Professional Documents
Culture Documents
NHẬP MÔN VỀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
Nội dung chính
I. Mối quan hệ giữa lợi suất và rủi ro
1. Ôn tập về lãi suất
2. Lợi suất
3. Rủi ro
II. Mục tiêu của quản trị rủi ro tài chính
y= 6.76%.
Bài tập
7. Giả sử lãi suất liên tục kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng,
18 tháng, 24 tháng và 30 tháng là 4%, 4.2%,
4.4%, 4.6%, 4.8%/năm. Hãy tính giá trị hiện tại
của trái phiếu kỳ hạn 30 tháng, mệnh giá 100
USD, trả lãi coupon 4%/năm, một năm trả lãi 2
lần.
8. Một trái phiếu coupon, mệnh giá 100 USD kỳ hạn
3 năm trả lãi 8%/năm, một năm trả lãi 2 kỳ. Giả sử
lãi suất liên tục kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng, 18
tháng, 24 tháng, 30 tháng và 36 tháng tương ứng
là 6.0%, 6.2%, 6.4%, 6.6%, 6.8%, 7%/năm. Hãy
xác định giá trị hiện tại của trái phiếu.
Lãi suất trái phiếu chiết khấu
Zero Rate- Spot rate
Zero
Rate (%)
10.68 10.808
10.469 10.53 1
6
10.127
Maturity (yrs)
Bài tập
9. Xác định lãi suất trái phiếu chiết khấu
Thời gian Annual Giá trái phiếu
Mệnh giá đáo hạn Coupon
(dollars) (years) (dollars) (dollars)
100 0.50 0 98
100 1.00 0 95
1 3.0
2 4.0 5.0
3 4.6 5.8
4 5.0 6.2
5 5.3 6.5
Tính Forward Rates
• Giả sử lãi suất của trái phiếu chiết khấu (the zero
rates) kỳ hạn T1 và T2 tương ứng là R1 và R2 (lãi suất
liên tục)
• Forward rate cho khoảng thời gian giữa T1 và T2 :
Bài tập
10. Lãi suất gộp (một năm tính lãi 2 lần) của trái
phiếu chiết khấu (zero rates) kỳ hạn 6 tháng,
12 tháng, 18 tháng, 24 tháng tương ứng là
4%, 4,5%, 4,75% và 5%.
a. Hãy tính lãi suất liên tục?
b. Hãy tính forward rate kỳ hạn 6 tháng, bắt đầu
tháng thứ 18.
Bài tập
11. Cho giá của trái phiếu như sau:
Mệnh giá Kỳ hạn Coupon Giá trái
(USD) (năm) (USD)/năm phiếu
1 năm trả lãi 2 lần
100 0.50 0.0 98
100 1.00 0.0 95
100 1.50 6.2 101
100 2.00 8.0 104
Bài tập
a. Hãy tính zero rates cho các kỳ hạn 6 tháng,
12 tháng, 18 tháng và 24 tháng.
b. Hãy tính forward rates từ tháng thứ 6 tới
tháng 12, tháng 12 đến tháng 18, tháng 18
đến tháng 24.
c. Tính giá trái phiếu kỳ hạn 2 năm, trả lãi
coupon 7%/năm. Một năm trả lãi 2 lần.
Bài tập
12. Hãy cho biết trái phiếu nào có lãi suất thực
trả (effective annual interest rate) cao hơn và vì
sao?
• Một tín phiếu kho bạc kỳ han 6 tháng (nửa
năm) được bán với giá 98.058 USD với mệnh
giá 100.000 USD.
• Một trái phiếu coupon bán bằng mệnh giá,
một năm trả lãi 2 lần, lãi suất coupon
4,2%/năm.
Bài tập
12. Một nhà đầu tư nhận $1,100 sau 1 năm cho
khoản đầu tư ban đầu $1,000. Hãy tính lợi suất
theo năm cho các loại lợi suất sau:
(a) Gộp theo năm
(b) Gộp theo 6 tháng
(c) Gộp theo tháng
(d) Liên tục.
• Lợi suất : là phần trăm chênh lệch giữa kết quả
thu được sau một khoảng thời gian đầu tư và vốn
gốc mà nhà đầu tư phải bỏ ra ban đầu. Lợi suất
xuất phát từ hai nguồn:
• Income gain: cổ tức (dividend) hoặc trái tức
(coupon)
• Capital gain: chênh lệch giữa giá bán và giá mua
chứng khoán. Gọi là lãi vốn (giá bán lớn hơn giá
mua) hoặc lỗ vốn (nếu giá bán nhỏ hơn giá mua)
• Ý nghĩa: Cho biết nếu đầu tư 1 đồng thì sẽ
thu về được bao nhiêu đồng. Là tiêu chí
để so sánh các cơ hội đầu tư khác nhau, là
cơ sở cho biết nên lựa chọn phương án đầu
tư nào sẽ có lợi hơn.
• Dựa vào cách tính, có 2 loại lợi suất:
- 1 năm có k kỳ:
• Sử dụng lợi suất đơn/ ls gộp khi nào?
- Được sử dụng để tính được lợi suất của danh mục đầu
tư gồm N cổ phiếu, với tỷ trọng đầu tư vào từng cổ
phiếu là wi như sau:
- Những nghiên cứu phải tính lợi suất của danh mục đầu
tư dựa trên lợi suất của các cổ phiếu riêng lẻ: nên sử
dụng lợi suất gộp
• Lợi suất liên tục (continuously compounded return).
• Làm thế nào quy đổi lợi suất liên tục tháng ra lợi suất
liên tục năm?
• Quy đổi lợi suất liên tục theo các khoảng thời
gian
Vậy:
• Lợi suất danh nghĩa và lợi suất thực tế
(công thức Fisher)
Bài tập
13. Tính lợi suất ngày/tuần/tháng của toàn bộ cổ
phiếu giao dịch Sở Giao dịch chứng khoán
TP.HCM trong 1 năm theo 2 cách: lợi suất đơn và
lợi suất liên tục.
Lợi suất kỳ vọng/ Lợi suất dự tính
- Được tính dựa trên dữ liệu quá khứ
- Ví dụ: Qua thống kê số liệu trong quá khứ,
thấy rằng lời suất của cổ phiếu PNC đạt
30%, vào những tháng có thời tiết đẹp, đạt
20% vào những tháng thời tiết bình
thường, và đạt -5% vào những tháng thời
tiết ảm đạm. Theo cục khí tượng thủy văn,
xác xuất về thời tiết đẹp, bình thường, xấu
của năm tới là 30%, 30% và 40% . Hãy dự
báo về lợi suất của cổ phiếu PNC trong
năm tới.
• Lợi suất kỳ vọng:
Portfolio Standard
Deviation Variance
Treasury Bills 3.2 10.1
Government Bonds 9.4 88.7
Corporate Bonds 8.7 75.5
Lợi suất %
Đặc trưng của phân phối chuẩn
Cash Flow
III. Công cụ quản trị rủi ro tài chính
1. Khái quát về công cụ phái sinh
• Khái niệm: Chứng khoán phái sinh là một
loại công cụ tài chính mà giá trị của chúng
tùy thuộc vào giá trị của một hoặc một số
tài sản cơ sở. Tài sản cơ sở có thể là giá
cả của một hàng hóa, tiền tệ, hoặc chứng
khoán nào đó.
• Hợp đồng kỳ hạn (forwards)
• Hợp đồng tương lai (futures)
• Hợp đồng quyền chọn (options)
• Hợp đồng hoán đổi (swaps)
1.1. Hợp đồng kỳ hạn (Forwards) và hợp đồng
tương lai (Futures)
• Khái niệm: Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương
lai là những một thỏa thuận trong đó một người
mua và một người bán chấp thuận thực hiện một
giao dịch hàng hóa với một khối lượng xác định tại
một thời điểm xác định trong tương lai với một
mức giá được ấn định vào ngày hôm nay.
• Hợp đồng kỳ hạn được giao dịch trên thị trường
OTC, thường là giữa hai tổ chức tài chính hoặc
giữa một tổ chức tài chính và một khách hàng.
Hợp đồng tương lai được giao dịch trên sở giao
dịch.
• Hợp đồng tương lai được chuẩn hóa về
loại tài sản cơ sở mua bán, số lượng tài
sản cơ sở mua bán, phương thức thanh
toán, kỳ hạn. Hợp đồng kỳ hạn không
được chuẩn hóa, được xây dựng dựa trên
cơ sở thỏa thuận giữa người mua và
người bán.
• Hợp đồng tương lai được thỏa thuận và
môi giới thông qua người môi giới. Hợp
đồng kỳ hạn được thỏa thuận trực tiếp
giữa hai bên của hợp đồng.
• Hợp đồng tương lai được tính lại hàng
ngày theo giá thị trường, hợp đồng kỳ hạn
được thanh toán vào ngày đáo hạn.