You are on page 1of 7

BÀI TẬP LỚN

MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2

NHÓM 3

Họ và tên MSSV

1. Minh Thị Quỳnh Hương 18123043

2. Nguyễn Thị Hương 18123044

3. Phan Thị Cẩm Mỹ 18123073

4. Nguyễn Ngọc Lan Phương 18123099

5. Đoàn Thị Mộng Thu 18123127


PHẦN I

LÝ THUYẾT
Câu hỏi 1:

Hãy trình bày “Ngày công bố” (Declaration date), “Ngày xác lập quyền hưởng cổ
tức” (Ex- dividend date), “Ngày khóa sổ” (Record date) và “Ngày chi trả cổ tức”
(Payment date) trong quy trình chi trả cổ tức.

Bài làm:

- Ngày công bố (Declaration date): Ngày công ty cổ phần công bố mức chi trả cổ tức.

- Ngày xác lập quyền hưởng cổ tức (Ex- dividend date): Ngày cuối cùng được hưởng cổ
tức. Nếu nhà đầu tư mua cổ phiếu sau ngày này sẽ không được hưởng cổ tức.

- Ngày khóa sổ (Record date): Ngày cổ đông nhận được cổ tức. Theo thông lệ quốc tế,
ngày khóa sổ sau ngày xác lập quyền cổ tức hai ngày.

- Ngày chi trả cổ tức (Payment date): Ngày cổ tức chi trả cho cổ đông bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản.

Câu hỏi 2:

Anh chị cho biết giá cổ phiếu sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau
đây:

a) Sau khi trả cổ tức bằng tiền mặt


b) Sau khi trả cổ tức bằng cổ phiếu
Bài làm:

a) Sau khi trả cổ tức bằng tiền mặt thì:


 Lợi nhuận, tiền mặt của công ty giảm.
 Tổng tài sản của công ty giảm.
 Một cổ phiếu của cổ đông tương ứng với giá trị doanh giảm.
 Tổng sở hữu của cổ đông đối với tài sản của công ty giảm.
 Giá của cổ phiếu trên thị trường sau khi chia cổ tức bằng tiền mặt giảm một
mức tướng ứng với cổ tức (1- % thuế TNDN).

b) Sau khi trả cổ tức bằng cổ phiếu thì:


 Lợi nhuận, tiền mặt của công ty không thay đổi.
 Tổng tài sản của công ty không thay đổi.
 Một cổ phiếu của cổ đông có giá trị doanh nghiệp thấp hơn.
 Tổng sở hữu của cổ đông đối với tài sản của công ty không đổi.
 Số cổ phiếu tăng lên.
 Giá của cổ phiếu trên thị trường trước chia cổ tức bằng (1+ % tỷ lệ chi trả cổ
tức bằng cổ phiếu) giá của cổ phiếu sau khi chia cổ tức bằng cổ phiếu.
 Giá trị mỗi cổ phiếu giảm.

Do chia cổ tức bằng cổ phiếu thì làm tăng lượng cổ phiếu đang lưu hành. Khi xảy
ra trường hợp này, giá cổ phiếu đương nhiên phải được điều chỉnh giảm. Vì cùng
một lượng lợi tức, nhưng được chia cho nhiều cổ phiếu hơn thì giá trị của mỗi cổ
phiếu sẽ giảm.
PHẦN II

BÀI TẬP THỰC HÀNH


Bài tập 1:

Bài tập 2:

Nhu cầu vốn đầu tư: 2.000.000.000 (đồng)

Vốn vay = 46% * 2.000.000.000 = 920.000.000 (đồng)

Vốn cổ phần = 54% * 2.000.0000.000 = 1.080.000.000 (đồng)

+ Vốn cổ phần thường = 70% * 1.080.000.000 = 756.000.000 (đồng) (1)


+ Vốn cổ phiếu ưu đãi = 30% * 1.080.000.000 = 324.000.000 (đồng)

Lợi nhuận sau thuế = 2.200.000.000 (đồng)

Cổ tức chia cho cổ phiếu ưu đãi = 600đ* 800.000cp = 480.000.000 (đồng)

Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi chia cổ tức:

= 2.200.000.000 - 480.000.000= 1.720.000.000 đồng (2)

 Từ (1) và (2) ta thấy Lợi nhuận còn lại sau chia cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi > Nhu
cầu sử dụng vốn cổ phần thường => Chia cổ tức cho cổ phần thường tổng giá trị
964.000.000 đồng

Cổ tức chia cho cổ phiếu phổ thông = 964.000.000 / 4.000.000 = 241 (đồng/ cổ phiếu)

EPS= 1.720.000.000/4.000.000= 430 (đồng/cổ phiếu)


Bài tập 3:

Lợi nhuận giữ lại: chiếm 14,75% cơ cấu vốn của công ty. Công ty dự kiến Lợi nhuận giữ
lại: 5.900.000 $

 Tổng nguồn vốn sử dụng: 5.900.000 $ ÷ 14,75%= 40.000.000 $


+ Tổng nguồn vốn vay nợ:
(23,75% × 40.000.000 $ ) ÷ 100%= 9.500.000 $
+ Nguồn tài trợ vốn vay Ngân hàng:
(12,5% × 40.000.000 $ ) ÷ 100%= 5.000.000 $
+ Nguồn tài trợ Cổ phiếu ưu đãi:
(19% × 40.000.000 $ ) ÷ 100%= 7.600.000 $
+ Nguồn tài trợ Cổ phiếu thường:
(30% × 40.000.000 $ ) ÷ 100%= 12.000.000 $

+ Nguồn tài trợ của lợi nhuận giữ lại: 5.900.000 $

 Vay bằng cách phát hành trái phiếu Coupon:


- Tổng nguồn vốn vay nợ : 9.500.000 $
- Lãi trên trái phiếu mỗi kỳ: (10% × 1.000 $)÷ 2= 50 $
- Giá phát hành trái phiếu: 980$
- Chi phí phát hành trái phiếu: 30$

Áp dụng công thức tính nhanh:

FV −PV 1.000 $−(980 $−30 $)


C+ 50 $+
n 2 ×5
i= => i= =5,64 % / 6 tháng
FV + PV 1.000 $+(980 $−30 $)
2 2

- Lãi suất hiệu dụng: EAR= (1+5,64%)2 – 1= 11,6%/ Năm


- EAR after tax = 11,6% × (1-20%)= 9,28% / Năm
 Vay vốn Ngân hàng:
- Nguồn tài trợ: 5.000.000 $
18 % 4
- K band debt pre-tax=(1− ¿ ¿ −1=19,25 %/ Năm
4
- Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế:

K Debt after – tax=19,25% × (1−¿ 20%)= 15,4% / Năm

 Phát hành Cổ phiếu ưu đãi:

Chi phí sử dụng vốn:

D ps 100 $ x 11 %
K ps= = =11,58 % / Năm
P ps 100 $−5 $

 Phát hành Cổ phiếu thường:

Chi phí sử dụng vốn:

D1 6$
Kos = P + g= 80 $ + 6 %=13,5 % / Năm
0

 Lợi nhuận giữ lại:

Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại chính là chi phí cơ hội của lợi nhuận giữ lại đem lại một
tỷ lệ sinh lời tối thiểu bằng chi phí sử dụng cổ phần thường

K G= (Kos )= 13,5%

Vậy chi phí sử dụng vốn bình quân:

WACC= 23,75% × 9,28% + 12,5% × 15,4% + 19% × 11,58% + 30% × 13,5% +


14,75% × 13,5%= 12,37%

 Số lượng chứng khoán phát hành:


- Số lượng trái phiếu phát hành:

9.500.000 $÷ (980 $ - 30$) = 10.000 trái phiếu


- Số lượng cổ phiếu ưu đãi phát hành:
7.600.000 $÷ (100 $ - 5 $)= 80.000 cổ phiếu ưu đãi
- Số lượng cổ phiếu thường phát hành:
12.000.000 $ ÷ 80 $= 150.000 cố thiếu thường

You might also like