You are on page 1of 4

BÀI TẬP

Bài 1, Công ty TNHH Phú Uy mua bình accu xe du lịch với giá 140.000đ /bình với chi
phí mỗi lần đặt hàng là 110.000đ và chi phí tồn kho mỗi năm bằng 24% giá mua. Mỗi
năm công ty bán được 12.000 bình. Công ty làm việc 5 ngày trong tuần và nghỉ lễ 6 ngày
trong năm. Thời gian đặt hàng mất 3 ngày và công ty muốn có lượng dự trữ an toàn là 2
ngày bán hàng trong khi chờ hàng mới về. Hãy tính:
1, Sản lượng đặt hàng tối ưu
2, Mức tái tạo dự trữ
3, Tổng chi phí tồn kho và đặt hàng hàng năm
Bài 2 : Xưởng gỗ BC chuyên đóng bàn ghế dính liền cho học sinh có nhu cầu hàng năm
là 15.000 bộ. Chi phí đặt 1 đợt nguyên liệu là 200.000 đồng. Chi phí làm một bộ bàn ghế
mất 48.620 đồng và chi phí tồn kho trong 1 năm đối với 1 bộ bằng 24% chi phí gia công.
Xưởng làm 300 ngày trong năm và mỗi ngày làm được 125 bộ . Hãy tính :
1. Sản lượng đặt hàng tối ưu. Mức tồn kho tối đa
2. Chi phí tồn kho cả năm
3. Chi phí đặt hàng trong năm
Bài 3 : Công ty Diesel SC hàng năm cần 10.000 bộ bạc séc măng sản phẩm D12 của
mình. Phòng vật tư công ty cứ mỗi lần đặt 400 bộ bạc tốn S = 55.000 đồng nếu bạc để
trong kho hàng năm mất H = 4000đ/bộ bạc . Hãy tính :
1. Chi phí về tồn kho trong năm
2. Lượng đặt hàng kinh tế EOQ
3. Tổng chi phí về tồn kho tính theo EOQ nói trên

Bài 4 : Nếu công ty Diesel SC tự mình tổ chức một phân xưởng làm bạc séc măng lấy và
cung cấp cho phân xưởng lắp ráp thành máy D12 với các thông số như sau : D = 10.000;
H = 4.000đ ; S = 55.000đ; d = 40 bộ; p = 120 bộ/ngày , biết công ty mỗi năm làm 250
ngày. Hãy tính sản lượng đặt hàng kinh tế và tổng chi phí về tồn kho.

1
Bài 5: Cơ sở HT sử dụng mỗi năm 48.000 bánh xe cao su để làm đồ chơi trẻ em. Cơ sở
có bộ phận tự làm lấy loại bánh xe này với tốc độ 800 chi tiết mỗi ngày. Loại xe đồ chơi
này được lắp ráp đều đặn suốt cả năm. Chi phí trữ hàng là 1.000đ mỗi chiếc mỗi năm.
Chi phí đặt hàng là 45.000đ mỗi lần đặt. Cơ sở mỗi năm làm việc 300 ngày. Hãy xác
định:
1, Số lượng đặt hàng tối ưu
2, Thời gian chu kỳ tối ưu cho sản xuất
3, Thời gian sản xuất

Bài 6 , Một công ty chuyên bán 1 loại sp A có nhu cầu hàng năm về loại sp A là 6000
đơn vị; chi phí mua hàng sản phẩm A là 1000 đ/1 đơn vị. Chi phí thực hiện tồn kho bằng
10% so với giá mua . Chi phí đặt hàng là 25.000đ/đơn hàng . Hàng được cung cấp thành
nhiều chuyến và cần 8 ngày để nhận hàng kể từ ngày đặt hàng . Nhu cầu bán ra mỗi tuần
là 96 sp ( mỗi tuần làm việc 6 ngày)
Hãy tính
1, Lượng đặt hàng kinh tế là bao nhiêu
2, Điểm tái tạo dự trữ
3, Tổng chi phí về tồn kho hàng năm
4, Số lần đặt hàng tối ưu trong năm

Bài 7 : Một công ty chuyên bán hàng hóa B có nhu cầu hàng năm là 5000 hàng hóa, chi
phí mua hàng hóa B là 3000 đ/1sp. Chi phí thực hiện tồn kho bằng 20% so với giá mua.
Chi phí đặt hàng là 30.000 đ/đơn hàng. Hàng được cung cấp nhiều chuyến và cần 12
ngày để nhận hàng kể từ ngày đặt hàng. Nhu cầu bán ra mỗi tuần là 96 hàng hóa ( mỗi
tuần làm việc 6 ngày) . Mỗi năm làm việc 250 ngày .
Hãy tính
1, Lượng đặt hàng tối ưu là bao nhiêu?
2, Tổng chi phí về tồn kho hàng năm là bao nhiêu?
3, Số lần đặt hàng tối ưu trong năm?

2
Bài 8. Công ty QMS có đặt giấy viết thư cho nhà in LIKSIN. Nhu cầu của công ty là
10.000 hộp/năm. Chi phí tồn trữ là 30.000 đ/hộp/năm. Chi phí mỗi lần đặt hàng là
280.000đ. Nhà in Liksin báo giá như sau:
Số lượng đặt hàng Tỷ lệ khấu trừ
Từ 200  999 0%
Từ 1000  2999 2%
Từ 3000  5999 4%
 6000 7%
Hãy xác định số lượng mỗi lần đặt hàng để có tổng chi phí tồn kho thấp nhất và hãy tính
tổng chi phí tồn kho hàng năm, biết rằng giá in mỗi hộp là 160.000đ.

Bài 9. Nhu cầu hàng năm vật tư K là 4800 đơn vị. Chi phí đặt hàng 100.000 đồng/lần.
Chi phí tồn kho hàng năm bằng 20% giá mua. Đơn vị cung ứng đưa ra chính sách giá như
sau:
Số lượng (đơn vị) Đơn giá (đồng/đv)
Dưới 1000 5000
Từ 1000 đến dưới 2000 4900
Từ 2000 trở lên 4800
Hiện tại doanh nghiệp đang đặt hàng với số lượng 2400 đv/lần. Theo anh (chị) nên đặt
hàng lại với sới lương bao nhiêu? Số tiền tiết kiệm?

Bài 10. Tại một công ty nhu cầu một loại hàng là 1000 đơn vị sp/năm. Người cung ứng
có chính sách khấu trừ theo sản lượng như sau:
Sản lượng sản phẩm Tỷ lệ khấu trừ
100 – 149 0%
150 – 199 2%
200 – 249 4%
250 – 299 6%
 300 8%
Chi phí tồn trữ được tính theo giá mua và bằng 10% giá mua 1 đơn vị. Chi phí đặt hàng
100.000đ. Chi phí 1 đơn vị hàng theo giá cố định là 50.000đ. Hãy xác định lượng hàng
tối ưu cho 1 đơn hàng.

3
Bài 11: Một nhà cung cấp van nước cho nhà máy nước Thành phố báo với 3 mức giá
như sau:

Số lượng Giá 1 sp Với D = 1.000 sản phẩm

1-399 2,2 usd H= 20% giá


S = 5,5 usd/lần
400 -699 2,0
a, Xác định sản lượng đặt hàng tối ưu nếu nhận hàng 1 lần
Từ 700 1,8 b, Nếu với p = 120 sp và d = 40sp. Xác định sản lượng đặt
hàng tối ưu nếu nhận hàng từ từ.

Bài 12: Nhà máy Caric mỗi năm trung bình cần 936 lưỡi cưa . Mỗi lần đặt hàng mất
450.000đ, còn để 1 lưỡi cưa trong kho thì mất chi phí bằng 25% giá mua. Giá bán do nhà
máy dung cụ chào hàng như sau:
Số lượng Giá 1 sp
1-299 60.000đ
300 -499 58.000đ
Từ 500 57.000đ
Vậy mỗi lần đặt hàng cần đặt bao nhiêu lưỡi cưa?

You might also like