You are on page 1of 64

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

CHƯƠNG 2:
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO
THỜI GIAN
Trường ĐH CN Tp.HCM
Khoa Tài chính – Ngân hàng
www.themegallery.com
Ths. Lê Nguyễn Trà Giang
MỤC TIÊU
Giúp SV nắm được các kiến thức sau:
 Hiểu được giá trị tiền tệ theo thời gian
 Giới thiệu phương pháp tính lãi theo lãi đơn và lãi
kép
 Nhận dạng dòng tiền: đầu kỳ, cuối kỳ
 Có thể tính được các giá trị tương lai, hiện tại
 Các ứng dụng của giá trị tiền tệ theo thời gian

www.themegallery.com
2.1 khái niệm giá trị tiền tệ theo thời gian
a.Bạn chọn phương án nào?
Câu Câu
hỏi 1 p/a1: Nhận hỏi 2 p/a1: Nhận
ngay 100 ngay 100
trđ trđ

p/a2: Nhận p/a2: Nhận


100 trđ sau 110 trđ sau
1 năm 1 năm

b. Tại sao tiền tệ có giá trị theo thời gian?


www.themegallery.com
2.1.1 Các yếu tố cơ bản

Thời gian đầu tư

Tiền lãi – Lãi suất

Phương thức tính lãi


www.themegallery.com
Thời gian đầu tư

r%
PV … FV

0 1 2 3 … n-1 n

www.themegallery.com
2.2 lãi suất và tiền lãi:
Tiền lãi: kết quả tài chính cuối cùng của quá trình đầu tư. Lãi chỉ xuất hiện
sau một thời gian đầu tư nhất định.
VD: một người dự định đầu tư 100 tr đồng tiền vốn để kinh doanh, sau một
đơn vị thời gian thu về tổng số tiền 120 tr đồng. Như vậy, số chênh lệch 120-
100 = 20 tr gọi là tiền lãi – lợi nhuận – lợi tức.
Tiền lãi= Tổng vốn tích luỹ - Vốn đầu tư ban đầu.

Lãi suất: thể hiện mối quan hệ giữa tiền lãi trong một đơn vị thời gian và vốn
gốc trong thời gian đó.
Lãi suất tính bằng tỷ lệ phần trăm (tỷ suất) giữa tiền lãi trong một đơn vị thời
gian so với số vốn đầu tư ban đầu.

Lãiwww.themegallery.com
suất=
2.1 Các yếu tố cơ bản trong toán tài chính
Phương thức tính lãi
2.2 lãi suất và tiền lãi
2.2.1 lãi đơn:
Lãi đơn là tiền lãi được tính trên cơ sở vốn gốc.
VD: Ông A đầu tư vào một dự án với số tiền 100 triệu đồng, thời
hạn 2 năm, lãi suất tính theo lãi đơn 10%/năm .
Tiền lãi năm 1: 100 tr đồng *10%= 10 tr đồng
Tiền lãi năm 2: 100 tr đồng *10%= 10 tr đồng
=> Tổng số tiền lãi :20 tr đồng. Tổng số vốn tích luỹ ông A nhận được
sau 2 năm là 120 tr đồng; trong đó, vốn gốc 100 tr đồng.

www.themegallery.com
2.2.1 Lãi đơn:
Vốn đầu tư

Lãi
Lãi n chu
kỳ
………
Lãi
Lãi sau n chu kỳ

Giá trị đầu tư sau n chu kỳ


2.2 lãi suất và tiền lãi
2.2.1 lãi đơn:

Tiền lãi: In = PV.n.r


(n và r phải cùng đơn vị thời gian)
Lãi suất: r = In/PV.n
Giá trị tương lai: FV= PV(1+nr)

www.themegallery.com
2.2.1 Lãi đơn:
Vd: một người đầu tư một số tiền là 10 trđ, lãi suất
9%/năm, sử dụng phương pháp tính lãi đơn để tính tổng
số tiền lãi trong các trường hợp sau:
a. 10 ngày b. 2 tháng c. 3 quý d. 5 năm

www.themegallery.com
2.2 lãi suất và tiền lãi
2.2.2 lãi kép:
Lãi kép là tiền lãi được tính bằng cách lấy lãi kỳ trước nhập vào
vốn gốc để tính lãi cho kỳ sau. Số tiền lãi thu được theo phương pháp
này gọi là lãi kép.
VD: Ông A đầu tư vào một dự án với số tiền 100 triệu đồng, thời hạn 2
năm, lãi suất tính theo lãi kép 10%/năm .
Tiền lãi năm 1: 100 tr đồng *10%= 10 tr đồng.
Cuối năm 1: ông A có lãi nhập vốn: 100 tr + 10 tr = 110 tr đồng
Tiền lãi năm 2: 110 tr đồng *10%= 11 tr đồng
Þ Tổng số tiền lãi :21 tr đồng. Tổng số vốn tích luỹ ông A nhận được sau
2 năm là 121 tr đồng; trong đó, vốn gốc 100 tr đồng.
Công thức tính: FV= PV(1 + r)n
www.themegallery.com
Tiền lãi: I= FV – PV= PV((1+r)^n – 1)
2.2.2 Lãi kép:
PV FV1 FV2 FV3 … FVn

0 1 2 3 … n

FV1 = PV + lãi kỳ 1 = PV+PV.r = PV(1+r)


FV2 = FV1 + lãi kỳ 2 = FV1(1+r) = PV(1+r)2
FV3 = FV2 + lãi kỳ 3 = FV2(1+r) = PV(1+r)3
……………..
FVn = PV(1+r)n
www.themegallery.com
2.2.2 Lãi kép: ( trường hợp 1 khoản tiền)
Vd: Một sinh viên gửi vào ngân hàng một số tiền là 3 trđ, lãi
suất ngân hàng là 12%/năm, hỏi sau 3 năm người này sẽ
thu được cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu trong các trường hợp
sau:
 Kỳ tính lãi 1 tháng 1 lần
 Kỳ tính lãi 3 tháng 1 lần
 Kỳ tính lãi nửa năm 1 lần
 Tính lãi hàng năm

www.themegallery.com
 1: Nếu vay 100 tr với lãi suất 5%/quý thì sau 6 năm phải
trả cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu? Ghép lãi hàng năm.
 2: Gửi ngân hàng 500tr lãi suất 3% quý, hỏi sau 8 năm
nhận được tổng số tiền là bao nhiêu? Biết ngân hàng ghép
lãi 6 tháng 1 lần.
 3: Nếu giá trị hiện tại là 459,967 trđ và lãi suất chiết khấu
là 9% năm thì số tiền thu được vào năm thứ 9 là bao
nhiêu?
 4: Đầu tư vào một dự án số tiền là 3 tỷ đồng, lãi suất đầu tư
là 11% năm, thời gian hoạt động của dự án là 7 năm. Hỏi
tổng số tiền nhận được sau khi kết thúc dự án.
www.themegallery.com
Phương thức tính lãi
Lãi đơn Lãi kép
Khái _ Tính lãi chỉ dựa trên vốn gốc _ Tiền lãi kỳ trước được cộng vào vốn
niệm gốc để tính lãi kỳ sau

Ví dụ VD: PV= 100 tr đồng, r= 10%/ VD: PV= 100 tr đồng, r= 10%,/ năm,
năm, n = 3 n=3
Lãi kỳ 1: 100 * 10% = 10 tr đồng Lãi kỳ 1: 100 * 10% = 10 tr đồng
Lãi kỳ 2: 100 * 10% = 10 tr đồng Lãi kỳ 2: (100 + 10) * 10% = 11 tr
Lãi kỳ 3: 100 * 10% = 10 tr đồng đồng
Lãi kỳ 3: (100 + 10 +11) *10% =12,1 tr
đồng
Công Tiền lãi: In = PV.n.r = FV - PV Tiền lãi: I= FV – PV= PV((1+r)^n – 1)
thức Giá trị tương lai: FV= PV(1 + r)n
Giá trị tương lai: FV= PV(1+nr)
 2.2.2 Lãi kép:
Phân loại lãi suất
a. Lãi suất danh nghĩa: Khi lãi suất NHTM công bố có thời kỳ ghép lãi
khác với thời kỳ công bố, trong trường hợp này lãi suất công bố là lãi
suất danh nghĩa.
b. Lãi suất thực: Là lãi suất có chu kỳ ghép lãi bằng chu kỳ ghép lãi thực
 Trường hợp: Số kỳ ghép lãi trong năm nhiều hơn một lần

rdn m
Trong đó: rt  (1  ) 1
rt : lãi suất thực theo thời kỳ
m
rdn: lãi suất danh nghĩa
m: số lần ghép lãi trong năm
 VD: Lãi suất danh nghĩa là 8%/ năm, tính lãi suất thực
trong các trường hợp sau:
 a. Ghép lãi 6 tháng một lần
 b. Ghép lãi quý.
 c. Ghép lãi tháng
2.2.2 Lãi kép:
Các loại lãi suất
c. Lãi suất tương đương:
PV FVn
rn
0 1 2 3 4 … n

PV FVp
rp
0 1 2 3 p

(1 + rn)n = (1 + rp)p
www.themegallery.com
Cho cùng giá trị
tương lai

www.themegallery.com
2.2.2 Lãi kép:
Các loại lãi suất
c. Lãi suất tương đương
VD: Cho lãi suất quí là 5% quí, tính lãi suất tương đương
của:
 Năm
 Tháng
 Ngày

www.themegallery.com
2.3 Lãi kép: Lãi suất thay đổi  Tính lãi suất trung bình
300 FV3 FV6 FV8
FV10

0 7% 3 7,4% 6 7,7% 8 9% 10
2.2.2 Lãi kép:
 Lãi suất thay đổi -> Tính lãi suất trung bình

với
VD: Công ty A vay ngân hàng 100 tr, trong hai năm với các
mức lãi suất thay đổi như sau:
- 3 tháng đầu lãi suất 1%/tháng
- 5 tháng tiếp theo ls 1,5%/tháng
-12 tháng tiếp theo ls 2%/tháng
-4 tháng cuối ls 1,2%/tháng
Ngân hàng ghép lãi hàng tháng
a. Tính tổng số tiền công ty A phải trả vào cuối năm thứ 2?
b. Tính lãi suất trung bình của khoản vay trên.
PV=100

1% 1,5% 2% 1,2%

0 3 8 20 24
2.2.2 Lãi kép:
 Ngoài lãi phải trả thêm chi phí khác -> Lãi suất thực
www.themegallery.com
VD: Ngân hàng cho một công ty vay 5.000 triệu đồng với
các mức lãi suất thay đổi như sau:
o 1%/tháng trong 2 năm
o 1,5%/tháng trong 3 năm
o 2%/tháng trong 1 năm
Biết lãi gộp vốn 1 tháng 1 lần. Yêu cầu:
a. Tính giá trị đạt được vào cuối năm thứ 6
b. Tính lãi suất trung bình của khoản vay trên
c. Nếu lệ phí vay là 1% vốn gốc. Tính lãi suất thực trung
bình mà công ty phải chịu
2.3 Giá trị của một khoản tiền
  

PV FV

0 1 2 3 n-1 n

www.themegallery.com
Bài tập giá trị của một khoản tiền

1. Ông A vay ngân hàng số tiền 500 tr đồng trong 5 năm, lãi
gộp vốn mỗi năm một lần với lãi suất 10,8%/ năm. Hãy xác
định số tiền ông A phải trả vào năm thứ 5.

2. Một người gửi ngân hàng 100.000.000 đồng trong 3 năm.


Lãi suất 12%/ năm, lãi nhập vốn 3 tháng 1 lần. Hãy xác định
lợi tức người đó đạt được.
2.4 Giá trị của chuỗi tiền

Đều
Cuối kỳ
Không
đều
Chuỗi tiền
Đều
Đầu kỳ
Không
đều
2.4 Giá trị của chuỗi tiền
 2.4.1Chuỗi tiền phát sinh cuối kỳ
a. Chuỗi tiền không đều
PMT1 PMT2 PMTn-1 PMTn

0 1 2 n-1 n
PMTn
PMTn-1*(1+r)
Bài tập giá trị chuỗi tiền không đều

VD: Anh Tư gửi vào ngân hàng liên tục trong 5


năm, số tiền gửi mỗi năm lần lượt là 20 triệu, 22
triệu, 22 triệu, 25 triệu, 25 triệu. Ngay sau lần gửi
thứ 5, do cần tiền đột xuất, anh Tư rút hết ra. Hỏi
tổng số tiền anh Tư rút ra là bao nhiêu? Biết rằng
lãi suất tiền gửi là 8%/năm.

www.themegallery.com
Bài tập giá trị chuỗi tiền không đều

1. cuối năm thứ nhất gửi vào ngân hàng 100tr,
cuối năm thứ 2 gửi 200 tr, cuối năm thứ 3: 150tr,
cuối năm thứ 4 gửi 300tr. Hỏi hết năm thứ 4 tổng
số tiền có trong tài khoản là bao nhiêu? Biết lãi
suất ngân hàng là 6%năm.
2. cuối mỗi tháng ông A gửi ngân hàng 5 trđ, sau 3
tháng ông nâng mức gửi lên 7tr 1 tháng. Hỏi tổng
số tiền ông A nhận được vào cuối tháng thứ 5, biết
ngân hàng áp dụng lãi suất 4% năm.
www.themegallery.com
2.4 Giá trị của chuỗi tiền
 2.4.1Chuỗi tiền phát sinh cuối kỳ
b. Chuỗi tiền đều (PMT bằng nhau)
PMT PMT PMT PMT

0 1 2 n-1 n
PMT
PMT*(1+r)
PMT
PMT (1+r)^n-1
Bài tập giá trị của chuỗi tiền đều
1. Cuối mỗi năm công ty Hưng Thịnh gửi vào ngân hàng
100trđ, lãi suất ngân hàng áp dụng là 10%/năm (lãi gộp vốn
6 tháng 1 lần). Hỏi sau 7 năm công ty nhận được tổng số tiền
là bao nhiêu?
2. Ông Tư vay ngân hàng số tiền 500tr đồng với mức lãi suất
8%/ năm. Khoản vay này được trả đều mỗi năm trong 10
năm thì khoản thanh toán hàng năm là bao nhiêu?
Giá trị của chuỗi tiền
 2.4.2 Chuỗi tiền phát sinh đầu kỳ
a. Chuỗi tiền không đều
PMT1 PMT2 PMT3 PMTn-1 PMTn

0 1 2 3 n-2 n-1 n
PMTn*(1+r)
PMTn-1*(1+r)^2
Chuỗi tiền không đều phát sinh đầu
kỳ:
FV
PV 1 PMT2 PMT3
PMT … PMTn

0 1 2 … n-1 n

PMT1(1+r)0 PMT1(1+r)n

PMT2(1+r)-1 PMT2(1+r)n-1

PMT3(1+r)-2 PMT3(1+r)n-2
…. ….
PMT3(1+r)-(n-1)
PMTn(1+r)1
PVĐK FVĐK

www.themegallery.com
Bài tập giá trị của chuỗi tiền không đều
 Đầu tư vào một dự án với số vốn như sau:
 Đầu năm thứ nhất 300tr
 Đầu Năm thứ 2 : 200tr
 Đầu Năm thứ 3: 400tr
 Đầu Năm thứ 4: 500 tr
 Đầu Năm thứ 5: 100tr
Hỏi sau khi kết thúc dự án đầu tư vào cuối năm thứ 5,
tổng số tiền thu được là bao nhiêu? Lãi suất đầu tư là
10% năm
Giá trị của chuỗi tiền
 2.4.2 Chuỗi tiền phát sinh đầu kỳ
b.Chuỗi tiền đều (PMT bằng nhau)
PMT PMT PMT PMT PMT

0 1 2 3 n-2 n-1 n

*(1+r)
Bài tập giá trị của chuỗi tiền đều
1. Công ty ABC vay ngân hàng SHB một số tiền X đồng, đầu
mỗi tháng công ty phải thanh toán 150 tr đồng trong 4 năm, lãi
suất 10%/năm (lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần). Xác định số tiền
công ty đã vay.
Chuỗi tiền đều
2.4 Chuỗi tiền tệ:
VD2: Để thành lập một số vốn, một doanh nghiệp gửi
vào tài khoản ngân hàng mỗi năm 1 số tiền không đổi
là 10 triệu đồng, lần gửi đầu tiên là 1 năm sau khi
mở tài khoản. Tính số dư trong tài khoản vào cuối
năm thứ 6, biết lãi suất tiền gửi là 15%/năm

www.themegallery.com
2.3 Chuỗi tiền tệ:
VD3: Để thành lập một số vốn, một doanh nghiệp gửi vào
tài khoản ngân hàng mỗi năm 1 số tiền không đổi là 10
triệu đồng, lần gửi đầu tiên là ngay ngày mở tài
khoản. Tính số dư trong tài khoản vào cuối năm thứ 6,
biết lãi suất tiền gửi là 15%/năm

www.themegallery.com
2.4 Giá trị của chuỗi tiền
2.4.3 Chuỗi tiền đều vĩnh viễn
PMT PMT

0 1 2
 Dòng tiền này kéo dài vô tận
 Chúng ta đã có công thức tính hiện giá dòng tiền đều trong
trường hợp cuối kỳ:
1  (1  i )  n
PV  PMT 
i
 Khi n →∞ thì (1+i)-n →0 nên ta có thể viết lại công thức trên
như sau:
PV=PMT/r
2.5 Một số ứng dụng về xác định giá trị thời
gian của tiền tệ
 lựa chọn phương án đầu tư
 Tính lãi suất để đầu tư
 Lên kế hoạch trả nợ
 Lên kế hoạch tiết kiệm
 Xác định tốc độ tăng trưởng

www.themegallery.com
Bài tập
1.Anh A đang có một cơ hội kiếm được một khoản
thu nhập là 273,526 tr vào cuối năm thứ 3 nếu đầu tư
200 tr ngay bây giờ. Còn nếu gửi 200 tr đó vào ngân
hàng trong 3 năm thì anh ta sẽ được hưởng lãi suất là
10% năm và rủi ro là tương đương với việc đầu tư.
Theo bạn anh A nên chọn đầu tư hay gửi tiền vào
ngân hàng?

www.themegallery.com
Bài tập
2.Một sinh viên muốn mua một chiếc xe trị giá 40 tr sau 2
năm nữa, vào đầu mỗi tháng sv này gửi tiết kiệm ngân hàng
với lãi suất 1.5% tháng. Hỏi mỗi tháng sv này phải gửi ngân
hàng bao nhiêu tiền thì mới có thể thực hiện được mong
muốn?

www.themegallery.com
Bài tập
3. Gia đình bạn vay ngân hàng NN&PTNT 100 trđ, lãi suất
10%/năm, trả trong 4 năm, kỳ trả đầu tiên là 1 năm sau khi
vay. Lập kế hoạch trả nợ cho gia đình bạn.
Kỳ Số dư Tổng số tiền Tiền lãi Vốn gốc Số dư nợ
đầu kỳ chi trả (PMT) phải trả phải trả cuối kỳ
0

4 www.themegallery.com
 Áp dụng công thức PV cho chuỗi tiền đều cuối kỳ để tìm được PMT.
 Tiền Lãi trả trong kỳ = Dư nợ đầu kỳ * lãi suất
 Vốn gốc phải trả = PMT- Tiền lãi
 Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ – nợ gốc đã trả trong kỳ.
Bài tập
4. Anh A đang xem xét một dự án dược phẩm mà hiện nay
có chi phí $2,5 triệu và kỳ vọng sẽ tạo ra dòng tiền hàng
năm vào cuối mỗi năm $227.000 cho đến mãi mãi. Ở mức
lãi suất chiết khấu nào anh A sẽ bàng quan với việc chấp
nhận hoặc từ chối dự án.

www.themegallery.com
Bài tập
5. Công ty X muốn mua một hệ thống thiết bị toàn bộ của Nhật. Công ty
đã nhận được các đơn chào hàng như sau:
 ĐCH1: Chào hàng giá CIF cảng Sài Gòn, tổng số tiền thanh toán là
100.000 USD. Phương thức thanh toán là một năm sau khi giao hàng
thanh toán 20%, hai năm sau ngày giao hàng trả 30%, ba năm sau
ngày giao hàng trả 50%.
 ĐCH2: Chào hàng giá CIF cảng Sài Gòn, 100.000 USD. Thanh toán
trong 4 năm mỗi năm thanh toán 25%, lần thanh toán đầu tiên là một
năm sau khi giao hàng.
 ĐCH3: Chào hàng giá CIF cảng Sài Gòn, 100.000 USD. Thanh toán
đều trong 5 lần, mỗi năm thanh toán 20%, lần thanh toán đầu tiên
ngay khi giao hàng.
 ĐCH4: Chào hàng giá CIF cảng Sài Gòn 87.000 USD. Thanh toán
ngay khi giao hàng.
Hãy giúp công ty lựa chọn đơn chào hàng nào có lợi nhất? Lãi suất ngân
hàng là 13% và hệ thống thiết bị của bốn nhà cung cấp hoàn toàn giống
nhau.
6. Một công ty mua 1 hệ thống thiết bị. Có 3 phương thức thanh
toán được đề nghị như sau:
- Phương thức 1: trả ngay 1.200 triệu đồng
- Phương thức 2: trả làm 2 kỳ, mỗi kỳ trả 925 triệu, kỳ trả đầu
tiên 4 năm sau ngày nhận thiết bị và kỳ trả thứ hai 8 năm sau
ngày nhận thiết bị.
- Phương thức 3: trả làm 5 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ
trả đầu tiên 1 năm sau ngày nhận thiết bị.
Nếu lãi suất 2 bên mua bán thỏa thuận là 8%/năm. Bạn hãy giúp
công ty chọn cách thanh toán tối ưu và giải thích sự lựa chọn
này.
Bài tập nếu lãi suất thay đổi
 7. Ông A có 50 tr đồng gửi vào ngân hàng trong 3 năm với
mức lãi suất như sau:
_ 12%/ năm trong năm đầu, ghép lãi hàng tháng
_ 15%/ năm trong năm thứ 2, ghép lãi hàng quý
_ 18%/ năm trong năm thứ 3, ghép lãi nửa năm.
Hãy xác định tổng số tiền ông A có được sau 3 năm.

www.themegallery.com
Bài tập ghép lãi liên tục
8. Linda đã đầu tư $2000 với lãi suất 9% ghép lãi liên tục trong 5 năm.
Giá trị tài sản cô ấy có được vào cuối năm thứ 5 là bao nhiêu?

 Gợi ý: Trong trường hợp đặc biệt có thể ghép lãi từng khoảnh khắc
vô cùng nhỏ, được gọi là ghép lãi liên tục. Khi đó, giá trị tương lai
vào cuối năm n được tính như sau:
Bài tập
9. Công ty ABC mua một thiết bị trả góp với các kỳ thanh toán như
sau:
Kỳ 1 trả 400tr đồng ngay khi mua
Kỳ 2 trả 440 triệu đồng 3 năm sau ngày mua
Kỳ 3 trả 200 triệu đồng 4 năm sau ngày mua
Kỳ 4 trả 100 triệu đồng 6 năm sau ngày mua.
Nếu thay thế các kỳ trả góp trên bằng một kỳ duy nhất sau 2 năm kể
từ ngày mua thì số tiền cty A phải trả là bao nhiêu? Biết lãi suất
10%/năm.
Bài tập
10. Ông A có số tiền 100tr đồng chia ra gửi ở hai
ngân hàng khác nhau.
_ Số tiền thứ nhất gửi ở ngân hàng A lãi suất
12%/năm trong thời gian 1 năm 10 tháng
_ Số tiền thứ hai gửi ở ngân hàng B lãi suất 18%/
năm trong thời gian 2 năm.
Nếu lãi gộp vốn 2 tháng 1 lần và tổng vốn lẫn lãi
thu được ở hai ngân hàng là 131,633 tr đồng. Hãy
xác định số tiền gửi ở mỗi ngân hàng.
Bài tập thay đổi giá trị khoản tiền gửi
11. Một người gửi 500tr vào ngân hàng với lãi suất
15%năm, sau 3 năm rút ra 200tr, tiếp theo 2 năm nữa rút ra
100tr, sau 4 năm tiếp theo gửi thêm 350tr. Tính tổng số tiền
ng này có được sau 10 năm gửi tiền.
Bài tập
12. Ông A gửi ngân hàng các khoản tiền sau: ngay khi mở
tài khoản gửi 50 triệu, sau đó cuối mỗi quý gửi 10 triệu
đồng liên tiếp trong 5 năm, lãi suất 3%/quý, lãi gộp vốn
hàng quý
a. Tính số tiền ông A có trong tài khoản vào cuối năm thứ 5
b. Nếu 2 năm sau ngày gửi khoản tiền cuối cùng ông A rút
tiền ra đầu mỗi quý một khoản bằng nhau liên tiếp sau 2
năm thì tài khoản kết toán. Tính số tiền ông A rút mỗi quý.
BT: Công ty A phải trả ngân hàng tổng số tiền 147,64 tr
đồng vào cuối năm hai với các mức lãi suất thay đổi như
sau:
- 3 tháng đầu lãi suất 1%/tháng
- 5 tháng tiếp theo ls 1,5%/tháng
-12 tháng tiếp theo ls 2%/tháng
-4 tháng cuối ls 1,2%/tháng
Ngân hàng ghép lãi hàng tháng
Tính số tiền công ty A đã vay?
13. Công ty ABC hợp đồng vay ngân hàng số tiền 3.000 trđ,
thanh toán dần đều mỗi năm trong 15 năm, lần trả đầu tiên là
1 năm sau ngày vay. Lãi suất được quy định như sau:
 5 năm đầu lãi suất 10%/năm
 5 năm kế tiếp lãi suất 11%/năm
 5 năm kế tiếp nữa lãi suất 12%/năm
Vậy số tiền công ty ABC thanh toán hàng năm là bao nhiêu?
14. Một khách hàng có kế hoạch gửi tiền tiết kiệm có thời hạn 20 năm
như sau:
_ Kế hoạch A: gửi 4 triệu đồng mỗi sáu tháng với lãi suất 10%/ năm,
ghép lãi 6 tháng một lần.
_ Kế hoạch B: gửi 15 triệu đồng mỗi năm với lãi suất 12%/ năm.
Số tiền gửi lần đầu tiên theo kế hoạch A được thực hiện ở thời điểm
cách thời điểm bây giờ 6 tháng, trong khi số tiền gửi lần đầu tiên theo
kế hoạch B cách thời điểm bây giờ 1 năm.
a. Xác định số tiền người này có được sau 10 năm trong kế hoạch A và
kế hoạch B.
b. Nếu lãi suất áp dụng ở kế hoạch B là 10%/ năm, bạn hãy giúp khách
hàng lựa chọn kế hoạch tối ưu nhất.
Bài tập thay đổi lãi suất, kỳ ghép lãi
15.Ông A có 50 triệu gửi vào ngân hàng trong 3 năm, ngân
hàng áp dụng thang lãi suất như sau:
_ 1 năm đầu ls 12%/năm, ghép lãi hàng tháng
_ Năm thứ 2 ls 15%/năm, ghép lãi quí
_Năm cuối ls 18%/năm, ghép lãi nửa năm.
Tính tổng số tiền ông A có được sau 3 năm.
Bài tập
16. Ông A gửi ngân hàng các khoản tiền sau: ngay khi mở
tài khoản gửi 50 triệu, sau đó cuối mỗi quý gửi 10 triệu
đồng liên tiếp trong 5 năm, lãi suất 3%/quý, lãi gộp vốn
hàng quý
a. Tính số tiền ông A có trong tài khoản vào cuối năm thứ 5
b. Nếu 2 năm sau ngày gửi khoản tiền cuối cùng ông A rút
2/3 (hai phần ba) số dư trên tài khoản. Tính số tiền ông A có
được vào cuối năm thứ 9.
50 10 10 10 FV5 FV7 FV9

0 1 20 28 36
Bài tập thay đổi giá trị khoản tiền gửi

17.Ông A gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
_ Đầu năm 1999, gửi 120 trđ
_ Đầu năm 2000, gửi 90 trđ
_ Đầu năm 2002, rút 60 trđ
_ Đầu năm 2005, gửi 80 trđ
Lãi suất tiền gửi 8%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần. Tính số
tiền người này rút ra vào cuối năm 2008.
120 90 -60 80 FV=???

1999 2000 2002 2005 2008

You might also like