You are on page 1of 14

CHƯƠNG 5.

Tình huống 5.1.


Tại công ty ABC có các tài liệu tổng hợp về tiền lương của công nhân viên tháng 3/N như sau:

Bộ phận Tiền Tiền Phụ cấp Cộng Mức lương đóng bảo
lương lương sản lương (Tiền hiểm (Mức lương cơ
thời gian phẩm lương bản hay mức lương
thực tế) hợp đồng)
Bộ phận 820.000 12.000 6.000 538.000 600.000
sản xuất
(TK 622)
Bộ phận 15.000 22.000 2.000 39.000 20.000
quản lý
phân xưởng
sản xuất
(TK 627)
Bộ phận 63.000 25.000 2.000 90.000 40.000
bán hàng
(TK 641)
Bộ phận - 150.000 5.000 155.000 120.000
QLDN (TK
642)

Yêu cầu: Tính các khoản tiền trích theo lương tháng 3/N. Biết rằng việc trích các khoản tiền lương thực
hiện theo chế độ hiện hành, tỷ lệ như sau:

Các khoản trích Trích vào chi phí Trích vào lương Tổng (%)
theo lương của DN (%) của NLĐ (%)
BHXH 17,5 8 25,5
BHYT 3 1,5 4,5
BHTN 1 1 2
Tổng 21,5 10,5 32
KPCĐ 2 2
Trả lời:
Bộ Mức Mức BHXH BHYT BHTN KPCĐ
NLĐ đóng Tổng tính vào
phận lương lương (17,5%) (3%) (1%) (2%)
góp CP
thực tế cơ bản (10,5%)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
=(2)x17,5% =(2)x3% =(2)x1% =(1)x2% =(3)+(4)+(5)+(6) =(2)x10,5%
622 538.000 600.000 105.000 18.000 6.000 10.760 139.760 63.000
627 39.000 20.000 3.500 600 200 780 5.080 2.100
641 90.000 40.000 7.000 1.200 400 1.800 10.400 4.200
642 155.000 120.000 21.000 3.600 1.200 3.100 28.900 12.600
Tổng 822.000 780.000 136.500 23.400 7.800 16.440 184.140 81.900

Tình huống 5.2.


Sử dụng tài liệu ở tình huống 5.1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ liên quan.

1. Phản ánh tiền lương phải trả NLĐ tháng 3/N:

Nợ TK 622 538.000

Nợ TK 627 39.000

Nợ TK 641 90.000

Nợ TK 642 155.000

Có TK 334 822.000

2. Tính các khoản trích theo lương tính vào chi phí:

Nợ TK 622 139.760

Nợ TK 627 12.100

Nợ TK 641 26.600

Nợ TK 641 28.900

Có TK 3383 136.500

Có TK 3384 23.400

Có TK 3386 7.800

Có TK 3382 16.440

3. Các khoản bảo hiểm NLĐ đóng góp:

Nợ TK 334 81.900
Có TK 3383 780.000 x 8% = 62.400

Có TK 3384 780.000 x 1,5 % = 11.700

Có TK 3386 780.000 x 1% = 7.800

Tình huống 5.3.


Sử dụng tài liệu 5.2, trong tháng 3/N có các nghiệp vụ sau. Định khoản các nghiệp vụ:

1. Công ty trả lương cho công nhân viên bằng chuyển khoản, số tiền: 620.000

Nợ TK 334 620.000

Có TK 112 620.000

2. Chuyển tiền gửi NH nộp các khoản BHXH, BHYT, BHTN số tiền 150.000

Nợ TK 3384, 3385, 3386 150.000

Có TK 112 150.000

3. Chi tiền mặt cho hoạt động công đoàn tại công ty, số tiền 5.200

Nợ TK 3382 5.200

Có TK 111 5.200

4. Bảng kê lương công nhân viên đi vắng chưa lĩnh tháng 3/N, số tiền: 15.000

Nợ TK 138 15.000

Có TK 334 15.000

5. Tính BHXH phải trả cho CNV nghỉ ốm trong tháng chi hộ cơ quan BHXH, số tiền: 7.800

Nợ TK 334 7.800

Có TK 3388 7.800

6. Khấu trừ thuế TNCN NLĐ phải nộp vào tiền lương tháng 3/N, số tiền 15.600.

Nợ TK 334 15.600

Có TK 3335 15.600

Bài 1.
Tháng 01 năm N có các tài liệu sau của DN XT sản xuất.

1. Bảng tổng hợp tiền lương cho các đơn vị sau:

TK Đơn vị Mức Các khoản tiền lương Cộng


lương Lương Lương Lương Phụ …
cơ sản thời nghỉ cấp
bản phẩm gian phép trách
nhiệm
1. PX chính số 1
622 + Tổ SX số 1 50.000 50.000 2.000 200 52.200
622 + Tổ SX số 2 60.000 60.000 4.000 200 64.200
627 Bộ phận quản lý 10.000 12.000 300 12.300
SX
2. PX chính số 2
622 + Tổ SX số 1 62.000 64.800 1.000 100 65.900
622 + Tổ SX số 2 44.000 43.400 1.500 100 45.400
627 Bộ phận quản lý 14.000 15.000 500 300 15.800
SX
3. PX phụ sửa
chữa
627 + Tổ SC 15.000 15.000 1.000 100 16.100
627 + Bộ phận quản 3.000 3.000 300 30 3.600
lý SX
4. PX phụ điện
627 + Tổ SX phụ 10.000 10.000 100 10.100
điện
627 + Bộ phận quản 2.000 2.000 200 300 2.500

642 5. Phòng hành 8.000 8.000 2.000 10.000
chính
642 6. Phòng kinh 12.000 15.000 500 15.500
doanh
642 7. Phòng kỹ 10.000 12.000 12.000
thuật
642 8. Phòng kế 12.000 15.000 15.000
toán
641 9. Bộ phận bán 10.000 11.000 1.000 12.000
hàng
Cộng 243.600 93.000 14.000 2.000 352.600
2. Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) doanh nghiệp trích theo quỹ hiện hành.

3. Ngày 15/1 doanh nghiệp rút tiền mặt về quỹ trả lương kỳ I = 100.000 theo phiếu thu số 124 ngày 15/1.

4. Ngày 16/1 doanh nghiệp trả lương kỳ I cho công nhân viên số tiền 100.000 theo phiếu chi 150 ngày
16/1.

5. Bảng khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên: tiền điện + tiền nước trong tháng 1 số tiền 4.500.

6. BHXH phải thi hộ công ty BHXH cho công nhân viên 3.000 theo bảng kê thanh toán số 2 ngày 31/1.

7. Rút tiền mặt từ ngân hàng về quỹ để trả lương kỳ 2 và trợ cấp BHXH theo phiếu thu 201 ngày 30/1 (tự
tính số tiền).

8. Phiếu chi tiền 120 ngày 31/1 chi lương kỳ 2 và trợ cấp BHXH chi hộ.

9. Doanh nghiệp chuyển tiền nộp BHXH cho công ty BHXH 5.000 theo giấy báo nợ 450 ngày 31/1.

Yêu cầu:

1. Tính toán và lập bảng phân bổ tiền lương, trích BHXH tháng 1 năm N.

Bộ Mức Mức BHXH BHYT BHTN KPCĐ


NLĐ đóng Tổng tính vào
phận lương lương (17,5%) (3%) (1%) (2%)
góp CP
thực tế cơ bản (10,5%)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
=(2)x17,5% =(2)x3% =(2)x1% =(1)x2% =(3)+(4)+(5)+(6) =(2)x10,5%
622 253.900 241.000 18.075 7.230 2.410 5.078 32.793 25.305
627 34.200 29.000 2.175 870 290 684 4.019 3.045
641 12.000 10.000 750 300 100 240 1.390 1.050
642 52.500 42.000 3.150 1.260 420 1.050 5.880 4.410
Tổng 352.600 322.000 24.150 9.660 3.220 7.052 44.082 33.810

2. Ghi sổ nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế trên và số cái tài khoản 334
tháng 1/N.
(2) Trích BHXH:

- Phản ánh tiền lương phải trả NLĐ tháng 3/N:

Nợ TK 622 253.900

Nợ TK 627 34.200

Nợ TK 641 12.000

Nợ TK 642 52.500
Có TK 334 352.600

- Tính các khoản trích theo lương tính vào chi phí:

Nợ TK 622 32.793

Nợ TK 627 4.019

Nợ TK 641 1.390

Nợ TK 6425.880

Có TK 3383 24.150

Có TK 3384 9.660

Có TK 3386 3.220

Có TK 3382 7.052

- Các khoản bảo hiểm NLĐ đóng góp:

Nợ TK 334 33.810

Có TK 3383 322.000 x 8% = 25.760

Có TK 3384 322.000 x 1,5 % = 4.830

Có TK 3386 322.000 x 1% = 3.220

(3) Ngày 15/1 doanh nghiệp rút tiền mặt về quỹ trả lương kỳ I = 100.000 theo phiếu thu số 124 ngày 15/1.

Nợ TK 111 100.000

Có TK 112 100.000

(4) Ngày 16/1 doanh nghiệp trả lương kỳ I cho công nhân viên số tiền 100.000 theo phiếu chi 150 ngày
16/1.

Nợ TK 334 100.000

Có TK 111 100.0000

(5) Bảng khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên: tiền điện + tiền nước trong tháng 1 số tiền 4.500.

Nợ TK 334 4.500

Có TK 3388 4.500

(6) BHXH phải chi hộ công ty BHXH cho công nhân viên 3.000 theo bảng kê thanh toán số 2 ngày 31/1.

Nợ TK 3383 3.000

Có TK 3388 3.000
(7) Rút tiền mặt từ ngân hàng về quỹ để trả lương kỳ 2 và trợ cấp BHXH theo phiếu thu 201 ngày 30/1 (tự
tính số tiền).

- Tổng tiền lương = 352.600

Tổng NLĐ đóng góp vào quỹ BH = 33.810

Đã trả lương đợt 1 100.000

Khấu trừ vào lương: 4.500

 Còn phải trả NLĐ = 214.290

- Tổng trợ cấp BHXH phải chi: 77.892

Trừ khoản chi hộ: 3.000

 BHXH phải nộp NN 74.892

 Tổng phải rút: 214.290 + 74.892 = 289.182

Nợ TK 111 289.182

Có TK 112289.182

(8) Phiếu chi tiền 120 ngày 31/1 chi lương kỳ 2 và trợ cấp BHXH chi hộ.

Nợ TK 334 214.290

Nợ TK 3383 46.910

Nợ TK 3384 14.490

Nợ TK 3386 6.440

Nợ TK 3382 7.052

Có TK 111289.182

(9) Doanh nghiệp chuyển tiền nộp BHXH cho công ty BHXH 5.000 theo giấy báo nợ 450 ngày 31/1.

Nợ TK 3383 5.000

Có TK 112 5.000

Sổ nhật ký chung.
Doanh nghiệp XT SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Tháng 03 năm N

ĐVT: nghìn VNĐ

Chứng từ Diễn giải Tham Tài khoản Số tiền


Số Ngày chiếu Nợ Có
2.1 Phản ánh tiền lương TK 622 253.900
phải trả NLĐ tháng TK 627 34.200
3/N TK 641 12.000
TK 642 52.500
TK 334 352.600
2.2 Tính các khoản trích TK 622 32.793
theo lương tính vào TK 627 4.019
chi phí TK 641 1.390
TK 642 5.880
TK 3383 24.150
TK 3384 9.660
TK 3386 3.220
TK 3382 7.052
2.3 Các khoản bảo hiểm TK 334 33.810
NLĐ đóng góp TK 3383 25.760
TK 3384 4.830
TK 3386 3.220
3 Ngày 15/1 doanh TK 111 100.000
nghiệp rút tiền mặt TK 112 100.000
về quỹ trả lương kỳ
I = 100.000 theo
phiếu thu số 124
ngày 15/1
4 Ngày 16/1 doanh TK 334 100.000
nghiệp trả lương kỳ TK 111 100.000
I cho công nhân
viên số tiền 100.000
theo phiếu chi 150
ngày 16/1
5 Bảng khấu trừ vào TK 334 4.500
tiền lương của công TK 3388 4.500
nhân viên: tiền điện
+ tiền nước trong
tháng 1 số tiền
4.500
6 BHXH phải chi hộ TK 3383 3.000
công ty BHXH cho TK 3338 3.000
công nhân viên
3.000 theo bảng kê
thanh toán số 2 ngày
31/1
7 Rút tiền mặt từ ngân TK 111 301.182
hàng về quỹ để trả TK 112 301.182
lương kỳ 2 và trợ
cấp BHXH theo
phiếu thu 201 ngày
30/1 (tự tính số tiền)
8 Phiếu chi tiền 120 TK 334 214.290
ngày 31/1 chi lương TK 3383 46.910
kỳ 2 và trợ cấp TK 3384 14.490
BHXH chi hộ TK 3386 6.440
TK 3382 7.052
TK 111 289.182
9 Doanh nghiệp TK 3383 5.000
chuyển tiền nộp TK 112 5.000
BHXH cho công ty
BHXH 5.000 theo
giấy báo nợ 450
ngày 31/1
Tổng cộng 1.233.356 1.233.356

Sổ cái tài khoản 334 theo hình thức Nhật ký chung.


Đơn vị: Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Địa chỉ:
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)


Thời gian:…..
Tên tài khoản: 334

Chứng từ Nhật ký chung Số tiền


Ngày,
Số hiệu TK
tháng ghi Diễn giải
Ngày STT đối ứng
sổ Số hiệu Trang sổ Nợ Có
tháng dòng

A B C D E G H 1 2

Số dư đầu kỳ -

TK 622 253.900

Phản ánh tiền lương phải trả TK 627 34.200


NLĐ tháng 3/N
TK 641 12.000

2 TK 642 52.500

TK 3383 25.760
Các khoản bảo hiểm NLĐ
đóng góp TK 3384 4.830

TK 3386 3.220

Ngày 16/1 doanh nghiệp trả


lương kỳ I cho công nhân
4 viên số tiền 100.000 theo TK 111 100.000
phiếu chi 150 ngày 16/1

Bảng khấu trừ vào tiền lương


của công nhân viên: tiền điện
5 + tiền nước trong tháng 1 số TK 3388 4.500
tiền 4.500

Phiếu chi tiền 120 ngày 31/1


8 chi lương kỳ 2 và trợ cấp TK 111 214.290
BHXH chi hộ

Phát sinh trong kỳ 352.600 352.600

Dư cuối kỳ -
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ:...

Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày ... tháng ... năm ...
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Bài 3.
Công ty xây dựng số 5, có tài liệu sau đây tháng 01 năm N.
1. Bảng thanh toán tiền lương số 1 cho đội xây dựng số 01; tiền lương sản phẩm phải trả cho công nhân
xây dựng 15.200; tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân 1.500; tiền lương thời gian phải trả cho
nhân viên quản lý đội 3.000.
2. Bảng thanh toán tiền lương số 2 cho đội xây dựng số 01; tiền lương sản phẩm phải trả cho công nhân
xây dựng 30.000; tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân 2.000; tiền lương thời gian phải trả cho
nhân viên quản lý đội 5.000.
3. Bảng thanh toán tiền lương số 3: tiền lương sản phẩm phải trả cho công nhân xây dựng 25.000, tiền
lương thời gian phải trả cho nhân viên quản lý đội 4.000.
4. Bảng thanh toán tiền lương số 4, tiền lương phải trả cho tổ hoàn thiện công trình 33.000.
5. Bảng thanh toán làm đêm, thêm giờ, tiền lương thêm giờ phải trả cho công nhân sản xuất: đội xây dựng
số 2: 5.000, cho đội xây dựng số 3: 6.500.
6. Bảng thanh toán tiền lương số 5, tiền lương phải trả cho các phòng ban quản lý công ty 20.000.
7. Bảng kê thanh toán BHXH, công ty đã tập hợp được như sau: BHXH phải trả cho công nhân xây dựng
2.500, cho nhân viên quản lý công ty 1.500.
8. Phiếu chi tiền mặt số 235 ngày 30/1, công ty xây dựng số 5 đã chi hộ cơ quản BHXH số tiền BHXH
phải thanh toán trên hộ công ty BHXH.
9. Công ty trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định cả nhà nước tính vào chi phí kinh
doanh và thu của người lao động bằng cách khấu trừ vào lương.
10. Ngày 31/1, doanh nghiệp đã chuyển tiền gửi ngân hàng nộp toàn bộ BHYT, BHXH (sau khi đã bù trừ
khoản BHXH phải chi trả ở DN), BHTN và 1% KPCĐ cho các cơ quan quản lý.
Yêu cầu:

1. Tính toán, lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 1 năm N.
2. Lập các định khoản kế toán có liên quan và ghi sổ NKC.
Tài liệu bổ sung: Giả thiết tiền lương đóng BHXH bằng tiền lương thực tế phải trả trong kỳ.

Bài 4.
Ở một doanh nghiệp sản xuất có các tài liệu sau:

1. Bảng số liệu tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất tập hợp từ các bảng tính lương sang tháng 2
năm N như sau:
Đơn vị Lương cơ Lương sản Lương thời Lương nghỉ Cộng
bản phẩm gian phép
- Phân
xưởng SX
số 1
+ Tổ SX 40.000 60.000 2.000 62.000
sản phẩm A
+ Tổ SX 40.000 60.000 1.000 61.000
sản phẩm B
- Phân
xưởng SX
số 2
+ Tổ SX 100.000 129.600 6.000 135.600
sản phẩm A
+ Tổ SX 60.000 87.600 4.800 92.400
sản phẩm B
- Phân 20.000 36.000 36.000
xưởng SX
phụ (sửa
chữa)
- Bộ phận 18.000 24.000 1.800 25.800
QLSX số 1
- Bộ phận 20.000 30.000 30.000
QLSX số 2
Bộ phận 20.000 20.000 20.000
QLDN
Cộng 327.200 110.000 15.600 462.800

2. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ hiện hành.


3. Ngày 15/2/N, doanh nghiệp rút tiền mặt từ ngân hàng về để trả lương kỳ I, số tiền theo phiếu thu số
100 ngày 15/2/N là 200.000 (đã có giấy báo nợ của NH).
4. Ngày 15/2/N, doanh nghiệp đã chi trả lương kỳ I cho công nhân viên số tiền theo phiếu chi số 112 ngày
15/2/N là 200.000.
5. Bảng khấu trừ vào lương của CNV tiền nhà, điện, nước trong tháng 2/N là 9.000
6. Trợ cấp BHXH phải trả cho CNV trong tháng 2/N theo bảng thanh toán BHXH là 6.000.
7. Ngày 28/2/N doanh nghiệp rút tiền mặt từ NH về để trả lương kì II và trợ cấp BHXH theo phiếu thu số
101 ngày 28/2/N (đã có giấy báo nợ của NH), số tiền tự tính.
8. Ngày 28/2/N, doanh nghiệp đã chuyển nộp BHXH cho cơ quan chuyên môn quản lý, số tiền theo giấy
báo nợ số 370 ngày 28/2/N là 38.000.
Yêu cầu:

1. Tính toán các số liệu cần thiết, lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng
2/N.
2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và nói rõ trong
nghieejpvuj đó được ghi vào sổ kế toán nào trong hình thức kế toán NKCT,
CTGS và NKC.
3. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ TK chữ T.

Bài 5.
Doanh nghiệp sản xuất HT có tài liệu sau:
1. Trích bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 1 năm N:

Đơn vị Mức lương Lương sản Lương thời Lương phụ Cộng
cơ bản phẩm gian
- Phân
xưởng SX
số 1
+ Tổ SX 50.000 70.000 6.600 76.400
sản phẩm A
+ Tổ SX 100.000 120.000 6.400 126.400
sản phẩm B
- Bộ phận 20.000 22.000 22.000
QLPX 1
- Phân
xưởng SX
số 2
+ Tổ SX 40.000 50.000 50.000
sản phẩm A
+ Tổ SX 70.000 84.000 4.800 88.800
sản phẩm B
- Bộ phận 16.000 18.000 2.000 20.000
QLSX 2
- Phân 25.000 30.000 5.000 35.000
xưởng SX
phụ vận tải
- Các phòng 18.000 20.000 1.600 21.600
ban QLDN
- Bộ phận 14.000 16.000 1.200 17.200
bán hàng
Cộng 354.000 81.000 22.000 457.000

2. Doanh nghiệp trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ hiện hành.
3. Doanh nghiệp đã rút tiền mặt từ NH về để trả lương cho CNV kì I số tiền 240.000 theo phiếu rút tiền
mặt số 12 ngày 5/1 (đã có giấy báo nợ của NH).
4. Doanh nghiệp đã trả lương kì I cho CNV theo phiếu chi TM số 18 ngày 16/1/N, số tiền là 240.000.
5. Doanh nghiệp đã rút tiền mặt từ NH về để thanh toán lương kì II và trả lương CNV đi vắng chữa lĩnh
tháng 12 năm N-1 (phiếu thu số 13 ngày 25/1: số tiền tự tính).
6. Danh sách CNV chưa lĩnh 16.400, doanh nghiệp tạm giữ hộ.
7. Doanh nghiệp đã trả lương kì II và lương CNV chưa lĩnh tháng trước theo phiếu chi TM số 19 ngày
31/1/N.
Yêu cầu:

1. Lập phân bổ tiền lương và BHXH tháng 1/N.


2. Lập các chứng từ ghi sổ và ghi sổ cái TK 334, 338, 111.
Tài liệu bổ sung:
- Doanh nghiệp không thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch cho CNV sản xuất.
- Theo danh sách CNV chưa lĩnh lương do đi vắng tháng 12/N-1 chưa lĩnh là 10.600.

You might also like