You are on page 1of 25

Đồng bảo hiểm

“Đồng bảo hiểm là sự phân chia theo tỷ


lệ đối với cùng một rủi ro giữa nhiều
người bảo hiểm (DNBH) với nhau”

www.themegallery.com
Sô ñoà ñoàng baûo hieåm

Công ty bảo Công ty bảo Công ty bảo Công ty bảo


hiểm 40% hiểm 30% hiểm 20% hiểm 10%

Người được
bảo hiểm
Chung cư
200 tỷ
Sô ñoà ñoàng baûo hieåm

Công ty bảo Công ty bảo Công ty bảo Công ty bảo


hiểm 40% hiểm 30% hiểm 20% hiểm 10%
STBH 80 tỷ STBH STBH STBH
60 tỷ 40 tỷ 20 tỷ

Người được
bảo hiểm
Chung cư
200 tỷ
Nhà chung cư STBH 200 tỷ
- 80 – 60 -40 -20
- Cháy tổn thất 50 tỷ
- 1 : (80/200)*50
- 2:(60/200)*50
- 3: (40/200)*50
- 4: (20/200)*50
Tổng STBT 1+2+3+4 = 50 tỷ

5
Tái bảo hiểm
• Tái bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó môt tổ chức bảo
hiểm chuyển cho một tổ chức bảo hiểm khác một phần rủi
ro mà anh ta đã chấp nhận đảm bảo. Hay nói một cách
chung và dễ hiểu nhất là: “Tái bảo hiểm là bảo hiểm lại
cho bảo hiểm”.
“Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo
hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm
nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm
khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo
hiểm.” (Luật Kinh doanh bảo hiểm – 2000)

6
Sô ñoà minh họa taùi baûo hieåm

Công ty tái bảo Công ty tái bảo Công ty tái bảo DN t


hiểm 30% hiểm 20% hiểm 10% tái (T

Công ty bảo hiểm DN bảo hiểm/ Nhà nhượn


gốc 40% Gốc( gốc)

Người được bảo


hiểm
Đầu tiên, DNBH gốc ký hợp bảo hiểm KH
với STBH là 200 tỷ
Sau đó , DNBH thực tái bảo hiểm thông
qua ký hợp đồng tái bảo hiểm với DN tái
bảo hiểm.(3 DN tái ) Thiệt hại: 100 tỷ
DN tái 1: 30%*200 tỷ = 60 tỷ Gốc: 40%*100
DN2 Tái 2: 20%*200= 40 tỷ Tái 1: 30%*100
DN tái 3: 10%*200 = 10 tỷ Tái 2: 20%100
DNBH gốc: 40%200= 80 tỷ Tái 3: 10%*100
8
9
• Sự cần thiết tái bảo hiểm
- An toàn
- Góp phần ổn định tỷ lệ bồi thường
- Tăng cường khả năng nhận bảo hiểm
- Lợi ích vĩ mô

10
• Các loại tái bảo hiểm
- Tái bảo hiểm tạm thời hay nhiệm ý
- Tái bảo hiểm cố định hay bắt buột
- Tái bảo hiểm dự ước hay mở sẵn

11
• Các phương thức tái bảo hiểm
1. Tái bảo hiểm tỷ lệ (Bài tập)
Tái bảo hiểm số thành
Tái bảo hiểm thặng dư
2. Tái bảo hiểm không tỷ lệ
Tái bảo hiểm vượt mức tổn thất
Tái bảo hiểm vượt mức tỷ lệ tổn thất

12
• Các phương thức tái bảo hiểm
- Tái bảo hiểm tỷ lệ
Tái bảo hiểm số thành
Tái bảo hiểm thặng dư

13
Tái bảo hiểm tỷ lệ - Tái bảo hiểm số thành
Ví dụ 1
Hợp đồng Số tiền BH Phí BH (tr đ) ST Bồi
(tỷ đ) thường
(tỷ đ)
Đề bài Đề bài Đề bài
1 10 600 6
2 6 200 4
3 2 50 2
4 1 20 0.5
Số: Hợp đồng được ký kết giữa Cty bảo
hiểm (Gốc) và khách hàng

Các HDBH nói trên đã được tái bảo hiểm theo phương thức tái BH số
thành, yêu cầu phân chia STBH, Phí BH, STBT giữa Gốc và Tái, biết
rằng Tỷ lệ tái bảo hiểm là 40%. 14
Tái bảo hiểm tỷ lệ - Tái bảo hiểm số thành
Hợp (1) Số tiền BH (2) Phí BH (3) ST BT
đồng
Đề Gốc Tái Đề Gốc Tái Đề Gốc Tái
1 10 60%*10 = 6 40%10 = 600 60% 40%*6 6 60%*6 40%*6
4 *600 00
2 6 60%*6= 3.6 40%*6= 200 60% 40%*6 4 60%*4 40%*4
2.4 *200
3 2 60%*2=1.2 40%*2=0. 50 2
8
4 1 60%*1=0.6 40%*1=0. 20 0.5
4

Tỷ lệ tái bảo hiểm là 40%, có nghĩa nhà tái nhận


40%
Bước 1: Phân chia STBH
Bước 2: Phí bảo hiểm
Bước 3: Phân chia STBT 15
Tái bảo hiểm tỷ lệ - Tái bảo hiểm số thành
Ví dụ 2
Hợp đồng Số tiền BH Phí BH ST Bồi
thường
Đề bài Đề bài Đề bài
1 10 600 6
2 6 200 4
3 2 50 2
4 1 20 0.5

Các HDBH nói trên đã được tái bảo hiểm theo phương thức tái BH số thành,
yêu cầu phân chia STBH, Phí BH, STBT giữa Gốc và Tái, biết rằng Tỷ lệ tái
bảo hiểm là 60%, nhưng không vượt quá 3 tỷ.
16
Tái bảo hiểm tỷ lệ - Tái bảo hiểm số thành
Hợp (1) Số tiền BH (2) Phí BH (3) ST BT
đồng
Đề Gốc Tái Đề Gốc Tái Đề Gốc Tái
1 10 40%*10=4 60% 600 40%*600 60% 6 40%*6 60%
*10=6 *600 *6V=3.
>3ty 6
10 7 (70%) 3 (30% (7/10)*60 (3/10 (7/10)*6 (3/10)*
0 0 )*600 6
2 6 40%*6=2. 60% 200 40%*200 60% 4 40%*4 60%
4 *6=3.6 *200 *4
>3ty
3 3 (3/6)*200 (3/6)* (3/6)*4 (3/6)*4
200
3 2 40%*2=0. 60% 50 40%*50 60% 2 40%*2 60%
8 *2=1.2 *50 *2
<3
4 1 40%*1=0. 60% 20 40%*20 60% 0.5 40%*0.5 60%
4 *1=0.6 *20 17
*0.5
Tái bảo hiểm tỷ lệ - Tái bảo hiểm thặng dư

18
Tái bảo hiểm tỷ lệ - Tái bảo hiểm thặng dư
Ví dụ 3
Hợp đồng Số tiền BH Phí BH ST Bồi
thường
Đề bài Đề bài Đề bài
1 10 600 6
2 5 200 4
3 2 50 2
4 1 20 0.5

Tái 2
Mức giữ lại: 2 tỷ , đây là số tiền mà Gốc giữ lại
cho mình trước tiến Tái 1
Nhà Nhận tái nhận tái: 2 lần Mức giữ lại, (2*MGL
= 4, đây là số tiền bảo hiểm tối đa mà nhà tái Gốc
nhận
19
Tái bảo hiểm tỷ lệ - Tái bảo hiểm thặng dư
Ví dụ 3
Hợp Số tiền BH Phí BH ST BT
đồng
Đề Gốc Tái Đề Gốc Tái Đề Gốc Tái
1 10 2 4 600 6

2+ 8 -> 4 600*(6 600*(4 6 6*(4/1


4=6 /10) /10) *(6/10) 0)

2 6 2 4 200 (2/6)*2 (4/6)*2 4 (2/6)*4 (4/6)*4


00 00
3 2 2 0 50 50 0 2 2 0
4 1 1 0 20 20 0 0.5 0.5 0

Mức giữ lại: 2 tỷ,


Nhà Nhận tái nhận tái: 2 lần Mức giữ lại, max STBH nhà tái 4 tỷ

STBH < = MGL -> không tái 20


Tái xong thì dư bao nhiêu thì gốc nhận hết
Tái bảo hiểm tỷ lệ - Tái bảo hiểm thặng dư
Ví dụ 4
Hợp đồng Số tiền BH Phí BH ST Bồi
thường
Đề bài Đề bài Đề bài
1 15 600 6
2 7 200 4
3 3 50 2
4 1 20 0.5

Mức giữ lại: 3 tỷ,


Nhà Nhận tái nhận tái: 3 lần Mức giữ lại

21
Ví dụ minh họa
STT STBH PHI BH BTTT

1 1.000.000 10.000 800.000

2 3.000.000 30.000 2.000.000

3 5.000.000 50.000 4.000.000

4 6.000.000 60.000 4.500.000

5 Tỷ lệ tái 60% 4.000.000 40.000 3.200.000

22
Ví dụ minh họa
STT STBH PHI BH BTTT

A 1.000.000 10.000 800.000

B 3.000.000 30.000 2.000.000

C 5.000.000 50.000 4.000.000

D 6.000.000 60.000 4.500.000

E 4.000.000 40.000 3.200.000

F 8.000.000 80.000 5.000.000


A. B, C Mức giữ lại 1.000.000, trách nhiệm nhà nhận tái 3 lần mức giữ
lại
D, E, F Mức giữ lại 3.000.000, trách nhiệm nhà nhận tái 2 lần mức giữ 23
lại
Các phương thức tái bảo hiểm
- Tái bảo hiểm không tỷ lệ
(1) Tái bảo hiểm vượt mức tổn thất
Ví dụ: tổn thất có số tiền tổn thất > 1 tỷ -> tái
(12)Tái bảo hiểm vượt mức tỷ lệ tổn thất (%)
Tỷ lệ tổn thất 1 nghiệp vụ
=
(Tổng Số tiền bồi thường/Doanh thu phí bảo hiểm nghiệp
vụ)*100
Ví dụ: tỷ lệ tổn thất > 80% -> tái , nhỏ hơn 80% -> Tái

24
Các phương thức tái bảo hiểm
- Tái bảo hiểm không tỷ lệ
Tái bảo hiểm vượt mức tổn thất
Tái bảo hiểm vượt mức tỷ lệ tổn thất
T

25

You might also like