Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC ĐÍCH CỦA CHƯƠNG
Nắm giữ các khái niệm về lãi suất và phương
trình Fisher
Hiểu và có thể áp dụng các phương pháp đo
lường lãi suất
Hiểu, nắm vững và có khả năng phấn tích các yếu
tố ảnh hưởng đến lãi suất
Hiểu,nắm vững các lý thuyết liên quan đến cấu
trúc kỳ hạn và rủi ro của lãi suất
1. KHÁI NIỆM VỀ LÃI SUẤT
Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng một đơn vị
vốn vay (thường là tiền) trong một khoảng thời
gian nhất định.
2. PHÂN LOẠI LÃI SUẤT
suất tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ, chưa
loại trừ tỷ lệ lạm phát. Thường được công bố
chính thức trong các hợp đồng tín dụng hoặc trên
các công cụ nợ.
Lãi suất thực (real interest rate): là lãi suất được
3.1.3. Trái phiếu trả lãi định kỳ: là trái phiếu trả lãi
theo một lịch trình nhất định cho người sở hữu
trái phiếu cho đến khi trái phiếu đến hạn. Vào
ngày đến hạn, người sở hữu trái phiếu sẽ nhận lại
được tiền vốn.
Ví dụ: trái phiếu của công ty Tinh Việt có mệnh
giá là 100 triệu trả lãi suất trái phiếu là 10%/năm,
trả lãi mỗi năm một lần.
3.1. CÁC CÔNG CỤ CỦA THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG
gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo (nghĩa là không có yếu tố lãi sinh ra
lãi hoạc lãi mẹ đẻ lãi con)
Lãi suất đơn được áp dụng chủ yếu đối với các hợp đồng có thời hạn
một kỳ hạn nhất định, trước hết ta tính kỳ hạn đó là bao nhiêu phần
của một năm rồi đem nhân với mức lãi suất niêm yết theo %/năm.
Ví dụ: nếu lãi suất niêm yết là 16%/năm thì mức lãi suất đơn của kỳ
hạn 2 năm là 32%, mức lãi suất đơn của kỳ hạn 6 tháng là 8%.
3. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
3.2. Giá trị thời gian của tiền tệ:
3.2.1. Lãi suất đơn (simple interest) (tt):
Công thức:
FV = P x (1 + i.t)
Trong đó,
P (present value): số tiền gốc hay giá trị hiện tại
FV (future value): Giá trị tương lai hay số tiền lãi và gốc khi đến hạn
i: lãi suất được yết %/năm
t: thời hạn của hợp đồng tính theo năm
Ví dụ:
a. Một hợp đồng tín dụng có trị giá 100 tr, lãi suất áp dụng là 10%/năm, hãy tính số
tiền gốc và lãi khi hợp đồng đến hạn nếu thời hạn của hợp đồng là 3 năm, 3 tháng,
9 tháng.
b. Hãy tính lãi suất đơn áp dụng HĐTD có giá trị 10tr, số tiền gốc và lãi khi đến
hạn là 12tr nếu thời hạn hợp đồng là 6 tháng, 1 năm.
c. Hãy tính giá trị hợp đồng tín dụng có số tiền gốc và lãi khi đến hạn là 50tr, lãi
3. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
3.2. Giá trị thời gian của tiền tệ:
3.2.2. Lãi suất kép (compound interest):
Khi những hợp đồng tài chính có nhiều kỳ tính lãi, mà lãi phát sinh của kỳ
trước được gộp chung vào với gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo, phương pháp
tính lãi như vậy được gọi là lãi suất kép.
Thường được áp dụng cho những hợp đồng tài chính dài hạn (trên 1 năm)
Công thức:
FV = P x (1 + i/n)n.t
Trong đó,
P (present value): số tiền gốc hay giá trị hiện tại
FV (future value): Giá trị tương lai hay số tiền lãi và gốc khi đến hạn
i: lãi suất được yết %/năm
t: thời hạn của hợp đồng tính theo năm
n: số lần tính lãi trong 1 năm
3. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
3.2. Giá trị thời gian của tiền tệ:
3.2.2. Lãi suất kép (compound interest):
Ví dụ:
a. Một khách hàng mua trái phiếu công ty có kỳ hạn là
2 năm , lãi suất 12%/năm, lãi được tính 6 tháng 1
lần và nhập gốc. Hỏi số tiền gốc va lãi thu được khi
trái phiếu đến hạn là bao nhiêu.
b. Nếu ông Khoa muốn tiết kiệm được 1 tỷ sau 30
năm thì ông Khoa phải gửi tiết kiệm ngân hàng bao
nhiêu tiền hôm nay biết lãi suất ngân hàng cố định
là 10%/năm, lãi tính mỗi năm và nhập gốc.
3. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
3.2. Giá trị thời gian của tiền tệ:
3.2.3. Lãi suất hiệu dụng (effective interest rate):
Là mức lãi suất thực sự phát sinh trong một năm, phụ thuộc vào
mức lãi suất danh nghĩa ghi trên hợp đồng và số kỳ tính lãi
trong năm.
Công thức:
ief = (1+i/n)n -1
Trong đó,
i: lãi suất hiệu dụng (%/năm)
i: lãi suất danh nghĩa (%/năm)
Ví dụ: Tính mức lãi suất hiệu dụng trong các trường hợp kỳ tính
lãi là 6 tháng, 3 tháng, 1 tháng biết lãi suất ghi trên hợp đồng là
3. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
3.3. Lãi suất đáo hạn (yield to maturity):
Là lãi suất làm cho giá trị hiện tại của các khoản thu nhập (bao
gồm cả tiền lãi và tiền vốn) của một công cụ nợ (tín dụng)
bằng với giá của công cụ này.
3.3.1. Lãi suất đáo hạn của vay đơn:
- Đối với phương thức lãi suất kép: lãi suất đáo hạn bằng lãi suất công bố
của khoản vay.
- Đối với lãi suất đơn: lãi suất đáo hạn thường bằng (1 năm) hoặc nhỏ hơn
lãi suất công bố.
(1 + i.t) = (1 + i*)
Trong đó,
i: lãi suất công bố
i*: lãi suất đáo hạn
3. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT