Professional Documents
Culture Documents
NỘI DUNG
▫ Lãi kép
FV = PV x (1+i)n
3. Giá trị thời gian của tiền tệ
• Chuỗi thời gian – time line
0 1 2 3
I%
100
Chuỗi tiền đều $100 phát sinh 3 năm
0 1 2 3
I%
-50 100 75 50
3. Giá trị thời gian của tiền tệ
• Ứng dụng của giá trị hiện tại
▫ Nếu biết được giá trị hiện tại và giá trị tương lai
của công cụ tài chính, ta có thể tìm được lãi suất
=> lãi suất là cầu nối của PV và FV
▫ Ta có thể so sánh các công cụ tài chính có lịch
trình trả vốn và lãi khác nhau bằng cách quy
chúng về giá trị hiện tại
CÁC THƢỚC ĐO LÃI SUẤT
1. Lợi suất đáo hạn
(Yield to maturity – YTM)
• Là lãi suất làm cho giá trị hiện tại của các khoản
thu nhập (tiền lãi và vốn) của một công cụ tài
chính bằng với giá của công cụ này
• Công thức tính:
1. Lợi suất đáo hạn
• Phương pháp tính lợi suất đáo hạn
▫ Bước 1. Xác định các khoản tiền tương lai
▫ Bước 2. Tính giá trị hiện tại của các khoản tiền
tương lai
▫ Bước 3. Tính tổng các giá trị hiện tại và cho bằng
với số tiền ở thời điểm gốc (Khi đó ta có phương
trình tính lợi suất đáo hạn)
▫ Bước 4. Giải phương trình để tính lợi suất đáo
hạn
Khoản vay
12 tháng 24 tháng 36 tháng 48 tháng 60 tháng
(Triệu)
▫ VD: Tính lợi suất đáo hạn của một khoản vay đơn
có giá trị $1000; sau 3 năm người vay trả số tiền
là $1100
▫ Đối với vay đơn, lợi suất đáo hạn bằng với lãi
suất cho vay
Lợi suất đáo hạn của vay hoàn trả cố định
• Vay hoàn trả cố định (fixed payment loan)
▫ Người vay trả nợ bằng cách trả các khoản tiền
bằng nhau sau mỗi khoảng thời gian bằng nhau
trong suốt thời gian vay
▫ Sau lần trả cuối cùng thì người vay không còn nợ
(1 + 𝑖)𝑛 −1
𝐹𝑉 = 𝑃𝑀𝑇* +
𝑖
1 − (1 + 𝑖)−𝑛
𝑃𝑉 = 𝑃𝑀𝑇* +
𝑖
Lợi suất đáo hạn của vay hoàn trả cố định
• Vay hoàn trả cố định (fixed payment loan)
▫ VD: Anh Ba mua một chiếc xe giá 1 tỷ đồng theo
phương thức thanh toán như sau: anh trả ngay
khi mua số tiền 400 triệu đồng; số tiền còn lại anh
trả góp hàng tháng trong 5 năm. Tính số tiền anh
Ba phải trả góp hàng tháng biết lãi suất là 8%
Lợi suất đáo hạn của vay (TP) trả lãi định kỳ
• Vay (TP) trả lãi định kỳ - coupon bond
▫ Tiền lãi được trả theo một lịch trình cố định cho
đến khi đáo hạn
▫ Tiền gốc sẽ được trả vào ngày đáo hạn
▫ VD: một trái phiếu trả lãi định kỳ có thời gian đáo
hạn là 4 năm, mệnh giá 5 triệu đồng và lãi suất
danh nghĩa 9%
C C C F
Pb ...
(1 i ) (1 i ) 2
(1 i ) n
(1 i ) n
Lợi suất đáo hạn của vay (TP) trả lãi định kỳ
• Vay (TP) trả lãi định kỳ - coupon bond
▫ VD: một trái phiếu trả lãi định kỳ có thời gian đáo
hạn là 4 năm, mệnh giá 5 triệu đồng và lãi suất
danh nghĩa 9%
Nếu giá mua bằng mệnh giá thì lợi suất đáo hạn
bằng bao nhiêu?
Nếu giá mua là 4,5 triệu đồng thì lợi suất đáo hạn
bằng bao nhiêu?
Nếu giá mua là 5,5 triệu đồng thì lợi suất đáo hạn
bằng bao nhiêu?
Lợi suất đáo hạn hay lãi suất luôn tỷ lệ nghịch với
giá trái phiếu
Lợi suất đáo hạn của vay (TP) trả lãi định kỳ
• Vay (TP) trả lãi định kỳ - coupon bond
▫ VD: một công ty phát hành trái phiếu có thời gian
đáo hạn 2 năm, mệnh giá $1000, coupon hàng
năm là $43,75. Giá thị trường hiện tại của trái
phiếu là $984,38. Hãy tính YTM của trái phiếu
Lợi suất đáo hạn của vay (TP) trả lãi định kỳ
• Vay (TP) trả lãi định kỳ - coupon bond
▫ VD:
Trái phiếu A có FV = $100, in = 9%, n = 10 năm
Trái phiếu B có FV = $100, in = 9%, n = 3 năm
▫ Tính giá trái phiếu sau một năm nếu cả hai trái
phiếu có
Trường hợp a. YTM = 8,5%
Trường hợp b. YTM = 9,5%
Mối liên hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu
• Trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá $100, lsdn = 9%
8,50% 100,46 100,89 101,28 101,64 101,97 102,28 102,56 102,82 103,06 103,28
8,75% 100,23 100,44 100,64 100,81 100,98 101,13 101,27 101,40 101,51 101,62
9,00% 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
9,25% 99,77 99,56 99,37 99,19 99,03 98,89 98,75 98,63 98,52 98,41
9,50% 99,54 99,13 98,75 98,40 98,08 97,79 97,53 97,28 97,06 96,86
9,75% 99,32 98,69 98,13 97,61 97,14 96,71 96,32 95,96 95,64 95,34
10,00% 99,09 98,26 97,51 96,83 96,21 95,64 95,13 94,67 94,24 93,86
Mối liên hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu
• Giữa lãi suất thị trường (YTM) và giá trái phiếu có
mối liên hệ nghịch; nghĩa là nếu YTM tăng thì giá
trái phiếu giảm và ngược lại
• Giá trái phiếu bị ảnh hưởng bởi lãi suất coupon
và YTM
• Trái phiếu dài hạn nhạy cảm với lãi suất hơn trái
phiếu ngắn hạn (cùng tỷ lệ lãi suất coupon) vì trái
phiếu dài hạn rủi ro hơn trái phiếu ngắn hạn =>
Rủi ro lãi suất
Lợi suất đáo hạn của TP trả lãi vô thời hạn
• TP trả lãi vô thời hạn (consol / perpetuity)
▫ Không có thời gian đáo hạn và vì vậy không có
mệnh giá
▫ Trả một khoản tiền cố định và mãi mãi
▫ Loại TP đặc biệt này lần đầu tiên được Chính phủ
Anh phát hành vào thời gian chiến tranh với
Napoleon và hiện nay vẫn đang được giao dịch
Lợi suất đáo hạn của TP trả lãi vô thời hạn
• TP trả lãi vô thời hạn (consol / perpetuity)
▫ Phương trình thể hiện mối liên hệ giữa giá và YTM
là dạng đặc biệt của phương trình của trái phiếu trả
lãi định kỳ; với n tiến đến vô cực và FV = 0
▫ VD:
Tính YTM của trái phiếu có giá $2000 và trả lãi hàng
năm là $100 cho đến mãi mãi
Giả sử lãi suất là10% thì giá của trái phiếu này là bao
nhiêu?
Lợi suất đáo hạn của TP chiết khấu
• TP chiết khấu (discount bond) – VD: T-Bill
▫ TP được bán thấp hơn mệnh giá
▫ Không trả lãi định kỳ. Vào ngày đáo hạn, người giữ
TP sẽ được hoàn trả số tiền bằng với mệnh giá
▫ VD: Tính YTM của trái phiếu chiết khấu mệnh giá
$1000 kỳ hạn 1 năm được bán với giá $900
i ir e
4. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
• Kết luận
▫ Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa
▫ Khi lãi suất thực thấp, người đi vay sẽ có động
lực vay nhiều hơn và người cho vay sẽ có động
lực cho vay ít đi
▫ Khi lạm phát dự tính tăng thì cần phải tăng lãi
suất danh nghĩa để đảm bảo cho lãi suất thực
dương
4. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
5. Lãi suất tƣơng đƣơng hàng năm
• Lãi suất tương đương hàng năm (Effective /
Equivalent annual rate – EAR): lãi suất thực
sự thu được / phải trả theo năm sau khi tính
đến tác động của lãi ghép
iEAR = (1+i/n)n – 1
iEAR : lãi suất tương đương hàng năm
i: lãi suất danh nghĩa theo năm
n: số kỳ ghép lãi trong năm
5. Lãi suất tƣơng đƣơng hàng năm
• Lãi suất tương đương hàng năm
▫ VD: Gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất
12%, lãi gộp mỗi nửa năm
6 tháng 2 12%
3 tháng 4 12%
1 tháng 12 12%
Bài tập ôn tập 1
Bạn trúng xổ số. Bạn có thể chọn một trong
các cách trả thưởng sau:
• (1) 20 triệu VND/năm liên tục trong 3 năm tới
• (2) 65 triệu VND sau 3 năm, kể từ hôm nay
• (3) 12 triệu VND/năm liên tục trong 6 năm tới
• (4) 55 triệu VND ngay lập tức
900 B 11.11
C
850 17.65
D
800 25.00
E
750 33.33
Khối lƣợng
100 200 300 400 500 trái phiếu (tỷ $)
Đường cung trái phiếu
Giá Lãi suất i %
950 5.26
F
900 11.11
G
850 17.65
C
800 25.00
H
750 33.33
I
Khối lƣợng
100 200 300 400 500 trái phiếu (tỷ $)
Cân bằng thị trường
Giá Lãi suất i %
A
950 5.26
F
900 B 11.11
G
C
P* = 850 i* = 17.65
D
800 25.00
H
E
750 33.33
I
Khối lƣợng
100 200 300 400 500 trái phiếu (tỷ $)
Thay đổi lãi suất cân bằng
Lãi suất i % Ms
A
15
i*=10 B
C
5
Md
i Ms
i2
M d2
i1
Md1
M
Thu nhập
• Khi của cải hay thu nhập tăng lên, mọi người
giữ tiền nhiều hơn và giao dịch mua sắm nhiều
hơn lượng cầu tiền tăng, đường cầu Md dịch
chuyển sang phải i2 > i1
• Vậy khi kinh tế tăng trưởng thì lãi suất sẽ tăng.
Ngược lại khi kinh tế suy thoái lãi suất sẽ giảm
Mức giá
i Ms
i2
M d2
i1
Md1
M
Mức giá
i
Ms1 Ms 2
i1
i2
Md
M
Cung tiền tệ
• Tác động của cung tiền tệ đối với lãi suất phụ
thuộc vào sự lấn át của hiệu ứng nào
▫ Hiệu ứng thanh khoản lớn hơn các hiệu ứng khác
▫ Hiệu ứng thanh khoản nhỏ hơn các hiệu ứng khác
và lạm phát điều chỉnh chậm
▫ Hiệu ứng thanh khoản nhỏ hơn hiệu ứng lạm phát
dự tính và sự điều chỉnh nhanh của lạm phát dự
tính
Hiệu ứng thanh khoản lớn hơn các hiệu ứng khác
i1
i2
i2
i1
i2
i1
Thời gian
Hiệu ứng thanh Hiệu ứng
khoản và lạm thu nhập,
phát dự tính mức giá
CẤU TRÚC RỦI RO VÀ
CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
1. Khái niệm
• Nhận xét
▫ Lãi suất của các loại trái phiếu khác nhau không
giống nhau
▫ Mức độ chênh lệch giữa các loại trái phiếu biến
động qua các năm
Lý do?
2. Cấu trúc rủi ro của lãi suất
PC2
iC2
• Mức phí này cho biết người nắm giữ trái phiếu
đòi hỏi thêm bao nhiêu lợi nhuận để bù đắp cho
khả năng xảy ra rủi ro phá sản
• Mức phí rủi ro luôn dương và nếu rủi ro càng
cao thì mức phí rủi ro càng lớn
• Mức độ rủi ro của các trái phiếu thường được
thể hiện qua các chỉ số xếp hạng tín dụng (phụ
thuộc vào xác suất phá sản của nhà phát hành
trái phiếu)
Xếp hạng trái phiếu của Moody và Standard and Poor
Xếp hạng (Rating) Các công ty có trái phiếu xếp
Standard Mô tả hạng tương ứng vào năm
Moody’s 1997
and Poor’s
Aaa AAA Chất lượng cao nhất (Highest quality) General Electric, Johnson and
– Rủi ro phá sản thấp nhất Johnson, Winconsin Bell
Aa AA McDonalds, Mobil Oil, Wal-
Chất lượng cao (High quality)
Mart
A A Cao hơn mức trung bình (Upper Anheuser-Busch, Ford
medium grade) Motors, Xerox
Baa BBB Chrysler, General Motors,
Trung bình (Medium grade)
Wendy’s
Ba BB Thấp hơn trung bình (Lower medium McDonnell Douglas, RJR-
grade) Nabisco, Time-Warner
B B Marriott, Revlon, Turner
Mang tính đầu cơ (Speculative)
Broadcasting
Caa CCC, CC Kém (Poor – high default risk)
Ca C Mang tính đầu cơ rất cao (Highly
speculative)
C D Kém nhất (Lowest grade)
Tính thanh khoản
DC1 DG2
SC SG
DC2 DG1
iG2 PG2 iG2
iC1
PC1 PG1 iG1
PC2
iC2
YTM
M
Time to maturity
Đường lãi suất phẳng
YTM
Time to maturity
Đường lãi suất ngược, dốc xuống
YTM
Time to maturity
Đường lãi suất hình bướu
YTM
Time to maturity
Các lý thuyết về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
• Giả định chính: Các trái phiếu thay thế hoàn hảo
cho nhau
▫ Người nắm giữ trái phiếu chỉ quan tâm đến tỷ suất
lợi nhuận dự tính của trái phiếu
▫ Không quan tâm tới thời gian đáo hạn của trái
phiế
• Giả định: thị trường không có chi phí giao dịch
Lý thuyết dự tính
• Lãi suất của 1 trái phiếu dài hạn bằng trung bình
của các lãi suất của các trái phiếu ngắn hạn
Lý thuyết dự tính
• Lãi suất dài hạn là tổng của trung bình của các
lãi suất ngắn hạn dự tính và phí thời hạn
Lý thuyết môi trường ưu tiên và phí thanh khoản
• Lý thuyết dự tính:
▫ Giải thích được hiện tượng 1 và 2
▫ Không giải thích được hiện tượng 3
• Lý thuyết thị trường phân cách
▫ Giải thích được hiện tượng 3
▫ Không giải thích được hiện tượng 1 và 2
• Lý thuyết môi trường ưu tiên
▫ Kết hợp 2 lý thuyết trên
▫ Giải thích được cả 3 hiện tượng