You are on page 1of 5

1/ Doanh nghiệp BH A trong năm nghiệp vụ bảo vệ các hợp đồng rủi ro hỏa hoạn của

mình bằng hợp đồng tái bảo hiểm thặng dư trong đó mức giữ lại 8.000 M, trách nhiệm
nhà nhận tái là 4 lần mức giữ lại. Trong năm phát sinh hợp đồng bảo hiểm có số tiền bảo
hiểm 70.000 M, Phí 24.000 UM, Thiệt hại 40.000M. Xác định số tiền BH nhà nhượng
tái? Xác định phí nhà nhận tái nhận được? Xác định phí nhà nhượng tái nhận được? Xác
định trách nhiệm nhà nhận tái phải chịu đối với thiệt hại? Xác định trách nhiệm nhà
nhượng tái phải chịu đối với thiệt hại?
Gợi ý: 70000-4*8000=38000 M
32000/70000*24000 = 10971.43 = 10971 UM
(70000-32000)/70000*24000 = 13028.57=13029 UM
32000/70000*40000=18285.71=18286 M
(70000-32000)/70000*40000=21714.29=21714M
2/ Doanh nghiệp BH B trong năm nghiệp vụ bảo vệ các hợp đồng rủi ro hỏa hoạn của
mình bằng hợp đồng tái bảo hiểm số thành trong đó người nhượng giữ lại 45%, người
nhận chịu trách nhiệm 55%. Trong năm phát sinh hợp đồng bảo hiểm có số tiền bảo hiểm
55.000 M, Phí 33.000 UM, Thiệt hại 35.000M. Xác định trách nhiệm nhà nhận tái đối với
thiệt hại? Xác định phí nhà nhận tái nhận được?
Gợi ý: 55%*35000 M =19250 M
55%*33000 UM = 18150 UM
3/ Một hợp đồng bảo hiểm công trình xây dựng có thời hạn bảo hiểm 1 năm (từ 1/3/2020
đến 1/3/2021), giá trị bảo hiểm là 10 triệu USD, thỏa thuận bảo hiểm đúng giá trị (Số tiền
bảo hiểm = giá trị bảo hiểm). Trong thời hạn hợp đồng bảo hiểm có xảy ra các sự cố như
sau:
Số tiền bồi Số tiền bồi thường
Tổn thất Mức miễn
Sự cố thường có khấu không khấu trừ
(USD) thường (USD)
trừ (USD) (USD)
Ngày 1/4/20 2.000 1.000 A D
Ngày 1/6/20 20.000 2.000 B E
Ngày 1/12/21 2.000.000 200.000 C F
Yêu cầu:
 Xác định số tiền bồi thường của mỗi sự cố nếu hợp đồng có thỏa thuận các
mức miễn thường có khấu trừ như bảng trên
 Xác định số tiền bồi thường của mỗi sự cố nếu hợp đồng có thỏa thuận các
mức miễn thường không khấu trừ như bảng trên
Gợi ý:
A= 2000 – 1000 = 1.000
B= 20.000 – 2.000 = 18.000
C= 2.000.000 – 200.000 = 1.800.000
D = 2.000
E = 20.000
F = 2.000.000
4/ Một tài sản trị giá 100 triệu đồng, tham gia BH với số tiền bảo hiểm 80 triệu đồng, tổn
thất phát sinh là 10triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của sự cố này

Gợi ý:
 tỷ lệ bảo hiểm là 80/100=80%
 số tiền bồi thường là 10*80% = 8 triệu đồng

Trường hợp Bảo hiểm trùng

 STBT của mỗi bên
Tổn thất thực tế∗STBH của mỗi bên
¿
Tổng STBH
5/ Một kho hàng có các mặt hàng:
Cà phê trị giá: 30.000
Trà và coca trị giá: 10.000
X : đảm bảo cho cà phê với STBH:20.000
Y :đảm bảo cho cà phê, trà, coca với STBH:30.000
Tổn thất cà phê là 24.000
Xác định trách nhiệm của các hợp đồng X, Y

Gợi ý:
Số tiền bảo hiểm của cà phê
Theo hợp đồng X: 20.000
Theo hợp đồng Y: (30.000/40.000)*30.000 = 22.500
Tổng STBH cà phê là 42.500 > trị giá cà phê là 30.000
Vậy cà phê đã tham gia bảo hiểm trùng.
Cố ý không bồi thường
Không cố ý bồi thường
X bồi thường 20.000 x 24.000 = 11.294
42.500
Y bồi thường: 22.500 x 24.000 = 12.706
42.500

6/ Cho doanh thu phí của một nghiệp vụ bảo hiểm trong tháng 5, 10 lần lượt là 6.000,
8.000. Biết cơ cấu phí là 35%-65%, thời hạn các hợp đồng 1,5 năm. Tính dự phòng phí
vào cuối năm 1 theo phương pháp 1/24. Tính dự phòng phí vào cuối năm 1 theo phương
pháp 1/8.
Gợi ý:
(10.5 /18)*6000*65% = 2275
15.5/18*8000*65% = 4477,78
Tổng DPP: 6752,78 = 6753
Trách nhiệm chưa hoàn thành của công ty bảo hiểm tại thời điểm trích lập dự phòng
(tháng)/ Thời hạn hợp đồng (tháng))*Phí* cơ cấu phí
3.5/6*6000*65%=2275
5.5/6*8000*65%=4766,67
=> Tổng DPP là 7041,67
Trách nhiệm chưa hoàn thành của công ty bảo hiểm tại thời điểm trích lập dự phòng
(Quý)/ Thời hạn hợp đồng (Quý))*Phí* cơ cấu phí
7/ Dạng bài tập xác định phí duy nhất, san bằng, hợp đồng sinh kỳ, tử kỳ, hỗn hợp, dự
phòng toán học (trong giáo trình)

Bài tập tham khảo:


8/ Bảo hiểm cháy tài sản
Giá trị tài sản: 1000 triệu đồng
Số tiền bảo hiểm: 800 triệu đồng
Tỷ lệ phí bảo hiểm: 0,15%
Thiệt hại của đối tượng bảo hiểm: 100 triệu đồng
Khi giám định tổn thất thấy khách hàng kê khai không chính xác, nếu kê khai
chính xác thì tỷ lệ phí lẽ ra phải áp dụng là 0,2%
Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của sự cố này
Gợi ý:
Bước 1: Giả sử khách hàng kê khai rủi ro chính xác, số tiền bồi thường được
xác định như sau
 tỷ lệ bảo hiểm là 0,8 tỷ / 1 tỷ=80%
 số tiền bồi thường là 100 tr * 80% = 80 triệu đồng
Bước 2: Do khách hàng kê khai rủi ro không chính xác, số tiền bồi thường
được xác định như sau
Tỷ lệ phí bảo hiểm: 0,15%
Khi giám định tổn thất thấy khách hàng kê khai không chính xác, nếu kê khai
chính xác thì tỷ lệ phí lẽ ra phải áp dụng là 0,2%
Số tiền bồi thường nếu kê khai rủi ro chính xác: 80 triệu đồng
 tỷ lệ bồi thường là 0,15% / 0,2% = 75 %
 STBT khi kê khai rủi ro KHÔNG chính xác
= 80 triệu * 75 % = 60 triệu đồng

9/ Số tiền bảo hiểm cho bảo hiểm tử kỳ (bảo hiểm sinh mạng cho sự kiện chết của
người được bảo hiểm) là 10.000USD. Xảy ra sự kiện bảo hiểm, phát hiện người được bảo
hiểm đã nhầm lẫn tuổi khi kê khai. Tuổi đúng của người được bảo hiểm là 50 tuổi nhưng
lại kê khai 48 tuổi. Tỷ lệ phí bảo hiểm tử kỳ cho tuổi 48 là 1,116%, trong khi tuổi 50 là
1,288%.

Hỏi: Trong trường hợp này số phí bảo hiểm đã đóng và số tiền trả bảo hiểm là
bao nhiêu?

Giải
 Số phí bảo hiểm đã đóng
= 10.000USD * 1,116% = 111,6 USD
Tỷ lệ phí bảo hiểm đã đóng: 1,116%
Tuổi đúng của người được bảo hiểm là 50 tuổi nhưng lại kê khai 48 tuổi.
Nếu kê khai chính xác thì tỷ lệ phí lẽ ra phải áp dụng là 1,288%
Số tiền bồi thường nếu kê khai rủi ro chính xác: 10.000 USD
 tỷ lệ bảo hiểm là 1,116% / 1,288% = 86,65 %
 STBT khi kê khai rủi ro KHÔNG chính xác = 10.000 * 86,65 % =
8665 USD

You might also like