You are on page 1of 15

Bài số 1:

A. Số dư 1/9/N
TK 211 – Dư nợ:10700000 , TK 2141 – Dư có: 2500000
TK 217 và TK 2147 có số dư là 0
B. Định khoản
1,Nợ TK 211: 1200000
Có TK 241: 1200000
Nợ TK 241: 1200000
Có TK 411: 1200000
2.
*Giá mua
Nợ TK 2411: 500000
Nợ TK 1332: 50000
Có TK 331: 550000
*CP vận chuyển
Nợ TK 2411: 20000
Có TK 111: 20000
*CP chạy thử
Nợ TK 154: 25000
Có TK 152: 15000
Có TK 334: 6000
Có TK 811: 4000
*Thành phẩm thu đuợc do chạy thử nhập kho
Nợ TK 155:16000
Có TK 154: 16000
CP chạy thử thực tế= 25000-16000=9000
Nợ TK 2411: 9000
Có TK 154: 9000
Nguyên giá TSCĐ=500000+20000+9000=529000
Nợ TK 211: 529000
Có TK 2411: 529000
Kết chuyển nguồn vốn
Nợ TK 441:529000
Có TK 411: 529000
3.
Nợ TK 222: 500000
Nợ TK 214: 200000
Có TK 211: 600000
Có TK 711: 100000
4,
Nợ TK 112: 165000
Có TK 711: 150000
Có TK3331: 15000

Nợ TK 214: 200000
Nợ TK 811: 160000
Có TK 211: 360000
5,
Nợ TK 214: 700000
Nợ TK811: 100000
Có TK 211: 800000

Nợ TK811: 500
Có TK111: 500

Nợ TK 112:50000 +Nợ TK 632:….


Có TK 711: 50000 Có TK 1534:….

Nợ TK 1534 : 20000
Có TK 111 : 20000
2. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 9/N? Định khoản ghi nhận khấu hao tháng 9? (biết rằng mức
khấu hao tháng 8/N là 245.000, trong đó tính cho bộ phận sản xuất là 180.000, bộ phận bán hàng
20.000, bộ phận QLDN 45.000). Các TSCĐ nêu trên đều có thời gian sử dụng dự kiến 10 năm. Giá trị phải
KH bằng nguyên giá; DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 9/N


Chỉ tiêu Thời Toàn DN \ Nơi sử dụng TK 627 TK 641 TK 642
gian
khấu
hao Nguyên giá Số khấu hao
TSCĐ
I. Khấu hao trích tháng
trước     245.000 180.000 20.000 45.000
II. Khấu hao tăng trong
tháng 9/N   1.729.000 14.408 14.408 0 0
1. Bàn giao 1 nhà xưởng
sản xuất từ đầu tư XDCB 10 năm 1.200.000 10.000 10.000  
 
2. Bàn giao một thiết bị
sản xuất cho phân xưởng 10 năm 529.000 4.408 4.408    
sản xuất
III. Khấu hao giảm trong
tháng 9/N   1.760.000 14.667 6.667 3.000 5.000
3. Đưa 1 khu nhà văn
phòng đi góp vốn liên 10 năm 600.000 5.000     5.000
doanh dài hạn
4. Nhượng bán một 1 ô tô
dùng ở bộ phận bán hàng 10 năm 360.000 3.000   3.000  
5. Công ty thanh lý một
thiết bị sản xuất 10 năm 800.000 6.667 6.667    
IV. Số khấu hao trích
tháng này (I + II – III)     244.742 187.742 17.000 40.000

3. Giả sử trong tháng 10/N, không có TSCĐ tăng. Hãy xác định số khấu hao TSCĐ phải trích tháng
10 tính vào từng khoản mục chi phí.
Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 10/N
Chỉ tiêu Thời Toàn DN \ Nơi sử dụng TK 627 TK 641 TK 642
gian
khấu
hao Nguyên giá Số khấu hao
TSCĐ
I. Khấu hao trích tháng
trước     244.742 187.742 17.000 40.000
II. Khấu hao tăng trong
tháng 10/N   1.714.592 14.408 14.408 0 0
1. Khấu hao nhà xưởng
sản xuất từ đầu tư XDCB 10 năm 1.190.000 10.000 10000    
2. Khấu hao thiết bị sản
xuất cho phân xưởng sản 10 năm 524.592 4.408 4.408    
xuất
III. Khấu hao giảm trong
tháng 10/N   0 0 0 0 0
IV. Số khấu hao trích
tháng này (I + II – III)     259.150 202.150 17.000 40.000

Bài 2
1
* Giá mua trên hóa đơn
Nợ TK2411: 450000
Nợ TK 1332: 45000
Có TK 331: 495000
* Chi phí lắp đặt, chạy thử:
Nợ TK 154: 40000
Có TK 152: 30000
Có TK 334: 10000
*Thành phẩm chạy thử
Nợ TK 155: 8000
Có TK 154: 8000

*Phế liệu thu hồi


Nợ TK 152: 2000
Có TK 241: 2000
CP chạy thử thực tế= 40000-8000=32000
Nợ TK 241: 32000
Có TK 154: 32000
Nguyên giá TSCĐ=4500002000+32000=480000
Nợ TK 211: 480000
Có TK 241: 480000

Tính khấu hao 1 năm:

+ HM năm N: 48.000

+ HMLK năm N + 5:

2,Giả sử, ngày 1/7/N+5, doanh nghiệp nhượng bán thiết bị này, giá nhược bán 300.000, thuế GTGT 10%,
thanh toán bằng TGNH. Tính toán, định khoản liên quan?
- Từ ngày 16/9/N đến ngày 16/9/N+4 là 4 năm

Từ ngày 17/9/N+4 đến ngày 1/7/N+5 là 288 ngày

 HM lũy kế đến ngày 1/7/N+5 là:

 Gía trị còn lại : 480.000 – 229.873 = 250.127

- Định khoản

Nợ TK 214:229873

Nợ TK 811:250127

Có TK 211: 480000

Nợ TK 112: 330000

Có TK 3331: 30000

Có TK 711: 300000

Kết chuyển xác định lãi lỗ:

Nợ TK 911 250.127

Có TK 811 250.127
Nợ TK 711 300.000

Có TK 911 300.000

Nợ TK 911 150.127

Có TK 421 150.127

Bài 3

1. Định khoản kế toán tại công ty HH.

- Ghi giảm TSCĐ đưa đi trao đổi:

Nợ TK 214: 250.000.000

Nợ TK 811: 700.000.000

Có TK 211: 950.000.000

- Ghi thu nhập khác do trao đổi TSCĐ:

Nợ TK 131: 880.000.000

Có TK 711: 800.000.000

Có TK 3331 80.000.000

- Ghi tăng TSCĐ nhận được do trao đổi:


Nợ TK 211: 870.000.000

Nợ TK 1332: 87.000.000

Có TK 331: 957.000.000

- Thanh toán số tiền phải trả thêm bằng TGNH:


Nợ TK 331: 957.000.000

Có TK 131: 880.000.000

Có TK 112: 77.000.000

-Kết chuyển nguồn vốn hình thành

Nợ TK 414: 77.000.000

Có TK 411: 77.000.000

2. Giả sử TSCĐ B có thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm, hãy xác định khấu hao TSCĐ cho năm N.

(PP số dư giảm dần có điều chỉnh)


Công thức:
NG = 870.000.000
- GT phải khấu hao là nguyên giá

Tỷ lệ khấu hao nhanh: (1/5)x2=40%

- Mức khấu hao hằng năm:


Thời GTCL của
Mức khấu hao dự kiến hàng năm
gian TSCĐ
N 870.000.000 870.000.000 x 40% = 348.000.000
N+1 522.000.000 522.000.000 x 40% = 208.800.000
N+2 313.200.000 313.200.000 x 40% = 125.280.000
N+3 125.280.000 125.280.000 / 2 = 62.640.000
N+4 125.280.000 125.280.000 / 2 = 62.640.000

3. Ngày 1/7/N+2, doanh nghiệp dùng TSCĐ B để góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Giá
đánh giá lại TSCĐ B bằng 120% giá trị ghi sổ còn lại.

Ngày 1/1/N đến ngày 1/1/N+2: HM là: 348.000.000+208.800.000=556.800.000


Ngày 1/1/N+2 đến ngày 1/7/N+2 HM là: (125.280.000/12)x6=62.640.000
 HM = 556.800.000+62.640.000=619.440.000
 GTCL = 870.000.000 - 619.440.000 = 250.560.000
Đánh giá lại TSCĐ bằng 120% giá trị ghi sổ  GT đánh giá lại = 250.560.000x120%=300.672.000
*Định khoản
Nợ TK 222: 300.672.000
Nợ TK 214: 619.440.000
Có TK 211: 870.000.000
Có TK 711: 50.112.000
Bài số 4.
1.Nợ TK 211(B): 120.000
Nợ TK 214(A): 10.000
Có TK 211(A): 130.000
2.Nợ TK 211: 118.000 Nợ TK 331:70.000
Nợ TK 1332: 11.800 Có TK 112: 70.000
Nợ TK 242: 10.200
Có TK 331: 140.000

- Định kỳ trả tiền cho người bán:


Nợ TK 331: 1.944
Có TK 111,112: 1.944

- Định kỳ phân bổ vào chi phí số lãi trả chậm:

Nợ TK 635: 283
Có TK 242: 283
- Chi phí vận chuyển:
Nợ TK 211: 2.100
Nợ TK 133 :100
Có TK 111 2.200
- Kết chuyển nguồn:
Nợ TK 441: 120.100
Có TK 411: 120.100
4,Nợ TK 211: 62000
Có TK 214: 20.000
Có TK 336: 40.000
Có TK 111: 2.000
5.
Nợ TK 242: 23000
Nợ TK 214: 5000
Có TK 211: 28000

- Phân bổ dần vào từng tháng:

Nợ TK 627,641,642: 958

Có TK 242: 958
Bài 5:

(1)

Nợ TK 211: 600.000

Nợ TK 1332: 60.000

Có TK 112: 660.000

Kết chuyển nguồn:

Nợ TK 3532: 600.000

Có TK 3533: 600.000

- Phản ánh hao mòn:

Nợ TK 3533: 66.000

Có TK 214: 66.000

(2)

Nợ TK 214: 330.000

Nợ TK 3533:20.000

Có TK 211: 350.000

- Phản ánh số thu về từ nhượng bán:

Nợ TK 112: 33.000

Có TK 3532: 30.000

Có TK 3331: 3000

- Chi phí thanh lý:

Nợ TK 3532: 5000

Có TK 111: 5000
(3)

- Phản ánh giá mua:

Nợ TK 2411: 200.000

Nợ TK 1332: 20.000

Có TK 331: 220.000

- Chi phí vận chuyển

Nợ TK 2411: 10.000

Có TK 111: 10.000

- Chi phí thạy thử:

Nợ TK 2411: 2000

Có TK111,112,331: 2000

- Sau khi lắp đặt chạy thử thì đưa vào sử dụng:

Nợ TK 211: 212.000

Có TK 2411: 212.000

- Kết chuyển nguồn:

Nợ TK 3532: 212.000

Có TK 3533: 212.000

- Từ ngày 1/1/N đến ngày 1/7/N+4 là 3 năm 6 tháng, HM lũy kế =

Nợ TK 214: 92.750

Nợ TK 3533:119250

Có TK 211: 212000

- Phản ánh số thu về từ nhượng bán:

Nợ TK 131: 132.000
Có TK 3532: 120.000

Có TK 3331: 12.000

- Chi phí thanh lý:

Nợ TK 3532: 4000

Có TK 111: 4000

(4)

Nợ TK 2413:80.000

Nợ TK 335: 40.000

Có TK 331: 120.000

- Trích vào chi phí trong năm tiếp theo (kỳ kế toán: tháng): 3333=40000/12

Nợ TK 623, 627, 641, 642… 3.333

Có TK 335 3.333

Tình huống TSCĐ hình thành bằng quỹ phúc lợi

You might also like