You are on page 1of 9

Bài tập về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (Chương 4)

Phần tình huống:

Tình huống 1:

Khấu trừ vào tiền lương công nhân các khoản:

- Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân:

- Khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN:

- Khấu trừ tiền tạm ứng chi tiêu không hết:

- Khấu trừ các khoản phải thu khác của người lao động:

Tình huống 2:

Dùng quỹ khen thưởng để chi thưởng Tết dương lịch cho người lao động trong
doanh nghiệp 40.000.000 đồng (Kèm theo phiếu chi tiền mặt thanh toán đầy đủ
cho số tiền thưởng này).

Tình huống 3:

Tại công ty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ trả lương cho công nhân bằng sản
phẩm: giá vốn xuất kho là 10.000.000 đồng, giá bán nội bộ là 12.000.000 đồng, thuế
GTGT 10%. Kế toán phản ánh:
Phần bài tập:

Bài 4: Tại Công ty TNHH Hoa Hồng trong tháng 1/N có tình hình tiền lương và
các khoản trích theo lương cụ thể như sau: (Đơn vị tính: VNĐ)

1.Tính tiền lương phải trả T1/Ncho:

- Công nhân sản xuất trực tiếp: 40.000.000


- Nhân viên quản lý phân xưởng: 2.000.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000.000

2. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.

3. Giấy báo nợ số 34 ngày 31/1/N nộp BHXH cho cơ quan bảo hiểm xã hội (kể cả
nộp thay cho công nhân viên)

4. Phiếu chi tiền mặt số 65 ngày 31/1/N Chi tiền mặt mua BHYT cho công nhân
viên

5. Khấu trừ lương về BHXH,BHYT, BHTN của công nhân viên

6. Giấy báo nợ số 35 ngày 31/1/N trả lương cho công nhân viên khi đã trừ tất cả
các khoản

Yêu cầu:

1) Hãy tính toán, định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên?
2) Ghi sổ Nhật ký chung tháng 1/N các nghiệp vụ kinh tế trên?

Biết rằng: Công ty tính các khoản trích theo lương theo tiền lương tính bảo hiểm;
giả thiết lương tính BHXH bằng tiền lương phải trả trong kỳ.

Tỷ lệ trích theo lương năm N như sau:


- BHXH: 25,5% trong đó (DN chịu 17,5%, trừ vào thu nhập của người lao động
8%)

- BHYT: 4,5% trong đó (DN 3%, trừ vào thu nhập của người lao động 1,5%)

- BHTN:2% trong đó (DN 1%, trừ vào thu nhập của người lao động 1%)

- KPCĐ tính vào chi phí SXKD: 2%

Bài 5: Trong tháng 12/N tại Công ty TNHH Thành Minh có tài liệu về tiền lương
và các khoản trích theo lương như sau: (ĐVT: 1.000đ)

A.Tiền lương còn nợ người lao động tháng trước: 45.000

B. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:

1. Giấy báo có số 34 ngày 1/12/N Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương:
45.000

2. Phiếu chi số 05, ngày 3/12/N Trả lương còn nợ kỳ trước cho người lao động
42.000, số còn lại đơn vị tạm giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh

3. Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng:

Bộ phận Lương Thưởng thi Cộng


đua
1. Phân xưởng 1 87.000 5.000 92.000
- Công nhân SXTT 81.500 4.000 85.500
- Nhân viên QLPX 5.500 1.000 6.500
2. Phân xưởng 2 110.000 8.000 118.000
- Công nhân SXTT 101.000 6.500 107.500
- Nhân viên QLPX 9.000 1.500 10.500
3. Bộ phận tiêu thụ 10.600 500 11.100
4. Bộ phận QLDN 9.400 1.000 10.400
Tổng cộng 217.000 14.500 231.500
4. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành

5. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao đông bao gồm tạm ứng: 10.000 và
các khoản phải thu khác: 8.000

6. Giấy báo nợ số 45 ngày 31/12/N Nộp các khoản trích theo lương cho cơ quan
quản lý quỹ

7. Giấy báo nợ số 46 ngày 31/12/N Thanh toán lương và các khoản khác cho người
lao động : Lương kỳ này, lường kỳ trước tạm giữ hộ, tiền thưởng

Yêu cầu:
1) Tính toán và lập bảng phân bổ tiền lương, trích BHXH tháng 12/N
2) Định khoản các nghiệp vụ trên
3) Ghi sổ cái TK 334,338 T12/N
4) Số dư TK 334,338 liên quan đến chỉ tiêu nào trên BCTC?

Biết rằng: Công ty tính các khoản trích theo lương theo tiền lương tính bảo
hiểm; giả thiết lương tính BHXH bằng tiền lương phải trả trong kỳ.

Tỷ lệ trích theo lương năm 2016 như sau:

- BHXH: 25,5% trong đó (DN chịu 17,5%, trừ vào thu nhập của người lao động
8%)

- BHYT: 4,5% trong đó (DN 3%, trừ vào thu nhập của người lao động 1,5%)

- BHTN:2% trong đó (DN 1%, trừ vào thu nhập của người lao động 1%)
- KPCĐ tính vào chi phí SXKD: 2%

Bài 6: Tại tháng 6/N có các tài liệu sau của DN Tuấn MinhI. Số dư đầu kỳ của một
số TK như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)

-TK 334 (dư có ): 30.000


-TK 338 ( dư có): 12.000
Trong đó 3382: 2.000 ; 3383: 6.000; 3384:2.000; 3386: 2.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Giấy báo nợ số 90 ngày 1/6/N nộp BHXH: 6.000 , BHYT: 2.000; BHTN:2.000
và nhập quỹ tiền mặt 30.000
2. Phiếu chi tiền mặt số 112 ngày 2/6/N Trả lương còn nợ kỳ trước cho người lao
động: 27.000, số còn lại đơn vị tạm giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh.
3. Tính ra số tiền lương phải trả trong tháng:
- Lương công nhân trực tiếp sản suất sp: 600.000
-Lương trả công nhân quản lý xưởng sản xuất: trả theo tỷ lệ 5% trên tổng số tiền
lương công nhân trực tiếp sản suất.
-Lương nhân viên bán hàng: 20.000
-Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp trả theo tỷ lệ 3% trên tổng mức lương
công nhân trực tiếp sản xuất.
4. Trích KPCĐ, BHXH,BHYT,BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành
5. Giấy báo nợ số 92 ngày 30/6/N nộp các khoản trích theo lương cho cơ quan
quản lý các quỹ
6. Tiền thưởng thi đua tính vào chi phí kinh doanh cho công nhân trực tiếp sản
xuất: 10.000; Nhân viên quản lý sản xuất: 4.000; Nhân viên bán hàng: 1.000 và
Nhân viên quản lý DN: 5.000
7. Các khoản trừ vào thu nhập của công nhân viên :
- Tạm ứng : 10.000

- Bồi thường vật chất : 5.000

- Thuế thu nhập cá nhân: 12.500


8. Phiếu thu số 103 ngày 30/6/N rút tiền gửi ngân hàng 700.000 về nhập quỹ để
chuẩn bị trả lương.
9. Phiếu chi số 08 ngày 30/6/N Thanh toán các khoản khác cho người lao động:
-Lương: trả 60% tiền lương trong tháng cho công nhân viên sau khi đã trừ đi các
khoản khấu trừ theo lương; trong đó có 10.000 do công nhân viên đi vắng chưa
lĩnh lương, doanh nghiệp tạm giữ hộ
-Trả tiền giữ hộ kỳ trước : 3.000
-Tiền thưởng thanh toán toàn bộ.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản dạng chữ T

Biết rằng: Công ty tính các khoản trích theo lương theo tiền lương tính bảo hiểm;
giả thiết lương tính BHXH bằng tiền lương phải trả trong kỳ.

Tỷ lệ trích theo lương năm 2016 như sau:

- BHXH: 25,5% trong đó (DN chịu 17,5%, trừ vào thu nhập của người lao động
8%)

- BHYT: 4,5% trong đó (DN 3%, trừ vào thu nhập của người lao động 1,5%)

- BHTN:2% trong đó (DN 1%, trừ vào thu nhập của người lao động 1%)

- KPCĐ tính vào chi phí SXKD: 2%

Bài 7: Tại Công ty sản xuất Hưng Thịnh tháng 1/N có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Ngày 5/1, công ty trả lương lần 1 cho người lao động theo phiếu chi số 10 ngày
5/1 số tiền 130.000
2. Bảng tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng cho các bộ phận như sau:
Bộ phận Lương Các khoản tiền lương
tham gia Lương Lương Phụ cấp Phụ cấp Cộng
BHXH sản phẩm thời gian ăn trưa trách
nhiệm
Công nhân 167.500 167.500 23.790 192.830
TTSX
Quản lý SX 16.000 15.760 1.830 1.520 19.110
Bộ phận 11.000 15.640 1.650 990 18.280
bán hàng
Phòng hành 7.000 7.000 1.170 650 8.820
chính
Phòng kế 9.000 11.340 1.360 850 13.550
toán
Cộng 210.500 167.500 49.740 29.800 4.010 252.590

3. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành
4. Các khoản trừ vào lương tháng 1/N của công nhân viên như sau:
- Tiền bồi thường do làm hỏng thiết bị sản xuất của CNTTSX: 9.000
- Các khoản trích theo lương người lao động chịu
- Tiền thuế thu nhập cá nhân của các bộ phận: 18.000
5. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt trả lương kỳ 2 cho công nhân viên theo
giấy báo nợ số 15 ngày 31/1/N
6. Phiếu chi số 24 ngày 31/1 chi lương kỳ 2 cho công nhân viên
7. Công ty chuyển TGNH theo ủy nhiệm chi số 16 ngày 31/1/N, nộp các khoản
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản lý số tiền 32.000
8. Chi tiền thưởng tết âm lịch từ quỹ khen thưởng phúc lợi, số tiền 150.000 theo
phiếu chi số 28 ngày 31/1/N
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ cái TK 334 theo
hình thức NKC
Bài 8: Tại công ty Hải Tiến, tháng 12/N có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Ngày 10/12/N, Giấy báo nợ số 10 của BIDV Cầu giấy, tạm ứng lương kỳ 1 cho
cán bộ công nhân viên, số tiền 1.200.000.
2. Bảng tổng hợp lương , thưởng của cán bộ trong công ty tháng 12/N như sau:
Bộ Lương Phụ Cộng Các khoản khấu trừ vào lương Thu
phận cơ bản cấp ăn Các Thuế Tiền Cộng nhập
trưa khoản TNC phạt được
BH N lĩnh
Công 132.50 18.49 150.99 13.00 5.000 2.00 19.00 131.99
nhân 0 0 0 0 0 0 0
TTSX
Quản 13.000 1.800 14.800 1.360 1.000 500 2.860 11.940
lý SX
Bộ 15.000 1.980 16.980 1.540 500 2.040 14.940
phận
bán
hàng
Phòn 9.000 1.120 10.120 900 900 9.220
g
hành
chính
Phòn 17.000 2.070 19.070 1.750 500 2.250 16.820
g kế
toán
Cộng 186.50 25.46 211.96 18.55 6.500 3.00 28.05 183.91
0 0 0 0 0 0 0

3. Các khoản trích theo lương tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định, giả sử lương
đóng BHXH và các khoản theo lương bằng lương cơ bản
4. Thanh toán tiền lương T12/N bằng TGNH theo Giấy báo nợ số 36 ngày 31/12
sau khi đã khấu trừ các khoản
5. Ngày 31/12, chi quỹ công đoàn để tổ chức tổng kết hoạt động công đoàn năm N,
số tiền 10.500.
Yêu cầu:
1. Lập các định khoản kế toán có liên quan
2. Ghi sổ cái TK 334 tháng 12/N
Biết rằng TK 334 đầu tháng 12 không có số dư

You might also like