You are on page 1of 22

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN

KHOA KINH TẾ - BỘ MÔN KẾ TOÁN

BÀI TẬP

Môn học: Kế toán tài chính phần 1

Hưng Yên, ngày 08 tháng 01 năm 2012


Bài số 1: Doanh nghiệp HC tháng 1/N có các chứng từ tài liệu ( ĐVT : 1000 đ)
I. Số dư đầu tháng của TK 111 “ Tiền mặt” : 36.460
Trong đó: TK 1111 “ Tiền Việt Nam” : 13.210; TK 1112 “ Ngoại tệ”: 23.250 ( của 1.500
USD, tỷ giá 1USD = 15.500 VNĐ)
II. Các chứng từ phát sinh trong tháng

Chứng từ
Nội dung Số tiền
Số Ngày
01 2-1 Phiếu thu (tiền mặt): Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ 48.000
02 3-1 Phiếu thu (tiền mặt): Công ty A trả nợ tiền hàng tháng 12/N 37.500
01 4-1 Phiếu chi( tiền mặt): Tạm ứng lương kỳ I cho CBCNV 38.000
02 4-1 Phiếu chi( tiền mặt): Tạm ứng tiền công tác cho CNVB 500
03 5-1 Phiếu thu: bán hàng trực tiếp tại kho( giá bán: 20.000, VAT: 10%) 22.000
03 6-1 Phiếu chi: Trả tiền công tác phí cho ông N, ở phòng hành chính 320
04 8-1 Phiếu chi: Nộp tiền mặt vào ngân hàng số 04 ngày 8-1/N đã có giấy 50.000
báo có của ngân hàng.
05 9-1 Phiếu chi: Trả nợ cho nhà cung cấp 15.000
06 9-1 Phiếu chi (TM): Mua CCDC đã nhập kho (Trong đó: giá bán: 5.000 5.500
VAT: 10%)
04 9-1 Phiếu thu TM: Nhận lại số tiền ký quỹ ngắn hạn doanh nghiệp X về 10.000
bao bì
08 11-1 Phiếu chi TM: Trả tiền thuê văn phòng 1.600
09 12-1 Phiếu chi TM: Chi quỹ khen thưởng cho CNV có thành tích công tác 5.000
đột xuất
10 12-1 Phiếu chi: Trả nợ vay ngắn hạn 2.400
11 13-1 Phiếu chi: về trả nợ vay vốn sản xuất 600
12 13-1 Phiếu chi: Chi trả tiền thuê vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ 200
05 13-1 Phiếu thu TM: Thu được khoản nợ khó đòi ( trước đây đã xử lý nay 3.200
người thiếu nợ bất ngờ mang trả)
13 15-1 Phiếu chi TM trả thường khen thưởng thường xuyên cho CNV 10.000
06 15-1 Phiếu thu TM: Về việc khách hàng thiếu nợ doanh nghiệp 24.600
nay chịu thanh toán bằng 1.600 USD ( tỷ giá thực tế 1USD= 15.800)
07 15-1 Phiếu thu TM; về tiền lãi nợ cho vay 400
14 15-1 Phiếu chi TM: Thanh toán cho công tyY ở tỉnhB chuyển tiền qua 2.000
bưu điện
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh
Bài số 2:
Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng của 1 doanh nghiệp sản
xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ thuế (đơn vị : 1000 đ):
1. Mua 1 TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng cho bộ phận văn phòng doanh nghiệp.
Theo hoá đơn mua tài sản thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, giá mua chưa có thuế giá
trị gia tăng: 150.000, thuế giá trị gia tăng: 15.000, tổng giá thanh toán: 165.000. Chi phí
bốc dỡ, vận chuyển bằng tiền mặt: 12.300
2. Thu được nợ của khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng: 240.000
3. Nhận được điện tín của người bán về số tiền doanh nghiệp gửi vào bưu điện cuối
tháng trước chuyển trả nợ tiền hàng: 126.000
4. Bán sản phẩm thu bằng tiền gửi ngân hàng, giá chưa có thuế: 320.000, thuế giá trị
gia tăng: 32.000, tổng giá thanh toán: 352.000
4. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác: 12.400
5. Thu lãi của hoạt động đầu tư chứng khoán bằng tiền mặt nhập quỹ: 31.900
6. Chuyển tiền gửi ngân hàng nộp thuế cho ngân sách nhà nước: 120.000
7. Nhập kho vật liệu mua bằng tiền mặt, trị giá chưa có thuế: 76.000, thuế giá
Trị gia tăng: 7.600, tổng giá thanh toán: 83.600
8. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 200.000
10. Chuyển tiền gửi ngân hàng nộp BHXH 30.000, kinh phí công đoàn 2.000, mua
BHYT 6.000
11. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán lương cho công nhân viên trong tháng 195.000
Yêu cầu:
Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài số 3: Doanh nghiệp ABC nộp thuế VAT theo phương pháp trực tiếp, trong tháng
10/N có một số nghiệp vụ liên quan đến thu chi quỹ tiền mặt bằng USD như sau:
1. Ngày 5/10: Bán hàng thu ngay bằng TM nhập quỹ, số tiền: 1.100 USD.
2. Ngày 8/10: Xuất quỹ 500 USD chi quảng cáo.
3. Ngày 13/10: Nhập quỹ 10.000 USD nhận của công ty M tham gia góp vốn liên
doanh với doanh nghiệp.
4. Ngày 16/10: Xuất quỹ 10.000 USD gửi vào ngân hàng (đã có báo của NH).
Yêu cầu:
1) Định khoản các nghiệp vụ trên trường hợp tính tỷ giá xuất quỹ theo phương
pháp nhập trước xuất trước.
Tài liệu bổ xung:
- Tỷ giá giao dịch bình quân thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố áp dụng cho ngày 5/10; 8/10; 13/10; 16/10 lần lượt là:
20.500 đ/USD; 20.510 đ/USD; 20.520 đ/USD; 20.530 đ/USD
- Tồn quỹ ngày 1/10: 1.000 USD tỷ giá 19.400 đ/USD
Bài số 4: Tài liệu tại công ty A trong tháng 3/N như sau: ( 1.000đ)
I. Số dư đầu tháng TK 1111: 200.000.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Ngày 1/3: - Chi vận chuyển vật liệu chính ( cả thuế GTGT 5%): 3.150
- Chi mua văn phòng phẩm dùng cho quản lý: 6.600 ( cả VAT 10%)
2. Ngày 8/3: - Thu hồi tạm ứng của chị Lan: 500
- Rút tiền mặt từ ngân hàng: 65.000
- Tạm ứng lương kỳ I cho người lao động: 60.000
3. Ngày 9/3: - Thu tiền người mua còn nợ kỳ trước: 180.000
- Chấp nhận và trả cho người mua một khoản giảm giá hàng bán kỳ trước
là 3.300 ( cả thuế GTGT 10%)
4. Ngày 14/3: -Thu tiền bán hàng ( cả thuế GTGT 10%) là 440.000
5. Ngày 23/3:- Góp vốn đầu tư liên kết với công ty X là: 57.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh , biết rằng doanh nghiệp tính VAT
theo phương pháp khấu trừ
Bài số 5: Tại doanh nghiệp Phương Đông có các tài liệu sau:
A) Số dư ngày 1/1/N của một số TK:
- TK 131 (dư nợ): 4.800. Trong đó:
+ Phải thu của công ty A: 6.300
+ Công ty B trả trước tiền hàng: 1.500
- TK 138 “phải thu khác”: 3.500. Trong đó:
+ TK 1381: 3.000
+ TK 1388: 500
- Các TK khác có số dư bất kỳ hoặc không có số dư.
B) Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N.
1. Giấy báo Nợ số 102 ngày 3/1 doanh nghiệp chuyển tiền gửi Ngân hàng mua trái phiếu
ngắn hạn của công ty Y, giá mua: 6.000; chi phí môi giới mua trái phiếu là 50 (theo phiếu
chi tiền mặt số 23 cùng ngày).
2. Xuất kho thành phẩm giao bán cho công ty C (trị giá xuất kho: 20.000) theo hóa đơn
GTGT số 00325.
- Giá chưa có thuế: 60.000
- Thuế GTGT 10%: 6.000
- Tổng giá thanh toán: 66.000
Công ty C đã chấp nhận thanh toán, DN chưa thu tiền của công ty C.
3. Giấy báo Có số 110 ngày 5/1 doanh nghiệp nhận được tiền do công ty A trả tiền hàng,
số tiền: 4.500.
4. Phiếu chi tiền mặt số 11 ngày 6/1, doanh nghiệp mua phí bảo hiểm các loại ô tô trả
một lần trong năm số tiền: 12.000
5. Biên bản sử lý vật tư thiếu hụt ở tháng 12 năm (N - 1) như sau:
- Bắt thủ kho phải bồi thường 2.000 được trừ vào lương tháng 1.
- Tính vào giá vốn hàng bán: 1.000
6. Giấy báo có số 112 ngày 31/1/N, số tiền hàng công ty C đã chuyển trả là 66.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N
Tài liệu bổ xung:
- Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài số 6: Tại DN sản xuất HN có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ).
I. Số dư ngày 01/3/N của một số TK:
- TK 111: 20.000, trong đó TK 1111: 20.000, TK 1112
- TK 141: 2.500 (chi tiết ông Nghuyễn Văn Mạnh: 2.500).
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 3/N như sau:
1. Phiếu thu tiền mặt số 115 ngày 2/3: Thu tiền mặt về bán sản phẩm cho khách hàng
A theo hóa đơn GTGT số 210486: Giá chưa có thuế 18.000 thuế GTGT (10%)
2. Phiếu chi để kí quỹ ngắn hạn thuê bao bì: 1.000; nộp tiền điện phục vụ cho sản
xuất: 1.650 (trong đó thuế GTGT 150).
3. Ông Nguyễn Văn Mạnh nhân viên tiếp liệu đã thanh toán số tiền tạm ứng theo
bảng thanh toán tạm ứng số 02 ngày 15/3 gồm: số tiền mua vật liệu chính theo hóa đơn
GTGT số 1502, giá chưa có thuế: 1.800, thuế GTGT (10%): 180, tổng giá thanh toán:
1.980, (vật liệu chính đã nhập kho đủ theo PNK số 13 cùng ngày). Chi phí vận chuyển
vật liệu chính là: 50. Số tiền tạm ứng chi không hết quyết định trừ vào lương tháng 3 của
ông Mạnh.
4. Phiếu chi tiền mặt số 19 ngày 15/3, chi tạm ứng lương kỳ 1 cho người lao động số
tiền: 10.000
5. Phiếu chi tiền mặt số 20 ngày 16/3, mua công cụ, dụng cụ theo hóa đơn GTGT số
1950, giá chưa có thuế: 1.000, thuế GTGT (10%): 100, tổng giá thanh toán: 1.100.
CCDC đã nhập kho đủ theo PNK số 14 cùng ngày.
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán, và ghi vào sổ cái TK 141 theo hình thức NKC.
2. Hãy ghi sổ chi tiết tiền mặt tháng 3/N.
Tài liệu bổ xung:
- Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Bài 7:
Tài liệu tại công ty A trong tháng 3/N như sau: ( 1.000đ)
I. Số dư đầu tháng TK 1111: 100.000.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Ngày 2/3: - Chi vận chuyển vật liệu chính ( cả thuế GTGT 5%): 3.150
- Chi mua văn phòng phẩm dùng cho quản lý: 5.500 ( cả VAT 10%)
2. Ngày 5/3: - Thu hồi tạm ứng của chị Trần Thị Tèo: 500
- Rút tiền mặt từ ngân hàng: 65.000
- Tạm ứng lương kỳ I cho người lao động: 65.000
3. Ngày 8/3: - Thu tiền người mua còn nợ kỳ trước: 180.000
- Chấp nhận và trả cho người mua một khoản giảm giá hàng bán kỳ trước
là 3.300 ( cả thuế GTGT 10%)
4. Ngày 15/3: -Thu tiền bán hàng ( cả thuế GTGT 10%) là 440.000
-Đặt trước cho người nhận thầu xây dựng cơ bản 120.000
5. Ngày 23/3: Trả tiền mua một TSCĐ hữu hình, giá mua cả thuế là 275.000 (VAT10%)
- Góp vốn đầu tư liên kết với công ty X là: 57.000
6. Ngày 24/3: Trả tiền mua vật liệu chính, tổng số 88.000, trong đó giá mua chưa thuế
GTGT: 80.000, thuế GTGT 8.000
- Chi tiếp khách đến làm việc với công ty : 2.200
7. Ngày 30/3: Bán hàng thu tiền mặt, tổng số 363.000, trong đó giá bán chưa thuế
330.000, thuế GTGT phải nộp 33.000
- Chi chiết khấu thanh toán cho người mua: 3.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản
Bài 8:
Công ty TVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT 10% và
điều chỉnh giá ngoại tệ hàng tháng có số dư của một số tài khoản đầu tháng 9/N như sau
(Đơn vị: 1000 đồng).
+ TK 007 (tại quỹ): 40.000 USD
+ TK 007 (tại ngân hàng): 30.000 USD
+ TK 331 – M (dư có): 25.000 USD
+ TK 331 – Q (dư nợ): 12.000 USD
+ TK 131 – N (dư nợ): 30.000 USD
+ TK 131 – P (dư có): 18.000 USD
+ TK 311 : 28.000 USD
Tỷ giá thực tế ngày cuối tháng trước là 19,9/USD
Trong tháng 9/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 4/9, Công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc khách hàng N
thanh toán tiền hàng 19.000 USD. Tỷ giá thực tế trong ngày là 19,97/USD.
2. Ngày 7/9, Công ty xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng P trừ vào số tiền
nhận trước theo giá bán chưa thuế là 15.000 USD, giá vốn của lô hàng là 218.000. Tỷ giá
thực tế quy đổi ghi trên hóa đơn là 19,96/USD. Số tiền còn lại công ty đã thanh toán cho
P bằng USD chuyển khoản.
3. Ngày 10/9, Công ty thanh toán cho công ty M 18.000 USD bằng tiền mặt, tỷ
giá thực tế trong ngày là 19,94/USD.
4. Ngày 14/9, Công ty mua nhập kho một lô hàng của công ty A. Giá mua chưa
thuế ghi trên hóa đơn là 223.440. Tỷ giá thực tế trong ngày 19,96/USD.
5. Ngày 16/9, Công ty thanh toán tiền hàng cho công ty A 15.400 USD bằng
chuyển khoản. Tỷ giá thực tế trong ngày 19,96/USD.
6. Ngày 17/9, Công ty bán 15.000 USD tại quỹ thu VND nhập quỹ, tỷ giá thực tế
trong ngày 19,97/USD.
7. Ngày 22/9, Công ty thu mua hàng hóa nhập kho trừ vào tiền trả trước của công
ty Q. Giá mua chưa thuế là 8.500 USD. Tỷ giá thức tế quy đổi ghi trên hóa đơn là
19,96/USD
8. Ngày 26/9, Công ty thanh toán vay ngắn hạn đến hạn trả 16.000 USD bằng
chuyển khoản. Tỷ giá thực tế trong ngày 19,97/USD.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết
công ty sủ dụng tỷ giá thực tế trong quy đổi ngoại tệ và xác định ngoại tệ giảm theo
phương pháp nhập trước – xuất trước.
2. Thực hiện các bút toán điều chỉnh cuối tháng, biết tỷ giá thực tế cuối tháng
19,97/USD.
3. Thực hiện các yêu cầu 1, 2 trong trường hợp công ty sử dụng tỷ giá thực tế
trong quy đổi ngoại tệ và xác định ngoại tệ giảm theo phương pháp nhập sau – xuất
trước.
Bài 9:
Một doanh nghiệp xác định tỷ giá ghi sổ ngoại tệ xuất dùng theo phương pháp
FIFO trong tháng 5 có các nghiaạp vụ:
I. Số dư đầu tháng của một số tài khoản
- TK 007 “ Tiền mặt”: 50.000 USD;
- TK 007 “ Tiền gửi ngân hàng”: 80.000 USD
Tỷ giá thực tế đầu tháng: 1 USD = 19.000 VND;
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Mua một otô với giá chưa thuế 40.000 USD, thuế GTGT 2.000USD. toàn bộ đã trả
bằng tiền mặt: 42.000 USD. Biết tỷ giá thực tế trong ngày 19.100 VNĐ/USD và doanh
nghiệp sử dụng vốn khấu hao đề bù đắp.
2. Ngày 9: Công ty P đặt trước tiền mặt 20.000 USD để mua hàng. Tỷ giá thực tế 19.100
VNĐ/ USD
3. Ngày 10: Nhận vốn góp liên doanh của công ty X bằng tiền mặt số tiền 30.000 USD.
Hai bên thống nhất trị giá vốn góp theo tỷ giá thực tế 19.100 VNĐ/ USD
4. Ngày 16: Dùng TGNH đặt trước tiền hàng cho công ty Z 50.000 USD. Tỷ giá thực tế
19.100VND/USD
5. Ngày 20: Bán 15.000USD TGNH cho công ty Q với giá bán 19.080 VND/USD.
Người mua chưa trả tiiền
Yêu cầu:
1. Xác định mức chênh lệh tỷ giá cuối tháng, biết tỷ giá thực tê ngày cuối tháng:
1USD= 19.060VND,
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
Bài 10:
Một doanh nghiệp xác định tỷ giá ghi sổ ngoại tệ xuất dùng theo phương pháp
FIFO trong tháng 5 có các nghiaạp vụ:
I. Số dư đầu tháng của một số tài khoản
+, TK1111: 300.000.000,
+, TK 1121: 400.000.000
- TK 007 “ Tiền mặt”: 50.000 USD; 10.000 EUR
- TK 007 “ Tiền gửi ngân hàng”: 80.000 USD
Tỷ giá thực tế đầu tháng: 1 USD = 20.000 VND; 1EUR = 21.000 VND
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Mua một otô với giá chưa thuế 40.000 USD, thuế GTGT 2.000USD. toàn bộ đã trả
bằng tiền mặt: 42.000 USD. Biết tỷ giá thực tế trong ngày 20.100 VNĐ/USD và doanh
nghiệp sử dụng vốn khấu hao đề bù đắp.
2. Ngày 9: Công ty P đặt trước tiền mặt 20.000 EUR để mua hàng. Tỷ giá thực tế
1EUR=21.200 VND
3. Ngày 10: Nhận vốn góp liên doanh của công ty X bằng tiền mặt số tiền 30.000 USD.
Hai bên thống nhất trị giá vốn góp theo tỷ giá thực tế 20.100 VNĐ/ USD
4. Ngày 16: Dùng TGNH đặt trước tiền hàng cho công ty Z 50.000 USD. Tỷ giá thực tế
20.100VND/USD
5. Ngày 20: Bán 15.000USD TGNH cho công ty Q với giá bán 20.080 VND/USD.
Người mua chưa trả tiiền
6. Ngày 28: Công ty L đặt trước tiền mặt 25.000USD để mua hàng. Tỷ giá thực tế:
20.080 VND/USD
Yêu cầu:
1. Xác định mức chênh lệh tỷ giá cuối tháng, biết tỷ giá thực tê ngày cuối tháng: 1USD=
20.060VND, 1EUR= 21.300VND
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
3. Thực hiện yêu cầu 1,2 nói trên trong trường hợp doanh nghiệp xá định tỷ giá hối đoái
ngoại tệ xuất dùng theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Bài 11:
Tại doanh nghiệp Phương Đông có các tài liệu sau:
A) Số dư ngày 1/1/N của một số TK:
- TK 131 (dư nợ): 4.800. Trong đó:
+ Phải thu của công ty A: 6.300
+ Công ty B trả trước tiền hàng: 1.500
- TK 138 “phải thu khác”: 3.500. Trong đó:
+ TK 1381: 3.000
+ TK 1388: 500
- Các TK khác có số dư bất kỳ hoặc không có số dư.
B) Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N.
1. Giấy báo Nợ số 102 ngày 3/1 doanh nghiệp chuyển tiền gửi Ngân hàng mua trái phiếu
ngắn hạn của công ty Y, giá mua: 6.000; chi phí môi giới mua trái phiếu là 50 (theo phiếu
chi tiền mặt số 23 cùng ngày).
2. Xuất kho thành phẩm giao bán cho công ty C (trị giá xuất kho: 20.000) theo hóa đơn
GTGT số 00325.
- Giá chưa có thuế: 60.000
- Thuế GTGT 10%: 6.000
- Tổng giá thanh toán: 66.000
Công ty C đã chấp nhận thanh toán, DN chưa thu tiền của công ty C.
3. Giấy báo Có số 110 ngày 5/1 doanh nghiệp nhận được tiền do công ty A trả tiền hàng,
số tiền: 4.500.
4. Phiếu chi tiền mặt số 11 ngày 6/1, doanh nghiệp mua phí bảo hiểm các loại ô tô trả
một lần trong năm số tiền: 12.000
5. Biên bản sử lý vật tư thiếu hụt ở tháng 12 năm (N - 1) như sau:
- Bắt thủ kho phải bồi thường 2.000 được trừ vào lương tháng 1.
- Tính vào giá vốn hàng bán: 1.000
6. Giấy báo có số 112 ngày 31/1/N, số tiền hàng công ty C đã chuyển trả là 66.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N
Bài 12:
Tính giá vốn thực tế của vật liệu A xuất kho trong tháng và tồn kho cuối tháng 9
năm N theo từng phương pháp tính giá hàng tồn kho: Phương pháp bình quân sau mỗi
lần nhập, phương pháp nhập trước xuất trước, phương pháp nhập sau xuất trước. Tại
công ty M có tài liệu sau:
A. Tồn kho đầu tháng: Số lượng 1.000 kg, tổng giá vốn thực tế 10.000
B. Nhập kho vật liệu A trong tháng 9/N:
- Ngày 5/9 nhập kho 300, đơn giá vốn thực tế: 10,5/1kg, thành tiền 3.150.
- Ngày 9/9 nhập kho 1.000 kg, đơn giá vốn thực tế: 10,0/1kg thành tiền 10.000
- Ngày 15/9 nhập kho 200kg, đơn giá vốn thực tê: 10,2/1kg, thành tiền 2.040
- Ngày 25/9 nhập kho 700kg, đơn giá vốn thực tê: 10,4/1kg, thành tiền 7.280
- Ngày 30/9 nhập kho 500kg, đơn giá vốn thực tê: 10,3/1kg, thành tiền 5.150
C. Xuất kho vật liệu A dùng cho sản xuất sản phẩm trong tháng 9/N:
- Ngày 2/9 xuất kho 300 kg
- Ngày 8/9 xuất kho 800 kg
- Ngày 12/9 xuất kho 400 kg
- Ngày 22/9 xuất kho 700 kg
- Ngày 28/9 xuất kho 500 kg
Biết: Công ty M hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Bài 13: Tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên , thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 3/N có các tài liệu sau:
( ĐVT: 1000đ)
A. Số dư của một số TK ngày 1/3/N như sau:
- TK 152: 688.800 trong đó
Vật liệu X: 551.800, số lượng 520
Vật liệu Y: 137.000 số lượng 250
- TK 153: 17.800 ( chi tiết công cụ dụng cụ D số lượng 300)
B. Trong tháng 3/N có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Ngày 2/3: nhập kho vật liệu X số lượng 200 theo giá mua chưa thuế GTGT 230.000,
thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán.
2. Ngày 5/3: nhập kho CCDC D số lượng 500 theo giá mua chưa thuế GTGT 62, thuế
GTGT 10%, đã trả bằng TGNH.
3. Ngày 7/3: nhập kho vật liệu Y do nhận vốn góp liên doanh số lượng 200. Hội đồng
liên doanh xác định giá trị 52.000.
4. Ngày 15/3: nhập kho vật liệu X số lượng 510, vật liệu Y số lượng 320 theo giá mua
chưa thuế GTGT vật liệu X là 1.100, vật liệu Y 520. thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho
người bán. Chi tiền mặt trả tiền thuê vận chuyển vật liệu nhập kho theo giá thanh toán
là : 17.430 ( trong đó thuế GTGT 5%) chi phí vận chuyển được phân bổ theo số lượng.
5. Ngày 31/3 tổng hợp xuất kho vật liệu, CCDC dùng cho sản xuất kinh doanh .
- Dùng cho sản xuất sản phẩm: vật liệu X số lượng 650, vật liệu Y số lượng 420
- Dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng: vật liệu Y số lượng 60; CCDC số lượng 450 –
được phân bổ dần trong 3 tháng.
6. Ngày 31/3: Kiểm kê phát hiện thiếu một số CCDC D số lượng 20 chưa rõ nguyên
nhân.
Yêu cầu: Tính toán, lập định khoản kế toán.
Bài 14
I. Tại một doanh nghiệp, có vật liệu A tồn kho đầu kỳ: 5.000 kg, đơn giá 42.000
đ/kg, đang đi đường 1.500 kg, đơn giá : 41.000 đ/kg.
II. Trong kỳ vật liệu A có tình hình biến động như sau:
1. Xuất 2.500 kg cho sản xuất sản phẩm.
2. Hàng đi đường về nhập kho đủ 1.500 kg.
3. Xuất 3.000 kg cho sản xuất sản phẩm.
4. Mua nhập kho 3.200 kg, đơn giá ghi trên hóa đơn chưa có thuế 10% là 41.500
đ. Tiền hàng chưa thanh toán, chi phí vân chuyển bốc dỡ bằng tiền mặt 960.000 đ.
5. Xuất trả lại 200 kg vật liệu A mua ở nghiệp vụ 4 do không đảm bảo chất lượng.
6. Xuất 2.700 kg cho sản xuất sản phẩm.
7. Vay ngắn hạn ngân hàng, mua 1.900 kg vật liệu A. Tổng giá mua đã bao gồm
thuế GTGT 10% 88.825.000đ, chi phí bảo quản chưa thanh toán cả thuế GTGT 10% là
418.000đ.
8. Xuất 2.200 kg cho sản xuất sản phẩm.
9. Mua 2.600 kg vật liệu A, cuối kỳ chứng từ đã về, hàng chưa về, đơn giá cả thuế
GTGT 10% 45.100đ, tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản.
10. Nhận vốn góp liên doanh 1000 kg vật liệu A đã nhập kho theo đơn giá thỏa
thuận là 42.500đ.
III. Yêu cầu:
1. Trong điều kiện doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính
giá thực tế vật liệu xuất kho theo phương pháp:
- Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.
2. Định khoản và phản ảnh vào hệ thống tài khoản liên quan.
Bài 15:
DN sản xuất H, áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán
vật liệu A theo phương pháp KKĐK có tình hình như sau (đơn vị tính: 1000đ).
I. Tình hình vật liệu A đầu kỳ:
- Tồn kho: 10.000 kg, đơn giá 35.
- Đang đi đường: 7.000 kg, đơn giá 35
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhận được hóa đơn mua 13.000 kg vật liệu A từ công ty T, đơn giá mua chưa
có thuế GTGT: 36, thuế suất thuế GTGT 10%. DN đã thanh toán hóa đơn này bằng tiền
gửi ngân hàng. Vật liệu A của hóa đơn này đã nhập kho trong kỳ.
2. Nhận được hóa đơn mua 20.000 kg vật liệu A từ công ty V, đơn giá chưa có
thuế GTGT: 35.5. DN đã ứng tiền cho công ty V từ kỳ trước: 10.000. Sau khi trừ tiền
ứng trước, DN thanh toán cho công ty V bằng tiền mặt. Vật liệu A của hóa đơn này đã
nhập kho trong kỳ.
3. Nhận được hóa đơn mua 30.000 kg vật liệu A từ công ty Q, đơn giá mua chưa
có thuế GTGT: 35.2. DN đã ứng tiền cho công ty Q bằng tiền mặt: 10.000. Số còn lại trả
bằng tiền vay ngắn hạn. Số vật liệu A của hóa đơn này được chuyển thẳng đến phân
xưởng sản xuất để chế biến sản phẩm.
4. Nhận được hóa đơn mua 10.000 kg vật liệu A từ công ty P, đơn giá mua chưa có
thuế GTGT: 35.8. DN chưa trả tiền và đến cuối tháng số VL A của hóa đơn này chưa về
đến doanh nghiệp.
III. Kết quả kiểm kê VL A cuối kỳ.
- Vật liệu A tồn kho: 20.000 kg.
- Vật liệu A đang đi đường: 10.000 kg (thuộc nghiệp vụ 4).
Yêu cầu:
1- Định khoản và phản ánh vào tài khoản , biết rằng; vật liệu dùng để sản xuất sản
phẩm B.
Bài 16:
Một DN áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho có
tài liệu trong tháng 10/N như sau (1000đ).
1. Thu mua vật liệu chính nhập kho, chưa trả tiền cho công ty X giá mua ghi trên hóa đơn
(cả thuế GTGT 10%) là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng: 4.200 (cả thuế GTGT 5%).
2. Mua vật liệu phụ của công ty K, trị giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%): 363.000.
hàng đã kiểm nhận nhập kho đủ.
3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho: 5.000.
4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y, giá trị trao đổi (cả thuế
GTGT 10%) 66.000. Biết giá vốn thành phẩm xuất kho 45.000. Thành phẩm đã bàn giao,
dụng cụ đã kiểm nhận, nhập kho đủ.
5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z theo tổng giá thanh toán (cả thuế
GTGT 10%) là 55.000.
6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ triết
khấu thanh toán được hưởng 1%.
7. Xuất kho vật liệu phụ kém phẩm chất trả lại cho công ty K theo giá trị thanh toán là
77.000 (trong đó thuế GTGT 7.000). Công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ.
8. Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua vật liệu: 3.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản
Bài 17:
Tài liệu trong tháng 10/N tại một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê
định kỳ để kế toán hàng tồn kho như sau (1.000đ).
I. Tình hình đầu tháng:
- Vật liệu tồn kho: 100.000.
- Dụng cụ tồn kho: 35.000
- Vật liệu mua đang đi đường: 30.000.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Thu mua vật liệu, chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên hóa đơn (cả thuế
GTGT 10%) là 264.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
4.200 (cả thuế GTGT 5%).
2. Mua vật liệu của công ty K, trị giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) 363.000.
3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý tài sản cố định nhập kho 5.000.
4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y, trị giá trao đổi (cả thuế
GTGT 10%) 66.000.
5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu của công ty Z(cả thuế GTGT 10%) là 55.000.
6. Thanh toán cho công ty X bằng tiền mặt gửi ngân hàng: 264.000.
7. Công ty X giảm giá vật liệu 2% và đã trả bằng tiền mặt 5.280.
8. Xuất kho vật liệu kém phẩm chất trả lại cho công ty K theo trị giá thanh toán 77.000
(trong đó thuế GTGT 7.000). Công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ.
9. Chi phí nhân viên thu mua vật liệu bằng tiền tạm ứng trong kỳ: 3.000.
III. Tình hình cuối kỳ:
1. Vật liệu tồn kho: 150.000.
2. Dụng cụ tồn kho: 25.000.
3. Vật liệu mua đang đi đương: 50.000.
Yêu cầu:
1. Xác định trị giá vật liệu, dụng cụ xuất dùng trong kỳ và phân bổ cho các đối tượng sử
dụng. Biết:
- Toàn bộ vật liệu xuất dùng trong kỳ được sử dụng trực tiếp để chế tạo sản phẩm.
- Trị giá dụng cụ xuất dùng được sử dụng ở phân xưởng sản xuất và văn phòng công ty
theo tỷ lệ 4:1
2. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.
3. Hãy định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Bài 18:
Tại doanh nghiệp H trong tháng 3/N có các tài liệu sau: ( ĐVT: 1000đ)
A. Số dư của một số TK ngày 1/3/N như sau:
- TK 152: 688.800 trong đó
Vật liệu X: 551.800, số lượng 520
Vật liệu Y: 137.000 số lượng 250
- TK 153: 17.800 ( chi tiết công cụ dụng cụ D số lượng 300)
B. Trong tháng 3/N có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Ngày 2/3: nhập kho vật liệu X số lượng 200 theo giá mua chưa thuế GTGT 230.000,
thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán.
2. Ngày 5/3: nhập kho CCDC D số lượng 500 theo giá mua chưa thuế GTGT 62, thuế
GTGT 10%, đã trả bằng TGNH.
3. Ngày 7/3: nhập kho vật liệu Y do nhận vốn góp liên doanh số lượng 200. Hội đồng
liên doanh xác định giá trị 52.000.
4. Ngày 15/3: nhập kho vật liệu X số lượng 510, vật liệu Y số lượng 320 theo giá mua
chưa thuế GTGT vật liệu X là 1.100, vật liệu Y 520. thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho
người bán. Chi tiền mặt trả tiền thuê vận chuyển vật liệu nhập kho theo giá thanh toán
là : 17.430 ( trong đó thuế GTGT 5%) chi phí vận chuyển được phân bổ theo số lượng.
5. Ngày 25/3 Xuất kho vật liệu X đầu tư ngắn hạn với đơn vị T, số lượng 150, hội đồng
xác định trị giá 185.000
6. Ngày 31/3 tổng hợp xuất kho vật liệu, CCDC dùng cho sản xuất kinh doanh .
- Dùng cho sản xuất sản phẩm: vật liệu X số lượng 650, vật liệu Y số lượng 420
- Dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng: vật liệu Y số lượng 60; CCDC số lượng 450 –
được phân bổ dần trong 3 tháng.
7. Ngày 31/3: Kiểm kê phát hiện thiếu một số CCDC D số lượng 20 chưa rõ nguyên
nhân.
Yêu cầu: Tính toán, lập định khoản kế toán.
Bài 19:
Có tài liệu sau đây về TSCĐ tại một công ty trong tháng 6/N (1.000 đồng):
1. Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty V bằng một số TSCĐ dùng cho
SX theo giá thỏa thuận như sau:
- Nhà xưởng SX : 300.000, thời gian sử dụng 10 năm.
- Thiết bị SX: 360.000, thời gian sử dụng 5 năm.
- Bằng sáng chế: 600.000, thời gian sử dụng 5 năm.
2. Ngày 10, tiến hành mua một dây chuyền SX của công ty K dùng cho phân xưởng SX.
Giá mua phải trả theo hóa đơn (cả thuế GTGT 5%) 425.880; trong đó: giá trị hữu hình
của thiết bị SX 315.000 (khấu hao trong 8 năm); giá trị vô hình của công nghệ chuyển
giao 110.880 (khấu hao trong 4 năm). Chi phí lắp đặt, chạy thử thiết bị đã chi bằng tiền
tạm ứng (cả thuế GTGT 5%) là 12.600. Tiền mua công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài
hạn 50%, còn lại thanh toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển.
3. Ngày 13, công ty tiến hành thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị dùng cho bộ
phận bán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 240.000. Thời gian thuê hết tháng 10/N. Tiền thuê đã
trả toàn bộ (cả thuế GTGT 10%) bằng tiền vay ngắn hạn 16.500.
4. Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ:
- Thanh lý một nhà kho của phân xưởng SX, đã khấu hao hết từ tháng 5/N, nguyên giá
48.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 5.000,
phế liệu thu hồi nhập kho 10.000.
5. Ngày 19, mua một thiết bị quản lý sử dụng cho văn phòng công ty. Giá mua (cả thuế
GTGT 5%) là 315.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp
đặt đã chi bằng tiền mặt 2.100 (cả thuế GTGT 5%). Tỷ lệ khấu hao bình quân năm của
TSCĐ là 15% và thiết bị đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh.
6. Ngày 22, nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận XDCB bàn giao. Giá quyết
toán của ngôi nhà 1.000.800; vốn XD công trình là nguồn vốn đầu tư XDCB. Thời gian
tính khấu hao; 20 năm.
7. Ngày 25, tiến hành nghiệm thu công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của bộ
phận bán hàng bằng tiền vốn khấu hao. Chi phí sửa chữa nâng cấp thuê ngoài chưa trả
cho công ty V (cả thuế GTGT 5%) là 189.000. Dự kiến sau khi sửa chữa song, TSCĐ
này sẽ sử dụng trong vòng 5 năm nữa. Được biết nguyên giá TSCĐ trước khi sửa chữa là
300.000, hao mòn lũy kế 240.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%.
8. Ngày 28, tiền hành nghiệm thu một thiết bị SX thuê ngoài sửa chữa lớn đã hoàn thành,
bàn giao cho bộ phận sử dụng. Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài chưa trả cho công ty W
(cả thuế GTGT 5%) là 56.700. Được biết DN đã trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế
hoạch của thiết bị này là 50.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản.
2. Xác định mức khấu hao tăng, giảm theo từng bộ phận trong tháng 6/N, biết DN tính
khấu hao theo ngày và tháng 6/N có 30 ngày.
3. Xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N biết:
- Tháng 5/N không có biến động tăng, giảm TSCĐ;
- Mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5/N ở bộ phận SX 30.000, bán hàng :
7.000, quản lý DN: 10.000.
Bài 20
Tài liệu tại công ty W trong tháng 9/N (1.000đ):
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- Tài khoản 211: 3.500.000;
- Tài khoản 213: 250.000;
- Tài khoản 214: 1.250.000; trong đó:
+ Tài khoản 2141: 1.200.000;
+ Tài khoản 2143: 50.000.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Mua một thiết bị SX theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 5%) là 420.000. Chi phí
mới chi ra để chạy thử, dao dịch là 4.000. Toàn bộ tiền mua và chi phí liên quan đã chi
bằng tiền gửi ngân hàng. Thiết bị này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
2. Nhượng bán một ô tô vận tải cho công ty Q theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT
5%) 210.000. Được biết nguyên giá ô tô 285.000, giá trị hao mòn lũy kế 85.000.
3. Thanh lý một thiết bị SX, nguyên giá 250.000, giá trị hao mòn lũy kế 200.000. Phế
liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 5%) là 16.800. Chi phí thanh lý đã chi
bằng tiền mặt 1.000.
4. Mua một thiết bị văn phòng của công ty N theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT
5%) là 315.000. Công ty đã vay dài hạn để thanh toán 50%, số còn lại sau khi trừ chiết
khấu thanh toán 1% được hưởng tính trên tổng giá thanh toán, đơn vị đã thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng thuộc vốn đầu tư XDCB.
5. Nhượng bán cho công ty L một thiết bị dùng cho bộ phận quản lý, nguyên giá 50.000,
hao mòn 20.000. Giá bán được công ty L chấp nhận 44.000 (cả thuế GTGT 10%). Chi
phí bỏ ra sửa chữa trước khi nhượng bán gồm: giá trị phụ tùng xuất kho 5.000; tiền công
sửa chữa thuê ngoài (cả thuế GTGT 5%) là 5.250 đã trả bằng tiền mặt.
6. Công ty X bàn giao cho DN một một khu nhà xưởng mới. Tổng số tiền phải trả theo
hợp đồng (cả thuế GTGT 5%) là 357.000. Số tiền DN đã ứng cho người nhận thầu tính
đến thời điểm bàn giao là 200.000. Sau khi giữ 5% giá trị công trình để bảo hành, số còn
lại DN đã thanh toán bằng tiền gửi thuộc nguồn vốn khấu hao cơ bản.
7. Gửi một thiết bị SX đi tham gia liên doanh dài hạn với công ty B, nguyên giá 300.000;
giá trị hao mòn lũy kế 55.000. Giá trị vốn góp được công ty B ghi nhận là 310.000;
tương đương 10% quyền kiểm soát.
8. Trích khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận SX: 85.000 (trong đó, khấu hao TSCĐ hữu
hình: 70.000, vô hình: 15.000), TSCĐ hữu hình dùng ở bộ phận bán hàng: 10.000. TSCĐ
hữu hình dùng ở bộ phận quản lý DN: 20.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài
khoản.
2. Xác định các chỉ tiêu sau:
- Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và dư cuối kỳ
Cho biết căn cứ và cách thức xác định các chỉ tiêu trên.
Bài 21:
Tài liệu tại một DN tháng 8/N ( 1.000đ)
I. Số dư đầu tháng trên một số TK:
- TK 242 : 45.000 trong đó
+ Chi phí sửa chữa lớn thiết bị H dùng cho SX còn lại chưa phân bổ 20.000
+ Tiền thuê cửa hàng còn lại chưa phân bổ: 30.000
- TK 335: 70.000 trong đó
+ Trích trước chi phí sửa chữa lớn thiết bị I dùng cho SX 21.000
+ Trích trước chi phí sửa chữa lớn thiết bị K dùng cho QL: 28.000
+ Trích trước tiền thuê văn phòng đại diện 21.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Công nhân bộ phận sản xuất tiến hàng sửa chữa bảo dưỡng một thiết bị sản xuất và đã
hoàn thành trong tháng. Chi phí bao gồm:
- Phụ tùng thay thế: 200
- VLP : 50
- Tiền lương: 500
- Các khoản trích theo lương( BHXH, BHYT, KPCĐ) tính vào chi phí theo quy định:
19%
2. Thuê ngoài sửa chữa thương xuyên TSCĐ của bộ phận bán hàng và đã hoàn thành
trong tháng. Chi phí sửa chữa đã trả bằng tiền mặt ( cả thuế GTGT 10%) là 210
3. Tiến hnàh trích trước chi phí sữa chữa lớn theo kế hoạch của thiết bị K 40.000 và trích
trước tiền thuê văn phòng đại diện: 30.000
4. Phân bổ chi phí sữa chữa lớn thiết bị H 10.000; tiền thuê cửa hàng 15.000
5. Tiến hành sửa chữa lớn đột xuất thiết bị L và đã hoàn thành trong tháng. Chi phí sửa
chữa bao gồm:
- Phụ tùng thay thế: 10.000
- VLP : 500
- Tiền lương: 2.000
- Các khoản trích theo lương( BHXH, BHYT, KPCĐ) tính vào chi phí theo quy định:
19%
- Dịch vụ mua ngoài đã trả bằng tiền mặt ( cả thuế GTGT 10%) 2.200
Kế toán tiên hành phân bổ 50% chi phí sửa chữa thực tế, còn lại sẽ phân bổ trong
năm(N+1)
6. Tiến hành sữa chữa lớn thiết bị I và đã hoàn thành trong tháng. Chi phí sữa chữa bao
gồm
- Phụ tùng thay thế: 16.000
- Tiền công sửa chữa phải trả công ty A ( Cả thuế GTGT 5%) 6.300
- Chi phí khác đã trả băng tiền mặt ( Cả thuế GTGT 10%) 4.400. Phế liệu thu hồi nhập
kho 500
7. Tiến hành sửa chữa nâng cấp văn phòng quản lý công ty bằng nguồn vốn đầu tư
XDCB và đã hoàn thành trong tháng. Chi phí sữa chữa bao gồm:
- Phụ tùng thay thế: 16.000
- Vật liệu XDCB : 100.000
- Tiền lương CN sửa chữa 16.000
- Các khoản trích theo lương( BHXH, BHYT, KPCĐ) tính vào chi phí theo quy định:
19%
- Chi phí khác đã trả băng tiền mặt ( Cả thuế GTGT5%) 4.400. Phế liệu bán thu bằng tiền
mặt (cả thuế GTGT 10%) 2.200
8. TRích trước chi phí sửa chữa lớn phân xưởng sản xuất theo kế hoạch 30.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
2. Giả sử chi phí sửa chữa thực tế thiết bị I ( NV6) là 20.000 thì phần chênh lệch
được xử lý như thế nào?
Bài 22
Có tài liệu tại một DN trong tháng 11/N (1.000 đồng):
1. Dùng quỹ đầu tư phát triển mua một ô tô vận tải theo tổng giá thanh toán 385.000
(trong đó thuế GTGT 35.000). Chi phí mới chi ra để chạy thử, giao dịc là 2.000. Toàn bộ
tiền mua và chi phí liên quan đã chi bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Nhượng bán một ô tô vận tải cho công ty Q theo giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%)
là 165.000, chưa thu tiền. Được biết nguyên giá ô tô 285.000, giá trị hao mòn lũy kế
145.000.
3. Tiến hành thanh lý một nhà kho, nguyên giá 300.000, giá trị hao mòn lũy kế 265.000.
Phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 10%) là 15.400. Chi phí thanh lý
đã chi bằng tiền mặt 1.000.
45. Mua một thiết bị SX của công ty N theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là
495.000. Công ty đã vay dài hạn để thanh toán 50%, số còn lại sau khi trừ chiết khấu
thanh toán 1% được hưởng tính trên tổng giá thanh toán, đơn vị đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng thuộc vốn đầu tu XDCB.
5. Nhượng bán một TSCĐ hữu hình dùng cho bộ phận quản lý, nguyên giá 70.000, hao
mòn 30.000. Giá bán được người mua (công ty L) chấp nhận 50.600 (trong đó thuế
GTGT 4.600). Chi phí bỏ ra sửa chữa thuê ngoài trước khi nhượng bán gồm giá trị phụ
tùng xuất kho 5.000; tiền công sửa chữa (cả thuế GTGT 10%) là 3.960 đã trả bằng tiền
mặt.
6. Người nhận thầu (công ty X) bàn giao cho DN một khu nhà xưởng mới. Tổng số tiền
phải trả theo hợp đồng gồm cả thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ với thuế xuất
10% là 379.500. Số tiền DN đã ứng cho người nhận thầu tính đến thời điểm bàn giao là
150.000. Sau khi giữ 5% giá trị công trình để bản hành , số còn lại DN đã thanh toán
bằng chuyển khoản. Được biết TSCĐ này đầu tư bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản.
7. Người nhận thầu sửa chữa lớn bàn giao một thiết bị SX đã sửa song theo giá phải trả
(cả thuế GTGT 10%) là 11.000. DN đã thanh toán bằng tiền mặt. Được biết, việc sửa
chữa TSCĐ này tiến hành theo kế hoạch.
8. Tiến hành thuê công ty Y sửa chữa nâng cấp một thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng
và đã hoàn thành trong kỳ. Số tiền phải trả cho công ty Y là 112.200 (trong đó thuế
GTGT 10.200). Được biết nguyên giá TSCĐ này trước lúc sửa 288.000 và DN đã sử
dụng 50% thời gian.
Trong kỳ DN đã trả toàn bộ tiền công sửa chữa cho công ty Y bằng tiền mặt
(thuộc quỹ đầu tư phát triển).
Dự kiến sau khi sửa chữa song. TSCĐ này sẽ sử dụng trong thời gian 8 năm.
Công ty Y đã sửa song , bàn giao đưa vào sử dụng.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài
khoản?
2. Xác định tình hình biến động ( tăng, giảm ) TSCĐ trong kỳ theo nguyên
giá
Bài 23:
Công ty Phương Đông nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng
4/N có tình hình về TSCĐ sau đây (đơn vị tính 1.000 đồng).
1. Mua một thiết bị SX của công ty X, số tiền ghi trên hóa đơn GTGT số 124 ngày 02/4
là : 1.100.000 (trong đó thuế GTGT phải nộp là: 100.000), chưa trả tiền. Phiếu chi số 345
ngày 02/4 chi tiền vận chuyển lắp đặt thiết bị này là: 5.000. Thiết bị đã bàn giao cho
phân xưởng SX số 1 (biên bản giao nhận số 200 ngày 03/4 tài sản được đầu tư bằng
nguồn vốn XDCB 50%, quỹ đầu tư phát triển 50%).
2. Mua ô tô dùng để đưa đón công nhân viên đi làm việc (không lấy tiền), số tiền ghi trên
hóa đơn GTGT số 263 ngày 6/4 là: 550.000 (trong đó thuế GTGT là: 50.000), đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng, phiếu chi số 355 ngày 6/4 chi vận chuyển là: 500 và thuế
trước bạ: 20.000. Ô tô này được đầu tư bằng quỹ phúc lợi của công ty.
3. Mua thiết bị bán hàng cho công ty theo HĐGTGT số 400 ngày 10/4, giá ghi trên hóa
đơn GTGT là: 770.000 đã trả bằng tiền gửi ngân hàng, chi phí vận chuyển lắp đặt, chạy
thử: 29.200 đã trả bằng tiền tạm ứng. Ô tô này được đầu tư bằng quỹ dự phòng tài chính.
4. Nhận một thiết bị SX của công ty L góp vốn theo hình thức liên kết kinh doanh, giá trị
TS hội đồng đánh giá là: 600.000 (theo biên bản đánh giá số 210 ngày 12/4).
5. Công ty nhượng bán một thiết bị SX theo biên bản bàn giao số 230 ngày 18/4.
- Nguyên giá: 1.600.000 đã khấu hao 600.000.
- HĐGTGT số 259 ngày 18/4, giá bán chưa có thuế GTGT: 800.000 thuế GTGT phải
nộp: 80.000.
- Đã thu bằng tiền gửi ngân hàng, thiết bị này trước đây đầu tư bằng nguồn vốn vay dài
hạn ngân hàng.
6. Mua một TSCĐ bằng quỹ đầu tư phát triển, tổng tiền thanh toán theo HĐGTGT số
345 ngày 25/4 là: 660.000 trong đó thuế GTGT là 60.000, chưa trả tiền người bán.
Yêu cầu:
1. Tính toán, lập định khoản các nghiệp vụ trên.

You might also like