You are on page 1of 5

BÀI TẬP CHƯƠNG 2

Bài 4: Có tài liệu về TSCĐ tại một doanh nghiệp áp dụng phương pháp thuế
GTGT khấu trừ trong tháng 4/N như sau (Đơn vị tính: đồng)
1. Ngày 5/4, tham gia góp vốn kinh doanh với công ty A bằng một TSCĐ đang sử
dụng tại bộ phận sản xuất. Nguyên giá 565.000.000, hao mòn lũy kế 95.000.000, tỷ
lệ khấu hao 10%/năm. Giá trị được hội đồng liên doanh chấp nhận là 500.000.000.
2,Ngày 10/4, mua 1 TSCĐ về sử dụng ngay tại bộ phận quản lý, trị giá mua chưa
thuế GTGT 10% là 220.000.000, đã chi bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt đã chi
bằng tiền mặt 2.000.000. Biết tài sản được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển. Thời
gian sử dụng dự kiến của tài sản này là 15 năm.
3. Ngày 21/4, Thanh lý TSCĐ đang sử dụng tại bộ phận sản xuất, nguyên giá
120.000.000, hao mòn lũy kế 110.000.000, tỷ lệ khấu hao 12%/năm. Giá trị thu hồi
chưa thuế GTGT 10% là 7.000.000 và đã nhận về bằng tiền mặt.
4. Ngày 23/4, mua bổ sung TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng, giá mua chưa
thuế GTGT 10% là 85.000.000, đã thanh toán bằng chuyển khoản. TSCĐ được đầu
tư từ quỹ đầu tư phát triển. Được biết thời gian sử dụng dự kiến của tài sản là 10
năm.
Yêu cầu
1. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao trong tháng 4/N? Biết T3/N không có biến
động về TSCĐ, mức khấu hao TSCĐ trích T3 của từng bộ phận:
Bộ phận sản xuất: 10.000.000, Bộ phận bán hàng: 2.300.000, Bộ phận quản lý
doanh nghiệp: 4.100.000.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và bút toán phân bổ khấu hao vào
chi phí của từng bộ phận sử dụng trong tháng 4/N?
Bài làm
1. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao trong tháng 4/N
2. Định khoản
Nguyên giá: 565.000.000
Hao mòn lũy kế: 95.000.000
Tỷ lệ khấu hao 10%/năm
Giá trị đc chấp nhận: 500.000.000
Giá trị còn lại: 565.000.000 – 95.000.000 = 470.000.000
NV1:
Nợ TK 222 : 500.000.000
Nợ TK 214 : 95.000.000
Có TK 211 : 565.000.000
Có TK 711: 30.000.000
NV2:
Mua TSCĐ
Nợ TK 211: 220.000.000
Nợ TK 133: 22.000.000
Có TK 112: 242.000.000
Chi phí lắp đặt
Nợ TK 211: 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
Đầu tư bởi quỹ đầu tư
Nợ TK 414: 222.000.000
Có TK 411: 222.000.000
Cuối tháng 4 tính khấu hao
Mức KH theo tháng: 222.000.000:(15x12) = 1.233.333,3
Ngày 10/4 đưa vào sử dụng => Thời gian tính khấu hao t4 = 30-10 = 20 ngày
Mức KH t4 = (1.233.333,3 : 30) x 20 = 822.222,2
Nợ TK 642: 822.222,2
Có TK 214: 822.222,2
NV3
Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 214 : 110.000.000
Nợ TK 811: 10.000.000
Có TK 211: 120.000.000
Thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111: 7.700.000
Có TK 711: 7.000.000
Có TK 3331: 700.000
NV4:
Mua TSCĐ
Nợ TK 211: 85.000.000
Nợ TK 133: 8.500.000
Có TK 112: 93.500.000
Đầu tư bởi quỹ đầu tư
Nợ TK 414: 85.000.000
Có TK 411:85.000.000
Cuối tháng 4 tính khấu hao
Mức KH theo tháng: 85.000.000:(10x12)= 708.333,3
Ngày 23/4 đưa vào sử dụng => Thời gian tính khấu hao t4 = 30-23 = 7 ngày
Mức KH t4 = (708.333,3:30)* 7= 165.277,77
Nợ TK 641: 165.277,77
Có TK 214: 165.277,77
Bài 2.5: Có tài liệu tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ trong tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản:
- TK 211: 3.500.000
- TK 213: 800.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 2/6, Mua một xe tải phục vụ cho bộ phận bán hàng theo tổng giá thanh
toán là 880.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí giao dịch, chạy thử là 5.000.
Tiền mua ô tô và chi phí liên quan doanh nghiệp đã chi bằng chuyển khoản. Được
biết tài sản đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
2. Ngày 9/6, thanh lý một dây chuyền sản xuất theo giá chưa thuế GTGT 10% là
34.000. Nguyên giá của dây chuyền là 354.000, giá trị hao mòn lũy kế 320.000.
Chi phí nhượng bán đã chi bằng tiền mặt 2.000. Tiền hàng đã nhận về bằng chuyển
khoản.
3. Ngày 21/6, Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao một ngôi nhà văn phòng quản lý.
Giá thành xây dựng thực tế của ngôi nhà 690.000. Được biết tài sản cố định này
được đầu tư từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
4. Ngày 25/6, Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ công ty A bằng một tài sản
cố định vô hình theo giá thỏa thuận là 300.000. Trị giá vốn góp trước đây là
285.000. Số tiền chênh lệch doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Ngày 28/6, nhận biếu tặng từ đơn vị hợp tác một phần mềm quản lý, trị giá đánh
giá của phần mềm này là 47.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211, 213?
Bài làm
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kỳ
NV1:
a. Nợ TK 211 805.000
Nợ TK 133 80.000
Có TK 112 885.000
b. Nợ TK 414 805.000
Có TK 411 805.000
NV2:
a. Nợ TK 811 34.000
Nợ TK 214 320.000
Có TK 211 354.000
b. Nợ TK 811 2.000
Có TK 111 2.000
c. Nợ TK 112 37.400
Có TK 711 34.000
Có TK 3331 3.460
NV3:
a. Nợ TK 211 690.000
Có TK 241 690.000

b. Nợ TK 441 690.000
Có TK 411 690.000
NV4:
Nợ TK 213 300.000
Có TK 222 285.000
Có TK 111 15.000
NV5:
Nợ TK 213 47.000
Có TK 711 47.000
2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211, 213

Nợ TK 211 Có
ĐK 3.500.000
(1) 805.000
(2) 354.000

(3) 690.000
354.000
1.495.000

CK 4.641.000

Nợ Tk 213 Có
ĐK: 800.000

(4) 300.000

(5) 47.000

347.000 0

CK: 1.147.000

You might also like