Professional Documents
Culture Documents
1
Chương 2: Các phương pháp
tính lãi trong ngân hàng
• Lãi đơn
2.1
• Lãi gộp
2.2.
2
2.1. Lãi đơn
3
2.1.1. Khái niệm Lãi đơn
4
2.1.2. Công thức tính Lãi đơn
Ctn
I= (CT 3)
36000
5
Ví dụ lãi đơn – NHTM tính lãi
cho tiền gửi không kỳ hạn
Ngày 6/5/2014, khách hàng A đến chi nhánh NHNo Nam
HN gửi tiết kiệm không kỳ hạn số tiền 50 trđ, lãi suất tiền
gửi 3%/năm.
7
2.2. Lãi gộp (Lãi kép)
1
4
2.2.2. Công thức tính Lãi gộp
Ký hiệu:
C0: Vốn đầu tư ban đầu (đvtt)
n: Số thời kỳ tính lãi (thời kỳ)
i: Lãi suất đầu tư (%/thời kỳ)
Cn: Số tiền thu được cuối cùng (đvtt)
Công thức:
Cn = C0(1+i)n (CT 4)
Hay C0 = Cn(1+i)-n (CT 5)
1
5
2.2.3. Tính lãi khi thời kỳ đầu tư
chưa đủ thời kỳ tính lãi
Ví dụ:
Ngày 6/5/2014, KH C đem 100 trđ đến chi
nhánh NHNo Nam HN gửi tiết kiệm kỳ hạn 12
tháng, lãi suất 9%/năm. KH đến tất toán sổ
trên vào ngày 6/11/2015. Hãy xác định số tiền
KH có được.
16
2.2.3. Tính lãi khi thời kỳ đầu tư
chưa đủ thời kỳ tính lãi
Xử lý về lý thuyết: Tính lãi gộp toàn bộ thời gian đầu tư
Thời kỳ đầu tư n = k + x (0<x<1)
Cnc = C0(1+i)n = C0(1+i)k(1+i)x (CT 6)
Xử lý trên thực tế: thời gian tiền để trong NH không đủ
1 thời kỳ tính lãi NH tính lãi (lãi phạt) theo 1 trong 2
cách:
ü Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn
ü Lãi suất của thời gian gửi thực tế
17
2.2.4. Lãi suất tương đương và lãi
suất tỷ lệ
Lãi suất tỷ lệ là lãi suất chia đều theo độ dài thời
gian.
Gọi i là lãi suất của thời kỳ u
i’ là lãi suất của thời kỳ v
i và i’ tỷ lệ với nhau nếu:
i u
= (CT 7)
'
i v
1
8
2.2.4. Lãi suất tương đương và
lãi suất tỷ lệ (tiếp)
1
9
2.2.4. Lãi suất tương đương và
lãi suất tỷ lệ (tiếp)
Gọi i là lãi suất của 1 thời kỳ (1 năm)
ik là lãi suất của 1/k thời kỳ (1/k năm)
Giả sử đầu tư cùng số vốn ban đầu, cùng thời gian đầu tư,
đầu tư lần lượt theo 2 lãi suất trên thì số tiền thu được
cuối cùng bằng nhau nên:
ü Nếu biết i thì ik tính bằng
Trong đó
ik = (1+i)1/k – 1 (CT 8) k = Thời kỳ của lãi suất
ü Nếu biết ik thì i tính bằng i/Thời kỳ của lãi suất ik
(CT 10)
i = (1+ik) – 1
k (CT 9)
20
2.2.4. Lãi suất tương đương và
lãi suất tỷ lệ (tiếp)
Ví dụ:
Biết lãi suất i = 10%/năm.
ü Hãy xác định lãi suất của các thời kỳ 1 tháng, 3
tháng, 6 tháng, 9 tháng, 15 tháng và 24 tháng lần
lượt theo lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương.
ü Nhận xét về các kết quả này.
21
2.2.4. Lãi suất tương đương và
lãi suất tỷ lệ (tiếp)
Nhận xét
Nếu cho trước lãi suất %/năm
ü Các thời kỳ dưới 1 năm: lãi suất tỷ lệ > lãi suất
tương đương
ü Các thời kỳ trên 1 năm: lãi suất tương đương >
lãi suất tỷ lệ
22
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
23