỡ hửu/ Tổng nguồn vốn
b. Nợ phải trả/ Tống nguồn vốn
c. Nợ phải trả/ vốn chu sở hữu
d. Lợi nhuận sau thuế / vốn chủ sở hữu
Hệ số đánh giá năng lực tự tài trợ của khách hàng thường được tính bằng tỷ lệ giữa tổng giá trị
tài sản sở hữu của khách hàng và tổng giá trị khoản vay mà khách hàng đang yêu cầu. Hệ số này
thể hiện khả năng của khách hàng có thể tự chi trả các khoản nợ trong trường hợp gặp khó khăn
trong quá trình vay vốn.
24. Nếu doanh nghiệp A mua nguyên vật liệu của doanh nghiệp B bằng cách sử dụng L/C
at sight, thì ngân hàng thương mại cần tư vấn cho doanh nghiệp A dịch vụ nào đe đảm bào
hàng hoá được nhận đúng thòi hạn:
a. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng với người thụ hưởng là doanh nghiệp A
b. Bão lãnh thanh toán với người thụ hưởng là doanh nghiệp A
c. Bão lãnh bảo hành với người thụ hường là doanh nghiệp A
d. Bảo lãnh tiền tạm ứng với người thụ hường là doanh nghiệp A
25. Loại tài sản nào không cần đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định?
a. Tài sản gắn liền với đất, rừng, rừng trồng
b. Tài sản gẳn liền với đất đã đăng ký quyền sở hữu
c. Tài sản gẳn liền với đất ở, đất trồng rừng, đất nông nghiệp, rừng phòng hộ
d. Tài sản gắn liền với đất ở, đất trồng rừng, đất nông nghiệp, máy bay, tàu biển với rừng phòng
hộ
26. Loại thuế suất nào không có trong thuế Giá trị gia tăng?
a. 0%
b. 5%
c. 10%
d. 20%
27. Ngành nào có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất Việt Nam 2016?
a. Gạo
b. Điện thoại, linh kiện điện tử
c. Dệt may
d. Cà phê

28. Vòng quay vốn lưu động ròng?


A. Tỷ số giữa Giá vốn hàng bán và vốn lưu động bình quân
B. Tỷ số giữa Giá vốn hàng bán và Khoán phải trả bình quàn
c. Tỷ số giữa Doanh thu thuần và Tài sản lưu động bình quân
D. Tỷ số Doanh thu thuần và Giá vốn hàng bán

29. Ngân hàng thương mại cần báo cáo sự thay đổi vốn điều lệ với Ngân hàng Nhà nước
(NHNN) vào?
a. Chậm nhất vào ngày 15/7 và ngày 15/1 hằng năm
b. Chậm nhất vào ngày 20/7 và ngày 20/1 hằng năm
c. Chậm nhất vào ngày 15 tháng sau
d. Chậm nhất vào ngày 15 quý sau
30. Khi thẩm định một doanh nghiệp dịch vụ, chỉ tiêu nào sau đây là không quan trọng
nhất?
a. Tài sản cố định
b. Các khoản phải thu
c. Các khoãn phải trả
d. Hàng tồn kho
31*. Nếu giá trị thực của vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD tại thời điểm báo cáo theo
quy định của NHNH chưa bao gồm các bút toán điều chỉnh của kiểm toán thì:
a. Xin NHNH hoãn việc nộp báo cáo lại tới khi kiểm toán hoàn tất
b. Vẫn nộp báo cáo và khi nào kiếm toán hoàn thiện thi nộp bàn bố sung
c. Vẫn nộp báo cáo và nộp ban bố sung vào kỳ lập báo cáo tài chính tiếp theo
d. Hoàn việc nộp báo cáo kỳ này và nộp bân hoàn chinh vào kỳ lập báo cáo tài chính tiếp theo
32. Thu nhập cận biên là gì?
a. Tổng thu nhập tăng, sản phẩm tăng 1 đơn vị
b. Tổng thu nhập trung bình tăng, sản phẩm tăng 1 đơn vị
c. Thu nhập tâng, sản phẩm tăng
d. Thu nhập giảm, sản phấm giảm.
33. Một cá nhân được thành lập tối da bao nhiêu Doanh nghiệp tư nhân theo quy định?
a. Một
b. Hai
c. Ba
d. Không hạn chế
34. EBIT là:
a. Chi tiêu phản ánh lợi nhuận trước khi nộp thuế và trã lãi vay
b. Chi tiêu phản ánh doanh thu trước khi nộp thuế đã trả lãi vay
c. Chi tiêu phản ánh lợi nhuận sau khi nộp thuế và trả lãi vay
d. Chi tiêu phản ánh tổng tài sản sau khi trừ đi nợ phải trả
EBIT là viết tắt của "Earnings Before Interest and Taxes", có nghĩa là lợi nhuận trước thuế và lãi
vay. Đây là một chỉ số quan trọng trong tài chính doanh nghiệp, được tính bằng cách trừ chi phí
hoạt động (trừ chi phí lãi vay và thuế) từ doanh thu của doanh nghiệp. EBIT cho phép các nhà
đầu tư và chuyên gia tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
35. Khi muốn chỉnh sửa thông tin về các giấy tờ nhà đất được công chứng?
a. Công chứng ở đâu sửa ở đó
b. Trong các nơi công chứng khu đất trực thuộc khu vực đó thì chỉ cần sửa ở chỗ đăng ký công
chứng cho khu nhà nào có diện tích lớn nhất
c. Sửa ở đâu cũng được nhưng trong phạm vi tỉnh, thành phố có khu đất, nhà ở đó
d. Cả a và c
36. Cách thức tạo tiền của Ngân hàng thương mại như thế nào?
a. Mở tài khoản thanh toán
b. Cung cấp thẻ tín dụng
c. Cho vay khách hàng bằng một phần tiền gửi
d. Thu phí phát hành LC
Cách thức tạo tiền của ngân hàng thương mại là thông qua hoạt động cho vay, với một phần tiền
gửi được gửi vào ngân hàng. Khi ngân hàng cho vay tiền, số tiền này được chuyển trực tiếp vào
tài khoản của khách hàng, đồng thời ngân hàng tạo ra một khoản tiền gửi mới cho chính mình.
Từ đó, ngân hàng có thể sử dụng khoản tiền gửi mới này để cho vay cho các khách hàng khác,
tiếp tục tạo ra khoản tiền gửi mới, và quá trình này tiếp tục lặp đi lặp lại.
37. Hàng hóa dở dang được hạch toán vào mục nào trong Bảng CĐKT?
a. Hàng tồn kho
b. Chi phí sản xuất dở dang
c. Bán thành phẩm
d. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Hàng hóa dở dang được hạch toán vào mục "Chi phí sản xuất dở dang" trong Bảng CĐKT
(Bảng cân đối kế toán).
38. Hoạt động nào dưới đây không làm thay doi vốn chủ sở hửu?
a. Trích lập các khoản dự phòng tổn thất
b. Hạch toán lợi nhuận tăng so với kỳ trước
c. Chia lợi tức cho cổ đông
d. Trích thặng dư vốn cổ phần làm tăng vốn điều lệ
39. Một doanh nghiệp có tỷ số thanh toán ngắn hạn > 1, tỷ số thanh toán nhanh < 1. DN đó
dùng nợ ngăn hạn để mua thêm hàng tồn kho. Vậy:
a. 1 chỉ số giảm
b. 2 chỉ số đều giảm
c. 1 chi sổ giảm, 1 chi số tăng
d. Không đáp án nào đúng
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn
hạn
Hệ số thanh toán nhanh = Tài sản nhanh (Tài sản ngắn hạn – HTK) / Nợ
ngắn hạn
40. Hình thức công ty nào cho phép Nhà dầu tư có vốn nước ngoài dược góp vốn không giới
hạn?
a. Công ty cổ phần đại chủng
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn
c. Doanh nghiệp cổ phần hóa Nhà nước
d. Công ty hợp danh
41. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là?
a. 15%
b. 20%
c. 22%
d. 25%
42. Nợ nghi ngờ là:
a. Nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày
b. Nợ do khách hàng bị quá hạn do thiên tai địch họa
c. Nợ được trình tái cơ cấu lần 1
d. Nợ được khoanh ngoại bảng
43. Chỉ tiêu CAR là chỉ số phản ánh điều gì?
a. Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản
b. Vốn tự có/Tổng tài sản “C ó” rủi ro
c. Vốn chủ sở hữu loại 1/Tổng TS nội bảng và ngoại đã điều chỉnh theo hệ số rủi ro
d. Không câu nào đúng hoàn toàn
Chỉ tiêu CAR (Capital Adequacy Ratio) là chỉ số phản ánh khả năng của ngân hàng để đảm bảo
an toàn tài chính và thể hiện mức độ đủ vốn để bảo vệ khỏi rủi ro tài chính. CAR được tính bằng
tỷ lệ giữa tổng vốn của ngân hàng so với tổng dư nợ của khách hàng. Một CAR cao hơn sẽ cho
thấy ngân hàng đó đang có đủ vốn để bảo vệ khỏi các rủi ro tài chính
44. Theo Luật các TCTD, TCTD được phép cho vay và yêu cầu KH tham gia vốn tự có tỷ lệ
tối thiểu bao nhiêu?
a. 85%
b. 70%
c. 80%
d. Không quy định
45. Giờ COT của Vietcom bank theo quy định là mấy giờ?
a. 15h
b. 15h30
c. 16h
d. 16h30
46. Tài khoản loại 6 trong Hệ thống tài khoản cấp III Ngân hàng Nhà nước phản ánh?
a. Hoạt động tín dụng
b. Các khoản phải trả
c. Tài sản cố định
d. Vốn chủ sở hữu
Tài khoản loại 6 trong Hệ thống tài khoản cấp III của Ngân hàng Nhà nước phản ánh các khoản
mục liên quan đến chi phí lãi vay, bao gồm các khoản lãi vay, chi phí lãi vay và phí bảo lãnh.
47. Tài khoản loại 2 trong Hệ thống tài khoản cấp III Ngân hàn g Nhà nước phản ánh?
a. Vốn khả dụng và các khoản đầu tư
b. Khoản phải trả
c. Cho vay khách hàng
d. Hoạt động tín dụng
48. Khi nhà nước muốn tăng cung tiền thì thực thi chính sách nào:
a. Mua trái phiếu, tăng lãi suất chiết khấu
b. Mua trái phiếu, giảm lãi suất chiết khấu
c. Bán trái phiếu, tăng l ãi suất chiết khấu
d. Bán trái phiếu, giảm lãi suất chiết khấu
Khi Nhà nước muốn tăng cung tiền, thường sẽ thực hiện chính sách tiền tệ lỏng lẻo hơn. Nhà
nước có thể thực hiện việc giảm tỷ lệ lãi suất, giảm mức dự trữ bắt buộc của các ngân hàng
thương mại, tăng mức cho vay tín dụng và bơm tiền vào thị trường thông qua việc mua trái phiếu
hoặc giấy chứng nhận kho bạc. Chính sách này giúp tăng cung tiền và giảm chi phí vốn cho các
tổ chức, doanh nghiệp và người dân vay vốn. Tuy nhiên, cũng có thể dẫn đến lạm phát và giảm
giá trị của tiền tệ.
49. Nhà tuyển dụng luôn mong muốn nguồn lực lao động như thế nào so với nguồn lao
động sẵn sàng chấp nhận làm cho họ?
a. Lớn hơn
b. Nhỏ hơn
c. Bằng
d. Ít hơn
50. Lợi nhuận gộp là:
a. Lợi nhuận sau khi trừ đi giá vốn hàng bán
b. Lợi nhuận sau khi trừ đi chi phí hoạt động, giá vốn và chi phí bán hàng, chi phí quản lý
c. Lợi nhuận sau khi trừ đi chi phí hoạt động, giá vốn và chi phí bán hàng, chi phí quản lý, lãi
vay
d. Chính là lợi nhuận sau thuế ghi trên BCTC
Lợi nhuận gộp (Gross Profit) là khoản lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp sau khi trừ đi chi phí giá vốn hàng bán. Công thức tính lợi nhuận gộp là:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu - Giá vốn hàng bán

You might also like