You are on page 1of 9

BÀI TẬP KINH TẾ KINH DOANH

Bài 1. Wilpen company, 1 hãng định giá, sản xuất gần 80% số lượng bong tennis được tiêu thụ trên
nước Mỹ. Wilpen ước lượng cầu cảu nước Mỹ cho sản phẩm bóng tennis của mình bằng cách sử
dụng sự xác định tuyến tính sau:
Q= a + bP + cM + d

Trong đó: Q là số lượng hộp bóng tenis bán được hàng quý
P là mức giá bán buôn mà Wilfen đặt ra cho 1 hộp bóng tenis
M là thu nhập bình quân 1 hộ gia đình thường dùng
Là giá vợt tenis bình quân

Từ kết quả hồi quy sau


Dependent vasiable Q R-Square F_ratvo P-value on F
Observations 20 0,8435 28,75 00,1
Parameter Standard
Variable Estimate error T_ratro P_value
Intercept 425120,0 220300,0 1,93 0,0716
P -37260,0 12587 -22,96 0,0093
M 1,49 0,3651 4,08 0,0009
-1456,0 460,75 -3,16 0,0060

a. Phân tích ý nghĩa thống kê của các ước lượng tham số bằng cách sử dụng

các giá trị P. Dấu của , có phù hợp với lý thuyết cầu không

Wilfen có dự định định giá bán buôn là $1,65 một hộp. Giá vợt tenis trung bình là $110 và thu
nhập bình quân một hộ gia đình người tiêu dung là $24.000
b. Lượng cầu về hộp bóng tennis ước lượng được là bao nhiêu?
c. Tại các giá trị của P, M và PR đã cho, giá trị ước lượng được của các độ co dãn của
cầu theo giá, theo thu nhập và theo giá chéo là bao nhiêu?
d. Điều gì sẽ xảy ra, tính theo phần trăm, với lượng cầu về hộp bóng tennis nếu giá
của bóng tennis giảm 15%?
e. Điều gì sẽ xảy ra, tính theo phần trăm, với lượng cầu về hộp bóng tennis nếu thu
nhập bình quân một hộ gia đình người tiêu dùng tăng lên 20%?
f. Điều gì sẽ xảy ra, tính theo phần trăm, với lượng cầu về hộp bóng tennis nếu giá vợt
tennis trung bình tăng lên 25%?

1
Bài 2. Rubax, một hãng chế tạo giày điền kinh của Mỹ, ước lượng mô hình xu hướng tuyến
tính như sau
cho sản lượng bán giày: Qt = a + bt + c1D1 + c2D2 + c3D3, trong đó
Qt = Sản lượng bán giày trong quý thứ t
t = 1, 2, …, 28 [1998(I), 1998(II), …, 2004(IV)]
D1 = 1 nếu t là quý I (mùa đông); = 0 trong các quý khác; D2 = 1 nếu t là quý II (mùa
xuân); = 0 trong các quý khác; D3 = 1 nếu t là quý III (mùa hè); = 0 trong các quý khác

PARAMETER STANDARD T-RATIO P-VALUE

VARIABLE ESTIMATE ERROR

INTERCEPT 184500 10310 17.90 0.0001

T 2100 340 6.18 0.0001

D1 3280 1510 2.17 0.0404


D2 6250 2220 2.82 0.0098

D3 7010 1580 4.44 0.0002

 a. Có đủ bằng chứng thống kê về xu hướng tăng lên trong sản lượng bán giày không?
 b. Những dữ liệu này có cho thấy một sự biến động theo mùa vụ có ý nghĩa thống kê trong
sản lượng bán giày của Rubax hay không? Nếu có thì biến động mùa vụ được thể hiện như
thế nào thông qua dữ liệu?
 c. Sử dụng phương trình dự đoán ước lượng được, hãy dự đoán sản lượng bán giày của
Rubax cho 2005(III) và 2006(II).

Bài 3. Giả sử bạn là chủ hãng College Computers, một nhà cung cấp máy tính đáp ứng các thông
số kỹ thuật theo yêu cầu của các trường đại học địa phương. Hơn 90% khách hàng của bạn bao
gồm các sinh viên đại học. College Computers không phải là công ty duy nhất mà phải cạnh tranh
với nhiều nhà cung cấp khác. Để thu hút một lượng lớn khách hàng, College Computers thực hiện
một chương trình quảng cáo hàng tuần với chính sách "dịch vụ miễn phí sau bán” nhằm mục tiêu
tạo sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh. Hàm cầu hàng tuần đối với sản phẩm của công ty là Q =
1000 – P, hàm chi phí là: C(Q) = 2000 + Q2. Nếu các doanh nghiệp khác bán máy tính với giá $
600, thì mức giá và số lượng máy tính bạn nên sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận là bao nhiêu? Dự
đoán diễn biến trong dài hạn? Giải thích?

2
Bài 4. Toyota và Honda phải đưa ra quyết định có nên trang bị túi khí phụ cho tất cả các mẫu xe
mà hai hãng đang sản xuất hay không. Việc trang bị túi khí phụ sẽ làm giá của mỗi chiếc xe tăng
thêm 500$. Nếu cả hai hãng đều quyết định trang trị thiết bị này thì mỗi công ty sẽ kiếm được lợi
nhuận là 1,5 tỷ USD. Nếu không trang bị, mỗi hãng sẽ chỉ kiếm được 0,5 tỷ USD (do giảm doanh
số bán vì khách hàng chuẩn sang các nhà sản xuất khác). Nếu một hãng trang bị thiết bị này còn
một hãng không thì hãng áp dụng kiếm được một khoản lợi nhuận 2 tỷ USD còn hãng kia mất 1 tỷ
USD. Nếu bạn là nhà quản lý của Honda, quyết định của bạn là gì? Giải thích.

Bài 5. Coca-Cola và PepsiCo là những đối thủ cạnh tranh hàng đầu trong thị trường nước ngọt có
ga. Năm 1960, Coca-Cola lần đầu tiên giới thiệu sản phẩm Sprite và ngày nay sản phẩm này đã trở
nên phổ biến trên thị trường nước giải khát, đứng thứ 4 trong số tất cả các sản phẩm nước giải khát
có vị chanh thơm mát. Trước năm 1999, PepsiCo đã không có một sản phẩm nào cạnh tranh trực
tiếp với Sprite và phải quyết định xem có nên giới thiệu một loại nước giải khát như vậy hay
không. Do không giới thiệu một loại nước giải khát vị chanh, PepsiCo kiếm được một khoản lợi
nhuận 200 triệu USD và Coca-Cola tiếp tục kiếm được một khoản lợi nhuận 300 triệu USD. Giả sử
rằng với việc giới thiệu sản phẩm nước giải khát vị chanh mới, một trong hai chiến lược có thể
diễn ra là: (1) PepsiCo kích hoạt một cuộc chiến giá cả với Coca-Cola trên cả hai thị trường nước
giải khát vị chanh và nước ngọt có ga, hoặc (2) Coca- Cola ngầm chấp thuận và mỗi công ty duy
trì thị phần hiện tại 50/50 đối với thị trường nước ngọt có ga và chia thị trường nước giải khát có vị
chanh là 30/70 (PepsiCo/Coca-Cola).
Nếu PepsiCo giới thiệu nước giải khát vị chanh và diễn ra một cuộc chiến giá cả, cả hai công ty sẽ
kiếm được 100 triệu USD lợi nhuận. Coca-Cola và PepsiCo tương ứng sẽ kiếm được 270 triệu
USD và 227 triệu USD nếu PepsiCo giới thiệu sản phẩm nước giải khát chanh và Coca-Cola
nhượng bộ và chia thị trường như liệt kê ở trên. Nếu bạn là nhà quản lý của PepsiCo, bạn có nên
cố gắng thuyết phục các đồng nghiệp rằng giới thiệu loại nước ngọt mới là chiến lược có lợi nhất
không? Tại sao có hoặc tại sao không?

Bài 6. Hàm cầu ngược của một hãng độc quyền là P = 100 - Q. Công ty sản xuất tại hai nhà
máy; chi phí cận biên của nhà máy 1 là MC1(Q1) = 4Q1 và chi phí cận biên của nhà máy 2 là
MC2(Q2) = 2Q2.
a. Xác định hàm doanh thu cận biên của hãng (gợi ý: Q = Q1 + Q2)
b. Xác định mức sản lượng của mỗi nhà máy để tối đa hóa lợi nhuận
c. Xác định mức giá tối đa hóa lợi nhuận
Bài 7. Giả sử hãng bạn là công ty điện lực lớn thứ 2 của Mỹ cung cấp điện cho 32 quận miền Nam
Florida. Để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ điện của các quận này, hàm cầu của hãng là P = 1,000 - 5Q và

3
hãng xây dựng hai nhà máy điện ở 2 nơi khác nhau với công suất Q1 (kwh) và Q2 (kwh). Chi phí
sản xuất của mỗi nhà máy C1(Q1) = 10,050 + 5Q12 và C2(Q2) = 5,000 + 2Q22. Hãy xác định mức
sản lượng nhằm tối đa hóa lợi nhuận ở mỗi nhà máy, mức giá tối ưu và lợi nhuận thu được?

Bài 8. Bạn là tổng giám đốc của một công ty sản xuất máy tính cá nhân (PCs). Do suy thoái kinh tế
nên nhu cầu đối với máy tính cá nhân giảm 50% so với năm trước. Thời điểm này, giám đốc kinh
doanh chỉ tìm kiếm được một khách hàng tiềm năng duy nhất với nhu cầu mua khoảng 10.000 PCs
mới. Theo giám đốc kinh doanh, khách hàng sẵn sàng trả mức giá 650$/máy tính. Dây chuyền sản
xuất đang nhàn rỗi và công ty sẽ dễ dàng cung cấp cho khách hàng một lượng hàng lớn như vậy.
Thông tin từ phòng kế toán cho biết chi phí sản xuất bình quân cho 3 mức sản lượng tương ứng
như sau:
Khoản mục 10.000 PCs 15.000PCs 20.000 PCs
Nguyên liệu ($) 500 500 500
Khấu hao TSCĐ ($) 200 150 100
Lao động ($) 100 100 100
Tổng chi phí một SP ($) 800 750 700
Dựa vào các thông tin trên, quyết định của bạn là gì? Giải thích

Bài 9. Một hãng có sức mạnh độc quyền kinh doanh tại 2 thị trường riêng biệt, đường cầu cho 2
thị trường này được dự đoán là Q1 = 200 – 0,02P1 và Q2 = 400 – 0,04P2. Nhà quản lý của hãng
2
có được dự báo hàm chi phí cận biên của hãng từ bộ phận kỹ thuật là MC = 300 – 0,2Q + 0,01Q .
a) Viết hàm tổng doanh thu cận biên và vẽ đồ thị minh họa.
b) Mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của hãng là bao nhiêu? Mức sản lượng tối ưu ở
mỗi thị trường mà nhà quản lý dự định phân bổ là bao nhiêu?
c) Tính lợi nhuận lớn nhất mà hãng thu được biết rằng chi phí cố định của hãng là 50.000
đơn vị
tiền tệ.

Bài 10. Một hãng có sức mạnh độc quyền kinh doanh tại 2 thị trường riêng biệt, đường cầu cho
2 thị trường này được dự đoán là Q1 = 800 - 20P1 và Q2 = 500 - 5P2. Nhà quản lý của
hãng có được dự báo hàm chi phí cận biên của hãng từ bộ phận kỹ thuật là MC = 10 - 0,05Q
2
+ 0,001Q .
a) Viết hàm tổng doanh thu cận biên và vẽ đồ thị minh họa.
b) Mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của hãng là bao nhiêu? Mức sản lượng tối ưu ở
mỗi thị trường mà nhà quản lý dự định phân bổ là bao nhiêu?

4
c) Tính lợi nhuận lớn nhất mà hãng thu được biết rằng chi phí cố định của hãng là 2.500
đơn vị tiền tệ.
Bài 11. Một hãng sản xuất trên hai nhà máy với hàm chi phí cận biên của hai nhà máy tương ứng
là: MCA= 10 + 0,06QA và MCB = 12 + 0,04QB.
a) Viết phương trình của đường tổng chi phí cận biên.
b) Giả sử đường cầu được ước lượng cho sản lượng của hãng là QT = 8000 - 125P. Hãy
xác định mức sản lượng để tối đa hoá lợi nhuận của hãng và mức sản lượng mà mỗi nhà
máy sẽ sản xuất. Tính lợi nhuận lớn nhất mà hãng thu được biết tổng chi phí cố định của
hai nhà máy là 1200.
c) Bây giờ, giả sử rằng cầu được dự đoán thay đổi thành QT = 5000 - 100P; khi đó mức
sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của hãng là bao nhiêu, và sản lượng sản xuất ở mỗi nhà
máy của hãng là bao nhiêu? Lợi nhuận lớn nhất mà hãng đạt được lúc này là bao nhiêu?

Bài 12. Xem lại ví dụ về Zicon Manufacturing- một hãng sản xuất những hàng hóa thay thế
cho nhau trong tiêu dùng. Giả sử rằng nhà quản lý sản xuất thay đổi dự đoán về các hàm
tổng chi phí và chi phí cận biên thành:
2 2
TCX = 27QX + 0,00025Q X và TCY = 20QY + 0,000125Q Y
MCX = 27 + 0,0005QX và MCY = 20 + 0,00025QY
Hàm cầu cho 2 sản phẩm là:
QX = 80.000 – 8.000PX + 6.000PY và
QY = 40.000 – 4.000PY + 4.000PX

Tính các mức giá và sản lượng tối đa hoá lợi nhuận mới cho 2 loại sản phẩm.
Bài 13. Xem xét một hãng sử dụng hai nhà máy, A và B, với các hàm MC:
MCA= 10 + 0,01QA và MCB = 4 + 0,02QB
a. Hãy tìm các hàm chi phí cận biên ngược.
b. Cho MCA = MCT và MCB = MCT, hãy tìm tổng đại số QA + QB = QT.
c. Hãy lấy hàm tổng chi phí cận biên (MCT) ngược trong phần b. được biểu diễn như là
một hàm của tổng sản lượng (QT).
d. Vượt qua mức sản lượng nào hãng sẻ sản xuất tại cả hai nhà máy? (gợi ý: tìm mức sản
lượng tại đó MCT gấp khúc).
e. Nếu nhà quản lý của hãng muốn sản xuất 1.400 đơn vị tại mức chi phí thấp nhất, có nên
phân bổ cho mỗi nhà máy 700 đơn vị sản lượng không? tại sao? Nếu không, cần phân bổ

5
cho mỗi nhà máy bao nhiêu?

Bài 14. Công ty Beau là một nhà sản xuất quần áo với sản phẩm là áo sơ mi nam với giá trung
bình. Vào giữa tháng 12/2004 công ty chuẩn bị một kế hoạch SX cho quý I/2005. Phòng
Marketing của công ty đưa ra 3 mức dự báo giá trên 3 giả định khác nhau về các điều kiện kinh tế
quý I/2005 là:
 Cao: 20$
 Trung bình 15$
 Thấp 10$
Hàm chi phí biến đổi bình quân được ước lượng
AVC = 20 – 0,003Q + 0,00000025Q2
Yêu cầu: Xem xét các quyết định về sản xuất và tính toán lỗ (lãi) của Beau Apparel ở 3 mức giá
mà công ty đã dự báo cho quý I/2005 biết chi phí cố định là $30.000?
Bài 15. Một hãng CTHH trong ngắn hạn có phương trình đường cung là Qs = 0,5 (P – 1) và chi phí
cố định của hãng TFC = 256
1. Viết pt các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC
2. Xác định mức giá hoà vốn và giá đóng cửa của hãng
3. Nếu giá trên thị trường P = 15 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên tiếp
tục sx hay không?
4. Nếu giá trên thị trường P = 65 thì lợi nhuận của hãng là bao nhiêu?
5. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, tính lại câu 3,4
Bài 16. Liên doanh Nông phẩm Ding-Dong là một nhà sản xuất cam. Công ty ước tính rằng số
lượng cam sản xuất ra sẽ tăng 1,500 quả mỗi tháng khi hệ thống tưới tăng thêm 1,000 gallon nước
mỗi tháng. Hoặc là, sản lượng cam sẽ tăng 900 quả khi tăng thêm 2 tấn phân bón mỗi tháng. Giả
định rằng chi phí của nước là $0.06 mỗi gallon và của phân bón là $25 mỗi tấn. Hãng có đang sử
dụng kết hợp tối ưu của nước và phân bón hay không? Tại sao?
Bài 17. Công ty ABC có hàm sản xuất:
Q = 12KL + 0.7KL2 - 1/30KL3
Xác định:
(1) Đầu ra tối đa có thể sản xuất được khi K = 5.
(2) Mức độ sử dụng của L khi sản phẩm bình quân của lao động (APL) đạt cực đại.
(3) Mức đầu ra xuất hiện hiệu quả giảm dần theo L.
Bài 18. Một hãng ước lượng được hàm sản xuất bậc ba có dạng như sau:
Q = AL3 + BL2
và đạt được các kết quả như sau:

6
PARAMETER STANDARD T-RATIO P-VALUE

VARIABLE ESTIMATE ERROR

L3 -0.002 0.0005 -4.00 0.0005

L2 0.400 0.080 5.00 0.0001

a. Ước lượng các hàm tổng sản phẩm, sản phẩm bình quân và sản phẩm cận biên.
b. Các tham số có mang dấu đúng không? chúng có ý nghĩa tại mức 1% không?
c. Tại mức sử dụng lao động nào thì sản phẩm bình quân là lớn nhất?
Bài 19: Giả sử một hãng sản xuất với 2 dây chuyền lắp ráp tự động và hoạt động với hàm tổng chi phí
có dạng TC(x, y) = 3x2 + 6y2 - xy, trong đó x = sản lượng đầu ra của dây chuyền thứ nhất và y = sản
lượng đầu ra của dây chuyền thứ 2. Các nhà quản lý cần phải quyết định phương pháp kết hợp x và y
sao cho tốn ít chi phí nhất, với điều kiện rằng tổng đầu ra phải là 20 đơn vị.
Bài 20: Chi phí lắp đặt của 3 phương án về máy móc thiết bị khác nhau cho phân xưởng sản xuất
gỗ được xem xét ứng với các tình trạng mặt bằng khác nhau được cho như sau:

1. Chọn phương án tốt nhất biết xác suất của các trạng thái từ S1 đến S4 lần lượt là 20% ;
30% ; 30% ; 20%.
2. Quyết định của bạn là gì trong trường hợp bất định?
Bài 21: Bạn đang xem xét việc đầu tư $500.000 vào ngành công nghiệp thức ăn nhanh và bạn
đứng trước hai sự lựa chọn là mua quyền kinh doanh của McDonald hoặc Penn ga East Coast
Subs. Theo McDonald, dựa vào vị trí mà bạn đề xuất mở nhà hàng mới, xác suất thu được 10 triệu
USD lợi nhuận trong 10 năm là 25% , lợi nhuận đạt 5 triệu USD là 50% và lợi nhuận -1 triệu USD
là 25%. Nếu mua quyền kinh doanh của Penn Station East Coast Subs thì dự kiến sẽ thu được lợi
nhuận 30 triệu USD trong 10 năm với xác suất 2.5%, 5 triệu USD với xác suất 95%, và -30 triệu
USD với xác suất 2.5%.
Xem xét cả các rủi ro và lợi nhuận dự kiến của hai cơ hội đầu tư thì lựa chọn đầu tư nào là tốt hơn?
Giải thích

7
Bài 22: Là giám đốc của một công ty xây dựng, bạn cần phải đưa ra quyết định về số lượng ngôi
nhà sẽ xây dựng trong một khu dân cư mới. Tuy nhiên bạn chưa biết nhu cầu về nhà ở khu vực này
ra sao. Khả năng diễn biến cầu trong thời gian tới thấp là 50% và cơ hội nhu cầu tang cao cũng là
50%. Hàm cầu ước lượng cho 2 kịch bản này tương ứng là Q = 800 – 0.004P và Q = 1.600 –
0.004P. Hàm chi phí của bạn là C(Q) = 110.000 + 200.000Q. Bạn nên xây dựng bao nhiêu ngôi nhà
mới và lợi nhuận dự kiến đạt được là bao nhiêu?

Bài 23: Bạn đang xem xét quyết định làm đại lý độc quyền cho một trong 3 hãng sản xuất máy
phát điện Kohler, Ingersoll và Caterpillar và khi làm đại lý độc quyền cho bất kỳ hang nào thì sẽ
không được bán loại máy phát điện của hãng khác. Dự kiến chi phí cố định cần thiết cho mỗi năm
của việc tiêu thụ sản phẩm đối với 3 công ty này lần lượt là

Giá mua và bán loại máy dự kiến từ các công ty này sẽ là

Đánh giá nhu cầu thị trường về loại máy phát điện loại 20 kVA mà công ty đang cung cấp,
phòng kinh doanh của công ty bạn đưa ra 4 khả năng về nhu cầu tiêu thụ có thể xảy ra với xác suất
như sau:

1. Nếu là người bi quan, bạn có nên làm đại lý độc quyền không? Tại sao?
2. Nếu quyết định theo tiêu chuẩn giá trị kỳ vọng thì quyết định của bạn là gì?
3. Nếu có người cung cấp chắc chắn nhu cầu máy phát điện loại 20 KVA tiêu thụ
trong năm với mức giá của thông tin là 30 triệu đồng thì bạn có nên mua thông tin
không? Tại sao?
Bài 24: Giám đốc một công ty cần đưa ra quyết định có nên sản xuất một sản phẩm mới để tham
gia thị trường hay ko. Ông phải đứng trước 3 phương án:
PA1: lập 1 nhà máy có quy mô lớn để sản xuất sản phẩm
PA2: Lập 1 nhà máy có quy mô nhỏ để sản xuất sản phẩm
PA3: không làm gì cả.

8
Dự kiến có hai trạng thái của thị trường sẽ xảy ra: Thị trường tốt và xấu. Lợi nhuận
dự kiến như sau:
Phương án Trạng thái thị trường
Tốt Xấu
Nhà máy lớn 200.000 - 180.000
Nhà máy nhỏ 100.000 - 20.000
Không làm gì cả 0 0
1. Bạn hãy giúp giám đốc công ty đưa ra quyết định với giả định xác suất hai trạng thái thị trường
là như nhau
2. Giả sử một công ty tư vấn đề nghị cung cấp cho GĐ công ty thong tin về tình trạng thị trường
trong thời gian tới với giá 65.000$. Theo bạn có nên chấp nhận lời đề nghị này hay ko?

You might also like