You are on page 1of 17

CÂU HỎI TÌNH HUỐNG VÀ BÀI TẬP

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT RỦI RO VÀ PHƯƠNG THỨC QUẢN TRỊ RỦI RO


❖ Câu hỏi
Câu 1: Trình bày rủi ro và cách phân loại
Câu 2: Thế nào là tổn thất? Điều kiện xem là tổn thất. Cho ví dụ minh họa.
Câu 3: Thế nào là nguy cơ? Nguy cơ tồn tại độc lập hay phụ thuộc vào rủi ro?
Câu 4: Trình bày và phân tích các bước trong quy trình quản trị rủi ro?
Câu 5: Vai trò của bảo hiểm trong quy trình quản trị rủi ro?
Câu 6: Chọn một loại hình doanh nghiệp cụ thể và ứng dụng quy trình rủi ro vào
doanh nghiệp đã chọn. (xác định các rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp và các phương
thức xử lý rủi ro đó).

CHƯƠNG 2:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM


❖ Câu hỏi
Câu 1: Trình bày khái niệm bảo hiểm và lý do ra đời của bảo hiểm?
Câu 2: Trình bày vai trò và tác dụng của bảo hiểm?
Câu 3: Trình bày kỹ thuật dồn tích và phân bổ trong công ty bảo hiểm?
Câu 4: Trình bày nguyên tắc bồi thường và nguyên tắc khoán trong bảo hiểm?
Câu 5: Tại sao bảo hiểm hoạt động cần dựa vào quy luật số đông?
Câu 6: Phân biệt đồng bảo hiểm và tái bảo hiểm?
❖ Bài tập
BÀI 1: Công ty bảo hiểm X trong năm nghiệp vụ bảo vệ các hợp đồng rủi ro hỏa hoạn
của mình bằng một hợp đồng tái bảo hiểm số thành, được xác định như sau:
- Người nhượng giữ lại 35%
- Người nhận chịu trách nhiệm 65%
Trong năm nghiệp vụ đã phát sinh các hợp đồng gốc với số tiền bảo hiểm (STBH), phí
và thiệt hại như sau:

Hợp đồng STBH (M) Phí gốc Thiệt hại (M)


gốc (UM)
1 10 15.000 8
2 8 12.000 -
3 7 10.500 -
4 4 6.000 2.5
5 1.7 2.550 -
6 0.9 1.350 -
7 0.85 1.275 0.85
8 0.6 900 0.5
9 0.4 600 -

221
10 0.3 450 -

YÊU CẦU: Phân chia STBH, phí bảo hiểm và số tiền bồi thường theo từng hợp đồng
gốc.
BÀI 2: Công ty bảo hiểm Y trong năm nghiệp vụ bảo vệ các hợp đồng rủi ro hỏa hoạn
của mình bằng một hợp đồng tái bảo hiểm mức dôi (thặng dư) được xác định như sau:
Mức giữ lại đối với:
+ A – Rủi ro thông thường: 1.000.000 UM
+ B – Rủi ro công nghiệp: 500.000 UM
+ C – Rủi ro thương nghiệp: 800.000 UM

Trách nhiệm của người nhận tái: 15 lần mức giữ lại
Trong năm nghiệp vụ đã phát sinh các hợp đồng gốc với số tiền bảo hiểm, phí bảo
hiểm và số tiền bồi thường như sau:

Trị giá
Số hợp Loại rủi STBH Phí gốc
thiệt hại
đồng gốc ro (M) (UM)
(M)
1 A 16 16.000 5
2 C 10 30.000 8
3 A 0,8 800 0.6
4 B 18 90.000 13
5 C 4 12.000 -
6 B 7 35.000 2

YÊU CẦU: Phân chia số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm và số tiền bồi thường giữa
người nhượng và người nhận tái.
BÀI 3: Có số liệu về một nghiệp vụ trong năm như sau:

1. Hợp đồng tái bảo hiểm là hợp đồng surplus, mức giữ lại của từng hợp đồng gốc
như sau: (M); (1): 2,5 (2): 1 (3): 0,8 (4): 4 (5): 2,5
Trách nhiệm nhà nhận tái là 7 lần mức giữ lại. Xác định tổng trách nhiệm (số tiền bồi
thường theo trách nhiệm) của nhà nhận tái?

222
2. Trường hợp mức giữ lại của nhà bảo hiểm gốc cho tất cả rủi ro là 2.5M, trách
nhiệm của người nhận tái là 5 lần mức giữ lại, thì phí bảo hiểm mà người nhận
tái được nhận là bao nhiêu?
BÀI 4: Có số liệu về các hợp đồng gốc của một nghiệp vụ tái như sau:

Hợp đồng gốc STBH (M) Phí gốc (UM) Thiệt hại (M)
1 8 10.000 4
2 7 8.500 2
3 4 3.400 1
4 2.6 3.000 2.5
5 5 7.000 -
6 3 2.800 -
7 4.5 4.750 1.5
8 1.8 2.000 0.5
9 1.5 1.750 0.8
10 1.2 1.350 0.3

YÊU CẦU: Phân chia số tiền bảo hiểm, phí và số tiền bồi thường trong các trường
hợp:
1. Hợp đồng tái bảo hiểm là hợp đồng số thành với trách nhiệm của người
nhận tái được xác định là 40% với mức khống chế về số tiền bảo hiểm là
2M.
2. Hợp đồng tái bảo hiểm là hợp đồng thặng dư với mức giữ lại của người
nhượng là 1.5M, trách nhiệm của người nhận tái là 4 lần mức giữ lại.

CHƯƠNG 3: PHÁP LUẬT VỀ BẢO HIỂM VÀ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM


❖ Câu hỏi
Câu 1: Mục tiêu hình thành và phát triển của hệ thống pháp luật bảo hiểm
Câu 2: Trình bày các tính chất riêng có của hợp đồng bảo hiểm?
Câu 3: Trình bày các điều kiện để một hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực?
Câu 4: Phân biệt bảo hiểm trùng và bảo hiểm trên giá trị?
Câu 5: Trình bày chế độ bồi thường theo nguyên tắc tỷ lệ, nguyên tắc miễn thường?
Câu 6: Trình bày chu trình sản xuất ngược trong hoạt động của công ty bảo hiểm?
❖ Bài tập
BÀI 5: Một kho hàng có các mặt hàng: cà phê trị giá 30.000; trà và coca trị giá
10.000 . Trong năm có các hợp đồng bảo hiểm được ký kết như sau:
- Hợp đồng X đảm bảo cho cà phê với STBH: 20.000
- Hợp đồng Y đảm bảo cho cà phê, trà, coca với STBH: 30.000
Trong năm tổn thất xảy ra cho mặt hàng cà phê là 24.000

223
YÊU CẦU: Xác định trách nhiệm của các hợp đồng X, Y. Cho biết đơn vị tính là
USD.
BÀI 6: Một kho hàng có các mặt hàng: gia vị trị giá 50.000; hương liệu trị giá 10.000
và các mặt hàng khác trị giá 40.000 . Trong năm có các hợp đồng bảo hiểm được ký
kết như sau:
- Hợp đồng R đảm bảo cho gia vị với STBH: 30.000
- Hợp đồng S đảm bảo cho đường, gia vị và các mặt hàng khác với STBH:
60.000
- Hợp đồng T đảm bảo cho gia vị và hương liệu với STBH 15.000

YÊU CẦU:
1. Trong năm tổn thất xảy ra cho mặt hàng gia vị là 20.000. Xác định trách nhiệm
của các hợp đồng R, S, T. Cho biết đơn vị tính là USD.
2. Nếu tổn thất xảy ra cho mặt hàng hương liệu là 10.000. Xác định trách nhiệm
của các hợp đồng R, S, T.
3. Nếu tổn thất xảy ra cho mặt hàng hương liệu là 9.000. Xác định trách nhiệm của
các hợp đồng R, S, T.

BÀI 7: Một kho hàng có các mặt hàng:hàng A, trị giá: 200.000; hàng B trị giá:
100.000; hàng C trị giá: 110.000; hàng D trị giá: 90.000 và các mặt hàng khác trị giá:
200.000. Trong năm có các hợp đồng bảo hiểm được ký kết như sau:
- Hợp đồng X đảm bảo cho hàng A và hàng B với STBH: 230.000
- Hợp đồng Y đảm bảo cho hàng B, hàng C và hàng D với STBH: 270.000
- Hợp đồng Z đảm bảo cho hàng E, hàng C và mặt hàng khác với STBH:
350.000
Trong năm tổn thất xảy ra cho mặt hàng B là 95.000 và C là 80.000
YÊU CẦU: Xác định trách nhiệm của các hợp đồng X, Y, Z. Cho biết đơn vị tính là
USD.
BÀI 8: Một kho hàng có các mặt hàng: hàng A, trị giá: 250.000; hàng B trị giá:
150.000; hàng C trị giá: 160.000; hàng D trị giá: 140.000, hàng E trị giá: 85.000 và các
mặt hàng khác trị giá: 250.000.
Trong năm có các hợp đồng bảo hiểm được ký kết như sau:
- Hợp đồng X đảm bảo cho hàng A và hàng E với STBH: 234.500
- Hợp đồng Y đảm bảo cho hàng B, hàng C và hàng D với STBH: 360.000
- Hợp đồng Z đảm bảo cho hàng F, hàng C và mặt hàng khác với STBH:
828.000
Trong năm tổn thất xảy ra cho mặt hàng B là 145.000, hàng C là 130.000 và hàng E là
85.000.

CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM VIỆT NAM VÀ CÁC NGHIỆP VỤ


BẢO HIỂM CHỦ YẾU

224
❖ Câu hỏi
Câu 1: Trình bày các thành tựu chủ yếu của thị trường bảo hiểm trong giai đoạn 2006
– 2013?
Câu 2: Trình bày các cam kết của chính phủ Việt Nam về việc mở cửa thị trường bảo
hiểm khi gia nhập WTO?
Câu 3: Phân tích những nội dung sửa đổi cơ bản của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2010.
Câu 4: Trình bày các nội dung cơ bản của nghiệp vụ bảo hiểm hàng hải?
Câu 5: Trình bày các nội dung cơ bản của nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới
❖ Bài tập
BÀI 9: Một con tàu trị giá 1.000.000 USD chở 700.000 USD hàng hóa, trên hành trình
tàu gặp bão bị đánh dạt mắc cạn làm hư hỏng tàu ước tính chi phí sửa chữa 10.000
USD và hàng hóa đổ vỡ hư hại là 155.000 USD. Để thoát cạn, thuyền trưởng ra lệnh:
- Vứt 100.000 USD hàng hóa để làm nhẹ tàu
- Thúc máy vượt cạn làm hỏng một nồi hơi 60.000 USD
- Lương phụ trội cho thủy thủ trong công tác cứu tàu 6.000 USD
- Chi phí phân loại và đóng gói lại hàng hóa khi về đến bến là 5.000 USD.

YÊU CẦU: Hãy phân biệt tổn thất chung và tổn thất riêng ?

BÀI 10:
1. Tổn thất và chi tiêu của tàu (đơn vị USD):
- Tiền sửa chữa máy tàu hỏng khi làm nổi tàu: 2.500
- Tiền dỡ hàng lưu kho xà lan và xếp trở lại số hàng đã dỡ xuống cho nhẹ tàu;
1.000
- Tiền cứu hộ trả cho tàu lai dắt làm nổi tàu: 11.500
- Giá trị đến bến ở trạng thái hỏng: 67.500
2. Tổn thất và chi tiêu của hàng:
- Giá trị hàng ném xuống biển khi làm nổi tàu: 5.000
- Hàng hỏng khi phải dỡ hàng bắt buộc lưu kho và xếp trở lại: 1.000
- Giá trị đến bến ở trạng thái hỏng: 134.000.

YÊU CẦU: Xác định và phân bổ TTC.

BÀI 11: Một con tàu trị giá 1.100.000 USD, chở hàng hóa trị giá 1.000.000 USD, trên
hành trình tàu gặp bão bị đánh dạt và mắc cạn làm hư hỏng về hàng là 63.000 USD, hư
hỏng về tàu là 50.000 USD. Để làm nổi tàu thuyền trưởng ra lệnh:
- Vứt một số hàng trên boong trị giá 150.000 USD,
- Thúc máy làm hỏng một nồi hơi dự kiến phải sửa chữa 45.000 USD.
- Chi phí ném hàng xuống biển là 3.700 USD.

225
Khi về đến bến, thuyền trưởng tuyên bố tổn thất chung.
YÊU CẦU: Xác định và phân bổ TTC.
BÀI 12: Tàu Cửu Long chở hàng nhập khẩu cho Việt Nam bao gồm:
- Hàng kính xây dựng trị giá 60.000 USD
- Hàng bách hóa trị giá 40.000 USD
Trên hành trình tàu gặp bão lớn thổi tàu trôi dạt và bị mắc cạn. Hư hại của tàu và hàng
sau khi bị mắc cạn như sau:
- Hư hại về tàu: 10.000 USD
- Hư hại về hàng kính: 6.000 USD
- Hư hại về hàng bách hóa: 4.000 USD
Để làm nổi tàu, thuyền trưởng ra lệnh ném một số hàng kính xuống biển cho nhẹ tàu,
đồng thời cho tàu thúc máy chạy với công suất tối đa làm một máy tàu bị hỏng.

YÊU CẦU: Tính toán và phân bổ TTC biết rằng:


- Hàng kính ném xuống biển trị giá 5.000 USD
- Sửa chữa máy tàu hỏng: 5.000 USD
- Giá trị tàu khi rời bến: 120.000 USD

BÀI 13: Tàu mắc cạn, đá ngầm làm thủng vỏ tàu, nước vô hầm số 1, làm hư hại hàng
hóa trong hầm này. Để cứu vãn tàu và hàng, thuyền trưởng đã quyết định:
- Tạm thời bít lỗ thủng trên tàu,
- Vứt bỏ một số hàng hóa trên sàn tàu để làm nhẹ tàu,
- Gia tăng sức máy quá sức để ra khỏi nơi cạn và mau về đến bến làm trục cơ bị
gãy.
Thuyền trưởng tuyên bố TTC. Tính toán và phân bổ TTC biết rằng:
- Trị giá bảo hiểm của tàu: 4.000.000 USD
- Trị giá hàng:
+ Lô A chứa trong hầm hàng số 1: 100.000 USD.
+ Lô B trị giá: 250.000 USD
+ Lô C trị giá: 60.000 USD
+ Lô D trị giá: 70.000 USD
+ Lô E trị giá: 50.000 USD, là hàng trên sàn tàu bị ném xuống biển.
- Phí tổn sửa chữa vỏ tàu thủng: 10.000 USD.
- Phí tổn sửa chữa và thay thế trục cơ bị gãy: 25.000 USD
- Cước phí 30.000 USD, trong đó cước phí hàng bị vứt: 4.000 USD
- Lương phụ trội cho thủy thủ trong công tác cứu tàu: 10.000 USD.

BÀI 14: Một công ty thương mại mua 10.000 tấn bột mì (200.000 bao) vận chuyển từ
Pháp về, mua bảo hiểm theo điều kiện B + rủi ro chiến tranh có STBH 1.600.000
USD. Trên hành trình tàu gặp thời tiết xấu phải ghé vào cảng gần nhất, sau 5 ngày tàu
tiếp tục hành trình và về đến Cảng Sài Gòn. Khi dỡ hàng giám định viên thấy hư hỏng
mất mát như sau:
226
- 8.500 bao bị ướt nước biển, trong đó 7.200 bao bị mốc đen và 1.300 bao giảm giá
trị 50%.
- Bao bì bị rách vỡ 1.800 bao, quét hốt còn được 25 tấn có lẫn tạp chất giảm giá trị
30%.
- Công quét hốt 2.400 USD, phí giám định hàng bị ướt nước biển 3.000 USD.

YÊU CẦU: Xác định tổn thất và trách nhiệm của bảo hiểm hàng hóa.

BÀI 15: Một chủ hàng Việt Nam mua 1.000 tấn nhựa PVC trị giá 2.000.000 USD, hợp
đồng chuyên chở từ Hàn Quốc về Hải Phòng, chủ hàng tham gia bảo hiểm theo điều
kiện B với STBH 2.100.000 USD. Trên hành trình tàu gặp bão phải ghé vào một cảng
lánh nạn, sau 5 ngày tàu tiếp tục hành trình và về đến Hải Phòng an toàn. Quá trình
bốc dỡ hàng thấy có hư hỏng mất mát, căn cứ biên bản giám định và các tài liệu liên
quan, chủ hàng yêu cầu bồi thường 250.000 USD và 3.000.000 đồng. Hồ sơ đòi bồi
thường có:
- 2.000 bao (mỗi bao 25 kg) bị ngấm nước hỏng hoàn toàn
- 2.000 bao bị rách vỡ, trọng lượng quét hốt được 30 tấn lẫn tạp chất giảm giá trị
30%.
- Vận tải đơn ghi chú: Bao bì mục, một số bao có hiện tượng rách.

YÊU CẦU: Xác định số tiền bồi thường của Bảo Việt biết 3.000.000 đồng là chi phí
giám định.
BÀI 16: Tàu Hồng Hải chở hàng nhập khẩu cho Việt Nam từ Australia về cảng Sài
Gòn. Trên đường gặp bão và bị mắc cạn làm hỏng máy tàu . Thuyền trưởng đánh tín
hiệu cấp cứu nhờ một tàu cứu hộ kéo vào cảng gần đó để sửa chữa. Sau một tuần tàu
tiếp tục hành trình. Khi về gần đến cảng Sài Gòn, tàu va phải đá ngầm làm thủng vỏ
tàu. Để ngăn nước bớt tràn vào, thuyền trưởng ra lệnh sử dụng một số hàng hóa (vải)
bịt tạm lổ thủng, đồng thời thúc máy hết công suất vượt cạn và về đến bến an toàn.
● Tình hình tàu:
- Giá trị tàu ở cảng đến trong trạng thái hỏng: 1.295.000
- Chi phí sửa chữa máy tàu: 1.000
- Giá trị tàu khi rời bến:1.311.000
- Chi phí cứu nạn:3.720
- Chi phí sửa chữa nồi hơi do thúc máy hết công suất: 5.000
- Chi phí sửa chữa vỏ tàu: ?
● Tình hình hàng:
- Vải: 200 kiện trị giá 500.000 USD, trong đó: 100 kiện bịt lổ thủng hư hại hoàn
toàn, 20 kiện ngấm nước biển giảm giá trị 50%.
- Đường: 50 tấn trị giá 50.000 USD, tham gia với STBH 30.000 USD trong đó
10 tấn bị ngấm nước giảm giá trị 60%.

227
Cả 2 lô hàng tham gia bảo hiểm theo điều kiện B tại Bảo Việt Sài gòn.

YÊU CẦU:
1. Thế nào là TTC trong bảo hiểm hàng hải? Các nguyên tắc xác định TTC.
2. Xác định chi phí sửa chữa vỏ tàu.
3. Tính toán và phân bổ TTC trong trường hợp trên.
Xác định trách nhiệm của bảo hiểm hàng hóa.

CHƯƠNG 5: QUẢN TRỊ TÀI SẢN NỢ TRONG CÔNG TY BẢO HIỂM


❖ Câu hỏi
Câu 1: Trình bày mục tiêu tài chính của công ty bảo hiểm?
Câu 2: Trình bày các loại tài sản có và tài sản nợ của công ty bảo hiểm?
Câu 3: Trình bày các loại dự phòng nghiệp vụ trong công ty bảo hiểm?
Câu 4: Trình bày các phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ đối với từng quỹ dự
phòng trong công ty bảo hiểm nhân thọ?
Câu 5: Trình bày các phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ đối với từng quỹ dự
phòng trong công ty bảo hiểm nhân thọ?
❖ Bài tập
BÀI 17: Trích số liệu trong bảng tử vong của một công ty bảo hiểm nhân thọ như sau:

Độ Số Số tử vong Độ Số Số tử vong
tuổi sống tuổi sống
30 97.931 84 36 97.370 115
31 97.847 85 37 97.255 124
32 97.762 89 38 97.131 134
33 97.673 95 39 96.997 147
34 97.578 101 40 96850 162
35 97.477 107 41 96.688 179

YÊU CẦU: Tính phí cho những hợp đồng sau đây biết rằng thời hạn của hợp đồng là
10 năm bắt đầu vào năm 30 tuổi, lãi suất kỹ thuật 4%/năm, tử vong xảy ra vào cuối
năm, số tiền bảo hiểm 100 triệu VNĐ.
1. Hợp đồng sinh kỳ, phí duy nhất.
2. Hợp đồng sinh kỳ, phí san bằng.
3. Hợp đồng tử kỳ, phí duy nhất.
4. Hợp đồng tử kỳ, phí san bằng.
5. Hợp đồng tử kỳ, phí tương ứng cho rủi ro mỗi năm.
6. Vẽ đồ thị biểu diễn phí san bằng và phí tương ứng rủi ro mỗi năm cho hợp đồng
tử kỳ.
228
7. Hợp đồng hỗn hợp, phí duy nhất.
8. Hợp đồng hỗn hợp, phí san bằng.
9. Hợp đồng hỗn hợp, phí tương ứng cho rủi ro mỗi năm.
BÀI 18: Trích số liệu trong bảng tử vong của một công ty bảo hiểm nhân thọ như sau:

Độ tuổi Số Số tử Độ Số Số tử vong
sống vong tuổi sống
40 96.850 95 44 - 170
41 - 105 45 - 210
42 - 120 46 - 265
43 - 140 47 - 320

YÊU CẦU: Hoàn thiện số liệu còn thiếu trong bảng tử vong nói trên, sau đó tính phí
cho những hợp đồng sau đây biết rằng thời hạn của hợp đồng là 6 năm bắt đầu vào
năm 40 tuổi, lãi suất kỹ thuật 4.5%/năm, tử vong xảy ra vào giữa năm, số tiền bảo
hiểm 150 triệu VNĐ.
1. Hợp đồng sinh kỳ, phí duy nhất.
2. Hợp đồng sinh kỳ, phí san bằng.
3. Hợp đồng tử kỳ, phí duy nhất.
4. Hợp đồng tử kỳ, phí san bằng.
5. Hợp đồng tử kỳ, phí tương ứng cho rủi ro mỗi năm.
6. Vẽ đồ thị biểu diễn phí san bằng và phí tương ứng rủi ro mỗi năm cho hợp đồng
tử kỳ.

BÀI 19: Trích số liệu trong bảng tử vong của một công ty bảo hiểm nhân thọ như sau:
Độ Số Số tử Độ Số Số tử vong
tuổi sống vong tuổi sống
40 97.831 90 44 - 165
41 - 100 45 - 205
42 - 115 46 - 260
43 - 135 47 - 315
YÊU CẦU: Hoàn thiện số liệu còn thiếu trong bảng tử vong nói trên, sau đó tính phí
cho những hợp đồng sau đây biết rằng thời hạn của hợp đồng là 6 năm bắt đầu vào
năm 41 tuổi, lãi suất kỹ thuật 4%/năm, tử vong xảy ra vào 3/4 năm, số tiền bảo hiểm
150 triệu VNĐ.
1. Hợp đồng sinh kỳ, phí duy nhất.
2. Hợp đồng sinh kỳ, phí san bằng.
3. Hợp đồng tử kỳ, phí duy nhất.
4. Hợp đồng tử kỳ, phí san bằng.
5. Hợp đồng tử kỳ, phí tương ứng cho rủi ro mỗi năm.
6. Vẽ đồ thị biểu diễn phí san bằng và phí tương ứng rủi ro mỗi năm cho hợp đồng
tử kỳ.
229
BÀI 20: Trích số liệu trong bảng tử vong của một công ty bảo hiểm nhân thọ như
sau:

Độ Số Số tử Độ Số Số tử vong
tuổi sống vong tuổi sống
40 97.550 92 44 - 167
41 - 102 45 - 207
42 - 117 46 - 262
43 - 137 47 - 317

YÊU CẦU: Hoàn thiện số liệu còn thiếu trong bảng tử vong nói trên, sau đó tính phí
cho những hợp đồng sau đây biết rằng thời hạn của hợp đồng là 6 năm bắt đầu vào
năm 42 tuổi, lãi suất kỹ thuật 3.5%/năm, tử vong xảy ra vào 1/4 năm, số tiền bảo hiểm
150 triệu VNĐ.
1. Hợp đồng sinh kỳ, phí duy nhất.
2. Hợp đồng sinh kỳ, phí san bằng.
3. Hợp đồng tử kỳ, phí duy nhất.
4. Hợp đồng tử kỳ, phí san bằng.
5. Hợp đồng tử kỳ, phí tương ứng cho rủi ro mỗi năm.
6. Vẽ đồ thị biểu diễn phí san bằng và phí tương ứng rủi ro mỗi năm cho hợp đồng
tử kỳ.

BÀI 21: Có số liệu về thu nhập phí bảo hiểm gốc của một loại nghiệp vụ trong năm
như sau:

Thời hạn 1 năm 6 tháng 3 tháng


1 1.080.000 108.000 12.000
2 240.000 12.000 3.600
3 264.000 36.000 3.600
4 360.000 39.000 18.000
5 180.000 24.000 2.400
6 288.000 36.000 2.400
7 360.000 96.000 13.200
8 120.000 36.000 1.200
9 132.000 24.000 2.400
10 240.000 12.000 13.200
11 180.000 18.000 2.400
12 264.000 13.200 1.200
Tổng cộng 3.708.000 199.200 16.800

230
YÊU CẦU:
1. Tính dự phòng phí của nghiệp vụ trên theo phương pháp tỷ lệ.
2. Tính dự phòng phí theo phương pháp 1/24.
3. Tính dự phòng phí theo phương pháp 1/8.
Cho biết: Nghiệp vụ bảo hiểm này có cơ cấu phí 25% - 75%

Bài 22: Vào thời điểm 31/12/2006 có số liệu về thu nhập phí bảo hiểm của nghiệp vụ
bảo hiểm tài sản như sau:
Tháng Thời hạn
3 năm 2 năm 1,5 năm
phát hành
1 1.404.000 356.000 45.000
2 312.000 457.000 67.800
3 343.000 24.000 35.700
4 360.000 78.500 124.500
5 257.000 24.000 35.600
6 560.000 123.600 67.900
7 360.000 57.800 13.200
8 312.000 234.900 145.600
9 423.000 458.000 28.400
10 240.000 37.700 45.200
11 245.000 39.000 39.000
12 356.000 123.000 69.000

Theo thống kê, nghiệp vụ này có thống kê về cơ cấu phí bảo hiểm là 26% –
74%. Giả sử đây là những hợp đồng được ký kết ngay trong năm 2006. Yêu cầu xác
định dự phòng phí theo các phương pháp sau:
1. Phương pháp tỷ lệ.
2. Phương pháp 1/24
3. Phương pháp 1/8
4. Phương pháp 1/365. Cho biết 25% số hợp đồng được ký kết vào ngày 5; 60%
số hợp đồng được ký kết vào ngày 20 và 15% số hợp đồng được ký kết vào
ngày 27 mỗi tháng.
5. Xác định dự phòng phí vào cuối năm 2007 theo phương pháp 1/24 và 1/8.
6. Xác định dự phòng phí vào cuối năm 2008 theo phương pháp 1/365
CHƯƠNG 6: KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM
❖ Câu hỏi
Câu 1: Trình bày khả năng thanh toán trong công ty bảo hiểm?
Câu 2: Trình bày các mục tiêu về khả năng thanh toán của công ty bảo hiểm?
Câu 3: Phân tích các rủi ro ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của công ty bảo hiểm?
Câu 4: Trình bày các quy định của Việt Nam trong việc giám sát khả năng thanh toán
của công ty bảo hiểm?
231
❖ Bài tập
Bài 23: Hoàn thiện số liệu còn thiếu trên 2 báo cáo tài chính của công ty bảo hiểm phi
nhân thọ ABC vào cuối năm n như sau:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Tài sản 31 – 12 – Nguồn vốn 31 – 12 –
n n
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 200.000 A.NỢ PHẢI TRẢ 220.000
1. Tiền 25.000 7. Nợ ngắn hạn 50.000
2. Đầu tư tài chính ngắn 130.000 8. Nợ dài hạn -
hạn 35.000 9. Dự phòng nghiệp vụ 170.000
3. Phải thu 10.000 B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 130.000
4 Hàng tồn kho 150.000 10. Vốn đầu tư của CSH 120.000
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 40.000 11. Thặng dư VCP 5.000
Tài sản cố định 110.000 12. Quĩ khen thưởng 5.000
Đầu tư tài chính dài hạn 350.000 TỔNG CỘNG N.VỐN 350.000
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


CHỈ TIÊU NĂM 2007
1. Thu phí bảo hiểm gốc 200.000
2. Thu phí nhận tái bảo hiểm 20.000
3. Phí nhượng tái bảo hiểm 50.000
4. Tăng dự phòng phí phải trích trong năm 12.000
5. Thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm 5.000
6. Doanh thu thuần từ HĐKDBH -
7. Chi bồi thường bảo hiểm gốc 110.000
8. Tăng (giảm) dự phòng bồi thường 5.000
9. Chi hoa hồng bảo hiểm gốc 12.000
10. Chi hoa hồng nhận tái bảo hiểm 4.000
11. Tổng chi trực tiếp HĐKDBH -
12. Lợi nhuận gộp HĐKDBH -
13. Chi phí bán hàng 20.000
14. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25.000
15. Lợi nhuận thuần HĐKDBH -
16. Doanh thu hoạt động tài chính 120.000
17. Chi hoạt động tài chính 25.000
18. Lợi nhuận hoạt động tài chính -
19. Tổng lợi nhuận kế toán -
20. Thuế TNDN (28%) -
232
21. Lợi nhuận sau thuế -

Tài liệu bổ sung: Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn chủ yếu là các khoản tiền gửi
ngân hàng có kì hạn dưới 1 năm. Đầu tư tài chính dài hạn có khoản 60% là trái phiếu
chính phủ, 5% là trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh, 15% góp vốn để thành lập công
ty bảo hiểm New Century, còn lại là đầu tư vào cổ phiếu niêm yết. Các khoản phải thu
là nợ phí quá hạn trên 3 tháng. Tài sản cố định tại công ty phần giá trị thương hiệu ước
tính là 15.000, giá trị phần mềm kế toán 10.000.
Xác định khả năng thanh toán của công ty bảo hiểm?
Bài 24 : Hoàn thiện số liệu còn thiếu trên các báo cáo tài chính của công ty bảo hiểm
phi nhân thọ HTT
`BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Công ty cổ phần bảo hiểm HTT
Đơn vị: triệu VND
TÀI SẢN 31/12/2007 1/1/2007
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 353.100 239.200
1. Tiền 42.600 25.500
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 185.000 152.000
3. Phải thu 123.000 60.500
4. Hàng tồn kho 2.500 1.200
B. TÀI SẢN DÀI HẠN ? 100.200
5. TSCĐ 61.600 34.800
- Nguyên giá 82.000 47.000
- Hao mòn lũy kế (20.400) (12.200)
6. Đầu tư tài chính dài hạn ? 65.400
TỔNG CỘNG TÀI SẢN ? 339.400
NGUỒN VỐN 31/12/2007 1/1/2007
A. NỢ PHẢI TRẢ ? 157.000
7. Nợ ngắn hạn 71.236 42.000
- Phải trả người bán 21.600 20.300
- Thuế phải nộp 32.186 11.500
- Phải trả CNV 15.950 8.700
- Phải trả khác 1.500 1.500
8. Nợ dài hạn - -
9. Dự phòng nghiệp vụ ? 115.000
- Dụ phòng phí ? 85.000
- Dự phòng bồi thường ? 19.500
- Dự phòng dao động lớn ? 10.500
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 305.164 182.400
10. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 200.000 160.000
11. Thặng dư vốn cổ phần 14.000 5.000

233
12. Lợi nhuận chưa phân phối 86.764 15.500
13. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 4.400 1.900
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ? 339.400

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2007
Công ty cổ phần Bảo Hiểm HTT
Đơn vị: triệu VND
CHỈ TIÊU NĂM 2007
1. Thu phí bảo hiểm gốc 182.500
2. Thu phí nhận tái bảo hiểm 21.300
3. Các khoản giảm trừ:
- Phí nhượng TBH 51.000
4. Tăng dự phòng phí phải trích trong năm ?
5. Thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm 5.400
6. Thu khác từ hoạt động KDBH -
7. Doanh thu thuần từ HĐKDBH (7= 1+2-3±4+5+6) ?
8. Chi bồi thường BH gốc 75.600
9. Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm -
10. Các khoản giảm trừ:
- Thu bồi thường nhượng TBH -
- Thu hàng đã xử lý bồi thường 100% -
11. Bồi thường thuộc phần tr.nhiệm giữ lại (11= 8+9-10) 75.600
12. Chi bồi thường từ dự phòng DĐL -
13. Tăng (giảm) dự phòng bồi thường 2.400
14. Số trích DPDĐL trong năm ?
15. Chi khác HĐKDBH:
- Chi hoa hồng BH gốc 10.900
- Chi giám định tổn thất
- Chi đề phòng hạn chế tổn thất
- Chi đánh giá rủi ro
- Chi hoa hồng nhận TBH 2.100
16. Tổng chi trực tiếp HĐKDBH (16=11-12±13 +14+15) ?
17. Lợi nhuận gộp HĐKDBH (17 = 7 -16) ?
18. Chi phí bán hàng -
19. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26.450
20. Lợi nhuận thuần HĐKDBH (20 = 17-18-19) ?
21. Doanh thu hoạt động tài chính 78.000
22. Chi hoạt động tài chính 6.000

234
23. Lợi nhuận hoạt động tài chính (23=21-22) 72.000
24. Thu nhập hoạt động khác -
25. Chi phí hoạt động khác -
26. Lợi nhuận hoạt động khác (26=24-25) -
27. Tổng lợi nhuận kế toán (27=20+23+26) ?
28.Các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận để xác định lợi nhuận
chịu thuế TNDN ?
29. Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN
30. Dự phòng đảm bảo cân đối ?
31. Lợi nhuận chịu thuế TNDN ?
32. Thuế TNDN phải nộp (28%) ?
33. Lợi nhuận sau thuế TNDN -
34. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VND)
Tài liệu bổ sung:
- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn chủ yếu là các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ
hạn dưới 1 năm. Đầu tư tài chính dài hạn có khoản 70% là trái phiếu chính phủ, 10%
trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh còn lại đầu tư vào cổ phiếu niêm yết.
- Trong năm công ty tăng vốn bằng hình thức phát hành cổ phiếu thường, nâng tổng
số cổ phiếu đang lưu hành vào cuối năm là 20 triệu cổ phiếu.
- Công ty dự kiến sang năm 2008 sẽ hoàn tất hồ sơ xin niêm yết cổ phiếu.
- Tỷ lệ bồi thường các năm qua của công ty dao động từ 55% - 65%.
- Trong các khoản phải thu vào cuối năm 2007 có 80.000 là phải thu từ các hợp
đồng bảo hiểm gốc và đa số đều quá hạn trên 3 tháng.
- Số liệu về PBH gốc của nghiệp vụ BH tài sản qua các tháng như sau :

Tháng phát hành 1,75 năm 1 năm 9 tháng


1 7.000 5.000 2.500
2 6.500 3.000 1.400
3 2.500 4.100 3.650
4 12.400 3.250 5.150
5 9.100 5.250 1.120
6 7.250 7.000 1.350
7 3.150 6.500 2.750
8 4.500 8.100 4.150
9 5.000 9.400 2.400
10 8.350 5.300 3.500
11 6.150 6.150 2.530
12 8.100 6.950 2.000
Cho biết: nghiệp vụ này có cơ cấu phí 80%-20%. DPP trích lập theo phương pháp
1/8. Các nghiệp vụ BH còn lại có DPP phải trích trong năm là 18.545.DPDĐL trích
lập 5% của phí thực giữ lại trong năm.

235
Xác định các chỉ số tài chính cho công ty bảo hiểm HTT và đưa ra nhận xét về tình
hình tài chính của công ty.

236
237

You might also like