You are on page 1of 13

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT TPHCM ĐỀ THI MẪU

KHOA KINH TẾ HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2019-2020


BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
MÃ MÔN HỌC: PRAC230407
Đề số: 03 Đề thi có 10 trang
Thời gian: 90 phút
SV được phép sử dụng tài liệu là 2 tờ A4 ghi tay và
bảng HTTK.
Câu 1 (3 điểm):
a. Hãy cho biết trong các tình huống dưới đây, nhân viên kế toán đã vi phạm
nguyên tắc kế toán nào? Cách giải quyết?
1. Cty MNP mua hà ng và o ngà y 01/09, đã nhậ n hà ng, hó a đơn và chấ p nhậ n số tiền
30.000.000đ nhưng kế toá n cty khô ng ghi nhậ n vì đợ i đến ngà y 03/09 khi cty đã
chuyển khoả n thanh toá n cho nhà cung cấ p thì kế toá n mớ i ghi nhậ n nghiệp vụ nà y.
Nguyên tắc cơ sở dồn tích
2. Trong kế toá n hà ng tồ n kho có 2 phương phá p kế toá n đó là phương phá p kê khai
thườ ng xuyên và phương phá p kiểm kê định kỳ. Tuy nhiên, 6 thá ng đầ u nă m cty sử
dụ ng phương phá p kê khai thườ ng xuyên, 6 thá ng cuố i nă m cty lạ i sử dụ ng phương
phá p kiểm kê định kỳ.
Nguyên tắc nhất quán
3. Ngà y 01/01, cty mua mộ t lô hà ng vớ i giá mua 20.000.000đ. Ngà y 01/02, lô hà ng
tương tự vớ i lô hà ng cty mua ngà y 01/01 có giá trên thị trườ ng là 21.000.000đ. Kế
toá n cty đã điều chỉnh trên sổ sá ch từ 20.000.000đ sang 21.000.000đ.
Nguyên tắc giá gốc
4. Cty ABC là mộ t cty nhỏ có doanh thu khoả ng và i tỷ đồ ng. Ngà y 01/07/2018 phá t
hiện ngà y 30/11/2017 có mộ t khoả n phả i thu khá ch hà ng bị ghi só t trị giá
50.000.000đ. Bá o cá o tà i chính nă m trướ c đã phá t hà nh nên kế toá n khô ng điều
chỉnh sai só t trên Bá o cá o tà i chính.
Nguyên tắc trọng yếu
b. Hãy xác định đối tượng kế toán và sự tăng giảm của chúng qua các nghiệp vụ
kinh tế sau và định khoản các nghiệp vụ này

Nghiệp vụ kinh tế Đối tượng tăng Đối tượng giảm


1. Chủ nhân đầu tư vào doanh nghiệp bằng 112
cách chuyển từ TK cá nhân vào TK của DN 411
100.000.000đ
2. Thanh toán nợ vay ngắn hạn 200.000.000 112
bằng TGNH 341
3. Mua nguyên liệu nhập kho trả bằng tiền 152 111
mặt 2.000.000
4. Mua TSCĐ trả bằng tiền gửi ngân hàng 211 112
32.000.000
5. Vay ngắn hạn NH, đã nhập qũy tiền mặt 111

1
5.000.000 341
6. Tạm ứng cho nhân viên 2.000.000 tiền mặt 141 111
để mua hàng
7. Mua hàng của công ty M, đã nhận được 151
hoá đơn với trị giá 15.000.000đ nhưng hàng 331
chưa về, chưa thanh toán người bán.
8. Trả nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng 112
5.000.000 331
9. Vay ngắn hạn NH trả nợ người bán 341 331
10.000.000
10.Mua công cụ nhập kho trả bằng tiền tạm 153 141
ứng 1.000.000
1. NỢ TK 112 100.000.000
CÓ TK 411 100.000.000
2. NỢ TK 341 200.000.000
CÓ TK 112 200.000.000
3. NỢ TK 152 2.000.000
CÓ TK 111 2.000.000
4. NỢ TK 211 32.000.000
CÓ TK 112 32.000.000
5. NỢ TK 111 5.000.000
CÓ TK 341 5.000.000
6. NỢ TK 141 2.000.000
CÓ TK 111 2.000.000
7. NỢ TK 151 15.000.000
CÓ TK 331 15.000.000
8. NỢ TK 331 5.000.000
CÓ TK 112 5.000.000
9. NỢ TK 331 10.000.000
CÓ TK 341 10.000.000
10. NỢ TK 153 1.000.000
CÓ TK 141 1.000.000

Câu 2 (3 điểm)
Tạ i mộ t doanh nghiệp sả n xuấ t có tình hình sau đâ y: (ĐVT: 1.000 đồ ng)
- Tiền mặt: 2.000
- Nguyên vật liệu: 27.000
- Hao mòn TSCĐ: 7.800
- CCDC: 2.500
- Thà nh phẩ m tồ n kho đầ u kỳ: 300sp x 25/sp
- Chi phí sả n xuấ t dở dang đầ u kỳ: 3.000
- Phải trả người lao động: 16.400
- Phải trả khác: 20.000
- Thuế phải nộp Nhà nước: 13.400
- Chi phí phát sinh trong kỳ:
Công cụ
Loại chi phí Các khoản
Tiền Khấu hao Tiền loại
Đối tượng Vật liệu trích theo
lương TSCĐ mặt phân bổ
chịu chi phí lương
3 kỳ
Trự c tiếp sả n xuấ t 23.000 20.000 Theo tỷ lệ 1.500 500 -
2
Bộ phậ n quả n lý SX 2.000 2.000 900 410 1.500
Bộ phậ n bá n hà ng 1.000 2.000 quy định 1.200 120 900
Bộ phậ n quả n lý DN - 5.000 200 240 -
(Đề có thể cho thông tin về NVL đầu kỳ, số lượng NVL xuất dùng và phương
pháp tính giá xuất kho NVL để SV tự tính ra trị giá NVL sử dụng)
- Nhậ p kho 2.000 sả n phẩ m, cho biết chi phí sả n xuấ t dở dang cuố i kỳ: 1.500.
- Xuấ t kho 2.200 sả n phẩ m bá n trự c tiếp cho khá ch hà ng, giá bá n: 35/sp, thuế GTGT
10% trên giá bá n, khá ch hà ng chưa trả tiền.
Yêu cầ u:
1. Định khoả n và phả n á nh tình hình trên và o cá c tà i khoả n có liên quan.
2. Xá c định kết quả kinh doanh.
Biết rằ ng trị giá thà nh phẩ m xuấ t kho đượ c tính theo phương phá p bình quâ n, cô ng
ty nộ p thuế theo phương phá p khấ u trừ , thuế suấ t thuế TNDN là 20%.
NỢ TK 621 23.000
NỢ TK 627 2.000
NỢ TK 641 1.000
CÓ TK 152 26.000
NỢ TK 622 20.000
NỢ TK 627 2.000
NỢ TK 641 2.000
NỢ TK 642 5.000
CÓ TK 334 29.000
NỢ TK 622 20.000*23,5% = 4.700
NỢ TK 627 2.000*23,5% = 470
NỢ TK 641 2.000*23,5% = 470
NỢ TK 642 5.000*23,5% = 1.175
CÓ TK 338 29.000*23,5% = 6.815
(Trên bảng chỉ phân bổ lương vào chi phí nên anh không ghi bút toán trừ lương nlđ)
NỢ TK 627 2.400
NỢ TK 641 1.200
NỢ TK 642 200
CÓ TK 214 3.800
NỢ TK 627 910
NỢ TK 641 120
NỢ TK 642 240
CÓ TK 111 1.270
NỢ TK 242 2.400
CÓ TK 153 2.400
NỢ TK 627 500
NỢ TK 641 300
CÓ TK 242 800
Nhập kho 2.000 sản phẩm
NỢ TK 154 55.980
CÓ TK 621 23.000
CÓ TK 622 24.700 (20.000+4.700)
CÓ TK 627 8.280 (2.000+2.000+470+2.400+910+500)

3
Giá thành = 3.000 + 55.980 - 1.500 = 57.480
Giá thành 1 sản phẩm = 57.480/2.000 = 28,74
NỢ TK 155 57.480
CÓ TK 154 57.480
Xuất kho 2.200 thành phẩm để bán
300 x 25+2.000 x 28 , 74
Giá vốn 2.200 thành phẩm = x 2.200 = 62.154,78
2.300
NỢ TK 632 62.154,78
CÓ TK 155 62.154,78
NỢ TK 131 84.700
CÓ TK 511 77.000
CÓ TK 3331 7.700
* XÁC ĐỊNH KQKD
NỢ TK 511 77.000
CÓ TK 911 77.000
NỢ TK 911 73.859,78
CÓ TK 632 62.154,78
CÓ TK 641 5.090 (1.000+2.000+470+1.200+120+300)
CÓ TK 642 6.615 (5.000+1.175+200+240)
Lợi nhuận trước thuế = 77.000 - 73.859,78 = 3.140,22
Thuế TNDN = 3.140,22*20% = 628,044
Lợi nhuận sau thuế = 3.140,22 - 628,044 = 2512,176
NỢ TK 821 628,044
CÓ TK 333 628,044
NỢ TK 911 3.140,22
CÓ TK 821 628,044
CÓ TK 421 2.512,176

TK 111 TK 152
2.000 27.000
1.270 26.000

730 1.000
TK 154 TK 155
3.000 7.500
55.980 57.480 57.480 62.154,78

1.500 2825,22
TK 131
0
84.700
84.700
TK 153 TK 242

4
2.500 0
2.400 2.400 800
100 1.600
TK 214 TK 333
7.800 13.400
3.800 7.700
628,044

11.600 21.728,044
TK 334 TK 338
16.400 20.000
29.000 6.815

45.400 26.815
TK 421 TK 621
0 23.000 23.000
2.512,176
2.512,176 23.000 23.000

TK 511
77.000 77.000

70.400 70.400

TK 622 TK 627
20.000 24.700 2.000 8.280
4.700 2.000
470
2.400
910
500
24.700 24.700 8.280 8.280

TK 632 TK 641
62.154,78 62.154,78 1.000 5.090
3.790
2.000
470
1.200
120
300
5.090
62.154,78 62.154,78
5.090
TK 642 TK 821

5
5.000 6.615 628,044 628,044
1.175
200
240
6.615 6.615 628,044 628,044

TK 911
73.859,78 77.000
3.140,22

77.000 77.000

Câu 3 (4 điểm) TẠI CÔNG TY ABC CÓ TÀI LIỆU SAU:


* Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: (Do 1 số NV phát sinh mới nên hơi dài thực tế
đề ngắn hơn nhé!)
- TK 111 500.000.000đ - TK 311 319.000.000
- TK 112 1.000.000.000đ - TK 331Z 50.000.000
- TK 131 24.000.000 - TK 341 300.000.000
- TK 133 30.000.000 - TK 353 46.000.000
- TK 141 270.000.000 - TK 411 1.500.000.000
- TK 151 400sp * 650.000đ/sp = - TK 414 100.000.000
260.000.000
-TK 152A 200kg * 225.000đ/kg = - TK 421 250.000.000
45.000.000
-TK 152B 150kg * 16.000đ/kg = - TK 1561 60sp * 635.000đ/sp =
2.400.000 38.100.000
- TK 153 200 cái * 150.000đ/cái = - TK 1562 500.000đ
30.000.000
- TK 154 45.000.000đ - TK 211 G1 800.000.000đ
- TK 214 480.000.000
* Trong kỳ: ĐVT: triệu đồng
1. Nhập kho 1.000kg nguyên vật liệu A với giá chưa có 10% thuế GTGT theo Hóa đơn
số 001/GTGT ngày 03/12 là 210.000đ/kg sử dụng sản xuất sản phẩm, chưa thanh toán
cho người bán X. Chi phí vận chuyển NVL về kho là 5.000.000đ thanh toán bằng tiền
mặt theo Phiếu chi 001/PC ngày 03/12.
NỢ TK 152A 1.000* 0,21 = 210

6
NỢ TK 133 10% * 210 = 21
CÓ TK 331X 231
NỢ TK 152A 5
CÓ TK 111 5
2. Nhập kho vật liệu phụ B chưa thanh toán cho người bán Y theo Phiếu nhập kho số
001/NK ngày 05/12. Trị giá trên hóa đơn GTGT số 002/GTGT ngày 05/12 như sau:
- Giá mua chưa thuế: 500kg * 18.000đ/kg = 9.000.000đ
- Thuế GTGT: 900.000đ
- Tổng số tiền thanh toán: 9.900.000đ
NỢ TK 152B 9

NỢ TK 133 0,9
CÓ TK 331Y 9,9
3. Nhập kho hàng hóa H1 mua tháng trước nay về nhập kho theo Phiếu nhập kho số
002/NK ngày 05/12. Chi phí vận chuyển 1.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt theo Phiếu
chi số 002/PC ngày 05/12.
NỢ TK 156H1 260

CÓ TK 151 260
NỢ TK 156H1 1
CÓ TK 111 1
4. Nhận được Giấy báo Nợ số 001/GBN ngày 06/12 về số tiền công ty thanh toán cho
người bán X sau khi trừ đi 5%/giá mua chưa thuế GTGT khoản giảm giá do nguyên vật
liệu không đồng đều theo hóa đơn điều chỉnh số 123/GTGT ngày 06/12.
NỢ TK 331X 231

CÓ TK 152A 210*5% = 10,5


CÓ TK 133 21*5% = 1,05
CÓ TK 112 219,45
5. Nhận được Giấy báo Nợ số 002/GBN ngày 06/12 về số tiền công ty thanh toán cho
người bán Z.
NỢ TK 331Z 50

CÓ TK 112 50
6. Xuất 350kg vật liệu phụ B để sản xuất sản phẩm theo Phiếu xuất kho số 001/XK ngày
07/12.
Đơn giá xuất NVL B = 150*0,016 + 200* 0,018 = 6

NỢ TK 621 6
CÓ TK 152B 6
7. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại ở văn phòng công ty theo Phiếu chi số 003/PC
ngày 10/12 là 15.000.000đ.
NỢ TK 642 15

7
CÓ TK 111 15
8. Mua một TSCĐ HH G2 thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng và đã nhận được Giấy báo
Nợ số 003/GBN của ngân hàng về khoản tiền trả theo hóa đơn GTGT số 003/GTGT ngày
10/12 như sau:
- Giá mua chưa thuế: 400.000.000đ
- Thuế GTGT 10%: 40.000.000đ
- Tổng số tiền thanh toán: 440.000.000đ
Tiền vận chuyển, lắp đặt chạy thử theo Hóa đơn bán hàng số 001/BH được trả bằng tiền
mặt theo Phiếu chi số 004/PC ngày 11/12 là 1.000.000đ. TSCĐ HH này được đưa vào sử
dụng ở bộ phận quản lý theo Biên bản giao nhận TSCĐ số 001/BBBG ngày 11/12. Thời
gian sử dụng hữu ích là 8 năm.
Ngày 10/12:

NỢ TK 241G2 400
NỢ TK 133 40
CÓ TK 112 440
Ngày 11/12:
NỢ TK 241G2 1
CÓ TK 111 1
NỢ TK 211G2 401
CÓ TK 241G2 401
9. Bảng kê thanh toán tạm ứng số 001/BKTU ngày 12/12 kèm theo các chứng từ gốc có
liên quan của nhân viên K về số nguyên vật liệu A đã mua và chi phí vận chuyển, bốc dỡ
là:
- Theo hóa đơn GTGT số 004/GTGT ngày 12/12 về tiền mua nguyên vật liệu A:
Giá mua chưa thuế: 1.000kg * 240.000đ/kg = 240.000.000đ
Thuế GTGT 10%: 24.000.000đ
Tổng số tiền thanh toán: 264.000.000đ
- Theo hóa đơn bán hàng số 002/BH ngày 12/12 về chi phí vận chuyển bốc dỡ là
2.000.000đ
- Phiếu thu số 001/PT ngày 12/12 về số tiền tạm ứng thừa nhập quỹ.
- Cùng ngày, doanh nghiệp đã nhập kho số nguyên vật liệu trên theo Phiếu nhập
kho số 003/NK.
NỢ TK 152A 240

NỢ TK 133 24
CÓ TK 141K 264

NỢ TK 152A 2
CÓ TK 141K 2
NỢ TK 111 4
CÓ TK 141K 4

8
10. Xuất 800kg nguyên vật liệu A sử dụng để sản xuất sản phẩm theo Phiếu xuất kho số
002/XK ngày 15/12.
Đơn giá một sản phẩm tại nghiệp vụ 1 = (1.000*0,21 + 5 - 1.000*0,21*5%)/1.000

= 0,2045trđ/kg
Đơn giá xuất NVL A = 200 * 0,225 + 600*0,2045 = 167,7
NỢ TK 621 167,7
CÓ TK 152A 167,7
11. Theo Bảng tổng hợp và phân bổ tiền lương ngày 15/12 cho các đối tượng sử dụng
như sau:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 30.000.000đ
- Nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ
- Nhân viên bán hàng: 25.000.000đ
- Nhân viên quản lý: 30.000.000đ
Trích các khoản theo lương tính vào chi phí và trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định.
NỢ TK 622 30

NỢ TK 627 20
NỢ TK 641 25
NỢ TK 642 30
CÓ TK 334 105
Các khoản trích theo lương:
NỢ TK 622 30*23,5% = 7,05
NỢ TK 627 20*23,5%= 4,7
NỢ TK 641 25*23,5% =5,875
NỢ TK 642 30*23,5% = 7,05
CÓ TK 338 24,675
NỢ TK 334 11,025
CÓ TK 338 11,025
12. Xuất 150 công cụ dụng cụ sử dụng ở phân xưởng sản xuất theo Phiếu xuất kho
003/XK ngày 16/12, phân bổ trong 5 tháng theo Phiếu phân bổ công cụ dụng cụ.
NỢ TK 242 150*0,15= 22,5

CÓ TK 153 22,5
NỢ TK 627 4,5
CÓ TK 242 4,5
13. Sản phẩm hoàn thành đã được nhập kho thành phẩm theo Phiếu nhập kho số 004/NK
ngày 20/12. Biết:
- Số lượng sản phẩm hoàn thành: 950sp
- Chi phí sản xuất dở dang: 35.000.000đ (Hoặc số lượng sản phẩm dở dang: 50sp)
NỢ TK 154 239,95

CÓ TK 621 6 + 167,7 = 173,7 (NV 6,10)


CÓ TK 622 30 + 7,05 = 37,05 (NV 11)
CÓ TK 627 20 + 4,7 + 4,5 = 29,2 (NV 11,12)
Giá thành sản phẩm = 45 + 239,95 – 35 = 249,95

9
Đơn giá 1 sản phẩm = 249,95 / 950 = 0.263105 trd/sp
NỢ TK 155 249,95
CÓ TK 154 249,95
14. Theo biên bản thanh lý TSCĐ ngày 25/12, thanh lý TSCĐ HH G 1 với giá bán chưa có
10% thuế theo hóa đơn GTGT số 005/GTGT là 350.000.000đ. Doanh nghiệp đã thu tiền
mặt theo Phiếu thu số 002/PT ngày 25/12.
1. Giảm nguyên giá

NỢ TK 811 320
NỢ TK 214 480
CÓ TK 211 G1 800
Ghi nhận thu nhập nhận được
NỢ TK 111 385
CÓ TK 711 350
CÓ TK 3331 35
15. Xuất bán 300 hàng hóa H1 với giá bán chưa có 10% thuế theo hóa đơn GTGT số
006/GTGT ngày 26/12 là 800.000đ/sp. Doanh nghiệp đã nhận được Giấy báo Có số
001/GBC ngày 26/12 từ ngân hàng về số tiền khách hàng thanh toán tiền hàng.
Giá vốn 1 sản phẩm = (260 + 1) / 400 = 0,6525 trđ/ sp

NỢ TK 632 300*0,6525 = 195,75


CÓ TK 156H1 195,75
NỢ TK 112 264
CÓ TK 511 300 * 0,8 = 240
CÓ TK 3331 24
16. Xuất bán 450 thành phẩm với giá bán chưa có 10% thuế theo hóa đơn GTGT số
007/GTGT ngày 26/12 là 480.000đ/sp, khách hàng P chưa thanh toán tiền hàng.
NỢ TK 632 450* 0,263105 = 118,39725

CÓ TK 155 118,39725
NỢ TK 131P 237,6
CÓ TK 511 450*0,48 = 216
CÓ TK 3331 21,6
17. Doanh nghiệp nhận được Giấy báo Có số 002/GBC ngày 28/12 từ ngân hàng về số
tiền khách hàng P thanh toán tiền hàng sau khi trừ đi 5% khoản chiết khấu thương
mại/giá bán chưa thuế do đã mua với số lượng lớn theo hóa đơn điều chỉnh số 456/GTGT
ngày 28/12.
NỢ TK 521 5%*216 = 10,8

NỢ TK 3331 5%*21,6 = 1,08


CÓ TK 131P 11,88
NỢ TK 112 225,72
CÓ TK 131P 237,6 - 11,88 = 225,72
18. Nhận được 10.000.000đ tiền cổ tức được chia theo Phiếu thu số 003/PT ngày 30/12.
NỢ TK 111 10

10
CÓ TK 515 10
19. Ngân hàng khấu trừ vào tài khoản của doanh nghiệp tiền lãi của khoản vay dài hạn
theo Giấy báo Nợ số 004/GBN ngày 30/12 là 5.000.000đ.
NỢ TK 635 5

CÓ TK 112 5
20. Ngày 31/12:
- Tính chi phí khấu hao TSCĐ HH G2 theo bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Xác định chi phí thuế TNDN phải nộp (biết thuế suất thuế TNDN 25%)
- Kết chuyển doanh thu-chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
 KHẤU HAO

NỢ TK 642 401/(8*12) = 4,1771

CÓ TK 214 4,1771
 KHẤU TRỪ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO:

NỢ TK 3331 79,52
CÓ TK 133 79,52
TK 133 = 30+21+0,9-1,05+40+24 =114,85
TK 3331 = 35+24+21,6-1,08 = 79,52
 KẾT CHUYỂN DOANH THU

- Các khoản giảm trừ doanh thu

NỢ TK 511 10,8
CÓ TK 521 10,8 (NV 17)
- Kết chuyển doanh thu thuần

NỢ TK 511 240 + 216 -10,8 = 445,2 (NV 15,16,


gtru)
NỢ TK 515 10 (NV 18)
NỢ TK 711 350 (NV 14)
CÓ TK 911 805,2

 KẾT CHUYỂN CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG KỲ

NỢ TK 911 726,24935
CÓ TK 632 195,75 + 118,39725 = 314,14725
(15,16)
CÓ TK 635 5 (NV 19)
CÓ TK 641 25 + 5,875 = 30,875(NV 11)
CÓ TK 642 15 + 30 + 7,05 + 4,1771 = 56,2271
(7,11,20)
CÓ TK 811 320 (NV 14)
 LNKT TRƯỚC THUẾ = 805,2 - 726,24935 = 78,95065

11
 THUẾ TNDN = 78,95065 *25% = 19,737663

 LN SAU THUẾ = 78,95065 - 19,737663 = 59,212987

NỢ TK 821 19,737663
CÓ TK 3334 19,737663
NỢ TK 911 78,95065
CÓ TK 821 19,737633
CÓ TK 421 59,212987

CHỈ TIÊU SỐ TIỀN CHỈ TIÊU SỐ TIỀN


TÀI SẢN NGẮN HẠN NỢ PHẢI TRẢ
Tiền mặt (111) 877 Phải trả người bán (331) 9,9
Tiền gửi ngân hàng (112) 775,27 Vay ngắn hạn (311) 319
Phải thu của KH (131) 24 Phải trả người LĐ (334) 93,975
Thuế GTGT được khấu trừ 35,33 Thuế TNDN (3334) 19,737663
(133)
NVL A (152A) 323,8 Phải trả, phải nộp khác 35,7
(338)
NVL B (152B) 5,4 Vay và nợ thuê tài chính 300
CCDC (153) 7,5 Quỹ khen thưởng phúc 46
lợi (353)
SPDD(154) 35
Thành phẩm (155) 131,552632
Hàng hóa (156) 103,85
TÀI SẢN DÀI HẠN VỐN CHỦ SỞ HỮU
TSCĐHH (211G2) 401 Vốn đầu tư chủ sở hữu 1500
(411)
Hao mòn TSCĐ (214) (4,1771) Quỹ đầu tư phát triển 100
(414)
Chi phí trả trước (242) 18 Lợi nhuận sau thuế chưa 309, 212987
pp (421)
TỔNG TÀI SẢN 2733,525532 TỔNG NGUỒN VỐN 2733,525532

YÊU CẦU:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh của tháng 12.
(thi chỉ 1 trong 2 bảng và có mẫu nhé!)
TÀI LIỆU BỔ SUNG:
- Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Doanh nghiệp sử dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên
- Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
(- Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp.)
………………………………………………………………………………….
Ghi chú : Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.

12
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm
tra
[CĐR 1.1]: Trình bày được khái niệm, bản chất, chức năng, đối Câu 1a, 1b
tượng, yêu cầu, phương pháp và nguyên tắc kế toán
[CĐR 1.2]: Áp dụng được các phương pháp kế toán (phương Câu 2
pháp tài khoản, phương pháp chứng từ, phương pháp ghi sổ kép,
phương pháp tính giá các đối tượng kế toán, phương pháp báo cáo,
phương pháp kiểm tra)
[CĐR 2.1]: Trình bày được kết cấu của các loại tài khoản và biết Câu 2, Câu 3
sử dụng phương pháp ghi sổ kép để định khoản kế toán cũng như
các hình thức tổ chức công tác kế toán.
[CĐR 2.2]: Tính toán được giá trị của 1 số đối tượng kế toán cụ Câu 3
thể: tài sản cố định, hàng tồn kho, chứng khoán, vàng bạc, đá quý
và ngoại tệ.
[CĐR 4.1]: Kế toán một số quá trình hoạt động trong doanh Câu 3
nghiệp, bao gồm quá trình cung cấp, sản xuất, tiêu thụ, và kế toán
xác định kết quả kinh doanh.
TPHCM, ngày 23 tháng 06 năm 2020
Giảng viên

Nguyễn Thị Châu Long

13

You might also like