You are on page 1of 2

Trường Đại học Duy Tân ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Đề số: 1

Khoa: Đào tạo quốc tế Môn: Nguyên lý kế toán 1- PSU-ACC-201


Bộ môn: PSU-FA Khối lớp: PSU-ACC-201-AIS, OIS, KIS, CIS,
GIS, MIS…
Học kỳ I Năm học 2016- 2017
Thời gian làm bài: 90phút
Câu 1: (1,0 điểm) Điền từ thích hợp vào ô trống
1. Bảng cân đối kế toán là báo cáo tổng hợp cung cấp thông tin về tình hình…..của 1 đơn vị
2. Tài khoản (TK) chi phí có kết cấu…..
3. Tài khoản điều chỉnh giảm có kết cấu….. với tài khoản được điều chỉnh
4. Một chứng từ không thể thiếu các yếu tố…..
Câu 2: (1,0 điểm) Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích.
1. TK 131 chỉ có số dư bên Nợ
2. Kế toán 1 doanh nghiệp ghi một khoản tiền xăng xe mà giám đốc đã sử dụng để chở gia
đình đi chơi dịp cuối tuần vào chi phí của đơn vị.
Câu 3 (2,0 điểm) Hãy sắp xếp các đối tượng sau đây thành 5 loại: Tài sản, nợ phải trả,
nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí (CP), tính tổng mỗi loại và tìm X
STT Đối tượng Số tiền STT Đối tượng Số tiền
1 Phải thu khách hàng 100.000 11 Khách hàng trả trước 130.000
2 Phải trả người bán 230.000 12 Tiền mặt 100.000
3 Vốn đầu tư của chủ sở hữu X 13 Doanh thu chưa thực hiện 250.000
4 Quỹ khen thưởng phúc lợi 170.000 14 Chi phí trả trước 120.000
5 Nguyên liệu vật liệu 200.000 15 Chi phí phải trả 80.000
6 Doanh thu bán hàng 300.000 16 CP sản xuất kinh doanh dở dang 90.000
7 Giá vốn hàng bán 390.000 17 Quỹ bình ổn giá 140.000
8 Trả trước người bán 210.000 18 Xây dựng cơ bản dở dang 1,500.000
9 TSCĐ hữu hình 3.500.000 19 Tạm ứng 70.000
10 Nhận ký quỹ, ký cược 130.000 20 Chi phí bán hàng 900.000
Câu 4. (3,0 điểm) Tại một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm, kế toán Hàng tồn kho
theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 11/2016
có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Xuất nguyên vật liệu (NVL) chính dùng cho sản xuất sản phẩm: 200.000.
2. Tính tiền lương phải trả trong kỳ cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 100.000, công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
B: 200.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 50.000
- Nhân viên bán hàng: 10.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 150.000.
3. Mua NVL chính đưa thẳng vào sử dụng cho sản xuất sản phẩm, giá chưa VAT 10% là
30.000 đã trả bằng chuyển khoản.
4. Xuất NVL phụ sử dụng cho sản xuất trực tiếp: 10.000, Quản lý phân xưởng: 5.000, Bán
hàng: 1.000, Quản lý doanh nghiệp: 1.500
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định
6. Tiền ăn ca phải trả trong kỳ cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 10.000, sản
phẩm B: 5.000, nhân viên quản lý phân xưởng: 2.000, nhân viên bán hàng: 1.000.
7. Khấu hao TSCĐ sử dụng cho: Sản xuất sản phẩm: 10.000, Bán hàng: 1.000, Quản lý
doanh nghiệp: 5.000
8. Xuất công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất sản phẩm (thuộc loại phân bổ 1 lần): 5.000, dùng
cho bán hàng: 1.000
9. Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm A, 200 sản phẩm B. Biết rằng giá trị sản phẩm
dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau.
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm. (Có lập Bảng tính giá thành sản phẩm). Biết rằng chi
phí NVL trực tiếp được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tiền lương công nhân trực tiếp sản
xuất, chi phí sản xuất chung phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo số lượng sản phẩm hoàn thành.
Câu 5: (3 điểm) Tại một doanh nghiệp kế toán Hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai
thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Chi tiền mặt gửi vào ngân hàng với kỳ hạn gửi 6 tháng 500.000.
2. Đưa một khu nhà văn phòng đi cầm cố, thế chấp 5.000.000
3. Vay dài hạn cho đơn vị cấp dưới mượn 200.000
Bỏ 4. Xuất hàng hóa gửi đi bán, tổng giá xuất kho 100.000, tổng giá bán chưa thuế GTGT
10% là 200.000.
5. Nhận góp vốn liên doanh bằng một lô đất trị giá 3.000.000
6. Chuyển khoản trả trước người bán 150.000
Bỏ 7. Xuất hàng hóa bán trực tiếp, tổng giá xuất kho 170.000, Tổng giá bán bao gồm cả thuế
GTGT 10% là 275.000 chưa thu tiền.
Bỏ 8. Tính tiền lương phải trả trong kỳ cho: công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 200.000,
nhân viên quản lý phân xưởng: 100.000, nhân viên bán hàng: 50.000, nhân viên quản lý
doanh nghiệp: 100.000
Bỏ 9. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
Bỏ 10. Xuất NVL dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm: 50.000, dùng chung cho phân
xưởng: 10.000, dùng cho bán hàng: 2.000 dùng cho quản lý DN: 3.000.
Bỏ 11. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất: 10.000, dùng cho bán hàng: 2.000, dùng cho
quản lý DN: 3.000
Yêu cầu Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
GHI CHÚ: Sinh viên chỉ được sử dụng Hệ thống tài khoản.
Bộ môn PSU Giảng viên ra đề

Nguyễn Như Hiền Hòa Nguyễn Thị Kim Hương

You might also like