You are on page 1of 74

Bài tập nhóm GVHD: TS.

HỒ HỮU TIẾN

MỤC LỤC

MỤC LỤC...................................................................... Error: Reference source not found

LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. 4

PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ TẠI NGÂN


HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................................................5

1.1. Rủi ro tín dụng.........................................................................................................5

1.1.1. Khái niệm..........................................................................................................5

1.1.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng................................................................5

1.1.3. Thiệt hại từ rủi ro tín dụng................................................................................6

1.2. Tổng quan về xếp hạng tín dụng nội bộ(XHTDNB)................................................6

1.2.1. Khái niệm về XHTDNB....................................................................................6

1.2.2. Đối tượng của XHTDNB..................................................................................7

1.2.3. Vai trò của XHTDNB.......................................................................................7

1.2.4. Phương pháp XHTDNB theo mô hình..............................................................8

1.2.5. Nguyên tắc XHTDNB.....................................................................................10

1.2.6. Quy trình XHTDNB........................................................................................10

1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác XHTDNB.............................................13

PHẦN 2. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CỦA VIETCOMBANK.......16

2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietcombank)....16

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank......................................16

2.1.2. Kết quả hoạt động của Vietcombank...............................................................17

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
1
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

2.2. Chính sách tín dụng của Vietcombank...................................................................18

2.3. Nguyên tắc chấm điểm tín dụng.............................................................................18

2.4. Mô hình tính điểm XHTD của Vietcombank.........................................................19

2.4.1. Xếp hạng tín dụng cá nhân..............................................................................19

2.4.2. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.....................................................................22

2.4.2.1. Mô hình XHTD doanh nghiệp tại chi nhánh của Vietcombank................22

2.4.2.2. Mô hình XHTD doanh nghiệp VCI (Trung tâm thông tin tín dụng
Vietcombank)........................................................................................................45

2.4.2.3. Ví dụ về XHTD đối với một công ty TNHH A........................................46

PHẦN 3. GIỚI THIỆU MỘT SỐ CHỈ TIÊU XHTD DOANH NGHIỆP CỦA BIDV, SO
SÁNH GIỮA HAI HỆ THỐNG XHTD CỦA BIDV VÀ VIETCOMBANK...................50

3.1. Giới thiệu về hệ thống XHTD của BIDV...............................................................50

3.1.1. Quy trình XHTD.............................................................................................50

3.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá.......................................................................................50

3.1.2.1. Các chỉ tiêu tài chính (ký hiệu là L).........................................................50

3.1.2.2. Các chỉ tiêu phi tài chính (Ký hiệu là N)..................................................52

3.1.3. Phương pháp tính điểm...................................................................................53

3.1.3.1. Thang điểm các chỉ tiêu tài chính.............................................................53

3.1.3.2. Thang điểm các chỉ tiêu phi tài chính.......................................................60

3.1.3.3. Điểm thưởng, điểm phạt...........................................................................61

3.1.3.4. Kết quả xếp hạng......................................................................................62

Đối với doanh nghiệp đã quan hệ tín dụng với BIDV:.......................................62

Đặc điểm từng khách hàng theo hệ thống xếp hạng tín dụng của BIDV:.........64

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
2
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

3.2. So sánh giữa hai hệ thống XHTD của BIDV và Vietcombank..............................65

PHẦN 4. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG XHTD CỦA VIETCOMBANK..............................69

4.1. Những kết quả đạt được.........................................................................................69

4.2. Những hạn chế cần khắc phục................................................................................70

4.3. Giải pháp hoàn thiện hệ thống XHTD của Vietcombank.......................................71

KẾT LUẬN...................................................................................................................... 71

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 71

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
3
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường, bất cứ một thành phần nào tham gia kinh doanh muốn
tồn tại và phát triển thì đồng vốn luôn được coi là một trong những điều kiện hàng đầu, do
đó nhu cầu về vốn tín dụng cũng là một đòi hỏi tất yếu. Ngân hàng thương mại được coi
là kênh huy động vốn quan trọng của mọi thành phần tham gia kinh doanh, đóng vai trò
then chốt trong nền kinh tế. Để thực hiện được vai trò của mình, Ngân hàng thương mại
phải đối mặt với rất nhiều rủi ro trong quá trình hoạt động như rủi ro về lãi suất, rủi ro về
ngoại hối, rủi ro thanh khoản … và đặc biệt là rủi ro tín dụng. Hậu quả của rủi ro tín dụng
đối với ngân hàng thường rất năng nề,làm tăng thêm chi phí của ngân hàng, giảm thu
nhập, làm xấu đi tình hình tài chính và uy tín của ngân hàng. Rủi ro trong hoạt động tín
dụng là không thể tránh khỏi, nó tồn tại khách quan cùng với sự tồn tại của hoạt động tín
dụng và xảy ra do các nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan. Vì vậy, mỗi ngân
hàng cần phải xây dựng cho mình một chính sách quản trị rủi ro tín dụng, nhằm đạt được
mục tiêu lợi nhuận tương ứng với mức rủi ro chấp nhận được.
Công tác chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng có một ý nghĩa vô cùng quan
trọng. Bằng hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng,ngân hàng thương mại
có thể kiểm soát được mức độ tín nhiệm khách hàng, thiết lập mức lãi suất cho vay phù
hợp với dự báo khả năng thất bại của từng nhóm khách hàng. Xếp hạng khách hàng là
một đòi hỏi tất yếu khách quan trong hoạt động kinh tế của bất kỳ quốc gia nào trên thế
giới. Kết quả của hoạt động xếp hạng phục vụ không chỉ cho một cá nhân, tổ chức mà còn
tác động đến rất nhiều chủ thể khác nhau, có quan hệ kinh doanh hay tín dụng với doanh
nghiệp và cá nhân đó. Bên cạnh đó, ngân hàng thương mại có thể đánh giá hiệu quả danh
mục cho vay thông qua giám sát sự thay đổi dư nợ và phân loại nợ trong từng nhóm
khách hàng đã được xếp hạng, qua đó điều chỉnh danh mục theo hướng ưu tiên nguồn lực
vào những nhóm khách hàng an toàn. Để giúp mọi người hiểu sâu hơn về hoạt động trên,

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
4
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

nhóm chúng tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ của ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam(Vietcombank)”.

PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI


BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
.1. Rủi ro tín dụng
.1.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng là rủi ro kinh doanh nhưng được xem xét dưới góc độ của ngân
hàng. Rủi ro tín dụng là rủi ro mà các dòng tiền được hẹn trả theo hợp đồng gồm tiền lãi,
tiền gốc hoặc cả hai từ các khoản cấp tín dụng và các chứng khoán đầu tư sẽ không được
trả đầy đủ.
.1.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng xuất phát từ nguyên nhân chủ quan và khách quan.
- Nguyên nhân chủ quan:
(1) Về phía khách hàng vay:
Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay: đa số các doanh
nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh doanh cụ thể, khả thi. Số lượng
các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng chiếm đoạt tài sản
ngân hàng không nhiều. Tuy nhiên, những vụ việc phát sinh lại hết sức nặng nề, liên quan
đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đến các doanh nghiệp khác.
Khả năng quản lý kinh doanh kém: Khi các doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở
rộng quy mô kinh doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất chứ ít doanh
nghiệp nào mạnh dạn đổi mới quy cách quản lí, đầu tư cho bộ máy giám sát kinh doanh,
tài chính, kế toán theo đúng chuẩn mực. Quy mô kinh doanh “phình” ra quá to so với tư
duy quản lí là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của các phương án kinh doanh đầy khả thi
mà lẽ nó phải thành công trên thực tế.

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
5
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém thiếu minh bạch: quy mô tài sản, nguồn
vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm chung của hầu hết các doanh nghiệp
VN. Ngoài ra, thói quen ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng các sổ sách kế toán vẫn chưa
được các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm chỉnh và trung thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà
doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực
chất.
(2) Về phía ngân hàng cho vay:
Đó là do lỏng lẽo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng, bố trí các cán bộ
thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ, thiếu quản lí và giảm sát sau khi cho
vay.
- Nguyên nhân khách quan:
Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định: sự biến động quá nhanh và không dự
đoán được của thị trường thế giới, quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế, sự tấn
công của hàng nhập lậu, sự thiếu quy hoạch phân bổ đầu tư một cách hợp lí đã dẫn đến
khủng hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành.
Rủi ro do môi trường pháp lí chưa thuận lợi: sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật
cấp địa phương, sự thanh tra, kiểm tra giám sát chưa hiệu quả của NHNN, hệ thống thông
tin quản lí còn bất cập.
.1.3. Thiệt hại từ rủi ro tín dụng
Đối với bản thân ngân hàng: ảnh hưởng trực tiếp đến kinh doanh của ngân hàng,
làm giảm nguồn thu nhập, lợi nhuận ngân hàng, thậm chí ngân hàng phải lấy vốn tự có
của mình để bù đắp các khoản thiếu hụt do rủi ro gây ra, lúc đó khả năng thanh toán của
ngân hàng kém đi và lòng tin của khách hàng không còn nữa, người gửi tiền muốn rút tiền
để tránh rủi ro cho bản thân họ, người vay không muốn vay ở đó nữa, họ chuyển sang
ngân hàng khác.
Đối với khách hàng: khi rủi ro xảy ra, những người gửi tiền vào ngân hàng sẽ bị ảnh
hưởng, các khoản nợ của họ sẽ trở thành nợ khó đòi. Người đi vay sẽ mất nguồn tài trợ từ
ngân hàng, cơ hội kinh doanh sẽ bị tụt mất, tài sản sẽ bị tịch thu hoặc bị phát mại và sẽ
đứng trước nguy cơ phá sản.
Đối với nền kinh tế: kinh doanh ngân hàng gặp rủi ro tất yếu sẽ ảnh hưởng đến nền
kinh tế, sản xuất và lưu thông hàng hóa đình trệ, chức năng làm công cụ điều tiết nền kinh
tế bị suy yếu, nguy cơ mất ổn định xã hội.

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
6
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

.2. Tổng quan về xếp hạng tín dụng nội bộ(XHTDNB)


.2.1. Khái niệm về XHTDNB
Năm 2005, NHNN ban hành Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về việc “ phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro để xử lí rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng”. Với quy định tại điều 7, quyết định 493, NHNN đã có định hướng khuyến khích
các NHTM chủ động nghiên cứu triển khai XHTD, làm cơ sở để phân loại nợ và trích lập
dự phòng theo phương pháp định tính. Đây là căn cứ để các NHTM xây dựng và triển
khai XHTD, phục vụ quản lí rủi ro tín dụng và thực hiện chính sách khách hàng.
Xếp hạng tín dụng nội bộ là việc NHTM đánh giá khả năng, xác suất trả nợ của
khách hàng, mức độ rủi ro của các khoản vay, làm cơ sở để đưa ra quyết định cấp tín
dụng, quản lý rủi ro, xây dựng chính sách khách hàng phù hợp đối với từng đối tượng
khách hàng theo kết quả xếp hạng.
Ngoài ra, XHTDNB còn nhằm mục đích phân loại và giám sát danh mục tín dụng.
Việc phân loại và XHTD được thực hiện cho tất cả các khách hàng và được tiến hành
định kỳ; cũng như khi xuất hiện những dấu hiệu suy giảm khả năng thực hiện các nghĩa
vụ tài chính của khách hàng.
.2.2. Đối tượng của XHTDNB
Hệ thống XHTD tiếp cận đến tất cả các yếu tố có liên quan đến rủi ro tín dụng, các
NHTM không sử dụng kết quả XHTD nhằm thể hiện giá trị của người đi vay mà đơn
thuần là đưa ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tố rủi ro, từ đó có chính sách tín dụng và
giới hạn cho vay phù hợp. Một sự xếp hạng cao của một khách hàng đi vay chưa phải là
chắc chắn trong việc thu hồi đầy đủ các khoản nợ gốc và lãi vay, mà chỉ là quyết định
đúng đắn về tín dụng đã được điều chỉnh theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng có liên quan
đến khách hàng là người đi vay và tất cả các khoản vay của khách hàng đó
.2.3. Vai trò của XHTDNB
- Đối với doanh nghiệp được xếp hạng:
Giúp các doanh nghiệp biết được sự đánh giá khách quan của cơ quan bên ngoài về
khả năng tài chính và tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận các nguồn vốn đầu tư trong và
ngoài nước.

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
7
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Các doanh nghiệp thông qua kết quả XHTD để quảng bá hình ảnh của mình, đặc
biệt đối với những doanh nghiệp làm ăn hiệu quả, được đánh giá, xếp hạng cao bởi những
cơ quan xếp hạng có uy tín.
Giúp các DN xây dựng chiến lược phát triển của mình, xây dựng cơ cấu tài chính,
chính sách đầu tư thích hợp để đạt đến các mục tiêu đề ra.
- Đối với các NHTM:
Cơ sở để lựa chọn khách hàng cho vay: thông qua kết quả XHTD khách hàng, ngân
hàng sẽ đánh giá được mức độ tín nhiệm của từng khách hàng vay vốn, xác định được
mức độ rủi ro khi cung cấp khoản vay, khả năng trả nợ vay. Dựa vào kết quả XHTD ngân
hàng sẽ quyết định cho vay hay từ chối cho vay đảm bảo tính khách quan, khoa học.
Cơ sở để xây dựng chính sách khách hàng và chính sách tín dụng: trên cơ sở XHTD,
ngân hàng sẽ phân loại khách hàng và áp dụng chính sách khách hàng về lãi suất cho vay,
thời hạn tín dụng phù hợp. Đồng thời, cũng xây dựng chính sách tín dụng, áp dụng kỹ
thuật cho vay tương ứng với mỗi loại khách hàng. Đói với khách hàng có độ tín nhiệm
cao, XHTD tốt, ngân hàng sẽ áp dụng chính sách ưu đãi: cho vay với lãi suất thấp, giá trị
khoản vay lớn, điều kiện cho vay nới lỏng hơn,…Ngược lại, đối với khách hàng có độ tín
nhiệm thấp, XHTD thấp cũng đồng nghĩa với những khoản tín dụng hàm chứa nhiều rủi
ro, ngân hàng sẽ áp dụng chính sách cho vay và biện pháp kiểm soát chặt chẽ hơn, nhằm
hạn chế khả năng rủi ro tín dụng xảy ra.
Cơ sở để xây dựng danh mục tín dụng: dựa vào kết quả XHTD ngân hàng sẽ đánh
giá được mức độ rủi ro của từng doanh nghiệp, từng lĩnh vực hoạt động kinh doanh của
khách hàng từ đó xây dựng danh mục tín dụng phù hợp theo định hướng của ngân hàng
trong từng thời kỳ.
Cơ sở để phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro: theo Điều 4 Quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của NHNN thì các TCTD phải xây dựng hệ thống
XHTD nội bộ để hỗ trợ cho việc phân loại nợ, quản lý chất lượng tín dụng phù hợp với
phạm vy hoạt động, tình hình thực tế của TCTD. Việc hỗ trợ của hệ thống XHTD nội bộ
được thể hiện ở chỗ kết quả XHTD khách hàng của hệ thống XHTD nội bộ sẽ làm căn cứ
để tính toán và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định tại Điều 7 Quyết định
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005.Hàng năm, TCTD phải đánh giá lại hệ thống
XHTD nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy
định cua pháp luật.

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
8
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

.2.4. Phương pháp XHTDNB theo mô hình


Hiện nay, chúng ta đã có nhiều mô hình về xếp hạng tín dụng khách hàng. Các mô
hình từ đơn giản đến phức tạp, có mô hình nặng về các chỉ tiêu định tính, có mô hình
nặng về các chỉ tiêu định lượng và mỗi một mô hình đều có những ưu thế và những hạn
chế nhất định. Do đó, điều quan trọng, tùy vào đặc điểm của mỗi NHTM, các NHTM tự
chọn cho mình một mô hình phù hợp.
(1) Mô hình chấm điểm:
Đây là mô hình XHTD khách hàng đã có từ lâu nhằm đánh giá KH vay vốn qua các
hoạt động phân tích của cán bộ tín dụng ở NHTM thông qua các chỉ tiêu tài chính và phi
tài chính. Mô hình này là một trong những mô hình hết sức đơn giản và dễ thực hiện để
XHTD khách hàng.
Hạn chế của mô hình này là nó phụ thuộc vào mức độ chính xác của nguồn thông tin
thu thập, khả năng dự báo cũng như trình độ phân tích, đánh giá của cán bộ tín dụng. Bên
cạnh đó các chỉ tiêu phi tài chính chủ yếu dựa vào đánh giá theo ý chủ quan của cán bộ tín
dụng.
(2) Mô hình điểm số của Altman:
Để khắc phục những hạn chế của mô hình chấm điểm và nâng cao tính khách quan
qua việc lượng hóa. Hiện nay, một số ngân hàng tiếp cận phương pháp xếp hạng tín dụng
qua phương pháp định lượng. Đây là một mô hình định lượng dựa trên việc mô hình hóa
các mối quan hệ giữa các biến qua đó phản ánh chất lượng tín dụng và các yếu tố ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng từ phía KH.
Mô hình điểm số Z do Altman khởi tạo và thông thường được sử dụng để xếp hạng
tín nhiệm đối với các doanh nghiệp. Mô hình này dùng để đo xác suất vỡ nợ của khách
hàng thông qua các đặc điểm cơ bản của KH. Đại lượng Z là thước đo tổng hợp để phân
loại rủi ro đối với người vay phụ thuộc vào các yếu tố tài chính của người vay. Từ mô
hình này tính được xác suất vỡ nợ của người vay trên cơ sở số liệu trong quá khứ. Altman
đã xây dựng mô hình cho điểm như sau:

Z=1,2X1 + 1,4X2 +3,3X3 + 0,6X4 +1,0X5

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
9
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Trong đó:
X1= Tỷ số “vốn lưu động ròng/tổng tài sản”
X2= Tỷ số “lợi nhuận giữ lại/tổng tài sản”
X3= Tỷ số “lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/tổng tài sản”
X4= Tỷ số “thị giá cổ phiếu/giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”
X5= Tỷ số “doanh thu/tổng tài sản”
Như vậy, với Z càng cao thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp và ngược lại.
Điều này là một căn cứ khách quan để qua đó xếp hạng các khách hàng theo mức độ nguy
cơ vỡ nợ. Điểm số Z là thước đo khá tổng hợp về xác suất vỡ nợ của khách hàng. Theo
tính toán và thực tế cho thấy:
Nếu Z>2,99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
Nếu 1,81<Z<2,99: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản.
Nếu Z< 1,81: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.
Với mô hình này, ngân hàng và khách hàng có thể đo lường và so sánh cụ thể điểm Z cho
từng khoản vay.
.2.5. Nguyên tắc XHTDNB
Khái niệm xếp hạng tín dụng hiện đại được tập trung vào các nguyên tắc chủ yếu
bao gồm phân tích tín nhiệm trên cơ sở ý thức và thiện chí trả nợ của người đi vay và từng
khoản vay, đánh giá rủi ro dài hạn dựa trên ảnh hưởng của chu kỳ kinh doanh và xu
hướng khả năng trả nợ trong tương lai, đánh giá rủi ro toàn diện và thống nhất dựa vào hệ
thống ký hiệu xếp hạng.
Các chỉ tiêu liên quan đến xếp hạng gồm:
- Các dữ liệu định lượng: Là những quan sát đo lường bằng số, các dữ liệu được lấy
trên báo cáo tài chính. Ví dụ như những chỉ tiêu lợi nhuận, chi phí trả lãi vay, vốn
lưu động.
- Các dữ liệu định tính: đó là những quan soát không đo lường được bằng số. Trong
tập dữ liệu định tính mỗi quan sát sẽ và chỉ thuộc về một kiểu loại nào đó. Ví dụ

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
10
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

như tình hình cạnh tranh, xu hướng thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, sự đa
dạng hóa hoạt động và các luật lệ, quy định.
.2.6. Quy trình XHTDNB
- Đánh giá chung về doanh nghiệp
+ Xác định loại doanh nghiệp: Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công
ty TNHH, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh…
+ Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Tổng sản lượng của doanh nghiệp: vốn tự có, vốn vay.
+ Chất lượng và giá cả sản phẩm.
+ Địa thế kinh doanh.
+ Đội ngũ cán bộ quản lý và đội ngũ lao động của doanh nghiệp.
+ Tài sản đảm bảo.
- Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp
Việc phân tích tài chính của doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu chủ yếu là có
được đầy đủ các thông tin hữu ích từ nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của
các quá trình, sự kiện và hoàn cảnh làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của
doanh nghiệp.
Dựa vào các số liệu phản ánh trên bảng cân đối kế toán, xác định và phân tích kết
cấu nguồn vốn qua việc so sánh tổng số tài sản và tổng số các nguồn vốn giữa/cuối kỳ với
đầu kỳ để thấy được quy mô vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ cũng như khả năng
huy động vốn từ các nguồn khác nhau của doanh nghiệp.
Phân tích các mối quan hệ giữa các khoản mục của bảng cân đối kế toán hoặc báo
cáo kiểm toán để xác định được doanh nghiệp thuộc trường hợp “Đi chiếm dụng vốn”
(Doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn nên sử dụng các nguồn khác để bù đắp) hoặc “Bị chiếm
dụng vốn” (Doanh nghiệp bị các doanh nghiệp hoặc các đối tượng khác chiếm dụng vốn).
Xem xét tỉ trọng từng khoản vốn (tài sản của doanh nghiệp để xác định mức độ đảm
bảo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp).
Xác định tỉ suất đầu tư của doanh nghiệp phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất
kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp.

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
11
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Phân tích cơ cấu nguồn vốn, xác định tỷ suất tự tài trợ nhằm đánh giá được khả năng
tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp cũng như mức độ tự chủ, chủ động trong kinh
doanh. Tỷ suất tự tài trợ cao thể hiện khả năng độc lập càng cao về mặt tài chính hay mức
độ tài trợ của doanh nghiệp tài trợ càng tốt.
Đánh giá khả năng và tính chắc chắn của các dòng tiền mặt vào ra.
- Phân tích tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh chất lượng
công tác tài chính. Khi nguồn bù đắp cho tài sản dự trữ thiếu, doanh nghiệp đi chiếm dụng
vốn, ngươc lại khi nguồn bù đắp tài sản dư thừa, doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn. Khi
phân tích cần phải chỉ ra những khoản bị chiếm dụng và đi chiếm dụng hợp lý. Nếu tình
hình tài chính tốt doanh nghiệp sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán dồi dào ít đi chiếm
dụng vốn.
Ngoài ra còn phải chú ý đến một số chỉ tiêu phản ánh tình hình thanh toán như:
+ Khả năng thanh toán hiện thời.
+ Khả năng thanh toán nhanh.
+ Tỷ lệ về khả năng thanh toán so với tài sản lưu động.
+ Vòng quay các khoản phải thu.
+ Hệ số vòng quay hàng tồn kho.
+ Hiệu quả sử dụng vốn kin doanh.
- Thẩm định phương diện thị trường:
(1) Thị trường và khách hàng tiêu thụ:
+ Đối tượng tiêu thụ sản phẩm.
+ Các khách hàng chủ yếu.
+ Nhu cầu hiện tại và dự kiến trong tương lai.
(2) Tình hình cạnh tranh trên thị trường

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
12
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

+ Mức sản suất, uy tín sở trường hoạt động của các đối thủ cạnh tranh
+ Tương lai phát triển của các đối thủ cạnh tranh
- Đánh giá điều kiện kinh tế nói chung:
(1) Những quy định chính sách của nhà nước.
(2) Chiến lược phát triển nghành kinh tế trong tương lai.
(3) Vị thế nghành công nghiệp lien quan trong cơ cấu ngành kinh tế quốc dân.
Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động và luôn thay đổi trên thế giới hiện
nay, mà trong đó cóViệt Nam thì việc thẩm định đánh giá chấm điểm tín dụng và xếp
hạng khách hàng giữ vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các nhà đầu tư, đảm bào cho
thị trường hoạt động an toàn và có hiệu quả, giảm bớt rủi ro kinh doanh cho các ngân
hàng khi thực hiện vay vốn.
.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác XHTDNB
- Yêu cầu về nguồn thông tin:
Việc duy trì thông tin tín dụng trong hệ thống ngân hàng cho vay là vô cùng quan
trọng do trung tâm tín dụng tạo lập cơ sở dữ liệu tập trung về khách hàng để phục vụ cho
quá trình cấp tín dụng, phân tích và quản lý tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng. Hệ thống
thông tin tín dụng dụng giúp tìm kiếm và phát hiện sớm các tín dụng có vấn đề và đánh
giá đúng mức độ rủi ro của các khoản nợ. Đồng thời tiên liệu trước khả năng một khoản
tín dụng có thể chuyển sang nợ xấu.
Một hệ thống thông tin đầy đủ về khách hàng như: Lịch sử hình thành và phát triển,
năng lực tài chính, mức độ tín nhiệm, đội ngũ điều hành là cơ sở hết sức quan trọng giúp
cho công tác xếp hạng. Nếu hệ thống này không đầy đủ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khả
năng đánh giá xếp loại khách hàng.
Để áp dụng phương pháp chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng doanh nghiệp,
ngân hàng phải có một hệ thống thông tin tín dụng hiệu quả để tự thu thập thông tin một
cách chính xác và đầy đủ về khách hàng. Đây là một nhân tố rất quan trọng quyết định
đến tính chính xác của kết quả chấm điểm tín dụng. Chất lượng nguồn thông tin được thể
hiện qua bốn yếu tố:

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
13
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

(1) Đầy đủ và kịp thời: Theo định kỳ hoặc khi có phát sinh mọi thông tin tín dụng về
khách hàng đều phải được thu thập, ghi chép và xử lí kịp thời để phản ánh chính xác mức
độ rủi ro và năng lực của khách hàng trong việc thực hiện các nghĩa vụ trong việc thực
hiện các nghĩa vụ với ngân hàng cho vay, đồng thời giúp ngân hàng cho vay có quyết
định điều chỉnh đúng đắn đối với các hoạt động tín dụng cung cấp cho khách hàng. Thông
tin về mọi khách hàng có quan hệ tiền gửi và vay tiền với ngân hàng cho vay hoặc những
khách hàng chưa từng có quan hệ với ngân hàng cho vay nhưng lại là những doanh
nghiệp lớn có uy tín trên thị trường đều phải có ghi chép, lưu trữ.
(2) Trung thực và khách quan: Trung tâm tín dụng phải thu thập từ các nguồn cung
cấp có cơ sở pháp lý hoặc cơ sở thực tiễn để đảm bảo tính trung thực và khách quan. Mọi
thông tin có được từ những nguồn không hợp lệ chỉ sử dụng cho mục đích tham khảo.
(3) Nhất quán: Trung tâm tín dụng phải được tập hợp, cập nhật, theo dõi liên tục theo
thời gian ít nhất cho tới khi khách hàng chấm dứt quan hệ với ngân hàng cho vay.
(4) Bảo mật: Trung tâm tín dụng phải được lưu trữ, quản lý theo chế độ bảo mật như
tài sản riêng có của ngân hàng cho vay; Sử dụng an toàn, bí mật, không gây ảnh hưởng tới
nguồn cung cấp thông tin và không cung cấp cho bên thứ ba.
- Đội ngũ chuyên gia có năng lực và chuyên môn:
Chấm điểm tín dụng là một mô hình mới được áp dụng tại Việt Nam, có tiêu chí và
quy trình đánh giá được đưa ra phụ thuộc rất lớn vào các chuyên gia có kinh nghiệm, khả
năng phân tích và hiểu biết sâu sắc trong lĩnh vực tín dụng. Ngân hàng muốn hoàn thiện
công tác chấm điểm tín dụng ngoài các cán bô cao cấp trong nội bộ còn nên lắng nghe ý
kiến của các chuyên gia có kinh nghiệm trong việc phát triển mô hình.
- Trình độ hiện đại hóa công nghệ hiện đại ngân hàng:
Hệ thống công nghệ của ngân hàng phải đủ hiện đại có thể kết hợp phần mềm chấm
điểm tín dụng và tạo thành một qui trình cho vay và kiểm sóa tín dụng thống nhất. Áp
dụng công nghệ thông tin vào hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng làm
tăng chất lượng lưu trữ cập nhật và đảm bảo tính chất bảo mật của thông tin. Công nghệ
ngân hàng giúp cho hệ thống chấm điểm tín dụng thực hiện nhanh và chính xác hơn. Đây
là vấn đề không thể thiếu khi ngân hàng muốn xây dựng được một hệ thống chấm điểm
hoàn chỉnh, chuẩn xác và hướng tới tiêu chuẩn quốc tế.

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
14
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

- Năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng:


Cán bộ chấm điểm tín dụng là người trực tiếp tiến hành thực hiện các bước trong
quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp. Kết quả đó phụ thuộc rất nhiều
vào năng lực và trình độ của đội ngũ cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng phải là người hiểu
biết sâu rộng quy trình chấm điểm tín dụng, phải thực sự có năng lực để có thể đánh giá
được một cách khách quan về khách hàng.
- Những thay đổi trong cơ cấu, thủ tục, chính sách:
Trước khi áp dụng mô hình chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng khách hàng,
ngân hàng phải xây dựng quy trình chấm điểm tín dụng bao gồm: Các bước thực hiện
chấm điểm, các chỉ tiêu, hệ thống tiêu chuẩn phục vụ cho quy trình chấm điểm, xếp hạng
doanh nghiệp,… . Hệ thống chấm điểm tín dụng càng chi tiết, khoa học thì việc đánh giá
các doanh nghiệp càng chính xác. Ngoài ra, khi mô hình chấm điểm tín dụng được triển
khai, ngân hàng sẽ ban hành các chính sách, thủ tục, quy chế cho vay mới để hợp thức
hóa vai trò của công tác chấm điểm tín dụng trong quy trình cho vay, đồng thời lập một
ban kiểm tra độc lập nhằm theo dõi. Giám sát những sai sót khi mô hình được đưa vào áp
dụng.
Ngoài ra, khi mô hình chấm điểm tín dụng được triển khai, Ngân hàng sẽ ban hành
các chính sách, thủ tục, quy chế cho vay mới để hợp thức hóa vai trò của công tác chấm
điểm tín dụng trong quy trình cho vay, đồng thời thành lập một ban kiểm tra độc lập nhằm
theo dõi, giám sát những sai sót khi mô hình được đưa vào áp dụng.
Chấm điểm tín dụng là một mô hình hiện đại và rất hiệu quả trong lĩnh vực quản lý rủ ro,
tuy nhiên để áp dụng tốt hệ thống này, ngân hàng sẽ phải đầu tư rất nhiều thời gian, tiền
và công sức để đạt được kết quả tốt nhất.

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
15
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

PHẦN 2. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CỦA


VIETCOMBANK
.3. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietcombank)
.3.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank
Được thành lập ngày 30/10/1962 theo Quyết định số 115/CP của Hội đồng Chính
phủ trên cơ sở tách ra từ Cục quản lý Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Trung ương (ngay
là NHNN).
Ngày 01/04/1963, chính thức khai trương hoạt động NHNT như là một ngân hàng
đối ngoại độc quyền.
Ngày 14/11/1990, NHNT chính thức chuyển từ một ngân hàng chuyên doanh, độc
quyền trong hoạt động kinh tế đối ngoại sang một NHTM nhà nước hoạt động đa năng
theo Quyết định số 403-CT ngày 14/11/1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
Ngày 21/09/1996, Thống đốc NHNN ra Quyết định số 286/QĐ-NH5 về việc thành
lập lại NHNT trên cơ sở Quyết định số 68/QĐ-NH5 ngày 27 tháng 3 năm 1993 của
Thống đốc NHNN. Theo đó, NHNT được hoạt động theo mô hình Tổng công ty 90, 91
quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 07/03/1994 của Thủ tướng Chính phủ với
tên giao dịch quốc tế: Bank for Foreign Trade of Viet Nam, tên viết tắt là Vietcombank.
Ngày 02/6/2008, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chính thức chuyển đổi thành
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam theo Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân
hàng TMCP Ngoại thương VN số 138/GP – NHNN ngày 23/5/2008 của Thống đốc
NHNN VN và Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 0103024468 do
Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.Hà Nội cấp ngày 02/6/2008.
Trải qua gần 50 năm xây dựng và phát triển, Vietcombank đã có những đóng góp
quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt vai trò của một
ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong nước, đồng
thời tạo những ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính khu vực và toàn cầu.
Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank ngày nay
đã trở thành một ngân hàng đa năng hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách hàng đầy
đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế; trong các hoạt động
truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án…cũng như mảng

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
16
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ,
ngân hàng điện tử…
Sở hữu hạ tầng kỹ thuật ngân hàng hiện đại, Vietcombank có lợi thế rõ nét trong
việc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào xử lý tự động các dịch vụ ngân hàng, phát triển các
sản phẩm, dịch vụ điện tử dựa trên nền tảng công nghệ cao. Các dịch vụ: VCB Internet
Banking, VCB Money, SMS Banking, VCB Cyber Bill Payment,…đã, đang và sẽ tiếp tục
thu hút đông đảo khách hàng bằng sự tiện lợi, nhanh chóng, an toàn, hiệu quả, dần tạo
thói quen thanh toán không dùng tiền mặt (qua ngân hàng) cho khách hàng.
Sau gần nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện có trên 12.500 cán
bộ nhân viên, với gần 400 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại diện/Đơn vị thành
viên trong và ngoài nước, gồm Hội sở chính tại Hà Nội, 1 Sở Giao dịch, 78 chi nhánh
và hơn 300 phòng giao dịch trên toàn quốc, 3 công ty con tại Việt Nam, 2 công ty con tại
nước ngoài, 1 văn phòng đại diện tại Singapore, 5 công ty liên doanh, liên kết. Bên cạnh
đó, Vietcombank còn phát triển một hệ thống Autobank với khoảng 1.700 ATM và
22.000 điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn quốc. Hoạt động ngân hàng còn
được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.300 ngân hàng đại lý tại 100 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Với bề dày hoạt động và đội ngũ cán bộ có chuyên môn vững vàng, nhạy bén với
môi trường kinh doanh hiện đại, mang tính hội nhập cao…Vietcombank luôn là sự lựa
chọn hàng đầu của các tập đoàn, các doanh nghiệp lớn và của hơn 6 triệu khách hàng cá
nhân.
Bằng trí tuệ và tâm huyết, các thế hệ cán bộ nhân viên Vietcombank đã, đang và sẽ
luôn nỗ lực để xây dựng Vietcombank xứng đáng với vị thế là “Ngân hàng hàng đầu vì
Việt Nam thịnh vượng”
.3.2. Kết quả hoạt động của Vietcombank
ĐVT: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2009 2010 2011 2012
Tổng tài sản 255,495,883 307,496,070 366,722,279 414,670,120
Tiền cho vay 142,603,344 176,973,572 242,614,691 246,456,191

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
17
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Đầu tư chứng khoán 32,640,655 32,818,396 30,274,145 78,971,753


Góp vốn và đầu tư dài hạn 3,637,730 3,955,000 2,618,418 3,020,788
Tiền gửi 201,049,498 258,706,643 249,742,334 301,478,426
Vốn và các quỹ 16,710,333 20,669,479 28,638,696 42,336,909
Tổng doanh thu 17,309,087 23,570,951 36,910,829 35,118,938
Tổng chi phí 12,790,682 18,939,978 28,937,595 27,829,123
Tổng lợi nhuận trước thuế 5,004,374 5,479,183 5,697,405 5,761,376
Lợi nhuận sau thuế 3,921,355 4,214,544 4,196,811 4,409,278
ROA(%) 2% 2% 1% 1%
ROE(%) 26% 23% 17% 10%

.4. Chính sách tín dụng của Vietcombank


Vietcombank xây dựng chính sách xếp hạng tín dụng theo hướng đảm bảo tính chủ
động và linh hoạt trong hoạt động thực tế nhằm nắm bắt tốt các cơ hội phát triển đầu tư
tín dụng theo mục tiêu định hướng kinh doanh từng thời kỳ, theo ngành đảm bảo mục tiêu
quản trị rủi ro theo hướng không tập trung quá cao cho một nhóm khách hàng, những lĩnh
vực ngành nghề có liên quan tới nhau hay đối với một loại tiền tệ.
Chính sách tín dụng chú trọng tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan,
quan điểm bình đẳng hướng tới khách hàng, không phân biệt thành phần kinh tế hay hình
thức sở hữu, các ưu đãi tín dụng chỉ áp dụng căn cứ vào năng lực tài chính và mức độ rủi
ro cũng như thiện chí trả nợ của từng khách hàng. Chính sách tín dụng cũng chú trọng đề
cao trách nhiệm cá nhân nhằm nâng cao tính minh bạch và chất lượng trong hoạt động tín
dụng.

.5. Nguyên tắc chấm điểm tín dụng


Hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng là một quy trình đánh giá khả
năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính của một khách hàng đối với ngân hàng cho vay, như
trả nợ gốc và lãi vay khi đến hạn nhằm xác định rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của
ngân hàng cho vay.
Mô hình tính điểm tín dụng là phương pháp lượng hóa rủi ro thông qua đánh giá
thang điểm, các chỉ tiêu đánh giá trong các mô hình chấm điểm được áp dụng khác nhau

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
18
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

đối với từng loại khách hàng: tổ chức tài chính, doanh nghiệp và cá nhân. Nhóm chúng tôi
chỉ nghiên cứu mô hình XHTD đối với các loại khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân.
XHTD được tập trung chủ yếu vào nguyên tắc sau: Phân tích tín nhiệm trên cơ sở ý
thức và thiện chí trả nợ người đi vay và từng khoản vay; đánh giá rủi ro dài hạn dựa trên
ảnh hưởng của chu kỳ kinh doanh và xu hướng khả năng trả nợ trong tương lai, đánh giá
rủi ro toàn diện và thống nhất dựa vào hệ thống dấu hiệu xếp hạng.
Trong phân tích XHTD cần thiết sử dụng phân tích định tính để bổ sung cho những
phân tích định lượng. Các dữ liệu định lượng là những quan sát được đo lường bằng số,
các quan sát không thể đo lường bằng số được xếp vào dữ liệu định tính. Các chỉ tiêu
phân tích có thể thay đổi phù hợp với sự thay đổi của trình độ công nghệ và yêu cầu quản
trị rủi ro.
Nguyên tắc trong chấm điểm XHTD của Vietcombank là tính điểm ban đầu của mỗi
chỉ tiêu đánh giá theo điểm ứng với mức chỉ tiêu gần nhất mà khách hàng đạt được. Nếu
mức chỉ tiêu của khách hàng đạt được nằm ở giữa hai mức chỉ tiêu hướng dẫn thì điểm
ban đầu là mức chỉ tiêu cao hơn. Điểm dùng để tổng hợp xếp hạng tín dụng là tích số giữa
điểm ban đầu và trọng số của từng chỉ tiêu, trọng số của từng nhóm chỉ tiêu.

.6. Mô hình tính điểm XHTD của Vietcombank


Mô hình tính điểm XHTD trong xếp hạng tín nhiệm khách hàng mà Vietcombank
đang sử dụng là mô hình một biến sử dụng các chỉ tiêu tài chính theo phân tích định lượng
và phi tài chính theo phân tích định tính để đánh giá nhằm bổ sung cho những hạn chế về
số liệu thống kê của phương pháp định lượng.
.6.1. Xếp hạng tín dụng cá nhân
Việc chấm điểm XHTD cá nhân được thực hiện theo hai nhóm chỉ tiêu về thân nhân
và quan hệ với ngân hàng như trình bày trong Bảng 2.1. Những khách hàng có tổng điểm
<0 ở các chỉ tiêu chấm điểm về thân nhân sẽ bị loại và chấm dứt quá trình xếp hạng. Căn
cứ tổng số điểm đạt được của khách hàng cá nhân để quy đổi theo mười mức ký hiệu xếp
hạng tương ứng như trình bày trong Bảng 2.2.
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu chấm điểm XHTD cá nhân của Vietcombank
Phần I: Chỉ tiêu chấm điểm thông tin cá nhân

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
19
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

18-25 tuổi 25-40 tuổi 40-60 tuổi >60 tuổi


1 Tuổi
5 15 20 10
Trên đại Đại học/Cao Dưới trung
Trình độ học Trung học
2 học đẳng học
vấn
20 15 5 -5
Chuyên
Nghề Thư ký Kinh doanh Nghỉ hưu
3 môn
nghiệp
25 15 5 0
1 năm-5
Thời gian <6 tháng 6 tháng-1 năm >5 năm
4 năm
công tác
5 10 15 20
Thời gian <6 tháng 6 tháng-1 năm 1 năm-5 năm >5 năm
5 làm công
5 10 15 20
việc hiện tại
Tình trạng Chủ/Tự mua Thuê Với gia đình Khác
6
cư trú 30 12 5 0
Sống với 1 Sống với >1
Sống với cha
Cơ cấu gia Hạt nhân gia đình gia đình
7 mẹ
đình khác khác
20 5 0 -5
Số người ăn Độc thân <3 người 3-5 người >5 người
8
theo 0 10 5 -5
>120 triệu 36-120 triệu 12-36 triệu <12 triệu
Thu nhập cá
9 đồng đồng đồng đồng
nhân/năm
40 30 15 -5
>240 triệu 72-240 triệu 24-72 triệu <24 triệu
Thu nhập gia
10 đồng đồng đồng đồng
đình/năm
40 30 15 -5
Phần 2: Các chỉ tiêu chấm điểm quan hệ với ngân hàng
1 Tình hình trả Chưa giao Chưa bao giờ Quá hạn <30 Quá hạn >30

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
20
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

nợ với ngân dịch quá hạn ngày ngày


hàng 0 40 0 -5
Chưa bị
Có lần chậm
Chưa giao Chưa bao giờ chậm trả lãi
Tình hình trả lãi 2 năm
2 dịch chậm trả lãi 2 năm gần
chậm trả lãi gần đây
đây
0 40 0 -5
<100 triệu 100-500 triệu 500-1000
Tổng nợ hiện >1 tỷ đồng
3 đồng đồng triệu đồng
tại
25 10 5 -5
Chỉ gửi tiết Chỉ sử dụng Tiết kiệm và
Các dịch vụ Không
4 kiệm thẻ thẻ
sử dụng
15 5 25 -5
Số dư tiền >500 triệu 100-500 triệu 20-100 triệu <20 triệu
5 gửi tiết kiệm đồng đồng đồng đồng
năm trước 40 25 10 0
Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam
Bảng 2.2: Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của Vietcombank
Điểm Xếp loại Mức độ rủi ro
Cấp tín dụng ở mức
>=400 A+ Thấp
tối đa
Cấp tín dụng ở mức
351-400 A Thấp
tối đa
Cấp tín dụng ở mức
301-350 A- Thấp
tối đa
Cấp tín dụng theo
251-300 B+ Thấp phương án đảm bảo
tiền vay
Có thể cấp tín dụng
201-250 B Trung bình
với việc xem xét hiệu

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
21
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

quả phương án vay vốn


và đảm bảo tiền vay
151-200 B- Trung bình Tập trung thu hồi nợ
101-150 C+ Trung bình Từ chối tín dụng
51-100 C Cao Từ chối tín dụng
01-50 C- Cao Từ chối tín dụng
<0 D Cao Từ chối tín dụng
Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

.6.2. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp


Mô hình chấm điểm gồm hai phần là chấm điểm định lượng theo các chỉ số tính toán
trực tiếp từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp, và chấm điểm định tính trên cơ sở định
tính của ngân hàng về các mặt của doanh nghiệp. Thông tin dùng để chấm điểm tín dụng
doanh nghiệp là báo cáo tài chính năm gần nhất, thông tin phi tài chính cập nhật đến thời
điểm chấm.
Tùy theo mức độ quan trọng mà giữa các nhóm chỉ tiêu có trọng số khác nhau. Căn
cứ vào tổng điểm đạt được sau khi nhân điểm ban đầu với trọng số để xếp loại doanh
nghiệp theo mức độ rủi ro tăng dần từ AAA (Rủi ro thấp nhất) đến D (Rủi ro cao nhât).
.6.2.1. Mô hình XHTD doanh nghiệp tại chi nhánh của Vietcombank
Trình tự các bước chấm điểm XHTD doanh nghiệp tại chi nhánh bao gồm:
Bước 1: Thu thập thông tin, phân loại doanh nghiệp theo các tiêu chí về quy mô,
hình thức sở hữu, ngành nghề kinh doanh chính.
Dựa theo hình thức sở hữu, doanh nghiệp được phân thành 3 nhóm:
- Doanh nghiệp nhà nước: là tổ chức kinh tế do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ
hoặc có vốn cổ phần, vốn góp chi phối
- Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài: là doanh nghiệp một trăm phần trăm vốn nước
ngoài hoặc liên doanh.
- Doanh nghiệp khác: là những doanh nghiệp không thuộc hai hình thức sở hữu trên.

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
22
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Sau khi phân loại hình thức sở hữu sẽ tiến hành xác định ngành nghề, lĩnh vực kinh
doanh của doanh nghiệp dựa trên cơ sở đối chiếu ngành kinh doanh chính của doanh
nghiệp có tỷ trọng lớn nhất chiếm từ 40% doanh thu trở lên so với bảng phân ngành được
trình bày theo bốn nhóm ngành: nông-lâm-thủy sản, thương mại dịch vụ, sản xuất công
nghiệp và xây dựng.
Xác định doanh nghiệp theo lĩnh vực/ngành của Vietcombank
Được xếp vào ngành/
Sản phẩm, lĩnh vực hoạt động chính của doanh nghiệp
lĩnh vực
Nông nghiệp và các dịch vụ có liên quan:
Trồng trọt
Chăn nuôi
Lâm nghiệp và các dịch vụ có liên quan:
Trồng rừng, cây phân tán, nuôi rừng, chăm sóc tự nhiên, khai
thác và chế biến gỗ lâm sản tại rừng.
Khai thác gỗ
Thu nhặt các sản phẩm hoang dã khác Nông-lâm-thủy sản
Vận chuyển gỗ trong rừng

Ngư nghiệp:
Đánh bắt thủy sản
Ươm, nuôi trồng thủy sản
Các dịch vụ liên quan

Bán, bảo dưỡng và sửa chữa xe có động cơ và mô tô xe máy


Bán buôn và bán đại lý: Thương mại dịch vụ
Nông lâm sản, nguyên liệu, động vật tươi sống
Đồ dùng cá nhân và gia đình
Bán buôn vật liệu phi nông nghiệp, phế liệu, phế thải
Bán lẻ, sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình
Khách sạn, nhà hàng

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
23
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Các hoạt động kinh tế khác: vận tải, kho bãi và thông tin liên
lạc, vận tải đường bộ, đường sông, vận tải đường thủy, vận
tải đường không, các hoạt động phụ trợ cho vận tải, hoạt
động của các tổ chức du lịch, dịch vụ bưu chính viễn thông,
kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn, cho thuê máy móc thiết
bị, các hoạt động liên quan đến máy tính, các hoạt động kinh
doanh khác.

Xây dựng
Chuẩn bị mặt bằng
Xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình
Lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng
Xây dựng
Hoàn thiện công trình xây dựng
Cho thuê thiết bị xây dựng hoặc thiết bị phá dỡ có kèm người
điều khiển
Sản xuất vật liệu xây dựng

Công nghiệp khai thác mỏ: Công nghiệp


Khai thác than các loại
Khai thác dầu thô, khí tự nhiên và các dịch vụ khai thác dầu,
khí.
Khai thác các loại quặng khác
Khai thác đá
Sản xuất thực phẩm và đồ uống:
Sản xuất, bảo quản và chế biến thịt và các sản phẩm từ thịt,
rau quả, dầu mỡ.
Xay xát, sản xuất bột và sản xuất thức ăn gia súc
Sản xuất thực phẩm khác
Sản xuất đồ uống

Sản xuất các sản phẩm thuốc lá

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
24
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Sản xuất khác:


Sản xất sợi, dệt vải
Sản xuất hàng dệt khác
Sản xuất trang phục, thuộc và nhuộm da, lông vũ
Sản xuất giày dép
Chế biến gỗ và sản xuất các sản phẩm từ gỗ, tre nứa
Sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy
Xuất bản, in, và sao bản chi tiết các loại
Sản xuất than cốc, sản phẩm từ dầu mỏ
Sản xuất hóa chất và các sản phẩm từ hóa chất
Sản xuất các sản phẩm từ cao su và plastic
Sản xuất các sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác
Sản xuất các sản phẩm từ kim loại
Sản xuất máy móc, thiết bị
Sản xuất radio, thiết bị truyền thông, tivi
Sản xuất dụng cụ y tế, dụng cụ chính xác, dụng cụ quang học
và đồng hồ các loại.
Sản xuất xe có động cơ, rơ mooc.
Sản xuất các phương tiện vận tải khác
Sản xuất giường, tủ, bàn ghế
Tái chế phế liệu, chất thải
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt
Khai thác, lọc và phân phối nước

Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam


Các doanh nghiệp còn được xác định theo quy mô theo ba nhóm: doanh nghiệp lớn,
doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ bằng cách cho điểm ở các chỉ tiêu vốn, lao động,
doanh thu thuần, tổng tài sản như trình bày dưới đây:
Chấm điểm quy mô doanh nghiệp của Vietcombank

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
25
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Tiêu chí Nội dung Điểm


Vốn Hơn 100 tỷ đồng 30
Từ 80 đến 100 tỷ đồng 25
Từ 50 đến 80 tỷ đồng 20
Từ 30 đến 50 tỷ đồng 15
Từ 10 đến 30 tỷ đồng 10
Dưới 10 tỷ đồng 5
Lao động Hơn 1500 người 15
Từ 1000 đến 1500 người 12
Từ 500 đến 1000 người 9
Từ 100 đến 500 người 6
Từ 50 đến 100 người 3
Ít hơn 5 người 1
Doanh thu thuần Hơn 400 tỷ đồng 40
Từ 200 đến 400 tỷ đồng 30
Từ 100 đến 200 tỷ đồng 20
Từ 50 đến 100 tỷ đồng 10
Từ 20 đến 50 tỷ đồng 5
Dưới 20 tỷ đồng 2
Tổng tài sản Hơn 400 tỷ đồng 15
Từ 200 đến 400 tỷ đồng 12
Từ 100 đến 200 tỷ đồng 9
Từ 50 đến 100 tỷ đồng 6
Từ 20 đến 50 tỷ đồng 3
Dưới 20 tỷ đồng 1
Quy mô Tổng điểm
Lớn 70-100
Vừa 30-69
Nhỏ <30
Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
26
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Bước 2: Trên cơ sở về ngành nghề, quy mô sử dụng các bảng I.1, I.2, I.3, I.4 dưới
đây tương ứng với ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp để chấm điểm tài
chính. Cách tính chỉ tiêu này được trình bày trong Bảng 2.3. Các chỉ tiêu tài chính được
đánh giá dựa theo khung hướng dẫn của NHNN và có điều chỉnh các hệ số thống kê
ngành cho phù hợp với thông tin tín dụng của Vietcombank, mỗi chỉ tiêu đánh giá có năm
khoảng giá trị chuẩn tương ứng là năm mức điểm 20, 40, 60, 80, 100 (Điểm ban đầu).
Điểm theo trọng số là tích giữa điểm ban đầu và trọng số tương ứng. Nguyên tắc cho điểm
từng chỉ tiêu là chỉ số thực tế gần với giá trị nào nhất thì cho điểm theo trị số đó. Nếu chỉ
số thực tế nằm giữa hai chỉ số thì lấy loại thấp hơn (Thang điểm thấp hơn).

Bảng 2.3: Hướng dẫn tính toán một số chỉ tiêu phân tích tài chính trong chấm điểm
XHTD doanh nghiệp của Vietcombank
STT Chỉ tiêu Đơn vị Công thức tính Ghi chú
I Chỉ tiêu thanh khoản
Tài sản lưu động/Nợ ngắn
1 Khả năng thanh toán Lần
hạn
Khả năng thanh toán (Tài sản lưu động-hàng
2 Lần
nhanh tồn kho)/Nợ ngắn hạn
II Chỉ tiêu hoạt động
Giá vốn hàng bán/Giá trị
3 Vòng quay hàng tồn kho Lần
hàng tồn kho bình quân
360*Giá trị các khoản
4 Kỳ thu tiền bình quân Ngày phải thu bình quân/Doanh
thu thuần
Doanh thu thuần/Tổng tài
5 Doanh thu/Tổng tài sản Lần
sản có
III Chỉ tiêu nợ
6 Nợ phải trả/Tổng tài sản % Nợ phải trả/Tổng tài sản
Nợ phải trả/Nguồn vốn Nợ phải trả/Nguồn vốn
7 %
chủ sở hữu chủ sở hữu

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
27
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

IV Chỉ tiêu thu nhập


Tổng thu nhập trước Tổng thu nhập trước
8 %
thuế/Doanh thu thuế/Doanh thu
Tổng thu nhập trước
Tổng thu nhập trước
9 % thuế/Tổng tài sản bình
thuế/Tổng tài sản
quân
Tổng thu nhập
Tổng thu nhập trước
10 % trước thuế/Nguồn vốn chủ
thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu
sở hữu bình quân
V Dòng tiền
Lợi nhuận thuần
11 Hệ số khả năng trả lãi Lần hoạt động kinh doanh/Lãi
vay đã trả
(Lợi nhuận thuần Lấy giá
từ hoạt động kinh trị nợ dài hạn
12 Hệ số khả năng trả nợ gốc Lần doanh+Khấu hao)/(Lãi vay đến hạn cuối
đã trả+Nợ dài hạn đến hạn năm trước hoặc
trả) đầu kỳ
Tiền và
các khoản tương
Tiền và các khoản Tiền và các khoản
đương
13 tương đương tiền/Vốn chủ % tương đương tiền/Vốn chủ
tiền=Tiền+các
sở hữu sở
khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
28
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Bảng I.1: Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ngành nông, lâm, ngư nghiệp theo Vietcombank
Quy mô lớn Quy mô trung bình Quy mô nhỏ
Tỷ
Chỉ tiêu 10 10
trọng 80 60 40 20 100 80 60 40 20 0 80 60 40 20 0
0 0
Chỉ tiêu thanh khoản
1. Khả năng thanh khoản 8% 2,1 1,5 1 0,7 0,4 <0,2 2,3 1,6 1,2 0,9 0,5 <0,3 2,5 2 1,5 1 0,6 <0,3
2. Khả năng thanh khoản
8% 1,1 0,8 0,6 0,3 0,2 <0,1 1,3 1 0,7 0,4 0,3 <0,2 1,5 1,2 1 0,7 0,4 <0,3
nhanh
Chỉ tiêu hoạt động
3. Luân chuyển hàng tồn kho 10% 4 3,5 3 2 1,5 <1 4,5 4 3,5 3 2 <1 4 3 2,5 2 1,5 <1
4. Kỳ thu tiền bình quân 10% 40 50 60 70 100 >200 39 45 55 60 90 >180 34 38 44 55 80 >150
5. Doanh thu/ Tổng tài sản 10% 3,5 2,9 2,3 1,7 1 <0,4 4,5 3,9 3,3 2,7 1,7 <1 5,5 4,9 4,3 3,5 2,5 <1,5
Chỉ tiêu cân nợ
6. Nợ phải trả/Tổng tài sản 15% 39 48 59 70 85 >95 30 40 52 60 80 >90 30 35 45 55 75 >85
7. Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 15% 64 92 143 233 380 >680 42 66 108 185 300 >610 42 53 81 122 240 >500
Chỉ tiêu thu nhập
8. Thu nhập trước thuế/
8% 3 2,5 2 1,5 0,8 <0,5 4 3,5 3 2,5 1,5 <1 5 4,5 4 3,5 2,5 <1,5
Doanh thu
9. Thu nhập trước thuế/ Tổng
8% 4,5 4 3,5 3 2 <1 5 4,5 4 3,5 2,5 <1,5 6 5,5 5 4,5 3,5 <1,8
tài sản
10. Thu nhập trước thuế/ Vốn
8% 10 8,5 7,6 7,1 6 <4 10 8 7,5 7 6,2 <4,5 10 9 8,3 7,4 6,5 <5
chủ sở hữu
Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Bảng I.2: Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ngành thương mại dịch vụ theo Vietcombank

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang: 29
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Tỷ Quy mô lớn Quy mô trung bình Quy mô nhỏ


Chỉ tiêu
trọng 100 80 60 40 20 0 100 80 60 40 20 0 100 80 60 40 20 0
Chỉ tiêu thanh khoản
1. Khả năng tahnh khoản 8% 2,1 1,6 1,1 0,8 0,5 <0,2 2,3 1,7 1,2 1 0,6 <0,3 2,9 2,3 1,7 1,4 0,9 <0,4
2. Khả năng thanh toán
8% 1,4 0,9 0,6 0,4 0,2 <0,1 1,7 1,1 0,7 0,6 0,4 <0,2 2,2 1,8 1,2 0,9 0,6 <0,3
nhanh
Chỉ tiêu hoạt động
3. Luân chuyển hàng tồn
10% 5 4,5 4 3,5 2,7 <1,2 6 5,5 5 4,5 3,5 <1,5 7 6,5 6 4,5 4,3 <2
kho
4. Kỳ thu tiền bình quân 10% 39 45 55 60 80 >180 34 38 44 55 75 >160 32 37 43 50 70 >150
5. Doanh thu/ tổng tài sản 10% 3 2,5 2 1,5 0,8 <0,4 3,5 3 2,5 2 1,2 <0,7 4 3,5 3 2,5 2,5 <1
Chỉ tiêu cân nợ
6. Nợ phải trả/tổng tài sản 15% 35 45 55 65 80 >90 30 30 50 60 75 >85 25 35 45 55 70 >85
7. Nợ phải trả/Vốn chủ sở
15% 53 69 122 185 280 >730 42 66 100 150 240 >610 33 54 81 122 200 >590
hữu
Chỉ tiêu thu nhập
8. Thu nhập trước
8% 7 6,5 6 5,5 4 <2 7,5 7 6,5 6 5 <2,5 8 7,5 7 6,5 5,5 <3
thuế/Doanh thu
9. Thu nhập trước
8% 6,5 6 5,5 5 4 <2 7 6,5 6 5,5 4,5 <2,5 7,5 7 6,5 6 5 <3
thuế/tổng tài sản
10. Thu nhập trước
8% 14,2 12,2 10,6 9,8 8 <3 13,7 12 10,8 9,8 8,5 <3,5 13,3 11,8 10,9 10 8,7 <4,2
thuế/vốn chủ sở hữu
Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Bảng I.3: Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ngành xây dựng theo Vietcombank

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang: 30
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Bảng I.05: Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ngành xây dựng theo Vietcombank
Tỷ Quy mô lớn Quy mô trung bình Quy mô nhỏ
Chỉ tiêu
trọng 100 80 60 40 20 0 100 80 60 40 20 0 100 80 60 40 20 0
1. Khả năng thanh
8% 1,9 1 0,8 0,5 0,3 <0,2 2,1 1,1 0,9 0,6 0,4 <0,3 2,3 1,2 1 0,9 0,6 <0,4
khoản
2. Khả năng thanh toán
8% 0,9 0,7 0,4 0,3 0,2 <0,1 1 0,7 0,5 0,3 0,2 <0,1 1,2 1 0,8 0,4 0,3 <0,2
nhanh
Chỉ tiêu hoạt động
3. luân chuyển hàng tồn
15% 3,5 3 2,5 2 1,3 <1 4 3,5 3 2,5 1,5 <1,2 3,5 3 2 1,2 0,8 <0,6
kho
4. Kỳ thu tiền bình quân 15% 60 90 120 150 230 >350 45 55 60 65 120 >280 40 50 55 60 100 >220
Chỉ tiêu cân nợ
5. Nợ phải trả/tổng 15
55 60 65 70 80 >95 50 55 60 65 75 >90 45 50 55 60 70 >85
tài sản %
6. Nợ phải trả/vốn 15
69 100 150 233 350 >700 69 100 122 150 250 >610 66 69 100 122 200 >500
chủ sở hữu %
Chỉ tiêu thu nhập
7. Thu nhập trước
8% 8 7 6 5 3,5 <2 9 8 7 6 4 <2,5 10 9 8 7 5 <3
thuế/ doanh thu
8. Thu nhập trước
8% 6 4,5 3,5 2,5 1,5 <0,5 6,5 5,5 4,5 3,5 2,5 <1 7,5 6,5 5,5 4,5 3,5 <1,5
thuế/ tổng tài sản
9. Thu nhập trước
8% 9,2 9 8,7 8,3 7,5 <4 11,5 11 10 8,7 7,8 <4,5 11,3 11 10 9,5 8,2 <5,2
thuế/ vốn chủ sở hữu
Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang: 31
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Bảng I.4: Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ngành công nghiệp theo Vietcombank
Quy mô lớn Quy mô trung bình Quy mô nhỏ
Chỉ tiêu Tỷ trọng
100 80 60 40 20 0 100 80 60 40 20 0 100 80 60 40 20 0
Chỉ tiêu thanh khoản
1. Khả năng thanh
8% 2 1,4 1 0,5 0,3 <0,2 2,2 1,6 1,1 0,8 0,5 <0,3 2,5 1,8 1,3 1 0,6 <0,4
khoản
2. Khả năng thanh
8% 1,1 0,8 0,4 0,3 0,2 <0,1 1,2 0,9 0,7 0,3 0,2 <0,1 1,3 1 0,8 0,6 0,4 <0,3
toán nhanh
Chỉ tiêu hoạt động
3.Luân chuyển
10% 5 4 3 2,5 1,5 <1 6 5 4 3 2 <1,2 4,3 4 3,7 3,4 2,5 <1,5
hàng tồn kho
4. Kỳ thu tiền bình
10% 45 55 60 65 90 >220 35 45 55 60 85 >190 30 40 50 55 75 >180
quân
5. Doanh thu/ tổng
10% 2,3 2 1,7 1,5 0,8 <0,4 3,5 2,8 2,2 1,6 1 <0,6 4,2 3,5 2,5 1,7 1,2 <0,8
tài sản
Chỉ tiêu cân nợ
6. Nợ phải trả/ 15
45 50 60 70 85 >95 45 50 55 65 80 >90 40 45 50 55 75 >85
Tổng tài sản %
7. Nợ phải trả/ 15
122 150 185 233 320 >730 100 122 150 185 260 >620 82 100 122 150 210 >500
vốn chủ sở hữu %
Chỉ tiêu thu nhập
8. Thu nhập trước thuế/
8% 5,5 5 4 3 2 <1 6 5,5 4 2,5 2 <1 6,5 6 5 4 3 <1,5
Doanh thu
9. Thu nhập trước thuế/
8% 6 5,5 5 4 3 <1,5 6,5 6 5,5 5 3,5 <1,7 7 6,5 6 5 4 <2
tổng tài sản
Thu nhập trước thuế/
8% 14,2 13,7 13,3 13 11 <5,5 14,2 13,3 13 12,2 11 <6 13,3 13 12,9 12,5 11 <6,5
Vốn chủ sở hữu

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang: 32
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang: 33
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Bước 3: Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính bao gồm năm nhóm với hai mươi lăm
chỉ tiêu, mỗi chỉ tiêu đánh giá có năm khoảng giá trị chuẩn tương ứng là năm mức điểm 4,
8, 12, 16, 20 (điểm ban đầu) như trình bày trong các bảng I.5, I.6, I.7, I.8, I.9 dưới đây.
Tổng điểm phi tài chính được tổng hợp theo Bảng 2.4.

Bảng 2.4: Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính chấm điểm XHTD doanh
nghiệp của Vietcombank
Doanh nghiệp
DNNN ĐTNN
Các yếu tố phi tài chính khác
Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng
Lưu chuyển
1 25% 24% 30%
tiền tệ
Trình độ quản
2 27% 30% 27%

Quan hệ tín
3 20% 20% 18%
dụng
Các yếu tố bên
4 13% 13% 15%
ngoài
Các đặc điểm
5 15% 13% 10%
hoạt động khác
Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
34
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Bảng I.5: Tiêu chuẩn đánh giá dòng tiền của doanh nghiệp
Điểm chuẩn
Chỉ tiêu
20 16 12 8 4
<1 lần hoặc
1 Hệ số khả năng trả lãi( từ thu nhập thuần) ≥4 lần ≥3 lần ≥2 lần ≥1 lần
âm
2 Hệ số khả năng trả nợ gốc(từ thu nhập thuần) ≥2 lần ≥1,5 lần ≥1 lần <1 lần âm
Xu hướng của luân chuyển tiền tệ thuần trong Tăng
3 Tăng Ổn định Giảm Âm
quá khứ nhanh
Trạng thái luân chuyển tiền tệ thuần từ hoạt > lợi nhuận Bằng lợi < lợi nhuận Gần điểm
4 Âm
động kinh doanh thuần nhuận thuần thuần hòa vốn
Tiền và các khoản tương đương tiền/Vốn chủ
5 ≥ 2,0 ≥1,5 ≥1,0 ≥0,5 Gần bằng 0
sở hữu
Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang: 35
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Bảng I.6: Tiêu chuẩn đánh giá năng lực quản lý của doanh nghiệp
Điểm chuẩn
Chỉ tiêu
20 16 12 8 4
Kinh nghiệm trong
1-5 năm hoặc >25
1 ngah/lĩnh vực của giám 15-25 năm 10-15 năm 5-10 năm Mới thành lập
năm
đốc
Thời gian làm lãnh đạo
1-2 năm hoặc >10
2 doanh nghiệp của Giám 5-10 năm 3-5 năm 2-3 năm Mới thành lập
năm
đốc
Được xây dựng, Xây dựng không
Môi trường kiểm soát nội Được xây Kiểm soát nội bộ Kiểm soát nội bộ đã
3 ghi chép, kiểm tả chính thức, không ghi
bộ dựng hạn chế thất bại
thường xuyên chép
Đánh giá năng lực điều
4 Rất tốt Tương đối tốt Khá Trung bình kém
hành của Giám đốc
Tương đối
Rất khả thi. Phù Không khả thi. Không khả thi.
khảthi. Phù Khả thi kém. Không
Đánh giá tầm nhìn, chiến hợp xu thế thị Không phù hợp xu Không phù hợp xu
hợp xu thế thị phù hợp xu thế thị
5 lược kinh doanh trong thời trường và định thế thị trường và thế thị trường và
trường và trường và định hướng
gian tới của doanh nghiệp hướng của Nhà định hướng Nhà định hướng Nhà
định hướng Nhà nước
nước nước nước
Nhà nước

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang: 36
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Bảng I.7: Tiêu chuẩn đánh giá uy tín giao dịch của doanh nghiệp

Điểm chuẩn
Chỉ tiêu
20 16 12 8 4
Luôn trả nợ đúng Luôn trả nợ đúng hạn Luôn trả nợ đúng
1 Trả nợ đúng hạn hạn trong 36 tháng trong khoảng từ 12-36 hạn trong khoảng 12 Khách hàng mới Không trả nợ đúng hạn
vừa qua tháng vừa qua tháng vừa qua
Số lần giãn nợ 1 lần trong 36 tháng 1 lần trong 12 tháng 2 lần trong 12 tháng 3 lần trở lên trong 12
2 Không có
hoặc gia hạn nợ qua qua qua tháng qua
1*30 ngày quá hạn 2*30 ngày quá hạn
3*30 ngày quá hạn trong
1*30 ngày quá hạn trong vòng 12 tháng trong vòng 12 tháng
Nợ quá hạn trong vòng 12 tháng qua
3 Không có trong vòng 36 tháng qua hoặc 2*30 ngày qua hoặc1*90 ngày
quá khứ hoặc2*90 ngày quá hạn
qua quá hạn trong vòng quá hạn trong vòng
trong vòng 36 tháng qua
36 tháng qua 36 tháng qua

Số lần các cam kết Không mất khả


Không mất khả năng Đã từng bị mất khả Đã từng bị mất khả năng
mất khả năng năng thanh toán
4 Chưa từng có thanh toán trogn vòng năng thanh toán trong thanh toán trong vòng
thanh toán( Thư tín trong vòng 12 tháng
24 tháng qua vòng 24 tháng qua 12 tháng qua
dụng, bảo lãnh,…) qua

Cung cấp thông tin


Có, tổng thời gian Có, trong thời gian từ
đầy đủ và đúng Có, trong thời gian
5 trên 36 tháng vừa 12 đến 36 tháng vừa Khách hàng mới không
hẹn theo yêu cầu dưới 12 tháng qua
qua qua
của Vietcombank

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang: 37
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Nguồn: Ngân hàng TNCP Ngoại thương Việt Nam

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang: 38
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Bảng I.8: Tiêu chuẩn đánh giá các yếu tố bên ngoài của doanh nghiệp
Điểm chuẩn
Chỉ tiêu
20 16 12 8 4
Phát triển kém, không
1 Triển vọng ngành Thuận lợi ổn định Bão hòa Suy thoái
phát triển
Uy tín/Danh tiếng của Cao, chiếm ưu Bình thường, Bình thường, đang
2 Thấp, đang sụt giảm Rất thấp
doanh nghiệp thế đang phát triển sụt giảm
Cao, chiếm ưu Bình thường, Bình thường, đang
3 Vị thế cạnh tranh Thấp, đang sụt giảm Rất thấp
thế đang phát triển sụt giảm
Số lượng dối thủ cạnh Không có, độc Ít, số lượng đang tăng Nhiều, số lượng
4 ít Nhiều
tranh quyền nhanh đang tăng
Chính sách Nhà nước
Tương đối Đang có chính
5 liên quan đến doanh Thuận lợi Bình thường Không thuận lợi
thuận lợi sách hạn chế
nghiệp
Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang: 39
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Bảng I.9: Tiêu chuẩn đánh giá các yếu tố khác của doanh nghiệp
Điểm chuẩn
Chỉ tiêu
20 16 12 8 4
Đa dạng hóa theo ngành, Đa dạng Không, đang phát Không đa dạng
1 Chỉ 2 trong 3 Chỉ 1 trong 3
thị trường, vị trí hóa cao độ triển hóa
Có, chiểm
Thu nhập từ hoạt động Có, chiếm >50% thu Có, chiếm >20% Có, chiếm <20%
2 >70% thu Không có
xuất khẩu nhập thu nhập thu nhập
nhập
Sự phụ thuộc nhà cung Phụ thuộc nhiều, Phụ thuộc nhiều, Có phụ thuộc,
3 Không có Ít
cấp, khách hàng đang phát triển ổn định chuẩn bị lỗ
Tăng
4 Lợi nhuận sau thuế trưởng Có tăng trưởng ổn định Suy thoái Lỗ
mạnh
5 Vị thế của doanh nghiệp
Độc quyền
Đối với doanh nghiệp Độc quyền quốc gia- Địa phương – Địa phương –
quốc gia- Địa phương – nhỏ
Nhà nước Nhỏ lớn trung bình
lớn
Lớn, niêm Trung bình, niêm yết Lớn/trung bình, Nhỏ, không niêm
Các doanh nghiệp khác Nhỏ, niêm yết
yết Lớn, không niêm yết không niêm yết yết
Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang: 40
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Bước 4: Tổng hợp điểm và xếp hạng doanh nghiệp. Trong chấm điểm XHTD doanh
nghiệp mô hình chấm điểm còn xác định mức độ tin cậy của số liệu theo tiêu chí có hay
không có báo cáo kiểm toán tài chính. Những doanh nghiệp nếu có báo cáo tài chính đã
kiểm toán thì sẽ được cộng thêm 6 điểm vào tổng điểm vào các chỉ tiêu tài chính và phi
tài chính đã nhân trọng số. Tổng điểm cuối cùng được nhân với trọng số được trình bày
như trong Bảng 2.5
Bảng 2.5: Điểm trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm
XHTD doanh nghiệp của Vietcombank
Doanh
DNNN ĐTNN
Chỉ tiêu nghiệp khác
Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng
1 Chấm điểm tài chính 50% 40% 60%
2 Chấm điểm phi tài chính 50% 60% 40%
Điểm thưởng báo cáo tài
3 +6 +6 +6
chính được kiểm toán
Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Vietcombank

Căn cứ tổng điểm đạt được cuối cùng đã nhân với trọng số, các doanh nghiệp
được XHTD theo mười loại tương ứng với mức độ rủi ro tăng dần AAA (rủi ro thấp
nhất) đến D (rủi ro cao nhất) như trình bày trong Bảng 2.6.

Bảng 2.6: Hệ thống ký hiệu XHTD doanh nghiệp của Vietcombank


Điểm Xếp loại Đánh giá xếp hạng doanh nghiệp
>92,3 AAA: Loại tối -Tình hình tài chính mạnh - Năng lực cao trong quản trị
ưu - Hoạt động đạt hiệu quả cao
Điểm tín dụng - Triển vọng phát triển lâu dài
tốt nhất dành - Rất vững vàng trước những tác động của môi trường
cho các khách kinh doanh
hàng có chất - Đạo đức tín dụng cao

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
41
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Rủi ro thấp nhất. Ưu tiên đáp ứng tối đa nhu cầu tín
lượng tín dụng
dụng và mức ưu đãi về lãi suất,có thể áp dụng cho vay
tốt nhất
không có tài sản đảm bảo. Tăng cường mối quan hệ với
khách hàng.
84,8-92,3 - Khả năng sinh lời tốt - Hoạt động hiệu và ổn định - -
--- Quản trị tốt - Triển vọng phát triển lâu dài - Đạo đức
tín dụng tốt
AA: Loại ưu - Rủi ro thấp. Ưu tiên đáp ứng tối đa nhu cầu tín dụng
với mức ưu đãi về lãi suất, có thể áp dụng cho vay
không có tài sản đảm bảo. Tăng cường mối quan hệ với
khách hàng.
77,2-84,7 - Tình hình tài chính ổn định nhưng có những hạn chế
nhất định - Hoạt động hiệu quả nhưng không ổn định
A: Loại tốt như khách hàng loại AA - Quản trị tốt - Triển vọng phát
triển tốt - Đạo đức tín dụng tốt
- Rủi ro thấp. Ưu tiên đáp ứng nhu cầu tín dụng. Không
yêu cầu cao về biện pháp đảm bảo tiền vay.
69,6-77,1 - Hoạt động hiệu quả, Có triển vọng trong ngắn hạn
Tình hình tài chính ổn định trong ngắn hạn do có một số
hạn chế về tài chính và năng lực quản lý và có thể bị tác
động mạnh bởi các điều kiện kinh tế, tài chính trong
BBB : Loại khá
môi trường kinh doanh
- Có một số hạn chế về tài chính và quản lý. Rủi ro
trung bình. Có thể mở rộng về tín dụng. Hạn chế áp
dụng các điều kiện ưu đãi.Đánh giá kỹ về chu kỳ kinh tế
và tính hiệu quả khi cho vay dài hạn.

62,0-69,5 BB : Loại trung Hoạt động hiệu quả thấp, tiềm lực tài chính và năng lực
bình khá quản lý trung bình. Rủi ro trung bình. Có thể gặp khó
khăn khi các điều kiện kinh tế bất lợi kéo dài. Hạn chế
mở rộng tín dụng, chỉ tập trung tín dụng ngắn hạn và

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
42
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

yêu cầu tài sản đảm bảo đầy đủ.


54,4-61,9 - Khả năng tự chủ tài chính thấp, dòng tiền biến động
B : Loại trung
- Hiệu quả không cao và dễ bị biến động. Rủi ro. Tập
bình
trung thu hồi nợ vay
46,8-54,3 Hoạt động hiệu quả thấp, năng lực tài chính không đảm
CCC: Loại dưới
bảo, trình độ quản lý kém. Rủi ro. Có nguy cơ mất vốn.
trung bình
Hạn chế cấp tín dụng. Giãn nợ và gia hạn nợ chỉ thực
hiện nếu có phương án khắc phục khả thi.
39,2-46,7 CC: Loại xa Hoạt động hiệu quả thấp. Năng lực tài chính không đảm
dưới trung bình bảo. Trình độ quản lý kém. Rủi ro cao.
31,6-39,1 - Bị thua lỗ và ít có khả năng phục hồi, tình hình tài
chính kém, khả năng trả nợ không đảm bảo. Rủi ro rấ
C: Loại yếu kém
cao. Có nhiều khả năng không thu hồi được nợ vay.
- Tập trung thu hồi nợ, kể cả xử lý sớm tài sản đảm bảo.
Xem xét đưa ra tòa kinh tế
<31,6 Thua lỗ nhiều năm, tài chính không lành mạnh, quản lý
D: Loại rất yếu yếu kém. Đặc biệt rất rủi ro. Có nhiều khả năng không
kém thu hồi được nợ vay. Tìm mọi biệ pháo để thu hồi nợ,
xử lý sớm tài sản đảm bảo. Xem xét đưa ra tòa kinh tế.
Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Bước 5: Đối chiếu kết quả XHTD với thực trạng của doanh nghiệp để thực hiện
điều chỉnh kết quả theo nguyên tắc:
(1) Chỉ có thể hạ bậc, không được tăng bậc.
(2) Đối với những khách hàng có bất kỳ một khoản nợ trong hệ thống
các tổ chức tín dụng tại thời điểm chấm điểm bị quá hạn trên 90 ngày thì bắt buộc phải hạ
tối thiểu một bậc nhưng phải đảm bảo khách hàng chỉ thuộc một trong ba nhóm cuối( CC,
C, D).
(3) Đối với những trường hợp cán bộ đánh giá kết quả xếp hạng chưa
phù hợp với năng lực/ mức độ rủi ro thực tế của doanh nghiệp (khả năng tài chính của

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
43
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

khách hàng yếu kém, kinh doanh thua lỗ, hệ thống quản lý kém, ngành nghề kinh doan
đang gặp khó khăn, gia hạn nợ nhiều lần và khả năng trả nợ thấp) nhưng không thuộc loại
có nợ quá hạn trên 90 ngày thì có thể hạ tối thiểu 1 bậc, nhưng phải nêu rõ lý do hạ bậc.
.6.2.2. Mô hình XHTD doanh nghiệp VCI (Trung tâm thông tin tín dụng
Vietcombank)
Trung tâm thông tin tín dụng Vietcombank (VCI) thực hiện XHTD đối với những
doanh nghiệp do chi nhánh hỏi tin. Việc chấm điểm xếp hạng doanh nghiệp được căn cứ
vào số điểm gồm ba phần: các chỉ tiêu tài chính như trình bày trong Bảng 2.7, các chỉ tiêu
vay nợ và chi phí trả lãi (Bao gồm : khả năng thanh toán lãi vay, dư nợ vay ngân hàng/vốn
chủ sở hữu, tình hình nợ không đủ tiêu chuẩn), và các chỉ tiêu thông tin phai tài chính
(Bao gồm: thời gian hoạt động của doanh nghiệp, số năm kinh nghiệm của giám đốc,
trình độ của giám đốc).
Trong chấm điểm các chỉ tiêu tài chính, VCI sử dụng các chỉ tiêu thu nhập sau thuế
thay cho thu nhập trước thuế ở nhóm các chỉ tiêu lợi tức. Tổng điểm các chỉ tiêu tài chính
là 135 điểm như khung hướng dẫn của NHNN.
Nhằm khắc phục tính chủ quan của số liệu quá khứ khi phân tích các chỉ tiêu tài
chính riêng biệt, VCI có thêm vào hai nhóm chỉ tiêu có trọng số ngang bằng trong tổng
điểm bao gồm: tổng điểm bao gồm: nhóm chỉ tiêu thông tin phi tài chính, nhóm chỉ tiêu
trung gian phản ánh tình hình vay nợ và chi phí trả lãi. Trong mô hình chấm điểm các chỉ
tiêu XHTD doanh nghiệp của VCI thì điểm số các chỉ tiêu được tính theo năm mức, thấp
nhất là 0 đến cao nhất là 5 (Trừ chỉ tiêu về tình hình xếp loại nợ vay thấp nhất từ -15 đến
cao nhất là 5). Tổng điểm tối đa đã nhân trọng số của các nhóm chỉ tiêu thông tin phi tài
chính và nhóm chỉ tiêu trung gian phi tài chính là 18 điểm.
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu tài chính chấm điểm XHTD doanh nghiệp của
Vietcombank tại VCI
Các chỉ tiêu Thang điểm xếp loại
A B C D Sau D
A. Chỉ tiêu thanh khoản
1. 5 4 3 2 1
Khả năng thanh toán ngắn hạn
2. Khả năng thanh toán nhanh 5 4 3 2 1

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
44
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

B. Chỉ tiêu hoạt động


4. Luân chuyển hàng tồn kho 5 4 3 2 1
5. Kỳ thu tiền bình quân 5 4 3 2 1
6. Doanh thu/Tổng tài sản 5 4 3 2 1
C. Chỉ tiêu cân nợ
7. Nợ phải trả/Tổng tài sản 5 4 3 2 1
8. Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 5 4 3 2 1
9. Nợ quá hạn/Tổng dư nợ ngân hàng 5 4 3 2 1
D. Chỉ tiêu thu nhập
10. Thu nhập sau thuế/Doanh thu 5 4 3 2 1
11. Thu nhập sau thuế/Tổng tài sản 5 4 3 2 1
12. Thu nhập sau thuế/Vốn chủ sở hữu 5 4 3 2 1
Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Tổng điểm cuối cùng doanh nghiệp đạt được tối thiểu từ 0 điểm đến tối đa 153 điểm,
có thể được quy đổi theo quy tắc tỷ lệ tương ứng với mười loại mưc độ rủi ro tăng dần từ
AAA (Rủi ro thấp nhất) đến D (Rủi ro cao nhất) như trình bày trong Bảng 2.6.
.6.2.3. Ví dụ về XHTD đối với một công ty TNHH A
Công ty TNHH A thuộc loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, có quy mô nhỏ, kinh
doanh trong lĩnh vực khách sạn, du lịch và xây dựng công trình dân dụng. Các số liệu cơ
bản về tình hình tài chính của doanh nghiệp này tại thời điểm xếp hạng năm 2007 được
trình bày như trong bảng dưới đây:
BẢNG: TÓM TẮT BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2007 CỦA CÔNG TY TNHH A
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Số tiền
A Tài sản lưu động 40.366
1 Tiền và các khoản tương đương tiền Triệu đồng 18.516
2 Đầu tư tài chính ngắn hạn Triệu đồng
3 Các khoản phải thu Triệu đồng 53
Trong đó, phải thu khách hàng Triệu đồng 43
4 Hàng tồn kho Triệu đồng 33

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
45
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

5 Tài sản lưu động khác Triệu đồng 21.764

B Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 32.702


1 Tài sản cố định Triệu đồng 25.227
2 Đầu tư dài hạn Triệu đồng
3 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Triệu đồng 7.475
4 Tài sản dài hạn khác Triệu đồng
C Nợ phải trả 35.446
1 Nợ ngắn hạn Triệu đồng 26.173
Trong đó, phải trả người bán Triệu đồng 3
2 Nợ dài hạn Triệu đồng
3 Nợ khác Triệu đồng 9.273
D Vốn chủ sở hữu Triệu đồng 37.622
Tổng giá trị tài sản 73.068
Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của Vietcombank

Kết quả kinh doanh năm 2007, Công ty TNHH A đạt doanh thu 10.899 triệu đồng,
giá vốn hàng bán là 3.801 triệu đồng, lợi nhuận trước thuế 4.270 triệu đồng và lợi nhuận
sau thuế là 3.074 triệu đồng. Tổng lãi vay đã thanh toán cho các ngân hàng là 2.093 triệu
đồng.
Theo tiêu chí phân loại ngành kinh doanh của Vietcombank thì Công ty TNHH A
được chấm điểm các chỉ tiêu tài chính theo nhóm doanh nghiệp quy mô nhỏ thuộc ngành
thương mại dịch vụ.
Phân tích riêng lẻ từng chi tiết tài chính của Công ty TNHH A cho thấy so với số
liệu thống kê ngành thì năng lực tài chính của doanh nghiệp được đánh giá là rất tốt. Căn
cứ các tiêu chí chấm điểm và cách đánh giá trong mô hình chấm điểm XHTD của VCI thì
Công ty TNHH A được chấm điểm các chỉ tiêu tài chính như trình bày trong Bảng….
Tổng điểm các chỉ tiêu tài chính sau khi quy đổi trọng số của Công ty TNHH A đạt được
là 106 điểm.

BẢNG CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH A

Chỉ tiêu Đơn vị tính Kết quả So với trung bình ngành Điểm

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
46
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Chỉ tiêu thanh khoản

1. Khả năng thanh


Lần 1,35 > 2
khoản

2. Khả năng thanh toán


Lần 1,35 > 4
nhanh

Chỉ tiêu hoạt động

3. Vòng quay hàng tồn


Vòng 115 > 5
kho

4. Kỳ thu tiền bình quân Ngày 1,77 < 5

5. Doanh thu/Tổng tài


Lần 0.15 < 1
sản

Chỉ tiêu cân nợ

6. Nợ phải trả/Tổng tài


% 48,51 < 3
sản

7. Nợ phải trả/Vốn chủ


% 94,22 < 3
sở hữu

8. Nợ quá hạn/Tổng dư
% 0,00 < 5
nợ ngân hàng

Chỉ tiêu thu nhập

9. Tổng thu nhập sau


% 39,53 > 5
thuế/Doanh thu

10. Tổng thu nhập sau


% 5,84 > 5
thuế/tổng tài sản

11. Tổng thu nhập/Vốn % 11,35 < 5

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
47
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

chủ sở hữu

Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của Vietcombank

Nhóm các chỉ tiêu vay nợ và chi phí trả lãi bao gồm 3 chỉ tiêu về khả năng thanh
toán lãi vay, dư nợ ngân hàng so với vốn chủ sở hữu, và tình hình trả nợ được chấm điểm
như trình bày trong bảng … với tổng điểm đạt được đã nhân với trọng số là 7,8 điểm.

BẢNG CHẨM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU VAY NỢ VÀ CHI PHÍ TRẢ LÃI CỦA CÔNG
TY TNHH A

Chỉ tiêu Đơn vị tính Kết quả Điểm

1. Khả năng thanh toán Lần 6 5

2. Dư nợ/Vốn chủ sở hữu % 94 3

3. Tình hình nợ không đủ điều kiện Đạt 5

Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của Vietcombank

Nhóm các chỉ tiêu thông tin phi tài chính bao gồm thời gian hoạt động của doanh
nghiệp, số năm kinh nghiêm của giám đốc, và trình độ của giảm đốc được chấm điểm như
trình bày trong BẢNG … với tổng điểm đạt được đã nhân với trong số là 7,2 điểm.

BẢNG CHẨM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN PHI TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY TNHH A
Chỉ tiêu Đơn vị tính Kết quả Điểm
1. Thời gian hoạt động của doanh
Năm 13 5
nghiệp

2. Số năm kinh nghiệm của giám đốc Năm 13 5

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
48
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

3. Trình độ của giám đốc Đại học 2

Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của Vietcombank

Như vậy, tổng điểm XHTD năm 2007 đạt được đã nhân với trọng số từng chỉ tiêu
của Công ty TNHH A là 121 điểm quy đổi theo tỷ lệ tương đương mức xếp hạng A trong
hệ thống ký hiệu XHTD của Vietcombank. Với mức xếp hạng này, doanh nghiệp được
đánh giá là có hoạt động kinh doanh hiệu quả, tình hình tài chính tương đối tốt, khả năng
trả nợ đảm bảo, có thiện chí. Rủi ro thấp. Ưu tiên đáp ứng nhu cầu tín dụng. Không yêu
cầu cao về biện pháp đảm bảo tiền vay.
Trên thực tế, năm 2008 doanh nghiệp được Vietcombank giải ngân cho vay ngắn
hạn them 10 tỷ đồng để thực hiện các dự án đầu tư đang dở dang. Doanh nghiệp có xu
hướng nợ xấu vì đã được các ngân hàng đang cho vay cơ cấu lại các khoản vay từ ngắn
hạn sang dài hạn, chuyển nợ vay từ nợ ngân hàng này sang ngân hàng khác, cho vay mới
để thanh toán nợ vay cũ, các dự án đầu tư của doanh nghiệp này vẫn không có dấu hiệu
đẩy nhanh tiến độ thực hiện kể từ giai đoạn đền bù giải tỏa, đã có dấu hiệu chậm nộp các
khoản gốc theo lịch trả nợ và lãi vay hàng tháng. Tổng dư nợ các khoản vay của doanh
nghiệp này tại các ngân hàng đến thời điểm quý III/2008 là 54 tỷ đồng.

PHẦN 3. GIỚI THIỆU MỘT SỐ CHỈ TIÊU XHTD DOANH


NGHIỆP CỦA BIDV, SO SÁNH GIỮA HAI HỆ THỐNG XHTD
CỦA BIDV VÀ VIETCOMBANK
.7. Giới thiệu về hệ thống XHTD của BIDV
.7.1. Quy trình XHTD
- Căn cứ để xếp hạng tín nhiệm:
(1) Báo cáo tài chính gần nhất
(2) Các chỉ tiêu về tín dụng, tiền gửi, dịch vụ (nếu có) được tính cho kỳ xếp hạng.
- Các bước thực hiện:
(1) Phân tích, đánh giá, xếp hạng khách hàng theo các tiêu thức và thang điểm cho
trước.

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
49
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

(2) Dựa vào kết quả điểm thu được sẽ phân hạng và xếp hạng khách hàng theo các
hạng A*, A, B, C, D, E, F.
(3) Xây dựng các chính sách tín dụng,dịch vụ cụ thể đối với từng khách hàng.
.7.2. Các chỉ tiêu đánh giá
.7.2.1. Các chỉ tiêu tài chính (ký hiệu là L)
Các chỉ tiêu tài chính là các chỉ tiêu được xác định dựa trên thông tin của các báo
cáo tài chính qua các thời kỳ của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu tài chính mang tính định
lượng.
Việc chấm điểm các chỉ tiêu tài chính giúp ngân hàng đánh giá tình hình tài chính
của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp thuộc ngành nghề lĩnh vực sản xuất kinh doanh
khác nhau, quy mô khác nhau sẽ có tiêu chuẩn chấm điểm khác nhau theo bảng hướng
dẫn chấm điểm các chỉ tiêu tài chính.

Chỉ tiêu tài chính Công thức tính


Chỉ tiêu khả năng thanh
I
toán  
Khả năng thanh toán hiện
1 = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn
hành
2 Khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn
II Chỉ tiêu hoạt động  
3 Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần/ Tài sản ngắn hạn bình quân
4 Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho bình quân
Vòng quay các khoản phải
5 = Doanh thu thuần/ Các khoản phải thu bình quân
thu
Hiệu suất sử dụng tài sản cố
6 = Doanh thu thuần/ Tổng tài sản bình quân
định
III Chỉ tiêu đòn cân nợ  
Tổng nợ phải trả/ Tổng tài
7 = Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản
sản
8 Nợ dài hạn/ Vốn chủ sở hữu = Nợ dài hạn/ Vốn chủ sở hữu

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
50
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Chỉ tiêu tài chính Công thức tính


IV Chỉ tiêu khả năng tài trợ
9 Hệ số tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu/ Tổng tài sản
V Chỉ tiêu khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh
10 = (Thu nhập sau thuế x 100%) / Doanh thu thuần
thu (%)
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
11 = (Thu nhập sau thuế x 100) / Tổng tài sản
(%)
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
12 = (Thu nhập sau thuế x 100) / Vốn chủ sở hữu
(%)
Tốc độ tăng trưởng doanh
13 = (Doanh thu năm nay x 100%/ Doanh thu năm trước) – 100%
thu so với năm trước (%)
Tốc độ tăng trưởng lợi
14 = (Lợi nhuận năm nay x 100%/Lợi nhuận năm trước) – 100%
nhuận so với năm trước (%)

.7.2.2. Các chỉ tiêu phi tài chính (Ký hiệu là N)


Các chỉ tiêu phi tài chính đó là những chỉ tiêu được thu thập, tính toán ngoài các
thông tin từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
  Chỉ tiêu phi tài chính Công thức tính/ Cách xác định
Được tính theo tiêu thức có hay không có phát sinh nợ quá hạn
1 Nợ quá hạn
trong kỳ xếp hạng. 
2 Tỷ lệ nợ gốc gia hạn = Dư nợ gốc gia hạn/ Tổng dư nợ
3 Tỷ lệ lãi quá hạn = Lãi trong kỳ chưa trả/ Lãi phải trả trong kỳ
Đó là việc vốn vay được doanh nghiệp sử dụng đúng cho phương
4 Sử dụng vốn vay đúng mục án kinh doanh,dự án đầu tư được ngân hàng cho vay,vốn vay được
đích sử dụng đúng như quy định tại hợp đồng.
Vòng quay vốn tín dụng
5 = Doanh thu nợ ngắn hạn/ Dư nợ ngắn hạn bình quân
ngắn hạn
Tỷ lệ dư nợ có tài sản đảm
6 = Dư nợ có tài sản đảm bảo/ Tổng dư nợ
bảo

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
51
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

  Chỉ tiêu phi tài chính Công thức tính/ Cách xác định
Mức độ quan hệ tín dụng
7 = Dư nợ vay bình quân tại BIDV/ Dư nợ vay bình quân các TCTD
với BIDV
Tỷ lệ doanh thu thanh = Doanh thu thanh toán qua BIDV/ Tổng doanh thu( thu bằng tiền
8
toán qua BIDV đối với doanh nghiệp xây lắp)
Số tiền gửi bình quân tại  Số dư tiền gửi được tính bình quân số dư theo các tháng tại kỳ xếp
9
BIDV hạng.
Để tính toán chỉ tiêu này cần thu thập các thông tin cần thiết về
mức độ quan hệ tín dụng với BIDV,quan hệ mua,bán ngoại tệ,bảo
Lợi nhuận khách hàng
10 lãnh…Lợi nhuận khách hàng mang lại có thể từ hoạt động tín
mang lại cho BIDV
dụng,bảo lãnh,thanh toán trong nước và quốc tế,mua bán ngoại
tệ…

.7.3. Phương pháp tính điểm


.7.3.1. Thang điểm các chỉ tiêu tài chính
- Tổng số điểm tối đa : 60 điểm
Điểm tối đa đối với mỗi chỉ tiêu : 5 điểm
- Thang điểm:
Các chỉ tiêu từ 1 đến 9:
L≥α : 5 điểm
β ≤ L < α : 4 điểm
γ ≤ L < β : 3 điểm
λ ≤ L < γ : 2 điểm
0 ≤L< λ : 1 điểm
L < 0 : 0 điểm
Chỉ tiêu thứ 10:
L≥α : 5 điểm
β ≤ L < α : 4 điểm
γ ≤ L < β : 3 điểm
λ ≤ L < L : 2 điểm

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
52
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

L < 0 : 1 điểm
Các chỉ tiêu 11,12:
 L≥α : 5 điểm
 β≤L<α : 4 điểm
 γ≤L<β : 3 điểm
 λ≤L<γ : 2 điểm
 -10 ≤L< λ : 1 điểm
 L < -10 : 0 điểm
 Ghi chú:
+ Các mức α, β, λ, γ được xác định theo các kiểu A, 1B, 1C, 1D
+ Đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực, BIDV lựa
chọn hoạt động chính làm cơ sở đánh giá các chỉ tiêu tài chính.
+ Doanh nghiệp có quy mô lớn: là doanh nghiệp có vốn chủ sỡ hữu ≥ 10 tỷ đồng
hoặc có số lao động ≥ 300 người.
+ Doanh nghiệp có quy mô vừa: là doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu ≥ 5 tỷ đồng
hoặc có số lao động ≥ 200 người.
+ Doanh nghiệp có quy mô nhỏ: là doanh nghiệp có vốn chủ sỡ hữu ≤ 5 tỷ đồng
hoặc có số lao động ≤ 200 người.
Việc chấm điểm chỉ tiêu tài chính của ngân hàng BIDV được thực hiện theo các
ngành nghề của doanh nghiệp và được chi tiết theo bảng sau:

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
53
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
54
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Bảng I.10: Tiêu chuẩn đánh giá đối với doanh nghiệp ngành thương mại dịch vụ
Chỉ tiêu Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ
α β γ Λ α β γ Λ α β γ Λ
Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
1. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn 2.1 1.6 1.1 0.8 2.3 1.7 1.2 1.0 2.9 2.9 1.7 1.4
2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh 1.4 0.9 0.6 0.4 1.7 1.1 0.7 0.6 2.2 1.8 1.2 0.9
Các chỉ tiêu về năng lực hoạt động
3. Vòng quay hàng tồn kho 5.0 4.5 4.0 3.5 6.0 5.5 5.0 4.5 7.0 6.5 6.0 5.5
4. Vòng quay các khoản phải thu 5.0 4.5 4.0 3.5 6.0 5.5 5.0 4.5 7.0 6.5 6.0 5.5
5. Vòng quay vốn lưu động 6.0 4.0 3.0 2.0 6.0 4.0 3.0 2.0 6.0 4.0 3.0 2.0
6. Hiệu quả sử dụng tài sản 3.0 2.5 2.0 1.5 3.5 3.0 2.5 2.0 4.0 3.5 3.0 2.5
Các chỉ tiêu về đòn cân nợ
7. Nợ phải trả/tổng nguồn vốn (%) 35.0 45.0 55.0 65.0 30.0 40.0 50.0 60.0 25.0 35.0 45.0 55.0
8. Nợ dài hạn/vốn chủ sở hữu (lần) 1.0 1.2 1.5 1.7 1.0 1.2 1.5 1.7 0.8 1.0 1.2 1.4
Các chỉ tiêu về khả năng tự tài trợ (%)
9. Hệ số tự tài trợ 65 55 45 35 70 60 50 40 75 65 55 45
Các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi (%)
10. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 7.0 6.5 6.0 5.5 7.5 7.0 6.5 6.0 8.0 7.5 7.0 6.5
11. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản 6.5 6.0 5.5 5.0 7.0 6.5 6.0 5.5 7.5 7.0 6.5 6.0
12. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn 14.2 12.2 9.6 9.8 13.7 12.0 10.8 9.8 13.3 1.8 10.9 10.0
13. Tốc dô tăng trưởng doanh thu 10.0 5.0 0.0 -5.0 10.0 5.0 0.0 -5.0 10.0 5.0 0.0 -5.0
14. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận 10.0 5.0 0.0 -5.0 10.0 5.0 0.0 -5.0 10.0 5.0 0.0 -5.0

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang: 55
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Bảng I.11: Tiêu chuẩn đánh giá đối với doanh nghiệp ngành xây dựng

Chỉ tiêu Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ

α β γ Λ α β γ Λ α β γ Λ
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
1.Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn 1.9 1.0 0.8 0.5 2.1 1.1 0.9 0.6 2.3 1.2 1.0 0.9
2.Hệ số khả năng thanh toán nhanh 0.9 0.7 0.4 0.1 1.0 0.7 0.5 0.3 1.2 1.0 0.8 0.4
Các chỉ tiêu về năng lực hoạt động
3.Vòng quay hàng tồn kho 3.5 3.0 2.5 2.0 4.0 3.5 3.0 2.5 3.5 3.0 2.0 1.0
4.Vòng quay các khoản phải thu 3.5 3.0 2.5 2.0 4.0 3.5 3.0 2.5 3.5 3.0 2.0 1.0
5.Vòng quay vốn lưu động 2.0 1.5 1.0 0.8 2.0 1.5 1.0 0.8 2.0 1.5 1.0 0.8
6.Hiệu quả sử dụng tài sản 2.5 2.3 2.0 1.7 4.0 3.5 2.8 2.2 2.0 4.2 3.5 2.5
Các chỉ tiêu về đòn cân nợ                        
7.Nợ phải trả/tổng nguồn vốn (%) 45.0 50.0 60.0 70.0 45.0 50.0 55.0 65.0 40.0 45.0 50.0 55.0
8.Nợ dài hạn/vốn chủ sở hữu (lần) 1.2 1.5 1.7 2.0 1.1 1.3 1.5 1.8 1.0 1.2 1.4 1.5
Các chỉ tiêu về khả năng tự tài trợ (%)
9.Hệ số tự tài trợ 45 40 35 30 50 45 40 35 55 50 45 40
Các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi(%)
10.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 8.0 7.0 6.0 5.0 9.0 8.0 7.0 6.0 10.0 9.0 8.0 7.0
11.Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản 6.0 4.5 3.5 2.5 6.5 5.5 4.5 3.5 7.5 6.5 5.5 4.5
12.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn 9.2 9.0 8.7 8.3 11.5 11.0 10.0 8.7 11.3 11 10.0 9.5
13.Tốc độ tăng trưởng doanh thu 10.0 5.0 0.0 -5.0 10.0 5.0 0.0 -5.0 10.0 5.0 0.0 -5.0
14.Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận 10.0 5.0 0.0 -5.0 10.0 5.0 0.0 -5.0 10.0 5.0 0.0 -5.0

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang: 56
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Bảng I.12: Tiêu chuẩn đánh giá đối với doanh nghiệp ngành nông, lâm, ngư nghiệp
Chỉ tiêu Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ
Α β γ Λ α β γ Λ α β γ Λ
Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
1.Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn 2.1 1.5 1.0 0.7 2.3 1.6 1.2 0.9 2.5 2.0 1.5 1.0
2.Hệ số khả năng thanh toán nhanh 1.1 0.8 0.6 0.2 1.3 1.0 0.7 0.4 1.5 1.2 1.0 0.7
Các chỉ tiêu về năng lực hoạt động
3.Vòng quay hàng tồn kho 4.0 3.5 3.0 2.0 4.5 4.0 3.5 3.0 4.0 3.0 2.5 2.0
4.Vòng quay các khoản phải thu 4.0 3.5 3.0 2.0 4.5 4.0 3.5 3.0 4.0 3.0 2.5 2.0
5.Vòng quay vốn lưu động 3.0 2.0 1.5 1.0 3.0 3.0 1.5 1.0 3.0 2.0 10.5 1.0
6.Hiệu quả sử dụng tài sản 3.5 2.9 2.3 1.7 4.5 4.5 3.3 2.7 5.5 4.9 4.3 3.7
Các chỉ tiêu về đòn cân nợ                        
7. Nợ phải trả/tổng nguồn vốn (%) 45.0 50.0 60.0 70.0 45.0 50.0 55.0 65.0 40.0 45.0 50.0 55.0
8. Nợ dài hạn/vốn chủ sở hữu (lần) 1.2 1.5 1.7 2.0 1.1 1.3 1.5 1.8 1.0 1.2 1.4 1.5
Các chỉ tiêu về khả năng tự tài trợ (%)
9.Hệ số tự tài trợ 61 52 41 30 70 60 48 40 70 65 55 45
Các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi
10.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 3.0 2.5 2.0 1.5 4.0 3.5 3.0 2.5 5.0 4.5 4.0 3.5
11.Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản 4.5 4.0 3.5 3.0 5.0 4.5 4.0 3.5 6.0 5.5 5.0 4.5
12.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn 10.0 8.5 7.6 7.5 10.0 8.0 7.5 7.0 10.0 9.0 8.3 8.4
13.Tốc đợ tăng trưởng doanh thu 10.0 5.0 0.0 -5.0 10.0 5.0 0.0 - 10.0 5.0 0.0 -5.0
5.0
14.Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận 10.0 5.0 0.0 -5.0 10.0 5.0 0.0 - 10.0 5.0 0.0 -5.0
5.0

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang: 57
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Bảng I.13: Bảng tiêu chuẩn đánh giá đối với doanh nghiệp ngành công nghiệp
Chỉ tiêu Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ
α β γ Λ α β γ Λ α β γ Λ
Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
1.Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn 2.0 1.4 1.0 0.5 2.2 1.6 1.1 0.8 2.5 1.8 1.3 1.0
2.Hệ số khả năng thanh toán nhanh 1.1 0.8 0.4 0.2 1.2 0.9 0.7 0.3 1.3 1.0 0.8 0.6
Các chỉ tiêu về năng lực hoạt động
3.Vòng quay hàng tồn kho 5.0 4.0 3.0 2.5 6.0 5.0 4.0 3.0 4.3 4.0 3.7 3.4
4.Vòng quay các khoản phải thu 5.0 4.0 3.0 2.5 6.0 5.0 4.0 3.0 4.3 4.0 3.7 3.4
5.Vòng quay vốn lưu động 4.0 3.0 2.0 1.5 4.0 3.0 2.0 1.5 4.0 3.0 2.0 1.5
6.Hiệu quả sử dụng tài sản 2.3 2.0 1.7 1.5 3.5 2.8 2.2 1.5 4.2 3.5 2.5 1.5
Các chỉ tiêu về đòn cân nợ                        
7/ Nợ phải trả/tổng nguồn vốn (%) 45.0 50.0 60.0 70.0 45.0 50.0 55.0 65.0 40.0 45.0 50.0 55.0
8/ Nợ dài hạn/vốn chủ sở hữu (lần) 1.2 1.5 1.7 2.0 1.1 1.3 1.5 1.8 1.0 1.2 1.4 1.5
Các chỉ tiêu về khả năng tự tài trợ (%)
7.Hệ số tự tài trợ 55 50 40 30 55 50 45 35 60 55 50 45
Các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi (%)
8.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 5.5 5.0 4.0 3.0 6.0 5.0 4.0 2.5 6.5 6.0 5.0 4.0
9.Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản 6.0 5.5 5.0 4.0 6.5 5.0 4.0 2.5 7.0 6.5 6.0 5.0
10.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn 14.2 13.7 13.3 13.0 14.2 13.3 13.0 12.2 13.3 13.0 12.9 12.5
11.Tốc độ tăng trưởng doanh thu 10.0 5.0 0.0 -5.0 10.0 5.0 0.0 -5.0 10.0 5.0 0.0 -5.0
12.Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận 10.0 5.0 0.0 -5.0 10.0 5.0 0.0 -5.0 10.0 5.0 0.0 -5.0

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang: 58
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

.7.3.2. Thang điểm các chỉ tiêu phi tài chính


- Tổng số điểm tối đa : 60 điểm
Điểm tối đa đối với mỗi chỉ tiêu : 5 điểm
- Thang điểm:
Chỉ tiêu 1:
 Không có nợ quá hạn : 5 điểm
 Có nợ quá hạn : 0 điểm
Chỉ tiêu 2,3:
 N≥α : 0 điểm
 β ≤ N < α : 1 điểm
 γ ≤ N < β : 2 điểm
 λ < N < γ : 3 điểm
 0< N< λ : 4 điểm
 N=0 : 5 điểm
Chỉ tiêu 4:
 Sử dụng xốn vay đúng mục đích : 5 điểm
 Có trường hợp sử dụng vốn vay sai mục đich ( đã kiểm tra phát
hiện và lập biên bản ) : 0 điểm
Chỉ tiêu 5, 6, 7, 8, 9:
 N≥α : 5 điểm
 β ≤ N < α : 4 điểm
 γ ≤ N < β : 3 điểm
 λ < N < γ : 2 điểm
 0< N< λ : 1 điểm
Chỉ tiêu 10:
BIDV căn cứ vào lợi nhuận khách hàng mang lại, mức độ thực hiện các dịch vụ
tiền tệ, ngân hàng của khách hàng qua BIDV để cho điểm từ 1 đến 5. Đây là chỉ tiêu định
tính, phụ thuộc rất lớn vào ý kiến chủ quan của cán bộ tín dụng.
 Ghi chú:
Các mức α, β, γ, λ được cho trước.

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
59
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Chỉ tiêu 2- Tỷ lệ gia hạn nợ gốc: đối với trường hợp doanh nghiệp có khế ước
phải gia hạn nợ đến ần thứ hai trở lên thì cho điểm 0 đối với chỉ tiêu này.

Bảng tiêu chuẩn chấm điểm các chỉ tiêu tài chính:
Chỉ tiêu α β γ Λ
Uy tín trong quan hệ ngân hàng
1. Nợ quá hạn
2. Tỷ lệ nợ gốc quá hạn (%) 70 50 30 10
3. Tỷ lệ lãi quá hạn (%) 70 50 30 10
4. Sử dụng vốn vay đúng mục đích
5. Vòng quay vốn ngắn hạn 2 1.5 1 0.5
Mức độ bảo đảm bằng tài sản
6. Tỷ lệ dư nợ có TSĐB (%) 95 70 50 30
Mức độ quan hệ với BIDV
7. Mức độ quan hệ tín dụng với BIDV (%) 90 70 50 30
8. Tỷ lệ chuyển doanh thu qua BIDV (%) 90 70 50 30
9. Số dư tiền gửi bình quân (tỷ đồng) 5 3 2 1
10. Lợi nhuận mang lại cho BIDV, mức độ sử dụng các dịch
vụ khác quá BIDV

.7.3.3. Điểm thưởng, điểm phạt


Tổng số điểm thưởng (điểm cộng thêm) tối đa: 20 điểm (Cộng vào tổng số điểm
sau khi đánh giá)
Tổng số điểm phạt (điểm giảm trừ) tối đa: 10 điểm (Trừ đi từ tổng số điểm sau khi
đánh giá)
Thang điểm chỉ tiêu thưởng điểm điều chỉnh như sau:
 Báo cáo tài chính của kỳ xếp hạng được kiểm toán hoặc được cơ quan thuế, cơ
quan chủ quản kiểm tra xác nhận và khách hàng gửi đầy đủ báo cáo tài chính theo định
kỳ quy định: thưởng tối đa 5 điểm. Trong đó:

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
60
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

- Gửi đầy đủ, chính xác báo cáo tài chính (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ nếu có) theo định kỳ hàng quý, năm tới
ngân hàng: 3 điểm.
- Báo cáo tài chính của kỳ xếp hạng được kiểm toán hoặc được cơ quan thuế, cơ
quan chủ quản kiểm tra xác nhận: 2 điểm.
 Thời gian hoạt động của doanh nghiệp và công tác quản trị điều hành tại doanh
nghiệp: thưởng tối đa 5 điểm.
- Thời gian hoạt động của doanh nghiệp (L): thưởng tối đa 2 điểm.
- Thang điểm:
 L ≥ 10 năm : cộng 2 điểm
 L ≥ 5 năm : cộng 1 điểm
- Công tác quản trị điều hành của doanh nghiệp, trong đó có Kế hoạch kinh
doanh, Báo cáo tổng kết,… (theo đánh giá chủ quan của Chi nhánh ) : thưởng tối đa 3
điểm.
Thưởng điểm khi khách hàng có mặt hàng được công nhận là hàng Việt Nam
Chất lượng cao, được cấp chứng chỉ ISO, được chứng nhận là Sao vàng Đất Việt hoặc
các tiêu chuẩn quốc tế khác của doanh nghiệp xuất khẩu được chấp thuận bởi các quốc
gia nhập khẩu,… (nếu công ty sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng thì xem xét theo sản
phẩm chính của công ty, có tỷ trọng lớn nhất trong doanh thu) : tối đa 5 điểm.
 Hệ số tự tài trợ:
 Hệ số tự tài trợ ≥ 50% : cộng 5 điểm
 Hệ số tự tài trợ ≥ 30% : cộng 3 điểm
 Hệ số tự tài trợ ≥ 10% : cộng 1 điểm
.7.3.4. Kết quả xếp hạng
Đối với doanh nghiệp đã quan hệ tín dụng với BIDV:
Tổng số điểm tối đa đối với một khách hàng là 130 điểm (kể cả điểm cộng thêm)
Phân hạng khách hàng: chia làm 7 hạng khách hàng như sau:
Số TT Hạng Điểm số
1 A* Khách hàng có tổng số điểm từ 100 điểm trở lên
2 A Khách hàng có tổng số điểm từ 85 – 99 điểm
3 B Khách hàng có tổng số điểm từ 65 – 84 điểm

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
61
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

4 C Khách hàng có tổng số điểm từ 55 – 64 điểm


5 D Khách hàng có tổng số điểm từ 40 – 54 điểm
6 E Khách hàng có tổng số điểm từ 25 – 39 điểm
7 F Khách hàng có tổng số điểm dưới 25 điểm

Thay đổi mức xếp hạng:


- Các trường hợp khách hàng bị đánh giá tụt một hạng:
 Khách hàng có kết quả kinh doanh lỗ trong 2 năm liên tiếp.
 Khách hàng có phát sinh nợ quá hạn trên 360 ngày.
 Có nợ quá hạn (hoặc khó đòi) trong các khoản phải thu chiếm trên 10%
tổng số các khoản phải thu của khách hàng.
- Các trường hợp bị đánh tụt hai hạng :
 Có quyết định khởi tố đối với thành viên ban lãnh đạo hoặc kế toán
trưởng.
 Nguồn vốn chủ sỡ hữu âm tại thời điểm xếp hạng khách hàng.
 Đối với các khách hàng có dư nợ đã xử lý từ Quỹ dự phòng rủi ro của
BIDV (có dư nợ chuyển ngoài bảng) thì đánh tụt 2 hạng và xếp hạng cao nhất là
D.
Đối với doanh nghiệp mới quan hệ tín dụng lần đầu:
Đối với khách hàng hiện chưa có quan hệ tín dụng với BIDV, đã có thời gian hoạt
động kinh doanh: BIDV căn cứ vào các thông tin tài chính, thông tin từ CIC và các nguồn
thông tin khác để chủ động đánh giá, xếp hạng khách hàng.
BIDV thực hiện xếp hạng khách hàng theo các chỉ tiêu như sau:
* Chỉ tiêu tài chính: tương tự như khách hàng đã có quan hệ (tổng số điểm tối đa
là 60 điểm).
* Điểm cộng thêm: 4 chỉ tiêu (tổng điểm cộng thêm tối đa là 18 điểm), cụ thể như
sau:
- Báo cáo tài chính của kỳ xếp hạng được kiểm toán hoặc được cơ quan thuế, cơ
quan chủ quản kiểm tra xác nhận: cộng thêm tối đa 3 điểm.
- Chỉ tiêu thời gian hoạt động của doanh nghiệp và công tác quản trị điều hành
tại doanh nghiệp: cộng thêm tối đa 5 điểm. Trong đó:

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
62
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

+ Thời gian hoạt động của doanh nghiệp (L): tối đa 2 điểm
 L ≥ 10 năm : 2 điểm
 L ≥ 5 năm : 1 điểm
+ Công tác quản trị điều hành của doanh nghiệp (theo đánh giá chủ quan của
BIDV): cộng tối đa 3 điểm.
- Chỉ tiêu khi doanh nghiệp có mặt hàng đạt hàng Việt Nam chất lượng cao,
Chứng chỉ ISO, Sao vàng Đất Việt hoặc các giải thưởng trong nước và quốc tế khác (nếu
khách hàng sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng thì xem xét theo sản phẩm chính, có tỷ
trọng doanh thu lớn nhất): cộng tối đa 5 điểm.
- Hệ số tự tài trợ:
Hệ số tự tài trợ ≥ 50% : cộng 5 điểm
Hệ số tự tài trợ ≥ 30% : cộng 3 điểm
Hệ số tự tài trợ ≥ 10% : cộng 1 điểm
* Điểm giảm trừ tối đa: 5 điểm
* Tổng điểm tối đa: 78 điểm trong đó điểm thưởng là 18)
* Thay đổi xếp hạng: tương tự như của khách hàng đã có quan hệ.
* Phân khách hàng thành 4 hạng như sau:

Số TT Hạng Điểm số
1 A* Khách hàng có tổng số điểm từ 60 điểm trở lên
2 A Khách hàng có tổng số điểm từ 50 – 59 điểm
3 B Khách hàng có tổng số điểm từ 40 – 49 điểm
4 C Khách hàng có tổng số điểm dưới 40 điểm

Đối với những doanh nghiệp mới quan hệ lần đầu, BIDV chỉ xếp 4 hạng, vì những
doanh nghiệp xếp hạng từ hạng C trở xuống BIDV sẽ ko đặt quan hệ cho nên không cần
phải xếp vào những hạng thấp hơn.
Đặc điểm từng khách hàng theo hệ thống xếp hạng tín dụng của BIDV:
- Khách hàng xếp hạng A* :
Tình hình tài chính lành mạnh, kết quả hoạt động kinh doanh rất khả quan, có khả
năng mở rộng và phát triển, có vị thế vững mạnh. Doanh nghiệp được độc quyền kinh

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
63
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

doanh một hoặc một số sản phẩm. Các sản phẩm của doanh nghiệp có tính cạnh tranh
cao.
Những thông tin phi tài chính liên quan rất tốt, có triển vọng phát triển ổn định, bền
vững lâu dài. Đây là nhóm khách hàng đáng tin cậy nhất, rất có tín nhiệm trong quan hệ
với ngân hàng.
- Khách hàng xếp hạng A:
Tình hình tài chính, kết quả hoạt động tốt, sản phẩm có tính cạnh tranh cao. Những
thông tin phi tài chính liên quan khác tốt, đảm bảo cho phát triển ổn định. Có tín nhiệm
trong quan hệ với ngân hàng.
- Khách hàng xếp hạng B:
Tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh hiện tại của khách hàng bình
thường,tuy nhiên có một số chỉ tiêu chưa đạt như mức khách hàng xếp hạng A.
- Khách hàng xếp hạng C:
Tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh không tốt. Các khoản cho vay có
rủi ro tín dụng hoặc xuất hiện những yếu tố bất lợi dẫn đến nguy cơ không trả được nợ
đúng hạn, phải gia hạn nợ, khoản vay không được đảm bảo đầy đủ.
- Khách hàng xếp hạng D:
Tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh ở mức báo động. Đã phát sinh nợ
quá hạn hoặc đã phải gia hạn nợ nhiều lần, xuất hiện những yếu tố bất lợi dẫn đến nguy
cơ không hoàn trả được nợ, khoản vay không được đảm bảo đầy đủ.
- Khách hàng xếp hạng E:
Tình hình tài chính có vấn đề nghiêm trọng, kết quả kinh doanh liên tục thua lỗ, nợ
vay chủ yếu là không có đảm bảo bằng tài sản. Khách hàng có phát sinh những khoản nợ
quá hạn khó thu hồi, có khả năng xảy ra tình trạng mất vốn đối với ngân hàng.
- Khách hàng xếp hạng F:
Tình hình tài chính có vấn đề nghiêm trọng, kết quả kinh doanh liên tục thua lỗ
trong thời gian dài, doanh nghiệp có nguy cơ hoặc đang trong quá trình giải thể, phá sản,
tài sản đảm bảo không có hoặc không có gì đáng kể, khả năng xử lý khó. Khách hàng có
phát sinh những khoản nợ khó đòi, ngân hàng không có khả năng thu hồi vốn đối với
những khoản nợ đã cho vay.

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
64
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

.8. So sánh giữa hai hệ thống XHTD của BIDV và Vietcombank


Vietcombank và BIDV được đánh giá là một trong những ngân hàng đi đầu trong
công tác XHTD, mỗi hệ thống xếp hạng các ngân hàng đều có những ưu điểm và hạn chế
riêng.
So với hệ thống XHTD của Vietcombank thì hệ thống XHTD của BIDV có nhiều
điểm khác biệt. Sự khác biệt đó được thể hiện ở bảng so sánh dưới đây:

BIDV Vietcombank
I Số hạng I Số hạng
7 hạng 10 hạng
II Ký hiệu xếp hạng II Ký hiệu xếp hạng
A*, A , B , C , D , E , F AAA, AA, A, BBB, BB, B, CCC, CC, C,
D
III Chỉ tiêu đánh giá III Chỉ tiêu đánh giá
1 Quy mô doanh nghiệp dựa vào: 1 Quy mô doanh nghiệp dựa vào :
1.Vốn sở hữu 1. Vốn chủ sở hữu
2. Lao động 2. Lao động
3. Doanh thu thuần
4. Nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước
(Không có bảng chấm điểm chỉ tiết từng (Có bảng chấm điểm, xác định chi tiết
chỉ tiêu để xác định quy mô) từng chỉ tiêu để xác định quy mô)
2 Ngành nghề ( phân theo ) 2 Ngành nghề ( phân theo )
1. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp 1. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp
2. Ngành thương mại dịch vụ 2. Ngành thương mại dịch vụ
3. Ngành xây dựng 3. Ngành xây dựng
4. Ngành công nghiệp 4. Ngành công nghiệp
3. Các chỉ tiêu tài chính (12 chỉ tiêu) 3 Các chỉ tiêu tài chính (16 chỉ tiêu)
3.1 Khả năng thanh toán 3.1 Khả năng thanh toán
1.Khả năng thanh toán ngắn hạn 1. Khả năng thanh khoản
2. Khả năng thanh toán nhanh 2. Khả năng thanh toán nhanh

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
65
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

3.2 Các chỉ tiêu hoạt động 3.2 Các chỉ tiêu hoạt động
3. Vòng quay hàng tồn kho 3. Vòng quay hàng tồn kho
4. Vòng quay vốn lưu động 4. Kỳ thu tiền bình quân
5. Hiệu quả sử dụng tài sản 5. Doanh thu trên tổng tài sản
6. Vòng quay các khoản phải thu
7. Tốc độ tăng trưởng doanh thu
8. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận
3.3 Khả năng tự tài trợ 3.3 Chỉ tiêu đòn cân nợ
9. Vốn chủ sỡ hữu / Tổng tài sản 6. Nợ phải trả/Tổng tài sản
7. Nợ phải trả/Nguồn vốn CSH
8. Nợ quá hạn/Tổng dư nợ vay ngân hàng
3.4 Khả năng sinh lời 3.4 Chỉ tiêu thu nhập
10. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 9. Tổng thu nhập trước thuế/Doanh thu
11. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản 10. Tổng thu nhập trước thuế/Tổng TS có
12. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH 11. Tổng thu nhập trước thuế/NV CSH
3.5 Chỉ tiêu dòng tiền 3.5 Chỉ tiêu dòng tiền
Không đưa vào 12. Hệ số khả năng trả lãi
13. Hệ số khả năng trả nợ gốc
14. Xu hướng lưu chuyển tiền tệ
15. Trạng thái lưu chuyển tiền tệ
16. Tiền và tương đương tiền
4 Các chỉ tiêu phi tài chính (10 chỉ tiêu) 4 Các chỉ tiêu phi tài chính (25 chỉ tiêu)
1. Nợ quá hạn 4.1 Chấm điểm chất lượng quản lý
2.Tỷ lệ gia hạn nợ gốc 1.Kinh nghiệm trong ngành của BQL
3.Tỷ lệ lãi quá hạn 2.Kinh nghiệm của BQL
4.Sử dụng vốn vay đúng mục đích 3.Môi trường kiểm soát nội bộ
5.Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn 4.Các thành tựu đạt được
6.Tỷ lệ dư nợ có TS đảm bảo 5.Tính khả thi của phương án kinh doanh
7.Mức độ quan hệ tín dụng với BIDV 4.2 Châm điểm uy tín trong quan hệ giao dịch
8.Tỷ lệ chuyển doanh thu qua BIDV 6.Trả nợ đúng hạn
9.Số dư tiền gủi bình quân 7.Số lần gia hạn nợ

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
66
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

10.Lợi nhuận mang lại cho BIDV 8.Nợ quá hạn trong quá khứ
9.Số lần các cam kết mất khả năng thanh
toán
10.Cung cấp thông tin đầy đủ
11.Thời gian duy trì tài khoản
12.Số lượng ngân hàng khác có duy trì tài
khoản
13.Số lượng giao dịch trung bình hàng
tháng với tài khoản VCB
14.Số lượng giao dịch với VCB
15.Sô tiền gởi TB hàng tháng tại VCB
4.3 Các yếu tố bên ngoài 4.3 Các yếu tố bên ngoài
Không đưa vào 16.Triển vọng ngành
17.Được biết đến
18.Vị thế cạnh tranh
19.Số lượng đối thủ cạnh tranh
20.Ảnh hưởng của cải cách đổi mới
DNNN đến thu nhập
4.4 Các yếu tố khác 4.4 Các yếu tố khác
Không đưa vào 21.Đa dạng hóa các hoạt động
22.Thu nhập từ hoạt động xuất khẩu
23.Sự phụ thuộc vào các đối tác
24.Lợi nhuận ròng trong những năm gần
đây
25.Vị thế của công ty
5 Điểm thưởng, phạt 5 Điểm thưởng phạt
1.Thưởng : tối đa 20 điểm 1.Không có điểm thưởng
2.Phạt : tối đa 10 điểm 2.Không có điểm phạt
6 Hạ bậc xếp hạng 6. Hạ bậc xếp hạng
Có quy định các trường hợp bị đánh tụt Không quy định các trường hợp bị đánh
hạng tụt hạng

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
67
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

7 Trọng số các chỉ tiêu 7 Trọng số các chỉ tiêu


Không có trọng số, các chỉ tiêu có điểm Có xét đến trọng số của từng chỉ tiêu
số như nhau

PHẦN 4. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG XHTD CỦA VIETCOMBANK

Hệ thống XHTD của Vietcombank đã góp phần rất đáng kể trong việc sàng lọc và
phân loại khách hàng, từ đó giúp cho ngân hàng giảm được tỷ lệ rủi ro tín dụng trong
mức cho phép. Kết quả XHTD được các nhà quản trị ngân hàng sử dụng để xác định mức
giới hạn tín dụng tối đa cho từng khách hàng, áp dụng mức lãi suất cho vay, và các quy
định về tài sản đảm bảo. Nhìn chung thì hệ thống XHTD hiện nay của Vietcombank là
hiện đại và khắc phục được chủ quan trong chẩm điểm các chỉ tiêu định lượng bằng cách
đưa vào các chỉ tiêu phi tài chính. Tuy nhiên, từ thực tế nghiên cứu như trên cũng cho
thấy những hạn chế cần phải hoàn thiện hơn nữa.

.9. Những kết quả đạt được


Vietcombank được các chuyên gia tài chính thuộc WorldBank tư vấn trong xây
dựng mô hình XHTD doanh nghiệp và cá nhân áp dụng tại các chi nhánh, do vậy, các mô
hình này tương đối phù hợp với tiêu chuẩn đang sử dụng của các tổ chức tín nhiệm trên
thế giới. Mô hình XHTD của Vietcombank tuân theo các trình tự, tiêu chí rất nghiêm ngặt
và chặt chẽ.
Hệ thống XHTD của Vietcombank được xây dựng theo đặc thù hoạt động tín dụng
và chiến lược phát triển của riêng ngân hàng này, việc đo lường các dạng rủi ro của
Vietcombank được thực hiện thống nhất. Mô hình chấm điểm trong XHTD khách hàng
doanh nghiệp của Vietcombank vẫn bám sát khung hướng dẫn của NHNN nhưng có sự

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
68
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

điều chỉnh dựa theo kinh nghiệm xếp hạng của các tổ chức tín nhiệm trên thế giới. Mô
hình chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính đối với khách hàng doanh nghiệp của
Vietcombank có đưa vào nhóm chỉ tiêu dự báo ảnh hưởng của thay đổi chính sách Nhà
nước và dự báo tác động của cạnh tranh trên lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, đây
là điểm tiến bộ nhằm tăng cường dự báo nguy cơ gặp khó khăn về tài chính trong tương
lai của khách hàng.
Hệ thống XHTD của Vietcombank cũng mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng, thời
gian xử lý các giao dịch sẽ nhanh chóng hơn thông qua chấm điểm tự động, các khách
hàng xếp loại tốt sẽ được hưởng nhiều ưu tiên tín dụng, đặc biệt các khách hàng có lịch
sử quan hệ tín dụng tốt và xếp hạng cao. Tuy nhiên nó cũng chính là bộ lọc đối với các
khách hàng có XHTD thấp.
Ngoài chức năng xếp hạng và phân loại nợ hệ thống XHTD còn hỗ trợ trong việc ra
quyết định cho vay, cho phép trích lập dự phòng trực tiếp giúp hạn chế rủi ro về nợ xấu.

.10. Những hạn chế cần khắc phục


Hiện nay, trong cùng một hệ thống phòng ngừa rủi ro tín dụng của Vietcombank lại
đang tồn tại đồng thời hai mô hình chấm điểm XHTD doanh nghiệp áp dụng riêng tại
VCI và tại các chi nhánh. Các chỉ tiêu chấm điểm giữa hai mô hình này chưa thống nhất
với nhau.
Đối với mô hình chấm điểm XHTD doanh nghiệp tại VCI, tỷ số nợ quá hạn so với
tổng dư nợ ngân hàng đang được xếp vào nhóm chỉ tiêu cân nợ trong bảng chấm điểm
các chỉ tiêu tài chính sẽ không phản ánh chính xác tình trạng tài chính của doanh nghiệp,
chỉ tiêu này nên được xếp sang nhóm các chỉ tiêu vay nợ và chi phí trả lãi, hoặc xếp sang
nhóm các chỉ tiêu phi tài chính. Bên cạnh đó, nếu đo lường hiệu quả kinh doanh bằng các
tỷ số dựa trên lợi nhuận sau thuế, nhóm các chỉ tiêu tài chính này nên sử dụng tiêu chí lợi
nhuận trước thuế để đo lường và so sánh với mức bình quân ngành. Xem xét các chỉ tiêu
chấm điểm về vay nợ và chi phí trả lãi cũng cho thấy có sự trùng lặp với các chỉ tiêu tài
chính khi sử dụng tỷ số dư nợ ngân hàng so với vốn chủ sở hữu. Ngoài ra, nhóm các chỉ
tiêu chấm điểm thông tin phi tài chính hiện đang sử dụng những tiêu chí bao gồm thời
gian hoạt động của doanh nghiệp, số năm kinh nghiệm của giám đốc, trình độ của giám
đốc là chưa thật sát lắm với việc phản ánh xu hướng khó khăn dẫn đến nguy cơ vỡ nợ của
doanh nghiệp từ đó dẫn đến kết quả xếp hạng dễ sai lệch so với thực tế.

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
69
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

Đối với mô hình chấm điểm XHTD doanh nghiệp tại chi nhánh, nhóm các chỉ tiêu
phi tài chính đang sử dụng khá phức tạp so với một số NHTM và các tổ chức kiểm toán
khác. Còn có những chỉ tiêu chưa thật sát với việc đo lường nguy cơ vỡ nợ của các doanh
nghiệp: thời gian làm lãnh đạo của Giám đốc, thu nhập từ hoạt động nhập khẩu. Có nhiều
chỉ tiêu đang tính ngược như đa dạng hóa theo ngành, thị trường và nếu càng đa dạng hóa
thì điểm số càng cao, trên thực tế nhiều doanh nghiệp đa dạng hóa nhưng không nắm
được năng lực cốt lõi, không phù hợp với sở trường thì sẽ gặp khó khăn trong tương lai.
Còn có những chỉ tiêu trùng lặp như trả nợ đúng hạn, số lần giãn nợ hoặc gia hạn nợ.
Đối với mô hình chấm điểm XHTD cá nhân, do một số chỉ tiêu đánh giá năng lực
tài chính chưa được cập nhật theo kịp với thực trạng nên nhiều trường hợp có thể kết quả
chấm điểm cao hơn kết quả thực tế. Ngoài ra còn có nhiều chỉ tiêu trùng lặp như thời gian
công tác và thời gian làm công việc hiện tại khiến điểm của khách hàng vô tình bị nhân
đôi ở chỉ tiêu này nếu chưa từng đổi nơi làm việc hay mới được thăng chức.

.11. Giải pháp hoàn thiện hệ thống XHTD của Vietcombank


Hệ thống XHTDNB là công cụ quan trọng giúp NHTM đánh giá, thẩm định khách
hàng toàn diện trước, trong và sau khi cấp tín dụng, là công cụ để phân loại nợ theo chuẩn
quốc tế cũng như làm căn cứ để định giá theo rủi ro. Vì thế việc hoàn thiện XHTDNB
cần tập trung vào các giải pháp sau:
- Giám sát việc triển khai và ứng dụng xếp hạng tín dụng trong hoạt động tín
dụng
Để đảm bảo hệ thống XHTDNB không ngừng được hoàn thiện và nâng cao chất
lượng đòi hỏi mỗi NHTM nói chung và Vietcombank nói riêng không chỉ làm tốt công
tác chuyển đổi mô hình tổ chức, nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin mà để đảm bảo
hệ thống vận hành có hiệu quả phải làm tốt công tác giám sát triển khai đảm bảo các bộ
phận liên quan nghiêm túc tuân thủ các quy trình, trách nhiệm được phân công. Vì thế để
quản lý rủi ro tín dụng có hiệu quả, Vietcombank cần định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc
tuân thủ các quy định xếp hạng tín dụng, đảm bảo chất lượng thông tin đầu vào nhằm
ngăn ngừa những sai sót do vô tình hay cố ý đánh giá khách hàng theo ý kiến chủ quan
của một, hay nhóm người, làm sai lệch tình hình thực tế của khách hàng.
- Đưa ra những tiêu chí mới về chấm điểm tín dụng
Với những doanh nghiệp đã cổ phần hóa thì đánh giá những chỉ tiêu liên quan đến
cổ phiếu rất đáng được quan tâm như thu nhập / 1 cổ phiếu hay cổ tức / 1 cổ phiếu…Mục

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
70
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

tiêu quan trọng nhất đối với mỗi doanh nghiệp chính là tối đa hóa giá trị vốn chủ sở hữu
vì vậy cũng có thể lấy tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu hàng năm để đánh giá tình hình
hoạt động của doanh nghiệp. Cần nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các chỉ tiêu một
cách khoa học, phù hợp với thực tiễn, từ đó đưa ra các trọng số ứng với từng chỉ tiêu một
cách hợp lý nhất.
- Hoàn thiện mô hình tổ chức và nhân sự
Chất lượng của xếp hạng tín dụng nội bộ phụ thuộc lớn vào mô hình tổ chức và đội
ngũ nhân sự của chính Ngân hàng. Chính vì vậy để cho kết quả xếp hạng phản ánh đúng
thực chất tình hình doanh nghiệp, Vietcombank phải tăng cường công tác giáo dục đào
tạo cán bộ, nâng cao trình độ CBCĐTD ở cả trình độ nghiệp vụ và trình độ đạo đức.
CBCĐTD cần phải nhận thức được tầm quan trọng của công tác chấm điểm tín
dụng và xếp hạng khách hàng, có ý thức tuân thủ quy trình chấm điểm và có trách nhiệm
với kết quả chấm điểm và xếp hạng.
Đạo tạo kiến thức nghiệp vụ chuyên môn liên quan đến tín dụng ngân hàng như kế
toán, tài chính doanh nghiệp, phân tích hoạt động kinh doanh, thẩm định dự án, …Việc tổ
chức đào tạo có thể thực hiện bằng cử cán bộ đi học, mời chuyên gia, giảng viên về dạy,
hoặc tự đào tạo trong nội bộ ngân hàng.
Không những cần nâng cao năng lực chuyên môn mà còn phải bồi dưỡng về kỹ
năng giao tiếp, đánh giá tâm lý khách hàng. Nên thường xuyên mở các lớp đào tạo bồi
dưỡng nghiệp vụ, cập nhật các kiến thức mới và sự thay đổi của chính sách Nhà Nước,
chuẩn mực kế toán…Giáo dục về đạo đức, ý trí vững vàng, không bị cám dỗ bởi vật chất,
ý thức luôn tuân thủ pháp luật trong hoạt động tín dụng ngân hàng.
- Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin và cơ sở dữ liệu đồng bộ
Hệ thống XHTDNB theo thông lệ quốc tế đòi hỏi sự đồng bộ về hạ tầng công nghệ
thông tin và cơ sở dữ liệu. Chính vì vậy Vietcombank cần xây dựng hệ thống thông tin
khách hàng đồng bộ, có khả năng lưu trữ dữ liệu đa chiều và theo lịch sử, chất lượng
thông tin/dữ liệu phải tốt. Muốn vậy, công tác nhập dữ liệu của các bộ phận liên quan
(chủ yếu từ các Chi nhánh của Ngân hàng) phải được cập nhật và lưu trữ đầy đủ, chuẩn
xác. Đây cũng là tiền đề để Vietcombank đẩy mạnh cung cấp các dịch vụ ngân hàng đến
khách hàng tiềm năng tốt hơn, chuyên nghiệp hơn.
- Nâng cao nhận thức về xếp hạng tín dụng
Trong bất kỳ một hoạt động, để đạt kết quả tốt thì việc trước tiên là những người
thực hiện phải có nhận thức rõ về vấn đề. Vietcombank cần phải nhận thức rõ hơn về ý
nghĩa, vai trò, tác dụng của hệ thống xếp hạng tín nhiệm khách hàng. Để thực hiện điều
này Vietcombank phải tăng cường bồi dưỡng, đào tạo, cập nhật kiến thức cho các cán bộ
có liên quan đến việc xếp loại.

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
71
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

- Thiết lập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau


Ở Việt Nam, đến 90% là doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhiều doanh nghiệp có thông tin
phản ánh trên các báo cáo tài chính không chính xác vì các mục đích che đậy thông tin,
trốn thuế.... Vì thế số liệu trên sổ sách kế toán không phản ánh chính xác kết quả kinh
doanh thực của những doanh nghiệp này. Qua tìm hiểu thực tiễn, không ít doanh nghiệp
vừa và nhỏ kinh doanh thực sự có hiệu quả, nhưng số liệu thể hiện vẫn lỗ. Biết rõ vấn đề
này, nhưng không ít NHTM vẫn không dám cho vay, bởi tiềm ẩn rủi ro do thông tin bất
đối xứng xảy ra từ phía người vay rất lớn. Vì vậy Ngân hàng BIDV cần sử dụng nhiều
nguồn thông tin khác nhau. Đồng thời cần đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa công nghệ
thông tin, thiết lập phần mềm quản lý khách hàng. Mở rộng các kênh thông tin bằng cách
hợp tác trao đổi thông tin với các NHTM khác, thiết lập quan hệ mật thiết với các ban
ngành thuộc lĩnh vực tài chính, bảo hiểm…Cán bộ chấm điểm tín dụng (CBCĐTD) cần
tăng cường phỏng vấn trực tiếp khách hàng và cập nhật thông tin khách hàng một cách
thường xuyên.
Để hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống XHTDNB tại các NHTM, bên cạnh
nỗ lực của chính các Ngân hàng còn cần sự hỗ trợ của NHNN và các cơ quan quản lý.
Chúng tôi đề xuất một số kiến nghị như sau:
(1) NHNN và các cơ quan quản lý nhanh chóng hoàn thiện khung pháp lý
Nhanh chóng hoàn thiện khung pháp lý đầy đủ hơn để các NHTM có căn cứ thực
hiện xếp hạng tín dụng nội bộ hướng theo thông lệ quốc tế; đưa ra một lộ trình rõ ràng
đảm bảo tất cả các NHTM đều phải tuân thủ, qua đó thúc đẩy công tác hoàn thiện hệ
thống XHTDNB tại mỗi ngân hàng. NHNN cần đưa ra quy định mọi hệ thống XHTDNB
của các NHTM đều phải trình NHNN và chỉ được áp dụng chính thức khi nhận được phê
duyệt để đảm bảo tính đồng bộ trong các hệ thống xếp hạng tại mỗi ngân hàng. Song
song với việc các NHTM xây dựng, hoàn thiện XHTDNB, nhà nước nên có chính sách
phát triển các đơn vị xếp hạng tín dụng độc lập làm cơ sở tham chiếu chung trong công
tác xếp hạng tín dụng. Kinh nghiệm của nhiều nước trong khu vực cho thấy, cần phải
hình thành các tổ chức định mức tín dụng không do nhà nước quản lý, tổ chức này hoạt
động theo mô hình doanh nghiệp cổ phần, để hạn chế việc chi phối của tổ chức hay cá
nhân, làm sai lệch kết quả xếp hạng.
(2) Nâng cao chất lượng thông tin của tổ chức CIC
Mặc dù có nhiều lợi thế: là tổ chức của NHNN, thực hiện chức năng cung cấp thông
tin tín dụng cho các NHTM, TCTD khác và doanh nghiệp có thu phí, tuy nhiên thông tin
mà CIC cung cấp thiếu cập nhật và mức độ chuẩn xác chưa cao và chủ yếu là thông tin
tài chính. Khắc phục vấn đề này, đòi hỏi phải có một cơ chế phân định trách nhiệm rõ
ràng, cùng các chế tài xử phạt cả về mặt hành chính và tài chính để đảm bảo các tổ chức
liên quan thực hiện đúng trách nhiệm của mình.

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
72
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

KẾT LUẬN
Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các ngân
hàng thương mại, nhưng cũng hàm chứa nhiều rủi ro. Xếp hạng tín dụng (XHTD) là một
trong những công cụ quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả mà các NHTM đã và đang áp dụng
khi cấp tín dụng cho khách hàng.
Đề tài trên đã phân tích về hệ thống XHTD nội bộ của ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam-Vietcombank. Qua đó cho chúng ta thấy được những ưu điểm mà XHTD mang
lại đối với các NHTM cũng như khách hàng vay.Tuy vậy, nó cũng còn nhiều điểm hạn
chế cần phải hoàn thiện và khắc phục để phù hợp với sự biến động quá nhanh của điều
kiện môi trường kinh doanh hiện nay.

DANH SÁCH CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Tập bài giảng:“ Phân tích tín dụng và cho vay’’
2. Giáo trình: ‚“Quản trị ngân hàng nâng cao ’’ PGS.TS.Phan Thị Cúc
3. Giáo trình: “ Tín dụng và thẩm định tín dụng ’’của TS. Nguyễn
Minh Kiều

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
73
Bài tập nhóm GVHD: TS.HỒ HỮU TIẾN

4. Trang thông tin Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:


http://www.sbv.gov.vn/
5. Trang thông tin Tạp chí kiểm toán Việt Nam:
http://kiemtoan.com.vn/
6. Trang thông tin: http://tapchithue.com.vn
7. Trang thông tin: http://vi.wikipedia.org/wiki/Trang_Ch%C3%ADnh

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Vietcombank Trang:
74

You might also like