Professional Documents
Culture Documents
1
là 1 năm sau ngày vay, lãi tính trên dư nợ thực tế đầu kỳ. Hãy lập bảng tính số nợ gốc
và tiền lãi phải trả ở mỗi năm.
Giải
Đơn vị tính: đồng
Số tiền bằng nhau bao gồm lãi và gốc phải thanh toán cuối mỗi năm là A đồng
Áp dụng công thức:
1 − (1 + r)−n
PV = A .
r
1 − (1 + 7,5%)−10
2.000.000.000 = A .
7,5%
A= 291.371.855.
Như vậy cuối mỗi năm thanh toán số tiền bằng nhau gồm cả lãi và gốc là
291.371.855 đồng.
Năm thứ nhất:
- Tiền lãi năm thứ nhất = 2.000.000.000 x 7,5% = 150.000.000
- Tiền gốc năm thứ nhất = 291.371.855 – 150.000.000 = 141.371.855
- Dư nợ cuối năm thứ nhất = 2.000.000.000 – 141.371.855 = 1.858.628.145
Năm thứ hai:
- Tiền lãi năm thứ hai = 1.858.628.145 x 7,5% = 139.397.111
- Tiền gốc năm thứ hai = 291.371.855 –139.397.111 = 151.974.744
- Dư nợ cuối năm thứ hai = 1.858.628.145 – 151.974.744 = 1.706.653.401
Năm thứ ba:
- Tiền lãi năm thứ ba = 1.706.653.401 x 7,5% = 127.999.005
- Tiền gốc năm thứ ba = 291.371.855 –127.999.005 = 163.372.850
- Dư nợ cuối năm thứ ba = 1.706.653.401 – 163.372.850 = 1.543.280.551
Năm thứ tư:
- Tiền lãi năm thứ tư = 1.543.280.551 x 7,5% = 115.746.041
- Tiền gốc năm thứ tư = 291.371.855 –115.746.041 = 175.625.813
- Dư nợ cuối năm thứ tư = 1.513.280.551 – 175.625.813 = 1.543.280.551
…….
Bảng kế hoạch trả nợ vay:
Kỳ Thanh toán trong kỳ
Dư nợ đầu Dư nợ cuối
thanh Số tiền thanh
kỳ Lãi Gốc kỳ
toán toán trong kỳ
1 2.000.000.000 150.000.000 141.371.855 291.371.855 1.858.628.145
2 1.858.628.145 139.397.111 151.974.744 291.371.855 1.706.653.401
3 1.706.653.401 127.999.005 163.372.850 291.371.855 1.543.280.551
4 1.543.280.551 115.746.041 175.625.813 291.371.855 1.367.654.738
2
5 1.367.654.738 102.574.105 188.797.750 291.371.855 1.178.856.988
6 1.178.856.988 88.414.274 202.957.581 291.371.855 975.899.408
7 975.899.408 73.192.456 218.179.399 291.371.855 757.720.008
8 757.720.008 56.829.001 234.542.854 291.371.855 523.177.154
9 523.177.154 39.238.287 252.133.568 291.371.855 271.043.586
10 271.043.586 20.328.269 271.043.586 291.371.855 0
Tổng cộng 913.718.549 2.000.000.000 2.913.718.549
Bài 5: Công ty Y cần mua một xe ô tô tải, đang cân nhắc lựa chọn một trong 2 phương
thức thanh toán do bên bán đưa ra như sau:
- Phương thức 1: phải trả số tiền là 500 triệu đồng nếu trả toàn bộ tiền hàng một lần vào
thời điểm nhận xe.
- Phương thức 2: Phải trả làm 4 lần, số tiền trả mỗi lần là 200 triệu đồng, 200 triệu đồng,
100 triệu đồng, 100 triệu đồng lần lượt vào cuối năm 1,2,3,4.
Biết rằng:
- Lãi suất ngân hàng là 12%/năm theo phương thức tính lãi kép
- Công ty có khả năng thanh toán ngay toàn bộ tiền hàng.
Theo bạn, công ty Y nên chọn phương thức thanh toán nào?
Giải
Đơn vị tính: triệu đồng
Theo phương thức 1: Số tiền phải thanh toán là PV1= 500.
Theo phương thức 2:
200 200 100 100
PV2 = + + + = 472,740
(1 + 12%)1 (1 + 12%)2 (1 + 12%)3 (1 + 12%)4
Ta có PV1= 500>PV2= 472,740.
Như vậy Công ty nên chọn phương thức 2.
BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
Bài 1: Công ty Kim Cương có khoản tiền nhàn rỗi 150 triệu đồng đem gửi vào ngân
hàng lãi suất 6,5%/ năm, tiền lãi được lĩnh vào cuối mỗi năm.Tổng số tiền nhận được cả
vốn và lãi là 169,5 triệu đồng. Hỏi Công ty Kim Cương gửi ngân hàng trong thời gian
bao lâu?
Đáp án: 2 năm
Bài 2: Doanh nghiệp tư nhân Lộc Phát có 500 triệu đồng chia làm 2 phần gửi ở hai ngân
hàng khác nhau theo phương thức lãi đơn. Số tiền thứ nhất gửi ở Ngân hàng X hưởng
lãi suất i%/ năm, mỗi năm nhận lãi 16 triệu đồng. Số tiền thứ 2 gửi ở ngân hàng Y hưởng
lãi suất (i%+1%)/năm, mỗi năm nhận lãi 27 triệu đồng. Hãy tính số tiền gửi và lãi suất
tiền gửi ở mỗi ngân hàng?
Đáp án:
Số tiền gửi ở ngân hàng X: 200 triệu đồng lãi suất 8%/ năm.
Số tiền gửi ở Ngân hàng Y: 300 triệu đồng, lãi suất 9%/ năm.
3
Bài 3: Để sau 3 năm nhận được cả vốn gốc và lãi vào ngày đáo hạn là 125,9712 triệu
đồng với lãi suất 8%/ năm, thì ngay thời điểm này nhà đầu tư cần đầu tư bao nhiêu?
Đáp án: PV = 100 triệu đồng
Bài 4: Một người nhận được cả vốn gốc và lãi là 242 triệu đồng khi đầu tư 200 triệu
đồng trong 2 năm, theo phương pháp lãi kép, lãi suất không thay đổi qua 2 năm. Tính
lãi suất đầu tư?
Đáp án: r = 10%/năm
Bài 5: Công ty Thắng Lợi gửi ngân hàng số tiền 200 triệu đồng theo lãi suất 7%/năm,
lãi nhập vốn 6 tháng 1 lần. Hãy tính số tiền cả gốc và lãi công ty nhận được sau 5 năm
gửi?
Đáp án: FV5= 282,1198 triệu đồng
Bài 6: Công ty Chiến Thắng vay ngân hàng 800 triệu đồng, thời gian vay là 8 năm, lãi
suất cố định là 8%/năm, cuối mỗi năm công ty đều phải trả số tiền bằng nhau. Lần trả
đầu tiên là 1 năm sau ngày vay. Lãi tính trên dư nợ giảm dần.
Yêu cầu: Hãy lập bảng kế hoạch trả nợ vay cho công ty Chiến Thắng.
Đáp án: Đơn vị tính: đồng
Mỗi năm thanh toán số tiền bằng nhau gồm cả lãi và gốc là 139.211.808 đồng .
Kỳ Thanh toán trong kỳ
Dư nợ đầu Dư nợ cuối
thanh Số tiền thanh
kỳ Lãi Gốc kỳ
toán toán trong kỳ
1 800.000.000 64.000.000 75.211.808 139.211.808 724.788.192
2 724.788.192 57.983.055 81.228.753 139.211.808 643.559.438
3 643.559.438 51.484.755 87.727.053 139.211.808 555.832.385
4 555.832.385 44.466.591 94.745.218 139.211.808 461.087.167
5 461.087.167 36.886.973 102.324.835 139.211.808 358.762.332
6 358.762.332 28.700.987 110.510.822 139.211.808 248.251.510
7 248.251.510 19.860.121 119.351.688 139.211.808 128.899.823
8 128.899.823 10.311.986 128.899.823 139.211.808 0
Tổng cộng 313.694.468 800.000.000 1.113.694.468
Bài 7: Cô Ba dự kiến 5 năm sau sẽ mua một căn nhà giá 600 triệu đồng. Vì thế, cuối
mỗi tháng Cô Ba gửi vào ngân hàng một số tiền là A với lãi suất cố định là 0,5%/ tháng.
Hỏi số tiền mỗi tháng Cô Ba phải gửi vào ngân hàng là bao nhiêu để sau 5 năm Cô Ba
có thể thực hiện được dự định mua nhà của mình?
Đáp án: 8,6 triệu đồng
Bài 8: Cô Xuân gửi vào ngân hàng liên tục trong 6 năm với lãi suất không thay đổi là
6%/ năm, số tiền gửi vào cuối mỗi năm lần lượt là 10 triệu đồng, 20 triệu đồng, 30 triệu
đồng, 40 triệu đồng, 50 triệu đồng, 60 triệu đồng. Ngay sau lần gửi thứ 6, Cô Xuân đã
ra ngân hàng rút hết tiền . Hỏi số tiền Cô Xuân rút ra là bao nhiêu?
4
Đáp án: 232,306 triệu đồng
Bài 9: Công ty Hào Quang có một căn nhà mặt tiền cho thuê trong thời hạn 5 năm,
phương thức cho thuê được thực hiện theo một trong 2 phương án sau:
Phương án 1: Trả một lần duy nhất ngay khi thuê là 640 triệu đồng (không phải
đặt cọc).
Phương án 2: Tiền thuê trả đầu mỗi năm là 138 triệu đồng/ năm, đồng thời người
thuê phải đặt cọc 200 triệu đồng. Số tiền đặt cọc sẽ được hoàn trả ngay khi hết hạn hợp
đồng.
Công ty X đang muốn thuê căn nhà trên. Hỏi công ty X nên chọn phương án nào?
Biết lãi suất 12%/năm.
Đáp án: Chọn phương án 1 vì:
Phương án 1 có PV1=640
Phương án 2 có PV2= 643,669
Bài 10: Doanh nghiệp A vay ngân hàng XYZ một khoản tiền 5.000 triệu đồng với lãi
suất cố định là 10%/ năm. Theo hợp đồng tín dụng, doanh nghiệp trả nợ dần trong 5
năm, lần trả đầu tiên là 1 năm sau ngày vay. Lãi tính trên dư nợ giảm dần.Yêu cầu lập
bảng kế hoạch trả nợ vay trong trường hợp mỗi năm trả phần nợ gốc bằng nhau.
Đáp án: Đơn vị tính: triệu đồng .
Mỗi năm thanh toán số tiền gốc bằng nhau là 1.000.
Kỳ Thanh toán trong kỳ
Dư nợ đầu Dư nợ cuối
thanh Số tiền thanh
kỳ Lãi Gốc kỳ
toán toán trong kỳ
1 5.000 500 1.000 1.500 4.000
2 4.000 400 1.000 1.400 3.000
3 3.000 300 1.000 1.300 2.000
4 2.000 200 1.000 1.200 1.000
5 1.000 100 1.000 1.100 0
Tổng cộng 1.500 5.000 6.500
Bài 11: Doanh nghiệp ABC vay ngân hàng X một khoản tiền 5.000 triệu đồng với lãi
suất không đổi là 10%/ năm. Theo hợp đồng tín dụng, doanh nghiệp trả nợ dần trong 5
năm, lần trả đầu tiên là 1 năm sau ngày vay. Lãi tính trên dư nợ giảm dần. Yêu cầu lập
bảng kế hoạch trả nợ vay trong trường hợp mỗi năm phải thanh toán số tiền bằng nhau.
Đáp án: Đơn vị tính: đồng
Mỗi năm thanh toán số tiền bằng nhau gồm cả lãi và gốc là 1.318.987.404 đồng .
Kỳ Thanh toán trong kỳ
Dư nợ đầu Dư nợ cuối
thanh Số tiền thanh
kỳ Lãi Gốc kỳ
toán toán trong kỳ
5.000.000.000
5
1 5.000.000.000 500.000.000 818.987.404 1.318.987.404 4.181.012.596
2 4.181.012.596 418.101.260 900.886.144 1.318.987.404 3.280.126.452
3 3.280.126.452 328.012.645 990.974.759 1.318.987.404 2.289.151.693
4 2.289.151.693 228.915.169 1.090.072.235 1.318.987.404 1.199.079.458
5 1.199.079.458 119.907.946 1.199.079.458 1.318.987.404 0
Tổng cộng 1.594.937.020 5.000.000.000 6.594.937.020
Bài 12: Cô Hạ muốn mở 2 sổ tiết kiệm, 1 cuốn có thời hạn 2 năm và 1 cuốn có thời hạn
4 năm tính từ thời điểm hiện tại. Lãi suất ngân hàng ổn định là 7%/năm theo phương
pháp lãi kép. Khi hết hạn mỗi cuốn đều có giá trị là 10 triệu đồng. Vậy ngay từ bây giờ
cô Hạ phải gửi vào ngân hàng tổng số tiền 2 sổ tiết kiệm là bao nhiêu?
Đáp án:
PV1=8.734.387
PV2 = 7.628.952
PV = PV1 + PV2 = 16.363.339
Bài 13: Công ty Nắng Mai vay ngân hàng 6.000 triệu đồng theo lãi suất 9,5%/ năm trong
thời hạn 5 năm, vốn và lãi trả một lần khi đáo hạn. Để tránh bị khó khăn trong việc trả
nợ, vào cuối mỗi năm Công ty Nắng Mai gửi vào ngân hàng một khoản tiền cố định là
A với lãi suất tiền gửi tiết kiệm 6,7%/ năm, gửi suốt 5 năm liên tục nhằm mục đích khi
đáo hạn số tiền cả gốc và lãi rút ra hết sẽ đủ tiền trả nợ vay. Hãy tính số tiền gửi ngân
hàng mỗi năm.
Đáp án: 1.652,335 triệu đồng
Bài 14: Bà K dự tính còn 20 năm nữa sẽ nghỉ hưu. Bà K dự định gửi tiền vào ngân hàng
để khi về hưu sẽ có một khoản tiền để mở một cửa hàng kinh doanh. Biết lãi suất tiết
kiệm của ngân hàng ổn định là 7,5%/ năm.
a. Nếu cứ mỗi năm bà K gửi 3 triệu đồng (bắt đầu từ thời điểm hiện tại) thì tới lúc
nghỉ hưu bà K sẽ có được số tiền là bao nhiêu?
b. Nếu muốn có được 200 triệu đồng khi nghỉ hưu thì bắt đầu từ bây giờ, mỗi năm
bà K phải gửi bao nhiêu?
Đáp án:
a. 139,658 triệu đồng
b. 4,296 triệu đồng
Bài 15: Công ty M có số tiền là 2 tỷ đồng chia thành 2 khoản gửi ở hai ngân hàng khác
nhau trong 1 năm theo phương pháp lãi đơn. Khoản tiền thứ nhất là a gửi ở Ngân hàng
A, khoản tiền thứ 2 là b gửi ở ngân hàng B, tiền lãi thu được trong 1 năm là 177,5 triệu
đồng. Nếu đem số tiền a gửi ở ngân hàng B và số tiền b gửi ở ngân hàng A thì sẽ được
khoản lãi thu được trong 1 năm là 172,5 triệu đồng. Biết rằng lãi suất ở ngân hàng A cao
hơn lãi suất ngân hàng B là 0,5%/năm. Tính số tiền gửi và lãi suất ở mỗi ngân hàng.
Đáp án: Số tiền gửi ngân hàng A là 1,5 tỷ, lãi suất 9%
Số tiền gửi ngân hàng B là 0,5 tỷ, lãi suất 8,5%
6
Bài 16: Công ty Thịnh Phát đang bán căn hộ chung cư với giá 1.200 triệu đồng. Để thu
hút khách hàng, công ty đang có chính sách bán chịu như sau: Ngay khi nhận căn hộ,
khách hàng thanh toán ngay 360 triệu đồng, số còn lại là 840 triệu đồng sẽ trả dần đều
nhau trong 10 năm, mỗi năm 1 lần. Lần thanh toán đầu tiên là 1 năm sau khi nhận nhà.
Lãi suất ngân hàng ổn định 10%/ năm. Hãy tính số tiền khách hàng phải trả mỗi năm.
Đáp án: 136,706 triệu đồng
Bài 17: Công ty An An gửi ngân hàng số tiền như sau:
- Đầu năm 2010 gửi 120 triệu đồng, lãi suất 10 %/ năm.
- Đầu năm 2012 lãi suất 9 %/ năm. Công ty gửi thêm 100 triệu đồng.
- Đầu năm 2013 lãi suất 8 %/ năm. Công ty gửi thêm 50 triệu đồng.
Cuối năm 2015, công ty cần tiền nên rút ra hết. Hỏi số tiền công ty rút ra bao gồm cả
gốc và lãi là bao nhiêu?
Đáp án: 3949,666 triệu đồng.
Bài 18: Công ty Thiên Thanh vay ngân hàng ABC số tiền 1.000 triệu đồng với các mức
lãi suất như sau:
0,75%/ tháng cho 12 tháng đầu tiên,
0,8% tháng cho 24 tháng tiếp theo,
0,9% tháng cho 18 tháng cuối cùng.
Nếu lãi gộp vào vốn 6 tháng một lần thì tiền lãi công ty phải trả cho ngân hàng là bao
nhiêu khi kết thúc đợt vay?
Đáp án: 542,409 triệu đồng
Bài 19: Công ty Ngọc Bích có chính sách bán hàng sản phẩm A như sau:
Nếu trả ngay: Giá bán trả ngay một lần khi mua hàng là 36 triệu đồng.
Nếu trả chậm: ngay khi nhận hàng khách hàng phải thanh toán 30% giá trả chậm, số tiền
còn lại sẽ trả dần 12 lần đều nhau trong 12 tháng kế tiếp, cuối mỗi tháng trả một lần.
Lãi suất ngân hàng là 0,9%/ tháng.
Hãy tính giá bán trả chậm của sản phẩm A.
Đáp án: 37,472150 triệu đồng
Bài 20: Công ty Hồng Ngọc có chính sách bán hàng sản phẩm B như sau:
Giá bán trả chậm của sản phẩm B là 62,5894 triệu đồng. Ngay khi nhận hàng khách
hàng phải thanh toán 20% giá trả chậm, số tiền còn lại sẽ trả dần 5 lần đều nhau trong 5
năm kế tiếp, cuối mỗi năm trả một lần. Lãi suất ngân hàng là 10,5%/ năm.
Công ty Xinh muốn mua sản phẩm B nhưng đề nghị trả một lần duy nhất ngay khi nhận
hàng.
Hãy tính giá bán trả ngay của sản phẩm B.
Đáp án: 50 triệu đồng
7
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
Bài 8: Công ty ABC phát hành trái phiếu kỳ hạn 5 năm. Lãi trái phiếu trả hàng năm 9%,
mệnh giá trái phiếu 1.000.000 đồng. Nếu lãi suất nhà đầu tư mong đợi là 10% thì nhà
đầu tư có bỏ ra 892.000 đồng để mua trái phiếu trên hay không? Giải thích?
Giải
Hiện giá của trái phiếu là: (ĐVT: đồng)
1 − (1 + 10%)−5 1.000.000
𝑃𝑑 = [1.000.000𝑥9%]𝑥 + = 765.268
10% (1 + 10%)5
Nhà đầu tư sẽ không bỏ 892.000 đồng để mua trái phiếu trên vì cao hơn giá hiện tại của
nó.
Bài 9: Công ty điện máy đang cho lưu hành loại trái phiếu lãi suất 6%/năm, mười năm
đáo hạn và trả lãi 6 tháng một lần, mệnh giá 100.000 đồng. Nếu lãi suất trên thị trường
là 10%, hiện giá của trái phiếu là bao nhiêu?
Giải
Hiện giá của trái phiếu là: (ĐVT: đồng)
10% −20
6% 1 − (1 + ) 100.000
𝑃𝑑 = [100.000𝑥 ]𝑥 2 + = 40.405
2 10% 10% 20
2 (1 + )
2
Bài 10: Trái phiếu chiết khấu (zero coupon) F có mệnh giá 1.000.000 đồng, thời
gian đáo hạn là 10 năm.
a. Hãy xác định giá trái phiếu này nếu lãi suất yêu cầu của bạn là 9,5%
b. Giả sử trái phiếu trên được bán với giá 500.000 đồng/trái phiếu thì bạn có quyết định
mua trái phiếu trên hay không? Giải thích?
Giải
a. Xác định giá trái phiếu:
1.000.000
𝑃𝑑 = = 403.514 đồ𝑛𝑔
(1 + 9,5%)10
b. Giá trị thực của trái phiếu là 403.514 đồng, thấp hơn giá bán là 500.000 đồng bạn
không nên mua trái phiếu.
Bài 11: Năm 2015 công ty ABC huy động 6 tỷ VND bằng cách phát hành 60.000 trái
phiếu, lãi suất 10%/năm. Phương thức trả lãi 6 tháng 1 lần, kỳ hạn là 10 năm. Hiện nay
sau 3 năm lưu hành, giá của trái phiếu là 93.000 đồng và lãi suất thị trường là 12%. Anh
chị đưa ra lời khuyên gì cho những người đầu tư chứng khoán trên?
Giải
Mệnh giá 1 trái phiếu: 6 tỷ / 60.000 = 100.000 đồng/trái phiếu
Xác định giá trị hiện tại của trái phiếu:
12% −14
10.000 (1− 2 ) 1.000.000
𝑃𝑑 = [ 12% ] + 12% 14 = 90.705 đồng
2 (1+ )
2 2
Giá trị hiện tại của trái phiếu là 90.705 đồng, giá bán là 93.000 đồng, cao hơn giá
trị hiện tại nên nhà đầu tư không nên mua trái phiếu này
Bài 12: Công ty thép K chia cổ tức cho cổ đông hiện nay mỗi cổ phiếu là 3.000 đồng.
Mức chia cổ tức cho cổ phiếu tăng đều 6% mỗi năm. Nếu nhà đầu tư đòi hỏi tỷ lệ lãi
trên cổ phiếu là 12% thì giá cổ phiếu của công ty thép K hiện nay trên thị trường là bao
nhiêu ?
Giải
Giá cổ phiếu của công ty thép K hiện nay trên thị trường là:
3000(1 + 6%)
Pe = = 53.000đ / cp
(12% − 6%)
Bài 13: Công ty JVC hiện đang có mức độ tăng trưởng 20%/năm trong vài năm nay, dự
đoán mức độ tăng trưởng này còn duy trì trong 3 năm nữa. Sau đó, mức độ tăng trưởng
sẽ chậm lại và ổn định ở mức 7%. Giả sử rằng cổ tức hiện được chia 150.000 đồng một
cổ phần và tỷ lệ lãi yêu cầu trên cổ phiếu là 16%.
a.Tính hiện giá của cổ phiếu trên thị trường?
b.Tính giá trị cổ phiếu 1 năm sau và 2 năm sau?
Giải
a. Hiện giá cổ phiếu trên thị trường:
d1= 150.000 x (1+20%) = 180.000 đồng
d2= 180.000x (1+20%) = 216.000 đồng
d3=210.600 x (1+20%) = 259.200 đồng
d4= 259200 x (1+7%) = 277.344 đồng
180.000 216.000 259.200 1 277.344
Pe = + + + *
(1 + 16%) 1
(1 + 16%) 2
(1 + 16%) 3
(1 + 16%) 16% − 7%
3
= 2.456.000đồng/cổ phần
b. Giá trị cổ phiếu 1 năm sau:
216.000 259.200 1 277.344
P1 = + + *
(1 + 16%)1
(1 + 16%) 2
(1 + 16%) 16% − 7%
2
Bài 17: Ông A mua một trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn là 5 năm và được
hưởng lãi suất hàng năm là 10% với giá là 105.000 đồng. Hỏi đến khi đáo hạn, lãi suất
đầu tư trái phiếu này là bao nhiêu?
10.000 10.000 10.000 10.000 110.000
105.000 = + + . + +
(1 + rd )1 (1 + rd ) (1 + rd ) 3 (1 + rd ) 4 (1 + rd ) 5
2
Sử dụng máy tính hoặc excel để giải phương trình trên và tính được lãi suất đầu
tư trái phiếu là 8,72%.
BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
Bài 1: Công ty thực phẩm H phát hành trái phiếu với lãi suất 15%/năm, mệnh giá 1 triệu
đồng, 15 năm đáo hạn. Lãi suất mong đợi đối với trái phiếu trên là 10%/năm. Hãy tính
giá trị của trái phiếu với hai phương thức trả lãi:
a.Trả lãi định kỳ nửa năm 1 lần
b.Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần
Đáp án:
a. 1.384.340 đồng
b.1.380.320 đồng
Bài 2: Tính hiện giá của trái phiếu chiết khấu, mệnh giá 1.000.000 đồng, 10 năm đáo
hạn, nếu tỷ suất lãi suất mong đợi là 6%, 9%.
Đáp án:
a.943.390 đồng
b.917.430 đồng
Bài 3: Một loại trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, lãi suất 10% và đáo hạn sau 2
năm. Hãy tính giá trị của trái phiếu trong các trường hợp lãi suất thị trường thay đổi:10%,
12%, 8%.
Đáp án:
a. 1.000.000 đồng
b. 966.000 đồng
c. 1.035.670 đồng
Bài 4: Một loại trái phiếu có thời hạn đáo hạn là 20 năm nhưng không trả lãi định kỳ mà
chỉ trả vốn gốc 1.000.000 đồng vào cuối năm thứ 20. Nếu hiện nay lãi suất trên thị
trường là 15% thì người mua phải trả bao nhiêu tiền để mua trái phiếu này?
Đáp án: 61.100 đồng
Bài 5: Trái phiếu được công ty U.S Bilvet phát hành có mệnh giá 1.000 USD, kỳ hạn
12 năm, trả lãi một năm 2 lần với lãi suất 5% và nhà đầu tư kỳ vọng lợi nhuận 14% khi
mua trái phiếu này. Hỏi giá trái phiếu là bao nhiêu?
Đáp án: 770,45$
Bài 6: Công ty hóa chất muốn vay 50 tỷ đồng bằng cách phát hành 50.000 trái phiếu.
Trái phiếu mãn hạn trong 20 năm và lãi suất trả cho người mua là 9%/năm.Hiện nay sau
5 năm lưu hành trên thị trường, lãi suất thị trường hiện hành là 16%/năm thì hiện giá
của trái phiếu này là bao nhiêu?
Đáp án: 619.718 đồng
Bài 7: Một công ty phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 10 triệu đồng, thời gian
đáo hạn là 10 năm, lãi suất trả cho người mua 10%/năm, mỗi năm trả 2 lần. Nếu tỷ lệ lãi
yêu cầu trên trái phiếu lần lượt là 12% và 14% thì giá bán hợp lý của nó tương ứng là
bao nhiêu?
Đáp án:
a. 8.853.008 đồng
b. 9.263.993 đồng
Bài 8: Công ty JC phát hành trái phiếu mệnh giá 1.000 $, lãi suất 12%, trả lãi 6 tháng/lần,
kỳ đáo hạn 20 năm. Nếu lãi suất thị trường là 14% thì giá trái phiếu là bao nhiêu?
Đáp án: Pd = 886,7 $
Bài 9: Trên thị trường đang lưu hành loại trái phiếu của công ty Điện Lạnh với mệnh
giá 200.000 đồng/trái phiếu, có lãi suất 10%/năm, 20 năm đáo hạn. Loại trái phiếu này
đã phát hành cách đây 10 năm.Hiện nay lãi suất trên thị trường là 12%/năm.Lãi trái
phiếu được trả 6 tháng 1 lần. Hỏi giá trái phiếu là bao nhiêu
Đáp án: Pd = 180.694 đồng/trái phiếu
Bài 10: Công ty cổ phần thép K chia lời cho cổ đông hiện nay mỗi cổ phiếu là 3.000
đồng. Mức chia lời cho cổ phiếu tăng đều 6%/năm. Nếu nhà đầu tư đòi hỏi tỷ lệ lãi trên
cổ phiếu là 12% thì giá cổ phiếu của công ty thép K trên thị trường hiện nay là bao nhiêu
?
Đáp án: 53.000 đồng
Bài 11: Tập đoàn máy tính quốc tế hiện đang ở mức độ siêu tăng trưởng 20%/năm, dự
kiến sẽ duy trì tốc độ tăng trưởng này trong 5 năm nữa trước khi tốc độ tăng trưởng hạ
xuống mức bình quân 6%/năm cho thời gian sau. Hiện nay cổ tức chia cho mỗi cổ phần
là 0,5$ và lãi suất mong đợi trên cổ phiếu là 15%/năm. Tính hiện giá cổ phiếu?
Đáp án: 10,14 $
Bài 12: Công ty Z có thu nhập trên cổ phiếu là 4.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng thu nhập
những năm qua là 7,5% và dự kiến trong những năm tới vẫn như vậy.Biết rằng tỷ lệ lợi
nhuận giữ lại của công ty là 40% và tỷ suất lợi nhuận yêu cầu đối với công ty là 14%.Hãy
tính giá trị cổ phiếu hiện tại của công ty?
Đáp án: 3.969 đồng
Bài 13: Tập đoàn Millan hiện đang có thu nhập trên mỗi cổ phần là 6 USD, tỷ lệ thanh
toán cổ tức là 55%. Tốc độ tăng trưởng 8,5%/năm. Nếu lãi suất yêu cầu trên cổ phiếu là
15% thì giá cổ phiếu hiện nay là bao nhiêu?
Đáp án: 55,08 $
Bài 14: Ông A mua một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, thời hạn là 14 năm và được
hưởng lãi suất 15% với giá là 1.368,31 USD. Hỏi đến khi đáo hạn, lãi suất đầu tư trái
phiếu này là bao nhiêu?
Đáp án: 10%
CHƯƠNG 4: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
rdt = 10%
Bài 4: Một công ty vay vốn với lãi suất 10%/năm. Hãy tính chi phí sử dụng vốn vay
sau thuế? Biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
Giải
Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là: 10% (1-20%) = 8%
Bài 5: Công ty AB phát hành cổ phiếu ưu đãi và sẽ chi trả cổ tức 1.500 đồng cho mỗi
cổ phiếu ưu đãi. Nếu công ty bán những cổ phiếu ưu đãi đó với giá 50.000 đồng và chi
phí phát hành là 2,5% giá bán thì chi phí vốn cổ phần ưu đãi của công ty là bao nhiêu?
Giải
Chi phí vốn cổ phần ưu đãi là:
dp 1.500
rP = = = 3,07%
Pn 50.000(1 − 2,5%)
Bài 6: Công ty ANZ bán 40.000 đồng/cổ phiếu thông thường. Lợi tức của cổ phiếu
thông thường mong đợi là 2.500 đồng và lợi tức mong đợi tăng với tốc độ 5% mỗi năm.
Hãy tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của doanh nghiệp?
Giải
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của doanh nghiệp:
de 2.500
re = +g = + 5% = 11,25%
Pn 40.000
Bài 7: Doanh nghiệp phát hành cổ phần thường mới, cổ tức hiện tại được chia là 3USD,
mức cổ tức này dự kiến tăng 10%/năm. Giá trị thị trường của cổ phiếu là 60USD. Chi
phí phát hành là 5USD/cổ phần. Hãy tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới phát
hành của doanh nghiệp?
Giải
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành của doanh nghiệp:
d1 3 .3
re = +g= + 0,1 = 16%
Po − CPPH 60 − 5
Bài 8: Công ty ABC chi trả 2USD/cổ phiếu. Dự kiến tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 7,5%.
Giá cổ phiếu hiện tại là 40 USD. Giả sử công ty sử dụng toàn bộ lợi nhuận để lại. Hãy
tính chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại của công ty?
Giải
Cổ tức năm 1: d1 = 2 x (1+7,5%) = 2,15 USD
Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại của công ty là:
d 2,15
re = 1 + g = + 7,5 = 12,875%
P0 40
Bài 9: Giả sử lợi nhuận giữ lại/cổ phiếu thường của công ty ABC có hệ số beta là 1,2;
100% vốn là vốn chủ sở hữu. Lãi suất phi rủi ro là 5% và tỷ suất sinh lợi thị trường là
11%. Nếu toàn bộ vốn được tài trợ bằng lợi nhuận giữ lại thì chi phí lợi nhuận giữ lại là
bao nhiêu?
Giải
Chi phí lợi nhuận giữ lại là:
re = rf + (rm-rf) = 5% + (11%-5%) 1,2 = 12,2%
Bài 10: Theo các số liệu tính toán của công ty BA ta có tỷ trọng và chi phí vốn thành
phần hiện tại như sau:
So sánh 2 dự án cho thấy dự án A có tỷ suất bình quân vốn đầu tư thấp hơn dự án B,
mặc dù dự án A có tổng số lợi nhuận sau thuế cao hơn dự án B nhưng dự án A lại có
thời gian thi công kéo dài hơn nên dự án B sẽ là dự án được chọn
Bài 2: Một dự án đầu tư xây dựng cơ bản với số vốn đầu tư là 1.000 triệu đồng, thời hạn
5 năm. Xác định thời gian hoàn vốn đầu tư không có chiết khấu của dự án trong hai
trường hợp sau:
1. Dòng tiền thuần thu về hàng năm: 500 triệu đồng.
2. Dòng tiền thuần thu về lần lượt từ năm 1 đến năm 5 (triệu đồng): 100; 600; 800;
800; 120
Giải
1. Dự án tạo ra dòng tiền thuần đều đặn hàng năm là 500
Thời gian hoàn vốn đầu tư là: 1.000 triệu/ 500 triệu = 2 năm
2. Dòng tiền thuần thu về hàng năm không đều nhau
- Số vốn đầu tư chưa thu hồi ở cuối năm thứ 1 : 1.000 – 100 = 900
- Số vốn đầu tư chưa thu hồi ở cuối năm thứ 2 : 900 – 600 = 300
Số vốn đầu tư còn phải tiếp tục thu hồi cuối năm thứ 2 là 300 triệu đồng nhỏ hơn
số thu nhập của năm thứ 3 (300 < 800).
=> Số tháng còn phải tiếp tục thu hồi vốn đầu tư =300/(800/12) = 4 tháng 15 ngày
Vậy PP của dự án là 2 năm 4 tháng 15 ngày
Bài 3: Hai dự án đầu tư A và B độc lập nhau, cùng đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu là 1.000
triệu đồng. Thời gian hoạt động của dự án dự kiến kéo dài trong 5 năm. Theo các tính
toán ban đầu, dòng tiền thuần từ 2 dự án này qua các năm như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm Dự án A Dự án B
1 100 800
2 600 700
3 800 500
4 800 500
5 120 200
Nhà đầu tư yêu cầu tỷ suất sinh lời tối thiểu của dự án là 10%/năm và thời gian thu hồi
vốn tối đa là 2 năm 9 tháng.
Yêu cầu:
1. Tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án A và B. Từ đó cho biết dự án nào có
thể được chấp nhận đầu tư?
2. Tính NPV của dự án A, B và cho biết dự án nào có thể được chấp nhận đầu tư?
3. Tính IRR của dự án A, B và cho biết dự án nào có thể được chấp nhận đầu tư?
4. Tính chỉ số sinh lời của dự án A và B. Từ đó cho biết dự án nào có thể được chấp
nhận đầu tư?
Giải
1. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu
Đơn vị tính: Triệu đồng
Dự án A:
Năm 0 1 2 3 4 5
CFt -1.000 100 600 800 800 120
t
( 1+ 10%) 1,000 1,100 1,210 1,331 1,464 1,611
CFt
-1.000 90,91 495,87 601,05 546,41 74,51
(1 + 10%) t
Thời gian hoàn VĐT của dự án A:
- Số VĐT chưa thu hồi ở cuối năm thứ 1: 1.000 – 90,91 = 909,09
- Số VĐT chưa thu hồi ở cuối năm thứ 2: 909,09 – 495,87= 413,22
- Số VĐT còn phải tiếp tục ở cuối năm thứ 2 là 413,22 nhỏ hơn hiện giá thu
nhập của năm thứ 2 (413,22 < 601,05)
=> Số tháng còn phải tiếp tục thu hồi vốn đầu tư =413,22/(601,05/12) = 8 tháng 8 ngày
Vậy DPP của dự án là 2 năm 8 tháng 8 ngày
Dự án B:
Năm 0 1 2 3 4 5
CFt -1.000 800 700 500 500 200
t
( 1+ 10%) 1,000 1,100 1,210 1,331 1,464 1,611
CFt
-1.000 727,27 578,51 375,66 341,51 124,18
(1 + 10%) t
Thời gian hoàn VĐT của dự án B:
- Số VĐT chưa thu hồi ở cuối năm thứ 1: 1.000 – 727,27 = 272,73
- Số VĐT còn phải tiếp tục ở cuối năm thứ 1 là 272,73 nhỏ hơn hiện giá thu
nhập của năm thứ 2 (272,73 < 578,51)
=> Số tháng còn phải tiếp tục thu hồi vốn đầu tư =272,73/(578,51/12) = 5 tháng 22 ngày
Vậy DPP của dự án là 1 năm 5 tháng 22 ngày
Vì A và B độc lập: Cả A và B đều được chấp nhận vì DPP(A) và DPP(B) đều ngắn hơn
thời gian thu hồi vốn tối đa theo yêu cầu của nhà đầu tư là 2 năm 9 tháng.
2. Tính NPV của A và B
Đơn vị tính: Triệu đồng
Dự án A:
100 600 800 800 120
𝑁𝑃𝑉𝐴 = + + + +
(1 + 10%) (1 + 10%)2 (1 + 10%)3 (1 + 10%)4 (1 + 10%)5
− 1.000 = 890
Dự án B:
800 700 500 500 200
𝑁𝑃𝑉𝐵 = + 2
+ 3
+ 4
+
(1 + 10%) (1 + 10%) (1 + 10%) (1 + 10%) (1 + 10%)5
− 1.000 = 1.147
Vì A và B độc lập nhau, cả A và B được chập nhận vì NPV(A) >0 và NPV(B) >0
3. Tính IRR của A và B
Dự án A: Ta có
𝟏𝟎𝟎 𝟔𝟎𝟎 𝟖𝟎𝟎 𝟖𝟎𝟎 𝟏𝟐𝟎
𝑵𝑷𝑽𝑨 = + 𝟐
+ 𝟑
+ 𝟒
+
(𝟏 + 𝑰𝑹𝑹) (𝟏 + 𝑰𝑹𝑹) (𝟏 + 𝑰𝑹𝑹) (𝟏 + 𝑰𝑹𝑹) (𝟏 + 𝑰𝑹𝑹)𝟓
− 𝟏. 𝟎𝟎𝟎 = 𝟎
Dùng phương pháp nội suy để tìm IRR
+ Chọn r1 = 34% NPV1 = + 17
+ Chọn r2 = 35% NPV2 = - 4
𝟏𝟕
IRR(A) = 34% + (35% - 34%) x = 34,8%
𝟏𝟕+/−𝟒/
(Có thể sử dụng máy tính cầm tay hoặc hàm IRR trong Microsoft Excel để tính IRR)
Dự Án B: Ta có
𝟖𝟎𝟎 𝟕𝟎𝟎 𝟓𝟎𝟎 𝟓𝟎𝟎 𝟐𝟎𝟎
𝑵𝑷𝑽𝑩 = + 𝟐
+ 𝟑
+ 𝟒
+
(𝟏 + 𝑰𝑹𝑹) (𝟏 + 𝑰𝑹𝑹) (𝟏 + 𝑰𝑹𝑹) (𝟏 + 𝑰𝑹𝑹) (𝟏 + 𝑰𝑹𝑹)𝟓
− 𝟏. 𝟎𝟎𝟎 = 𝟎
Dùng phương pháp nội suy để tìm IRR
+ Chọn r1 = 59% NPV1 = + 2
+ Chọn r2 = 60% NPV2 = - 9
𝟐
IRR(B) = 59% + (60% - 59%) x = 59,2%
𝟐+/−𝟗/
(Có thể sử dụng máy tính cầm tay hoặc hàm IRR trong Microsoft Excel để tính IRR)
Vì A và B độc lập nhau nên cả A và B được chấp nhận vì IRR(A) và IRR(B) đều lớn
hơn tỷ suất sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư (10%).
4. Tính chỉ số sinh lời (PI) của A và B
Ta có:
n
CFt
(1 + r)
t =1
t
NPV + CF0
PI = =
CF0 CF0
1.809
- Chỉ số sinh lời của dự án A: PIA = = 1,81
1.000
2.147
- Chỉ số sinh lời của dự án B: PIB = = 2.15
1.000
Vì A và B độc lập nhau, cả A và B được chấp nhận vì PI(A) và PI(B) đều lớn hơn 1.
BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
Bài 1: Công ty đang xem xét một dự án đầu tư với chi phí bỏ ra ban đầu là 97.560 triệu
đồng. Dự án có thời gian hoạt động 5 năm. Năm thứ nhất tạo ra dòng tiền thuần là 23.400
triệu đồng. Từ năm thứ hai, mỗi năm tạo ra dòng tiền thuần là 37.080 triệu đồng. Giả sử
tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của dự án là 10%.
Yêu cầu: Hãy xác định
1. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu của dự án?
2. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án?
Đáp án:
1. PP: 3 năm
2. DPP: 3,7 năm
Bài 2: Có hai dự án A và B sau:
Tiêu thức Dự án A Dự án B
Vốn đầu tư ban đầu 760 triệu 420 triệu
Dòng tiền thuần hàng năm 230 triệu 130 triệu
Tuổi thọ của dự án 5 năm 5 năm
Giả sử chi phí sử dụng vốn là 14%.
Yêu cầu:
1. Hãy tính NPV và IRR của từng dự án?
2. Tính PI của từng dự án?
Đáp án:
1. NPV (A) = 29,609 triệu đồng và NPV (B) = 26,301 triệu đồng;
IRR (A) = 15,61% và IRR (B) = 16,58%
2. PI (A) = 1,04 và PI (B) = 1,06
Bài 3: Công ty ABC có 2 phương án đầu tư vào dự án X. Theo quyết định, vốn đầu tư
được huy động toàn bộ từ vốn góp cổ đông với tỷ suất sinh lời cần thiết là 12%/năm.
Thông tin về hai dự án như sau:
( Đơn vị tính: triệu đồng)
Phương án 1:
• Vốn đầu tư ban đầu: 100.000
• Dòng tiền thuần từ dự án như sau:
- Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3: Mỗi năm 20.000
- Từ năm thứ 4 đến năm thứ 9: Mỗi năm 22.000
- Năm thứ 10: 29.000
Phương án 2:
• Vốn đầu tư ban đầu: 120.000
• Dòng tiền thuần từ dự án như sau:
- Từ năm thứ 1 đến năm thứ 9: Mỗi năm 24.000
- Năm thứ 10: 26.000
Yêu cầu: Nếu xét theo tiêu chuẩn NPV, theo bạn công ty nên lựa chọn phương án nào?
Đáp án:
- NPV của phương án 1: 21.755,057 triệu đồng
- NPV của phương án 2: 16.249,299 triệu đồng
Kết luận: Công ty nên chọn phương án 1
Bài 4: Hai dự án A và B có dòng tiền thuần như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Dự án Đầu tư ban đầu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Dự án A - 2.000 500 600 700 1.000
Dự án B - 2.000 400 700 600 1.200
Lãi suất chiết khấu 12%/năm.
Yêu cầu: Hãy tính các chỉ tiêuNPV, IRR của dự án A và B?
Đáp án:
- NPV A: 58,509 triệu đồng và IRR A: 13,24%
- NPV B: 104,868 triệu đồng và IRR B: 14,11%
Bài 5: Một dự án A có dòng tiền thuần như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu Đầu tư ban đầu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Dòng tiền thuần -500 200 200 200 250
Biết lãi suất chiết khấu 12%/năm
Yêu cầu:Tính NPV của dự án. Từ đó cho biết có nên chấp nhận dự án A hay không?
Đáp án:
NPV: 139,246 triệu đồng > 0
Kết luận: Nên chấp nhận dự án
Bài 6: Thông tin về một dự án đầu tư như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Đầu tư
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
ban đầu
Dòng tiền thuần - 10.000 1.070 4.440 4.250 4.198 2.050
Yêu cầu: Giả sử tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 10%/năm. Hãy tính:
1. Chỉ tiêu NPV, IRR của dự án?
2. Nếu xét theo chỉ tiêu IRR hãy đưa ra quyết định về việc chọn lựa dự án?
Đáp án:
1. NPV= 1.975,416 triệu đồng
IRR= 16,95%
2. IRR= 16,95% > Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu = 10%
Kết luận: Nên chọn dự án
Bài 7: Công ty X lựa chọn đầu tư một trong hai dự án A và B độc lập nhau, cả hai dự
án đều có thời gian hoạt động là 6 năm, tỷ suất sinh lời yêu cầu của công ty là 12%.
Dòng tiền thuần của hai dự án A và B như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nội dung Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
Dự án A - 100.000 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000
Dự án B - 115.000 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000
Yêu cầu:
1. Tính NPV, IRR của hai dự án và cho biết công ty nên chọn dự án nào nếu:
- Xét theo NPV?
- Xét theo IRR?
2. Nếu tỷ suất sinh lợi yêu cầu của công ty chỉ là 10%, làm lại yêu cầu số 1.
Đáp án:
1. Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 12%
- Dự án A: NPV = - 1.326,224 triệu đồng < 0 và IRR = 11,54% < 12%
- Dự án B: NPV = - 32.771,854 triệu đồng < 0 và IRR = 1,23% < 12%
Xét theo NPV: Từ chối cả A và B
Xét theo IRR: Từ chối cả A và B
2. Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 10%
- Dự án A: NPV = 4.526,257 triệu đồng > 0 và IRR = 11,54% >10%
- Dự án B: NPV = -27.894,786 triệu đồng < 0 và IRR = 1,23% < 10%
Xét theo NPV: Chọn A
Xét theo IRR: Chọn A
Bài 8: Cho 3 dự án loại trừ nhau với các dữ liệu như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Vốn đầu tư Dòng tiền thuần
Năm
Dự án A Dự án B Dự án C Dự án A Dự án B Dự án C
0 7.000 4.200 2.800
1 2.800 4.200 2.800
2 3.080 2.100 2.800
3 3.500 3.500 3.500
4 2.800 4.200 3.500
5 2.520 4.200 3.500
6 1.400 2.800 1.500
Yêu cầu: Hãy tính IRR của 3 dự án trên.
Đáp án:
IRR A 33,65%
IRR B 27,92%
IRR C 30,79%
Bài 9: Một công ty đang xem xét khả năng đầu tư một trong hai dự án A và B với chi
phí sử dụng vốn của công ty là 12%/năm, cả 2 dự án đều thực hiện bỏ vốn đầu tư toàn
bộ một lần:
- Dự án A có vốn đầu tư ban đầu là 5.760 triệu đồng, thời gian hoạt động là 10
năm và tạo ra dòng tiền thuần mỗi năm là 1.280 triệu đồng.
- Dự án B có vốn đầu tư ban đầu là 2.400 triệu đồng và tạo ra dòng tiền thuần
mỗi năm là 592 triệu đồng trong 10 năm.
Yêu cầu: Hãy cho biết công ty nên lựa chọn dự án nào nếu
1. Xét theo tiêu chuẩn NPV?
2. Xét theo tiêu chuẩn IRR?
Đáp án:
1. NPVA = 1.472,285 triệu đồng
NPVB = 944,932 triệu đồng
Chọn dự án A
2. IRRA = 17,96% > 12%
IRRB = 21% > 12%
Chọn dự án B
Bài 10: Công ty đang xem xét một dự án đầu tư với chi phí bỏ ra ban đầu là 97.560 triệu
đồng. Dự án có thời gian hoạt động 5 năm.Năm thứ nhất tạo ra dòng tiền thuần là 23.400
triệu đồng. Từ năm thứ hai, mỗi năm tạo ra dòng tiền thuần là 37.080 triệu đồng. Giả sử
tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của dự án là 10%.
Yêu cầu: Hãy xác định
1. Giá trị hiện tại thuần?
2. Tỷ suất sinh lời nội bộ?
3. Chỉ số sinh lời của dự án?
4. Quyết định của công ty nên chấp nhận hay từ chối dự án nếu xét theo tiêu chuẩn
NPV; IRR?
Đáp án:
1. NPV = 30.566,010
2. IRR = 20,84%
3. PI = 1,31
4. NPV >0: Chấp nhận dự án
IRR> tỷ suất lợi nhuận yêu cầu. Nên chấp nhận dự án.
Bài 11: Đơn vị tính: triệu đồng
Một công ty đang xem xét đầu tư một dây chuyền sản xuất mới. Vốn đầu tư cho dây
chuyền là 840 ở năm 0 và 1.200 ở năm thứ nhất. Công ty ước tính dòng tiền thuần thu
được là 360 năm thứ hai, 360 năm thứ ba, 420 vào năm thứ 4 và 450 từ năm thứ 5 đến
năm thứ 10.
Yêu cầu:
1. Nếu dùng tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn không có chiết khấu của dự án là 7 năm,
thì có nên đầu tư dự án này hay không?
2. Nếu dùng tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn có chiết khấu là 7,5 năm, lãi suất chiết
khấu là 10% thì có nên đầu tư dự án hay không?
3. Nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 10%, hãy tính NPV. Công ty có nên chấp nhận dự
án hay không?
4. Nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 14%. Hãy ra quyết định lựa chọn dự án theo tiêu
chuẩn NPV; IRR?
Đáp án:
1. PP= 6 năm < thời gian hoàn vốn yêu cầu của dự án =7 năm .
Nên chấp nhận dự án
2. Với lãi suất chiết khấu = 10% thì DPP= 8,53 năm > 7,5 năm
Không chấp nhận dự án
3. Nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi bằng 10%
NPV= 262,566 > 0. Chấp nhận dự án
4. Nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi bằng 14%
NPV= - 87,878 <0 . Không chấp nhận dự án
IRR= 12,89% < 14%. Không chấp nhận dự án.
CHƯƠNG 7: LỢI NHUẬN VÀ HỆ THỐNG ĐÒN BẨY
Bài 2: Trích tài liệu kinh doanh trong kỳ của một Công ty Cơ Khí:
Tổng định phí: 180.000.000 đồng.
Biến phí đơn vị: 10.000 đồng.
Đơn giá bán sản phẩm: 22.000 đồng
Biết rằng lãi tiền vay doanh nghiệp phải trả là: 67.500.000 đồng
Yêu cầu:
1. Lập bảng chi phí, doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp ở các mức sản lượng:
5.000, 10.000, 15.000, 20.000, 30.000, 40.000, 50.000 SP?
2. Ở mức sản lượng sản xuất và tiêu thụ 30.000 sản phẩm, hãy tính độ nghiêng của
các đòn cân (DOL, DFL và DTL). Nêu ý nghĩa kinh tế?
3. Công ty dự kiến thực hiện phương án sắp xếp lại tổ chức sản xuất và quản lý.
Nếu triển khai phương án này, trong kỳ công ty sẽ tiết kiệm chi phí vật tư trực
tiếp trên mỗi sản phẩm là 2.000đ, tăng chi phí tiền lương công nhân sản xuất trên
mỗi sản phẩm là 1.000đ, đồng thời giảm được 50.000.000 đồng định phí. Hãy
tính lại yêu cầu 3 ở mức sản lượng 30.000 sản phẩm?
Giải (Đvt: 1.000 đ)
1. Lập bảng chi phí, doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp ở các mức sản lượng:
5.000, 10.000, 15.000, 20.000, 30.000, 40.000, 50.000 SP.
Lãi (+)
Sản phẩm Chi phí Chi phí Tổng
Doanh thu Lỗ (–)
tiêu thụ cố định biến đổi chi phí
EBIT
5.000 180.000 50.000 230.000 110.000 -120.000
10.000 180.000 100.000 280.000 220.000 -60.000
15.000 180.000 150.000 330.000 330.000 0
20.000 180.000 200.000 380.000 440.000 +60.000
30.000 180.000 300.000 480.000 660.000 +180.000
40.000 180.000 400.000 580.000 880.000 +300.000
50.000 180.000 500.000 680.000 1.100.000 +420.000
2. DOL = (EBIT + F)/EBIT = (180.000 + 180.000)/180.000 = 2
Tại mức sản lượng tiêu thụ là 30.000 sản phẩm thì DOL là 2, khi sản lượng tiêu thụ thay
đổi (tăng hoặc giảm) 1% (hay 1 lần) thì EBIT thay đổi 2% (hay 2 lần)
DFL = EBIT /(EBIT – I) = 180.000/(180.000 – 67.500) = 1,6
Tại mức sản lượng tiêu thụ là 30.000 sản phẩm thì DFL là 1,6, khi EBIT thay đổi (tăng
hoặc giảm) 1% (hay 1 lần) thì ROE (tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu) thay
đổi (tăng hoặc giảm) 1,6% (hay 1,6 lần)
DTL = DOL x DFL = 2 x 1,6 = 3,2
Tại mức sản lượng tiêu thụ là 30.000 sản phẩm thì DTL là 3,2, khi sản lượng tiêu thụ
thay đổi (tăng hoặc giảm) 1% (hay 1 lần) thì ROE (tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn
chủ sở hữu) thay đổi (tăng hoặc giảm) 3,2% (hay 3,2 lần)
3. EBIT sau khi thực hiện sắp xếp tại mức sản lượng tiêu thụ 30.000 sp:
EBIT = 30.000 (22 – 9) – 130.000 = 260.000
DOL = (EBIT + F)/EBIT = (260.000 + 130.000)/260.000 = 1,5
Tại mức sản lượng tiêu thụ là 30.000 sản phẩm thì DOL là 1,5, khi sản lượng tiêu thụ
thay đổi (tăng hoặc giảm) 1% (hay 1 lần) thì EBIT thay đổi 1,5% (hay 1,5 lần)
DFL = EBIT /(EBIT – I) = 260.000/(260.000 – 67.500) = 1,35
Tại mức sản lượng tiêu thụ là 30.000 sản phẩm thì DFL là 1,35, khi EBIT thay đổi (tăng
hoặc giảm) 1% (hay 1 lần) thì ROE (tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu) thay
đổi (tăng hoặc giảm) 1,35% (hay 1,35 lần)
DTL = DOL x DFL = 1,5 x 1,35 = 2,025
Tại mức sản lượng tiêu thụ là 30.000 sản phẩm thì DTL là 2,025, khi sản lượng tiêu thụ
thay đổi (tăng hoặc giảm) 1% (hay 1 lần) thì ROE (tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn
chủ sở hữu) thay đổi (tăng hoặc giảm) 2,025% (hay 2,025 lần)
Bài 3: Công ty ABC chuyên kinh doanh 1 loại sản phẩm có tài liệu năm N như sau:
(đơn vị tính: triệu đồng)
1. Số lượng sản phẩm tiêu thụ là: 75.000 sp.
2. Chi phí cố định (không kể lãi vay) : 6.000.
3. Giá bán đơn vị sản phẩm là: 0,24.
4. Biến phí đơn vị sản phẩm bằng 50% giá bán đơn vị
5. Chi phí lãi vay là 600.
6. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%
7. Vốn chủ sở hữu bình quân: 4.000
Yêu cầu: Hãy xác định các chỉ tiêu tài chính của công ty năm N:
1. Sản lượng và doanh thu hòa vốn?
2. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT)?.
3. Độ nghiêng đòn cân định phí (DOL), độ nghiêng đòn cân nợ (DFL), độ
nghiêng đòn cân tổng hợp (DTL) tại mức sản lượng tiêu thụ nêu trên?
4. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu?
Giải
1. Sản lượng hòa vốn: 6000/(0,24-0,12) = 50.000 sản phẩm.
Doanh thu hòa vốn: 50.000 x 0,24 = 12.000
2. EBIT= q(s – v) - F = 75.000 ( 0,24 – 0,12) – 6.000 = 3.000
3. DOL = (EBIT + F)/EBIT = (6.000 + 3.000)/3.000 = 3
DFL = EBIT/(EBIT – I) = 3.000/(3.000 – 600) = 1,25
DTL = DOL x DFL = 3 x 1,25 = 3,75
4. EBT = 3.000 – 600 = 2.400
EAT = 2.400(1-20%) = 1.920
ROE = 1.920/4.000 = 48%
Bài 4: Doanh nghiệp X dự định đầu tư 1.000 triệu đồng vào một phân xưởng sản xuất
mới; trong đó, đầu tư về TSCĐ là 800 triệu đồng và đầu tư về vốn lưu động thường
xuyên là 200 triệu đồng. Công suất theo thiết kế của phân xưởng là 5.500 sản phẩm/năm.
Chi phí cố định kinh doanh chưa kể chi phí khấu hao là 100 triệu đồng/năm. Chi phí
biến đổi cho một sản phẩm là 50.000 đồng, giá bán một sản phẩm (chưa có thuế giá trị
gia tăng) là 100.000 đồng.
1. Hãy cho biết doanh nghiệp có hoà vốn không nếu doanh nghiệp sử dụng hoàn
toàn vốn chủ sở hữu để đầu tư?
2. Nếu nợ vay chiếm 50% vốn đầu tư với lãi suất 10%/năm, phần còn lại là vốn
chủ sở hữu Khi đó doanh nghiệp có hoà vốn không?
3. Đầu tư hoàn toàn bằng nợ vay với lãi suất 10%/năm. Khi đó doanh nghiệp có
hoà vốn không?
Biết rằng: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng; thời gian sử dụng
hữu ích của TSCĐ là 8 năm và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Giải (Đơn vị tính: triệu đồng)
1. EBIT = 5.500 x (0,1 – 0,05) – (100+ 100) = 75
EBT = EBIT – I = 75 – 0 = 75
Doanh nghiệp đạt lợi nhuận trước thuế là 75 triệu
2. Vay 50%:
EBT = 5.500(0,1–0,05) – (100 + 100) – 50% x 1.000 x 10% = 25
Doanh nghiệp đạt lợi nhuận trước thuế là 25 triệu
3.Vay 100%
EBT = 5.500 (0,1 – 0,25) – (100 + 100) –1.000 x 10% = -25
Doanh nghiệp lỗ 25 triệu
Bài 5: Công ty X chuyên sản xuất linh kiện điện tử có tài liệu sau:
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Sản lượng tiêu thụ trong năm là 50.000 linh kiện với giá bán chưa có thuế giá
trị gia tăng là 120.000 đồng/ linh kiện.
2. Chi phí sản xuất kinh doanh :
- Tổng chi phí cố định: 200 triệu đồng
- Chi phí biến đổi: 115.000 đồng/ linh kiện.
II. Tài liệu năm kế hoạch
1. Đầu năm, doanh nghiệp dự kiến đổi mới dây chuyền công nghệ nâng cấp tài
sản cố định và do vậy phải đầu tư tăng thêm 350 triệu đồng (Giả định thời gian thực
hiện công việc này là không đáng kể).
2. Việc thực hiện việc đổi mới này có thể giảm bớt được chi phí biến đổi là 1.000
đồng/ linh kiện, đồng thời có thể tăng thêm sản lượng sản xuất và tiêu thụ lên mức
60.000 linh kiện với giá bán như năm trước.
Yêu cầu:
a) Hãy xem xét sản lượng hoà vốn trước lãi vay năm kế hoạch có sự thay đổi nào
không so với năm báo cáo?
b) Lợi nhuận trước lãi vay và thuế năm kế hoạch thay đổi như thế nào so với năm
báo cáo?
c) Theo tính toán của một nhà quản lý công ty, nếu năm kế hoạch công ty thực
hiện đổi mới công nghệ như đã nêu đồng thời giảm bớt giá bán đi 1.000 đồng/linh kiện
thì có thể tăng thêm được lượng tiêu thụ là 10.000 linh kiện. Hãy cho biết công ty có
nên thực hiện như vậy không?
Biết rằng: Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định bình quân là 10%/năm.
Giải
a) Sản lượng hòa vốn năm báo cáo: 200.000.000/(120.000 -115.000) = 40.000 sp
Sản lượng hòa vốn năm kế hoạch: (200.000.000 + 350.000.000 x10%)/(120.000 -
114.000) = 39.167 sp, giảm 833 sp so với năm báo cáo
b) EBIT năm báo cáo: 50.000 (120.000 – 115.000) – 200.000.000 = 50.000.000
EBIT năm kế hoạch: 60.000 (120.000 – 114.000) – 235.000.000 = 125.000.000 tăng
75.000.000 so với năm kế hoạch.
c) EBIT sau khi giảm giá bán: 70.000 (119.000 – 114.000) – 235.000.000 = 115.000.000
nhỏ hơn so với việc không giảm giá bán do vậy công ty không nên thực hiện.
Bài 6. Có các tài liệu sau của công ty ABC:
1. Tổng tài sản là 1.000 triệu đồng
2. EBIT của công ty là 150 triệu đồng
3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
Yêu cầu:
1. Nếu lãi suất vay vốn bình quân của công ty là 10%. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên vốn chủ sở hữu của công ty trong các trường hợp không vay nợ và đòn
cân nợ là 25%, 50% và 75%?
2. Nếu lãi suất vay vốn bình quân của công ty là 18%. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên vốn chủ sở hữu của công ty trong các trường hợp không vay nợ và đòn
cân nợ là 25%, 50% và 75%?
3. Nếu lãi suất vay vốn bình quân của công ty là 15%. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên vốn chủ sở hữu của công ty trong các trường hợp không vay nợ và đòn
cân nợ là 25%, 50% và 75%?
Giải
1. Lãi suất vay vốn là 10%: (đơn vị tính: triệu đồng)
Đòn cân nợ 0% 25% 50% 75%
Vốn chủ sở hữu 1.000 750 500 250
Lãi vay 0 25 50 75
Lợi nhuận trước thuế 150 125 100 75
Lợi nhuận sau thuế 120 100 80 60
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế 12% 13,33% 16% 24%
trên vốn chủ sở hữu (ROE)
2. Lãi suất vay vốn là 18%: (đơn vị tính: triệu đồng)
Đòn cân nợ 0% 25% 50% 75%
Vốn chủ sở hữu 1.000 750 500 250
Lãi vay 0 45 90 135
Lợi nhuận trước thuế 150 105 60 15
Lợi nhuận sau thuế 120 84 48 12
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế 12% 11,2% 9,6% 4,8%
trên vốn chủ sở hữu (ROE)
3. Lãi suất vay vốn là 15%: (đơn vị tính: triệu đồng)
Đòn cân nợ 0% 25% 50% 75%
Vốn chủ sở hữu 1.000 750 500 250
Lãi vay 0 37,5 75 112,5
Lợi nhuận trước thuế 150 112,5 75 37,5
Lợi nhuận sau thuế 120 90 60 30
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế 12% 12% 12% 12%
trên vốn chủ sở hữu (ROE)