You are on page 1of 14

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Gia Sư HVTC xin giới thiệu tới bạn đọc các môn học !!!

1. Kinh Tế lượng
2. Nguyên lý kế toán
3. Kế toán tài chính 1
4. Kế toán tài chính 2
5. Kế toán tài chính 3
6. Đại cương về kế toán tập đoàn
7. Kế toán quản trị 1
8. Kế toán quản trị 2
9. Tài chính doanh nghiệp 1
10. Tài chính doanh nghiệp 2
11. Phân tích tài chính doanh nghiệp

Cảm ơn các bạn đã luôn tin tưởng và đồng hành, chúc các bạn học tập tốt
và thành công!

ĐỀ THI TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP HỌC PHẦN 1

ĐỀ SỐ 1
CÂU 1 : HÃY PHÂN tích những điểm lợi và bất lợi khi dự trữ vốn tồn kho đối với
hoạtđộng của doanh nghiệp ? giải thích phương pháp tổng chi phi tối thiểu ( EOQ)
trong quản trị vốn tồn kho chí áp dụng thích hợp trong điều kiện như thế nào ?
Câu 2 :
công ty cổ phần Hoàng sa dự kiến sản xuất loại sản phẩm X, công ty đang cân nhắc lựa
chọn 1 trong 2 dự án đầu tư sau :

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ 1


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

1. Phương án A đòi hỏi đầu tư TSCĐ với nguyên giá 20.000trđ, phương án B đòi hỏi
đầu tư TSCĐ với nguyên giá 15.000trđ. theo dự tính toàn bộ số tài sản có thời gian
khấu hao là 5 năm
2. Số vốn lưu động bình quân cho phương án A la 5.000trđ, phương án B là 6.000trđ
3. Trong tổng số vốn kinh doanh bình quân của từng phương án công ty đều dự kiến
huy độg 40% bằng vốn vay, với lãi suất vốn vay là 10%/năm.
4. Số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất và tiêu thụ của từng phương án là 70.000sp/năm
với giá bán chưa thuế GTGT là 500.000đ/sp
5. Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh hằng năm của từng phương án như sau :
Chỉ tiêu Đơn vị Phương án Phương án
tính A B
Tổng chi phí cố định ( chưa kể cp khấu trđ 700 500
hao )
Chi phí biến đổi đơn vị sản phảm Đ 360.000 400.000
6. công ty phải nộp thuế TNDN với thuế suất 20%
Yêu cầu :
1. Hãy xác định mức khấu hao hàng năm của toàn bộ TSCĐ theo phương pháp khấu
hao giảm dần có điều chỉnh cho từng phương án ?
2. Giả sử, công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng , hãy xác đinh các chỉ
tiêu ( EBIT, EBT,NI) cho từng phương án đầu tư của năm thứ nhất? qua đó hãy xác
định tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (BEP), ROA, ROE, của
năm thứ nhất ?
CÂU 3 : giả sử bạn có thông tin về tỷ suất sinh lời của 3 loại cổ phiếu niêm yết như
sau :
Tình trạng nền kinh Xác TSSL cổ phiếu TSSL cổ phiếu TSSL cổ phiếu
tê suất A B C
Suy thoái 0.3 6% 2% -2%
Bình thường 0.4 11% 15% 20%
Tang trưởng 0.3 15% 22% 35%

YÊU CẦU :
1. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của các cổ phiếu ? cp nào sẽ tối đa hóa
được giá trị cho nhà đầu tư ? tại sao ?
2. Một nhà đầu tư sẽ đầu tư 1.000trđ vào một danh mục đầu tư gồm 2 cổ phiếu A và C,
trong đó tỷ lệ đầu tư vào cổ phiếu A và CP C là 3:7. Hãy xác định tỷ suất sinh lời kỳ
vọng và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư ?

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ 2


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

ĐỀ SỐ 2
Câu 1 : một doanh nghiệp có chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện thời rất cao so với trung
bình ngành, điều đó có thể kết luận doanh nghiệp có khả nang đảm bảo thanh toán tốt
các khoản nợ đến hạn không? Tại sao ?
CÂU 2 :hãy nêu phương pháp đánh giá mức độ rủi ro của một khoản đầu tư ? hãy nêu
mô hình định giá tài sản vốn ( CAPM) trong ước lượng tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà
đầu tư khi đầu tư vào một cổ phiếu bất kỳ ? cho ví dụ minh họa
Câu 3 : công ty cổ phần trườn sa có tài liệu sau :
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY NĂM N
ĐVT : 1.000Đ
Tài sản Số cuối Số đầu Nguồn vốn Số cuối Số đầu
năm năm năm năm
A. TSNH 900.000 960.000 A.NPT 500.000 490.000
1. Tiền 30.000 20.000 1. nợ ngắn 450.000 445.000
hạn
1. Khoản đầu 30.000 20.000 *vay nợ ngắn 290.000 250.000
tư NH han
1. Khoản phải 390.000 430.000 *phải trả NB 110.000 130.000
thu
1. Hàng tồn 440.000 480.000 *thuế và các 30.000 25.000
kho KPNNN
1. TSNH 10.000 10.000 *các khoản 20.000 40.000
khác PT khác
A. TSDH 250.000 240.000 2. Nợ dài 50.000 45.000
hạn
1. TSCĐ 210.000 180.000 B. VCSH 650.000 710.000
*Nguyên giá 250.000 200.000 1. VĐT của 290.000 290.000
CSH
*khấu hao lũy kế (40.000) (20.000) 2. thặng dư 200.000 200.000
Vốn cổ phần
1. Đầu tư tài 30.000 40.000 3. QĐTPT 110.000 140.000
chính DH

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ 3


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

1. TSDH 10.000 20.000 4. LNCPP 50.000 80.000


khác
Tổng cộng TS 1.150.000 1.200.000 Tổng cộng 1.150.000 1.200.000
Nguồn vốn

yêu cầu : 1. Hãy xác định các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán hiện thời,
khả năng thanh toán tức thời, khả năng thanh toán nhanh , vòng quay hàng tồn
kho, vòng quay vốn lưu động, vòng quay vố kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên vố kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận VCSH ?
2. Hãy phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền của công ty nămN và nhận
xét ?
biết rằng : trong năm công ty đạt doanh thu thuần là 5.000trđ,. giá vốn hàng bán
là 3.500trđ, lợi nhuận trước thuế là 300trđ, thuế suất thuế TNDN là 20%

ĐỀ SỐ 3

câu 1 : hãy phân tích nhân tố đặc điểm ngành kinh doanh và chính sách thuế của
nhà nước có ảnh hưởng như thế nào đến quản trị tài chính doanh nghiệp ?giải
thích sự khác nhau giữa mục tiêu tối đa hóa giá trị và tối đa hóa lợi nhuận trong
quản trị tài chính ?
Câu 2 : Cho thong tin về 3 cổ phiếu như sau :
Trạng thái nền Xác Tỷ suất sinh lời Tỷ suất sinh lời CP TSSL CP
kinh tế suất CP (A) (B) (C)
SUY THOÁI 0.25 -5% 7% 10%
Bình thường 0.5 10% 15% 20%
Tăng trưởng 0.25 12% 20% 28%
1. Một nhà đầu tư có dự kiến đầu tư 30trđ vào cổ phiếu A và 20trđ vào cổ phiếu
B. Hãy xác định rủi ro của danh mục cổ phiếu A,B nói trên ?
2. Biết tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 8%, TSSL bình quân trên thị trường là
15%, cổ phiếu C có hệ số beta là 1,5. Hỏi nhà đầu tư có nên đầu tư vào cổ
phiếu C hay không.
Câu 3 : công ty cổ phần X chuyên sản xuất một loại sản phẩm có tài liệu sau :
A. Tài liệu năm bao cáo :
1. Số sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong năm là 150.000sp, giá bán đơn vị
sản phẩm chưa bao gồm VAT là 25.000đ/sp
2. Nguyên giá TSCĐHH có liên quan đến SXKD ở đầu năm là 6.500trđ, số

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ 4


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

tiền khấu hao lũy kế đến đầu năm là 1.000trđ


3. Số dư vốn lưu động trong năm như sau :
đvt : 1.000đ
Đầu năm Cuối quý 1 Cuối quý 2 Cuối quý 3 Cuối quý 4
220 200 230 240 240

4. Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm như sau : tổng chi phí cố định ( chưa
bao gồm chi phí khấu hao ) là 400trđ. Tổng chi phí khấu hao TSCĐ là 500trđ, chi
phí biến đôi một đơn vị sản phẩm là 10.000đ
5. Tổng số vốn vay bình quân trong năm là 2.590trđ với lãi suất vay bình quân là
10%/năm
6. Nguyên giá TSCĐ có liên quan đến sản xuất kinh doanh ở cuối năm là
8.500trđ, số tiền khấu hao lũy kế đến cuối năm là 1.500trđ
B. Tài liệu năm kế hoạch
1. Đầu tháng 1, công ty thực hiện đầu tư nâng cấp TSCĐ với số tiền là
1.000trđ,( thời gian nâng cấp không đáng kể ). Do có đầu tư nâng cấp nên chi phí
biến đổi tính cho một đơn vị sản phẩm giảm được 2.000đ/sp so với năm báo cáo,
tổng chi phí cố định kinh doanh( chưa bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ) vẫn giữ
nguyên như năm báo cáo. Chi phí khấu hao TSCĐ trong năm là 600trđ.
2. Dự kiến công ty sẽ giảm 5% giá bán sản phẩm ( chưa bao gồm VAT) để tăng
số lượng sản phẩm tiêu thụ lên thêm 20% so với năm báo cáo .
3. Công ty sẽ duy trì hệ số nợ mục tiêu là 40% với lãi suất vay vốn bình quân vẫn
là 10%/năm.
4. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động dự kiên sẽ tăng thêm 1 vòng so với năm báo
cáo.
5. Công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 20%
YÊU CẦU :
1. Xác định vòng quay vốn lưu động, kỳ luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo
và năm kế hoạch ? hãy cho biết mức tiết kiệm vốn lưu động năm kế hoạch ?
2. Xác định EBIT, EBT, NI của công ty thông qua lập BCKQHDKD năm báo
cáo và năm kê hoạch ? qua đó xác định ROA, BEP, ROS năm kế hoạch

ĐỀ SỐ 4
CÂU 1 :Hãy nêu các xác định và ý nghĩa của các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
của doanh nghiệp ? hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến DN bị mất khả năng thanh
toán các khoản nợ đến hạn trong khi hệ số khả năng thanh toán hiện thời vẫn cao hơn so
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ 5
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

với mức trung bình của ngành ?


CÂU 2 :
công ty A mua một thiết bị của công ty B Theo hợp đồng công ty A sẽ thanh toán tiền
mua thiết bị cho công ty B một lần vào thời điểm cuối năm thứ 5 với số tiền là 1762,3
trđ. Nếu công ty B cho phép công ty A trả đều số tiền này trong vòng 8 năm( lần đầu
tiên trả ngaysau khi nhận thiết bị ) thì số tiền phải thanh toán hằng năm là bao nhiêu ?
biết rằng, lãi suất ổn định 12%/năm
CÂU 3 :
công ty Cp Trường Sa chuyen sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A có tài liệu sau :
A. tài liệu năm báo cáo :
1. Doanh thu thuần bán hàng trong năm là 2.040trđ
2. Số dư vốn lưu động trong năm như sau (đvt : trđ)
Đầu năm Cuối quý 1 Cuối quý 2 Cuối quý 3 Cuối quý 4
500 480 520 540 520
3. Nguyên giá TSCĐ CÓ Liên quan đến sản xuất kinh doanh ở đầu năm là
3.000trđ, số tiền khấu hao lũy kế đén đầu năm là 1.000trđ
4. Nguyên giá TSCĐ có liê quan đến sản xuất kinh doanh tang them trong năm là
1.000trđ, số tiền khấu hao trích trong năm là 400trđ.
B. TÀI LIỆU NĂM KẾ HOẠCH
1.Số sản phẩm dự kiến sản xuất và tiêu thụ trong năm là 16.000sp, với giá bán
đơn vị sản phẩm chưa có thuế GTGT là 140.000đ/sp.
2. Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm như sau :
-Tổng chi phí cố định ( chưa bao gồm chi phí khấu hao ) là 200trđ
-Số tiền khấu hao TSCĐ trích trong năm 500trđ
-Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm là 60.000đ/sp
3. Với tình hình TSCĐ có liên quan đến SXKD thay đổi trong năm như sau :
công ty sẽ đầu tư thay thế một thiết bị với nguyên giá 2.000trđ, đồng thời thanh
lý thiết bị cũ với nguyên giá 1.000trđ, thiết bị này khấu hao được 90%.
4. dự kiến kỳ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch rút ngắn 18 ngày so với
năm báo cáo .
5. Vốn vay chiếm tỷ trọng bằng 40% vốn kinh doanh bình quân của doanh
nghiệp, lãi suất vay vốn bình quân là 10%/năm.
6. Doanh nghiệp nộp thuế TNDN với mức thuế suất 20%
Yêu cầu :
1. Hãy xác định vòng quay vốn lưu động, kỳ luân chuyển vốn lưu động và mức
tiết kiêm VLĐ năm kế hoạch ?
2. Hãy xác định EBIT, EBT, NI ?xác định ROS, ROA, BEP?

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ 6


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

ĐỀ SỐ 5

Câu 1 : hãy giải thích tại sao mục tiêu trong quản trị tài chính doanh nghiệp là tối
đa hóa giá trị doanh nghiệp ?
Câu 2 : hãy nêu cách xác định chỉ tiêu nguồn vốn lưu động thường xuyên
(NWC), chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn, từ đó nêu ý nghĩa của các chỉ tiêu
và tác dụng trong quản trị tài chính doanh nghiệp.
Câu 3 :
Công ty cổ phần hoàng sa có tài liệu như sau :
A. Tài liệu năm báo cáo :
1. Doanh thu thuần bán hàng trong năm : 31.200trđ
2. Số dư vốn lưu động và nợ phải thu trong năm :
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối quý 1 Cuối quý 2 Cuối quý 3 Cuối quý 4
Số dư VLĐ 4.800 5.200 5.000 5.400 5.600
Trong đó : 1.630 1.635 1.630 1.642 1.660
PHải thu khách hàng

3. Nguyên giá TSCĐ có liên quan đến sản xuất kinh doanh cuối năm (31/12) là
28.000trđ, số khấu hao lũy kế đến ngày 31/12 là 5.600trđ.
B, TÀI LIỆU NĂM KẾ HOẠCH
1. Số sản phẩm sản xuất và tiêu thụ dự tính trong năm là 175.000sp, giá bán chưa
có thuế GTGT là 250.000đ/sp
2. Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:
- tổng chi phí cố định ( chưa kể chi phí khấu hao ) là 300trđ
- chi phí khấu hao TSCĐ trong năm là 3.200trđ
-chi phí biến đổi 185.000đ/sp
3. Tình hình biến động TSCĐ trong năm dự tính như sau : đầu tháng 2 sẽ đầu tư
bổ sung một số thiết bị ( thời gian đầu tư không đáng kể ) với nguyên giá là
3.400trđ, đồng thời sẽ nhượng bán một số TSCĐ có nguyên gia 1.300trđ, số TS
này đã được khấu hao 90% nguyên giá,
4. Lãi vay vốn kinh doanh phải trả trong năm là 840trđ
5. Kỳ luân chuyển VLĐ dự kiến rút ngăn được 15 ngày, còn kỳ thu tiền trung
bình giảm đi 3 ngày so với năm báo cáo
YÊU CẦU :
1. Hãy xác đinh lợi nhuận trước lãi vay và thuế, lợi nhuận sau thuế năm kế hoạch
bằng việc lập BCKQHĐKD
2. Xác định ROS, BEP.ROA của nam kế hoạch
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ 7
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

3. Hãy xác định nợ phải thu trung bình năm kế hoạch ?


Biết rằng : sản phẩm ban của công ty bán ra phải chịu VAT 10%, cty nộp thuế
theo pp Khấu trừ, thuế suất thuế TDND là 20%.

ĐỀ SỐ 6

Câu 1 : Hãy nêu cách thức đo lường và đánh giá rủi ro của một danh mục đầu
tư ? Hãy nêu công thức xác định hệ số beta của một cổ phiếu bất kỳ, trong đó xác
định và giải thích ý nghĩa của hệ số beta trong việc xác định tỷ suất sinh lời đòi
hỏi của nhà đầu tư ?
Câu 2 : Công ty cổ phần Hạ Long đang xem xét đầu tư vào danh mục gồm 2 loại
cổ phiếu X và Y, qua công ty môi giới chứng khoán công ty có được thong tin
của 2 cổ phiếu trên như sau :
Chỉ tiêu Cổ phiếu X Cổ phiếu Y
1. TỶ SUẤT SINH LỜI KỲ VỌNG (%) 12.5 22
1. ĐỘ LỆCH CHUẨN ( %) 3.2 8.5

CÔNG TY dự kiến đầu tư vào danh mục trị giá 500trđ, trong đó 30% vốn đầu tư
vào cổ phiếu X, 70% Vốn đầu tư vào cổ phiếu Y
Yêu cầu : 1. Hãy xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư trên ?
2. Rủi ro của DMĐT tăng hay giảm so với đầu tư vào một trong 2 cổ phiếu cá
biệt ?
Biết : Hệ số tương quan về tỷ suất sinh lời giữa 2 cổ phiếu là 0.3

Câu 3 : Công ty cổ phần Quảng Bình, chuyên sản xuất giá sách học sinh, có tài
liệu năm N dự kiến như sau :
1. Tổng chi phí cố định kinh doanh ( chưa kể chi phí khấu hao ) : 2.500trđ/ năm,
chi phí biến đổi : 500.000đ/sản phẩm,
2. Tôrng số vốn kinh doanh và 4.000trđ, trong đó vốn vay chiếm 30% tổng nguồn
vốn kinh doanh, lãi suất vay vốn bình quân là 10%/năm.
3. Gía bán sản phẩm chưa bao gồm thuế GTGT là 700.000đ/sản phẩm
4. Số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất và tiêu thụ trong năm là 20.000 sản phẩm

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ 8


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

5. Công ty phải nộp thuê TNDN với thuế suất là 20%, thuế GTGT theo pp khấu
trừ là 10%,
6. Tổng nguyên giá TCSĐHH có lien quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh ở
thời điểm đầu năm là 2.500trđ, số tài sản này được khấu hao theo pp đường thẳng
với thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm. Trong năm dự kiến không có biến động
tăng giảm nào về tài sản cố định,
YÊU CẦU :
1. Hãy lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến năm N của công ty ?
2. Sử dụng phương pháp phân tích DUPONT để phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu năm N ?
3. Theo phòng kinh doanh dự báo, năm tới nền kinh tế tăng trưởng , sản lượng
tiêu thụ của công ty sẽ tăng 8%, nếu suy thoái sản lượng giảm 5% so với năm N ,
Xác suất sảy ra các tình huống là 50%. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên VCSH năm N+1, giả thiết các yếu tố khác không thay đổi so với năm N ?

ĐỀ MỚI BỔ SUNG ( CHỮA Ở BUỔI PHỤ ĐẠO 2 )

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ 9


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

1
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ
0
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

1
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ
1
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

1
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ
2
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

1
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ
3
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT VÀ ĐẠT KẾT QUẢ CAO ☺

1
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ
4

You might also like