Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG
3.1.2 PHÂN
LOẠI
3.2.2 GIÁ TRỊ
TƯƠNG LAI
3.1.3 PHƯƠNG
THỨC ĐO
LƯỜNG LÃI
SUẤT
Faculty of Banking and Finance
3
Faculty of Banking and Finance
c. Công thức:
l·i trong 1 ®¬n vÞ thêi gian
L·i suÊt = 100%
vèn gèc trong thêi gian ®ã
➔Thể hiện quan hệ tỉ lệ giữa lãi trong một đơn vị thời
gian với vốn gốc trong thời gian đó. (Đơn vị thời gian: 1
năm, 1 quý, 1 tháng….)
Ví dụ 1: Đầu tư 100 triệu, sau 1 năm, thu được 112 triệu
đồng. Lãi sau 1 năm của nhà đầu tư là 12 triệu đồng.
l·i trong 1 ®¬n vÞ thêi gian
L·i suÊt = 100
vèn gèc trong thêi gian ®ã
12.000.000
= 100 = 12%
100.000.000
4
Faculty of Banking and Finance
16
Faculty of Banking and Finance
19
Faculty of Banking and Finance
11
0
Faculty of Banking and Finance
❖ Căn cứ vào giá trị thực của lãi suất (tiếp)
Hiệu số Fisher: Quan hệ giữa lãi suất thực và lãi suất
danh nghĩa được phản ánh bằng phương trình Fisher
(Irving Fisher):
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát
(e): ir = i - e
Tại sao phải phân biệt giữa lãi suất thực và lãi suất
danh nghĩa?
11
1
Faculty of Banking and Finance
❖ Căn cứ theo tính linh hoạt (ổn định) của lãi suất:
▪ Lãi suất cố định (fixed rate): Là mức lãi suất được quy
định chính xác trong suốt thời gian của hợp đồng tín dụng
▪ Lãi suất thả nổi (floating rate): Là mức lãi suất của hợp
đồng tín dụng được neo vào một lãi suất không cố định
trên thị trường. Là loại lại suất vừa chứa đựng rủi ro, lẫn
lợi nhuận. Khi lãi suất tăng, người cho vay bị thiệt, người
đi vay được lợi và ngược lại.
11
2
Faculty of Banking and Finance
I = PV0 ( i n )
14
Faculty of Banking and Finance
Lãi đơn
Bài 1: Giả sử bạn muốn có được số tiền 15 triệu đồng sau 9
tháng nữa để mua một chiếc xe. Biết lãi suất ngân hàng hiện
nay là 9%/năm. Vậy bây giờ bạn phải gửi tiết kiệm bao
nhiêu?
Bài 2: Bạn muốn có số tiền 15 triệu đồng, nhưng hiện tại bạn
chỉ có 14 triệu đồng, lãi suất ngân hàng 9%/năm, bạn phải
gửi trong bao lâu?
Bài 3: Bạn chỉ có 14 triệu đồng để gửi tiết kiệm, nhưng bạn
muốn có đủ số tiền 15 triệu đồng sau 9 tháng, hỏi bạn mong
muốn lãi suất là bao nhiêu?
(Biết ngân hàng tính lãi đơn trong cả 3 trường hợp trên)
Lãi đơn (Simple Interest)
Hệ quả
❑Tính giá trị vốn đầu tư ban đầu
FVn
PV0 =
1+ i n
❑Tính thời hạn đầu tư Lưu ý:
Phải đồng nhất
FVn − PV0
n= đơn vị thời gian
PV0 i của i & n
❑Tính lãi suất
FVn − PV0
i=
PV0 n
16
Faculty of Banking and Finance
9/4/2022 17
Faculty of Banking and Finance
FVn = PV0 (1 + i )n
I = FVn − PV0 = PV0 (1 + i)n − PV0 Phải đồng nhất thời
gian của n và i
Gọi: → I = PV0 (1 + i)n − 1
•PV0: giá trị của một số tiền ở thời điểm hiện tại
•i: lãi suất
•n: số kỳ hạn lãi (số thời kỳ tính lãi)
•k: số lần ghép lãi trong năm
•N: số năm
•FVn: giá trị tương lai của số tiền PV0 ở thời điểm n nào đó
của kỳ hạn lãi.
19
Faculty of Banking and Finance
20
Faculty of Banking and Finance
Lãi kép
a. Để nhận được cả vốn lẫn lãi là 161.051 triệu đồng
với lãi suất là 10%/năm sau 5 năm thì cần đầu tư
bao nhiêu?
b. Nếu đầu tư 200 triệu đồng với lãi suất 10%/năm thì
cần thời gian bao lâu để tích lũy được số vốn là 266.2
triệu đồng?
c. Để thu được cả vốn lẫn lãi là 157,351,936 đồng khi
đầu tư 100 triệu đồng trong 4 năm thì lãi suất đầu tư
là bao nhiêu?
(Biết ngân hàng áp dụng phương pháp tính lãi kép
trong cả 3 trường hợp trên)
Faculty of Banking and Finance
FVn
i= n - 1
PV0
22
Faculty of Banking and Finance
Dẫn nhập
Giá trị của cùng một số tiền ở những thời điểm khác
nhau là khác nhau → Thời giá tiền tệ
▪Thời giá tiền tệ là giá trị của đồng tiền ở một thời điểm
nào đó.
Phải quy giá trị tiền tệ ở các thời điểm khác nhau về
cùng một thời điểm:
•Giá trị tương lai (future value)
•Giá trị hiện tại (present value)
▪ Thời giá tiền tệ phụ thuộc vào:
•Lãi suất
•Thời điểm xác định
•Phương pháp tính lãi
Faculty of Banking and Finance
9/4/2022 26
Faculty of Banking and Finance
9/4/2022 27
Faculty of Banking and Finance
V1 V2 V3 V4 V5 … Vn-1 Vn FV = ?
0 1 2 3 4 … n-2 n-1 n
=V1(1+i)n
=V2(1+i)n-1
=V3(1+i)n-2
=V4(1+i)n-3
=V5(1+i)n-4
=Vn-1(1+i)
9/4/2022 29
Faculty of Banking and Finance
Ví dụ:
= FV (1 + i)−n
FVn
→ PV0 =
n
(1 + i)n
Thừa số (1+i)-n
Bảng tài chính 2
32
Faculty of Banking and Finance
9/4/2022 33
Faculty of Banking and Finance
Giá trị hiện tại (hiện giá) của một chuỗi tiền tệ
PV=? V1 V2 V3 V4 … Vn-1 Vn
0 1 2 3 4 … n-1 n
PV1= V1(1+i)-1
PV2= V2(1+i)-2
PV3= V3(1+i)-3
PV4= V4(1+i)-4
…………
PVn-1= Vn-1(1+i)-(n-1)
PVn= Vn(1+i)-n
34
Faculty of Banking and Finance
𝑃𝑉 = 𝐶𝐹𝑗 (1 + 𝑖)−𝑗
𝑗=1
Ví dụ:
Giả sử vào đầu mỗi năm học, bạn phải đóng học phí là
46 triệu đồng. Vậy hỏi bây giờ bạn phải có bao nhiêu
tiền trong tài khoản tiết kiệm để đảm bảo khoản học
phí này trong 4 năm? (lãi suất huy động là 6,5%/năm)
9/4/2022 36
Faculty of Banking and Finance
37
Faculty of Banking and Finance
❑ Xác định được giá trị tương lai, giá trị hiện tại của một
khoản tiền của các chuỗi tiền tệ.
❑ Nắm được điểm khác biệt cơ bản giữa lãi đơn và lãi kép
❑ Phân biệt được lãi suất ghép hiệu dụng và lãi suất công
bố danh nghĩa. Từ đó xác định được lãi suất ghép lãi
trong các hoạt động đầu tư.
❑ Vận dụng xác định được các khoản tiền phát sinh trong
đầu tư, lãi suất ghép lãi hay thời gian đầu tư trong
những tình huống cụ thể.
38
Faculty of Banking and Finance
1. Khái niệm thời giá tiền tệ được xây dựng dựa trên
những căn cứ nào?
2. Hãy phân biệt từng cặp khái niệm sau: Giá trị hiện tại
và giá trị tương lai của một số tiền; dòng tiền đều và
dòng tiền không đều; dòng tiền đều cuối kỳ và dòng
tiền đầu kỳ; dòng tiền đều thông thường và dòng tiền
đều vô hạn; giá trị tương lai, giá trị hiện tại của một
dòng tiền và của một số tiền.
3. Thời giá tiền tệ có thể ứng dụng trong những lĩnh vực
nào?
4. Hai vấn đề quan trọng nhất khi ứng dụng mô hình
chiết khấu dòng tiền là gì?
39
Faculty of Banking and Finance