You are on page 1of 8

TỐI ƯU TUYẾN TÍNH VÀ TỐI ƯU PHI TUYẾN

Bài 1
Một xí nghiệp đóng tàu đánh cá cần đóng hai loại tàu: 100 mã lực và 50 mã lực. Trong
xí nghiệp có ba loại thợ chính quyết định sản lượng kế hoạch. Năng lực sản xuất của xí
nghiệp này như sau: thợ rèn có 2.000 công, thợ sắt có 3.000 công và thợ mộc có 1. 500
công.
Định mức lao động cho mỗi loại tàu được cho trong bảng sau:

Loại tàu
100 mã lực 50 mã lực
Loại thợ
Thợ sắt (3.000) 150 70

Thợ rèn (2.000) 120 50

Thợ mộc (1.500) 80 40

Hỏi xí nghiệp nên đóng tàu mỗi loại bao nhiêu để đạt tổng số mã lực cao nhất?
Bài 2
Một doanh nghiệp giày da chuyên sản xuất giày, dép, túi xách. Doanh nghiệp có 3 cơ sở
sản xuất, mỗi cơ sở sản xuất một loại mặt hàng. Biết rằng chi phí và doanh thu của từng
mặt hàng là (đồng/SP):
Chi phí Doanh thu
Giày 80.000 120.000
Dép 60.000 90.000
Túi xách 40.000 65.000
Ước tính số lượng sản xuất tối đa của mỗi cơ sở trong 1 tháng là giày: 100.000 SP; dép:
170.000 SP và túi xách: 140.000SP. Tổng ngân sách doanh nghiệp có thể chi tiêu cho
sản xuất hàng tháng là 300.000.000 đồng. Hãy lập phương án sản xuất cho từng cho
loại sản phẩm trong tháng để doanh nghiệp đạt được lợi nhuận trước thuế cao nhất?
Bài 3
Một doanh nghiệp có 3 kho xăng đặt tại Tp.HCM: Q.Bình Tân, Q.Bình Thạnh, Q8.
Lượng xăng có trong các kho tương ứng là: 250.000 lít, 100.000 lít, 400.000 lít. Doanh
nghiệp cần phân phối xăng đến 4 cây xăng: A, B, C, D. Biết chi phi chuyên chở từ các
kho đến các cây xăng là
Đơn vị: đồng/ngàn lít A B C D
Kho Q.Bình Tân 100.000 200.000 120.000 300.000
Kho Q.Bình Thạnh 200.000 350.000 150.000 500.000
Kho Q8 400.000 300.000 300.000 400.000
Nhu cầu tiêu thụ 100.000 lít 70.000 lít 100.000 lít 120.000 lít
Hãy lập kế hoạch vận chuyển xăng từ các kho đến các cây xăng sao cho tổng chi phí
vận chuyển là nhỏ nhất?
Bài 4
Giả định rằng bạn đang chuẩn bị đầu tư $19.000 vào 4 cơ hội đầu tư như sau:
Cơ hội 1: vốn đầu tư $6.700 hiện giá thuần $8.000
Cơ hội 2: vốn đầu tư $10.000 hiện giá thuần $11.000
Cơ hội 3: vốn đầu tư $5.500 hiện giá thuần $6.000
Cơ hội 4: vốn đầu tư $3.400 hiện giá thuần $4.000.
Những cơ hội đầu tư này là không thể chia nhỏ được. Bạn sẽ đưa ra quyết định đầu tư
như thế nào?
Bài 5
Có các dự án A, B, C và D như sau:

Dự án CF0 CF1 CF2 NPV (10%) PI


A -10 +30 +5 21 3,1
B -5 +5 +20 16 4,2
C -5 +5 +15 12 3,4
D 0 -40 +60 13 1,4
Nếu nguồn vốn bị giới hạn trong năm 0 và năm 1 là không quá 10 triệu $ thì những dự
án nào có thể chấp nhận. Biết rằng các dự án:
a. Có thể chia nhỏ được.
b. Không thể chia nhỏ được.
c. Nguồn vốn nếu không sử dụng để đầu tư trong năm 0 có thể được đầu tư với lãi
suất 10% và sử dụng vào năm 1.
CÁC TÍNH TOÁN TÀI CHÍNH CƠ BẢN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
Bài 1
Có hai dự án A, B với dòng tiền dự kiến như sau (đơn vị: $1.000):
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A -600 120 120 120 120 120 120 120 120 120 120
B -2.400 1.000 800 600 400 200 100 80 60 40 20
Biết rằng lãi suất chiết khấu là 8%, bạn hãy cho biết quyết định đầu tư khi:
a. Hai dự án A và B độc lập nhau.
b. Hai dự án A và B loại trừ lẫn nhau.
c. Bạn hãy cho biết quyết định đầu tư của bạn phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu
như thế nào.
Bài 2
Bạn vừa thực hiện một khoản vay mua xe $15.000. Hợp đồng trả góp của khoản vay
trên có những điều khoản sau: trả vào cuối mỗi tháng một số tiền bằng nhau trong 48
tháng, lãi suất là 15%/năm. Hãy lập bảng hoàn trả chi tiết cho khoản vay trên bằng 2
cách:
a. Sử dụng hàm PMT, PPMT và IPMT.
b. Sử dụng các công thức cơ bản của trả nợ dần định kỳ.
c. Nếu lệ phí vay là $2.000, hãy tính lãi suất thực của khoản vay trên bằng công cụ
GoalSeek và hàm IRR.
Bài 3
Dòng tiền của dự án sau dự đoán có 2 IRR.
0 1 2 3 4 5
-500 600 300 300 200 -1000
Vẽ đồ thị NPV của dòng tiền này. Sau đó sử dụng hàm IRR đến xác định 2 IRR trên.
Bạn có đầu tư vào dự án không nếu chi phí cơ hội là 20%.
Bài 4
Hãy thiết lặp bảng hoàn trả chi tiết cho một khoản vay $800.000 với các thông tin như sau:
thời gian hoàn trả là 5 năm, số tiền hoàn trả mỗi năm lần lượt là:

0 1 2 3 4 5
800.000 -300.000 -200.000 -150.000 -122.000 -133.000
a. Cho ô lãi suất giá trị 10%, đây có phải là lãi suất của khoản vay trên không? Tại
sao?
b. Cho ô lãi suất giá trị 3%, đây có phải là lãi suất của khoản vay trên không? Tại
sao?
c. Hãy tìm lãi suất khoản vay trên bằng phương pháp IRR và GoalSeek.
Bài 5
Công ty ABC vừa chi trả cổ tức $3 một cổ phần. Các nhà phân tích có thể chắc chắn
rằng tốc độ tăng trưởng cổ tức của công ty trong 1 năm tới là 15%/năm. Sau 10 năm,
các nhà phân tích cho rằng tốc độ tăng trưởng cổ tức của công ty giảm xuống bằng với
mức trung bình của ngành – khoảng 5%/năm. Nếu chi phí sử dụng vốn cổ phần của
công ty ABC là 12%, hãy định giá cổ phần thường của công ty ABC.
Bài 6
Công ty Phoenix vừa thông báo mức chi trả cổ tức là $1 trên mỗi cổ phần thường, lần
chia cổ tức đầu tiên kể từ lúc khủng hoảng. Các nhà phân tích mong đợi cổ tức được
chia sẽ gia tăng lên mức “bình thường” là $3 khi công ty hoàn tất công việc cải cách
của mình sau 3 năm nữa. Sau đó, cổ tức được mong đợi sẽ tăng trưởng với tốc độ ổn
định trong dài hạn là 6%.
Cổ phần của công ty Phoenix đang được bán với giá $50 một cổ phần. Hỏi tỷ suất sinh
lợi mong đợi trong dài hạn khi mua cổ phần ở mức giá này? Giả định các mức chi trả
cổ tức trong ba năm sắp tới lần lượt là $1, $2 và $3. Dùng GoalSeek để tìm r?
Bài 7
Xem xét dòng cổ tức và giá của công ty ABC sau:
Năm 96 97 98 99 00 01 02 03 04 05 06
DIV 0,40 0,50 0,50 0,60 0,60 0,30 0,30 0,33 0,45 1,00 1,40
Giá cuối năm 2007 của ABC là $35.
Sử dụng mô hình Gordon để ước tính chi phí sử dụng vốn cổ phần của công ty ABC.
Bài 8
Sử dụng những số liệu hàng tháng của giá chứng khoán công ty ABC và chỉ số S&P 500 được
cho như sau:

Jan-07 Feb-07 Mar-07 Apr-07 May-07 Jun-07


S&P Index 786,16 790,82 757,12 801,34 848,28 885,14
ABC 78,32 71,77 68,52 80,13 86,37 90,12
Jul-07 Aug-07 Sep-07 Oct-07 Nov-07 Dec-07
S&P Index 954,31 899,47 947,28 914,62 955,4 970,43
ABC 105,59 101,23 105,84 98,35 109,34 104,47
a. Sử dụng số liệu trên để ước tính beta của công ty ABC.
b. Giả định vào cuối năm 2007, tỷ suất sinh lợi phi rủi ro là 5.5%. Giả định rằng
phần bù rủi ro thị trường là 8% và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
40%, tính toán chi phí sử dụng vốn cổ phần của công ty ABC sử dụng mô hình
CAPM cổ điển và mô hình CAPM điều chỉnh thuế của Benninga.
c. Vào cuối năm 2007, ABC có 969.015.351 cổ phần đang lưu hành và có 39,9 tỷ
đô nợ dài hạn. Giả định chi phí sử dụng nợ dài hạn sau thuế của ABC là 6,10%.
Hãy dựa trên những tính toán của câu b để ước tính 2 chi phí sử dụng vốn bình
quân của công ty ABC.
DANH MỤC ĐẦU TƯ
Bài 1
Cho 2 chứng khoán A và B với thông tin về tỷ suất sinh lợi như sau:
Năm 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000
A 23.42% 33.40% 23% 37.60% 1.30% 10.10% 7.60%
B 11.24% 22% 26.40% 30.10% -0.10% 19.40% 16.50%
Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
A 30.50% -3.10% 31.70% 16.60% 5.30% 18.70% 31.80%
B 28.60% -15.50% 28.70% 1.20% 20.30% 28% 19.50%
Tính: Tỷ suất sinh lợi trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của từng chứng khoán.
Hiệp phương sai và hệ số tương quan của 2 chứng khoán trên
Vẽ đường kết hợp giữa 2 chứng khoán bằng cách thay đổi tỷ trọng đầu tư vào chứng
khoán A từ 0% đến 100%.
Bài 2
Pfizer và Merck là hai công ty dược phẩm lớn của Mỹ. Bảng dữ liệu sau đây cho thấy
giá chứng khoán cuối năm và cổ tức của ai công ty trong giai đoạn từ năm 1996 đến
năm 2007.
Pfizer Merck
Year Price Dividend Price Dividend
1996 11,85 4,95
1997 16,35 0,46 4,25 0,16
1998 19,6 0,58 5,15 0,16
1999 17,95 0,66 4,85 0,17
2000 23,45 0,74 6,35 0,18
2001 29,75 0,82 10,95 0,21
2002 29,25 0,9 19,2 0,27
2003 26,9 1 17,95 0,43
2004 32,45 1,1 22,85 0,55
2005 34,1 1,2 26,35 0,64
2006 61,45 1,32 41,5 0,77
2007 76,05 1,48 51,15 0,9
Tính: Tỷ suất sinh lợi trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của từng chứng khoán.
Hiệp phương sai và hệ số tương quan của 2 chứng khoán trên
Vẽ đường kết hợp giữa 2 chứng khoán bằng cách thay đổi tỷ trọng đầu tư vào chứng
khoán A từ 0% đến 140%.
Bài 3
Xem xét một thị trường gồm 3 tài sản với những thông số sau:
Tỷ suất sinh lợi trung bình 10%; 12% và 14%.
Ma trận phương sai – hiệp phương sai như sau:

0,3 0,02 -0,05

0,02 0,04 0,06

-0,05 0,06 0,6

Giả định rằng bạn có 2 danh mục với tỷ trọng đầu tư như sau:
Danh mục X: (0.3; 0.2; 0.5)
Danh mục Y: (0.5; 0.4; 0.1)
a. Tỷ suất sinh lợi trung bình và độ lệch chuẩn của từng danh mục
b. Hiệp phương sai và hệ số tương quan của 2 danh mục trên.
c. Vẽ đường kết hợp của 2 danh mục và 3 chứng khoán trên cùng một đồ thị
Bài 4

A B C D E F Index
1996 36,67% 0,20% 41,54% 21,92% 26,13% 22,50% 33,40%
1997 122,82% 61,43% 195,09% 62,27% 73,38% 117,89% 23%
1998 14,44% 63,51% -38,29% -1,27% 45,15% 7,80% 37,60%
1999 21,39% 28,42% 1,30% 81,17% 24,27% 38,14% 1,30%
2000 45,36% -7,44% 21,89% 19,83% 10,73% 54,48% 10,10%
2001 20,19% 48,27% 9,11% -10,21% -11,92% 26,82% 7,60%
2002 -8,94% -11,28% 12,65% 13,77% 7,06% -6,24% 30,50%
2003 27,02% 12,85% 12,08% 32,55% -7,55% 123,04% -3,10%
2004 -11,64% 2,42% -17,13% -6,48% 1,31% 15,48% 31,70%
2005 20,29% 6,90% 3,62% 50,12% -5,54% 19,92% 16,60%
2006 34,08% 22,21% 33,46% 84,40% 5,71% 62,76% 5,30%
2007 12,45% 41,13% 12,45% 98,73% -2,89% 127,00% 18,70%
a. Tính ma trận phương sai – hiệp phương sai của 6 chứng khoán trên theo 3 cách.
b. Giả định lãi suất phi rủi ro là 5%, tính danh mục hiệu quả X (có bán khống)
gồm sáu chứng khoán trên
c. Giả định lãi suất phi rủi ro là 10%, tính danh mục hiệu quả Y (có bán khống)
gồm 6 chứng khoán trên.
d. Vẽ đường biên hiệu quả thị trường.
e. Vẽ đồ thị phương trình đường SML
Bài 5
Cho thông tin sau từ 4 chứng khoán:
TSSL
A B C D Trung bình Độ lệch chuẩn
A 1 0,36 0,18 0,05 6% 31,62%
B 1 -0,02 0,5 8% 54,77%
C 1 -0,4 10% 63,77%
D 1 15% 70,71%
Yêu cầu
1. Bổ sung những thông tin còn thiếu ở hộp trên
2. Tính ma trận S
3. Cho c1=2%, c2=4%. Xây dựng 2 DM hiệu quả X và Y (bán khống)
4. Vẽ đường biên hiệu quả
5. Thể hiện dữ liệu các chứng khoán A, B, C, D trên cùng 1 đồ thị ở câu 3

You might also like