You are on page 1of 19

Mục đích

 Tìm hiểu về khái niệm lãi suất và đo lường lãi


CHƯƠNG 3 suất
 Các thước đo lãi suất: lợi suất đáo hạn, lợi suất
LÃI SUẤT hiện hành và lợi suất chiết khấu
 Cuối cùng, chúng ta tìm hiểu sự khác biệt giữa
lãi suất và suất sinh lợi của một trái phiếu
 Bài học quan trọng nhất của mà chúng ta học
được từ chương này đó là giá của trái phiếu và
lãi suất có mối quan hệ nghịch với nhau

1 2

1. Khái niệm về lãi suất Lợi tức và lãi suất


o Đứng dưới góc độ người vay mượn: Là o Lợi tức (lãi) là số tiền mà người đi vay phải trả để
“giá” của tiền, tức là giá của việc sử được sử dụng vốn hay là số tiền tăng thêm so với
dụng tiền vốn gốc ban đầu mà người cho vay nhận được

o Đứng dưới góc độ của người cho vay: o Lãi suất là tỷ số giữa lợi tức phải trả so với tổng số
tiền vay trong 1 thời gian nhất định.
là phần thưởng cho việc cung cấp tiền
(hay sự chờ đợi tiêu dùng tiền của o Lãi suất là suất thu lợi của vốn trong 1 đơn vị thời
mình) gian. Lãi suất được tính bằng tỷ lệ phần trăm hoặc
số lẻ thập phân.
o Được xác định bởi quan hệ cung - cầu

3 4

1
Câu hỏi thảo luận 2. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực

o Tại sao lại quan tâm đến lãi suất? Ảnh o Lãi suất danh nghĩa (nominal interest rate) là lãi
suất không tính đến sự biến động của giá trị tiền tệ,
hưởng của lãi suất?
là lãi suất mà các tổ chức tài chính công bố.
o Lãi suất thực (real interest rate) là lãi suất sau khi
trừ đi sự biến động của giá trị tiền tệ, là lãi suất
danh nghĩa đã được điều chỉnh với tỷ lệ lạm phát
dự tính.
o Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa.

5 6

2. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực Lưu ý


Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực o Tỷ lệ lạm phát trong phương trình Fisher là tỷ lệ lạm
và lạm phát được thể hiện qua phương trình phát dự tính
Fisher: o Tỷ lệ lạm phát đã xảy ra và đã được biết không ảnh
hưởng tới lãi suất thực, nó chỉ liên quan đến lãi suất
thực chỉ khi nó là cơ sở để hình thành nên những

i  ir   e o
dự báo và dự tính về tỷ lệ lạm phát trong tương lai.
Ví dụ: nếu i=9% và 6% là tỷ lệ lạm phát trong năm
nay thì chúng ta chưa có đủ dữ liệu và cơ sở để kết
luận rằng lãi suất thực là 3%.

7 8

2
Lạm phát và lãi suất danh nghĩa tại Mỹ 1953-2014 Lạm phát và lãi suất danh nghĩa ở một
số quốc gia
Nominal 100
Interest Rate Romania
(percent, Zimbabwe
logarithmic scale)
Brazil Bulgaria

10 Israel

Germany U.S.
Switzerland

1
Sources: Nominal rates from www.federalreserve.gov/releases/H15 and inflation from
ftp://ftp.bis.gov/special.requests/cpi/cpia.txt. The real rate is constructed using the procedure outlined in Frederic S. 0.1 1 10 100 1000
Mishkin, “The Real Interest Rate: An Empirical Investigation,” Carnegie-Rochester Conference Series on Public Policy 15
(1981): 151–200. This procedure involves estimating expected inflation as a function of past interest rates, inflation, and Inflation Rate
time trends and then subtracting the expected inflation measure from the nominal interest rate.
(percent, logarithmic scale)

9 10

2. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực 2. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực

ir  i   e ir  i   e
Kết luận: Khi lãi suất thực thấp, người đi vay sẽ có Kết luận: Khi lạm phát dự tính tăng, lãi suất danh
động lực vay nhiều hơn và người cho vay sẽ ít có nghĩa tăng, đảm bảo cho lãi suất thực dương.
động lực cho vay hơn.

11 12

3
Phân biệt 2 loại lãi suất thực
  = actual inflation rate.
(not known until after it has occurred).
  e = expected inflation rate.
1. i –  e = real interest rate: (i = r + ), (r
= i – ).
The real interest rate people expect
at the time they buy a bond or take out a
loan.
2. i –  = real interest rate:
The real interest rate actually realized.
13

13 14

3. Các công cụ của thị trường tín


Negative Interest Rates dụng

 Worldwide negative yielding debt is at an extraordinary 3.1 Vay đơn: cuối kỳ người đi vay sẽ trả cả vốn
level. In fact, there is $15 trillion of negative yield debt
outstanding. gốc và lợi tức.
 While negative yields have generally been relatively Ví dụ: Hôm nay vay 50 triệu đồng
short-term, the entire German government bond yield
curve is now negative. And while negative yielding Sau 1 năm trả 60 triệu đồng (trong đó vốn
government debt has occurred for the last several gốc là 50 triệu đồng và lợi tức là 10 triệu
years, it hasn't reached the consumer market until now.
 Denmark's Jyske Bank recently announced that home
đồng).
buyers can now take out a 10-year mortgage with an
interest rate of -.5 percent. This means that ignoring
fees, home buyers will pay less for the house than the
purchase price.

15 16

4
3. Các công cụ của thị trường tín 3. Các công cụ của thị trường tín
dụng dụng

3.2 Vay hoàn trả cố định: người đi vay hoàn trả 3.3 Vay trả lãi định kỳ:
nợ vay bằng cách trả các khoản tiền cố định  Tiền lãi được trả theo 1 lịch trình cố định cho
sau mỗi khoảng thời gian nhất định trong đến khi trái phiếu đáo hạn
suốt thời hạn vay.
 Tiền gốc sẽ được trả vào ngày đáo hạn
Ví dụ: vay 50 triệu đồng và cuối mỗi năm trả
 Ví dụ: trái phiếu đô thị có thời hạn 10 năm
13,19 triệu đồng trong 5 năm.
mệnh giá 5 triệu đồng trả lãi 9%, trả lãi 1 lần /
năm.

17 18

3. Các công cụ của thị trường tín


dụng 4. Giá trị hiện tại (Present Value)

3.4 Trái phiếu chiết khấu:


o Khái niệm về giá trị thời
 Vào ngày đáo hạn người giữ trái phiếu sẽ gian của tiền tệ (Time value
được hoàn trả số tiền bằng với mệnh giá of money): 1 đồng hôm nay
có giá hơn 1 đồng tương
 Không trả lãi lai!
 Trái phiếu được bán thấp hơn mệnh giá

19 20

5
Giá trị thời gian của tiền tệ Giá trị thời gian của tiền tệ
 Khái niệm giá trị thời gian của tiền tệ dựa trên 2  Nếu bạn có một đồng vào ngày hôm nay, bạn có thể gửi
nguyên lý cơ bản sau: vào ngân hàng với lãi suất là 10%/năm
1. Thứ nhất, bạn ưa thích tiêu dùng ở hiện tại hơn là  Sau một năm bạn sẽ nhận được: 1 đồng x (1+10%) = 1,1
tiêu dùng ở tương lai. Do vậy, cho dù không có đồng
lạm phát và một đồng ở hiện tại và một đồng ở  Nếu bạn lại tiếp tục đầu tư 1,1 đồng này thì sau 1 năm
tương lai có thể mua được một lượng hàng hoá là
nữa bạn sẽ nhận được: 1,1 đồng x (1+10%) = 1,21 đồng
như nhau, bạn sẽ thích tiêu dùng ngày hôm nay
 Có thể viết phương trình trên theo cách khác như sau:
hơn ngày mai. Do vậy, để bạn trì hoãn tiêu dùng
hôm nay thì bạn phải nhận được sự đền bù dưới  1 đồng x (1+10%) x (1+10%) = 1 đồng x (1+10%)2 =1,21
dạng lãi suất cho sự trì hoãn này. đồng
2. Thứ hai, bạn có thể đem gửi tiền vào ngân hàng
và nhận được tiền lãi trên số tiền gửi đó.

21 22

Giá trị thời gian của tiền tệ Giá trị thời gian của tiền tệ
 Vào cuối năm thứ n bạn sẽ nhận được: o Nếu lãi suất là i thì sau n năm 1 đồng hiện tại
 1 x (1+10%)n đồng sẽ có giá trị là: FV = 1 đồng x (1+i)n
 Như vậy 1 x (1+10%)n đồng là giá trị tương lai o (1+i)n được gọi là thừa số tích lũy
(FV) sau n năm của 1 đồng của ngày hôm nay o Nếu lãi suất là i thì giá trị hiện tại của 1 đồng
 1 đồng là giá trị hiện tại (PV) của 1 x (1+10%)n nhận sau n năm là: PV = 1 đồng/(1+i)n
đồng của n năm sau o 1/(1+i)n là thừa số chiết khấu (discount factor)
Hôm nay Tương lai

?
23 24

6
4. Giá trị hiện tại Ưng dụng của giá trị hiện tại
o Giá trị hiện tại của tiền tệ là giá trị của số tiền o Nếu biết được giá trị hiện tại và giá trị tương lai
thu được trong tương lai được quy về thời của công cụ tài chính, ta có thể tìm được lãi suất,
điểm hiện tại (thời điểm gốc). lãi suất là cầu nối giữa PV và FV

o Cách tính hiện giá là phép tính ngược của o Ta có thể so sánh các công cụ tín dụng có lịch
cách tính lãi kép, quá trình tìm giá trị hiện tại trình trả vốn và lãi khác nhau bằng cách quy
được gọi là quá trình chiết khấu. chúng về giá trị hiện tại.
o Ta có thể thực hiện các phép tính giữa chúng với
Hôm nay Tương lai
nhau khi quy chúng về giá trị hiện tại.

?
25 26

Đo lường lãi suất 5. Lợi suất đáo hạn

o Tại sao lại phải “đo lường” ? Lợi suất đáo hạn (Yield To Maturity - YTM) là
lãi suất mà làm cho tổng giá trị hiện tại của
o Có bao nhiêu loại lãi suất danh nghĩa?
các khoản thu nhập trong tương lai của công
o Làm sao để so sánh? cụ nợ bằng với giá của công cụ này. Nghĩa là:
o Đâu là thước đo tốt nhất?

27 28

7
5. Lợi suất đáo hạn 5.1 Lợi suất đáo hạn của vay đơn
o Lợi suất đáo hạn là thước đo tốt nhất của lãi o Đối với vay đơn, các khoản chi trả hàng kỳ
suất bằng không; vốn gốc và lãi trả cuối kỳ
o Còn được gọi là suất sinh lời nội bộ (Internal o Ví dụ: 1 khoản vay đơn có giá trị $1000, sau
Rate of Return – IRR). IRR chính là lợi nhuận 1 năm người đi vay hoàn trả số tiền là $1100
thực sự của 1 dự án đầu tư o Đối với vay đơn, lãi suất cho vay bằng với
o Cách tính trên bảng tính MS Excel: lợi suất đáo hạn của món vay đó.

o =IRR(values, guess)

29 30

5.2 Lợi suất đáo hạn của vay hoàn trả


5.1 Lợi suất đáo hạn của vay đơn cố định
o Bài tập: Một người nhận một khoản vay Ví dụ: Chị A vay 50 triệu đồng của ngân
$500 vào ngày 31/12/2005. người này trả hàng Z và cuối mỗi năm chị phải trả 13,19
cho người cho vay $580 vào ngày triệu đồng trong 5 năm. Tính YTM?
31/12/2007. Tính YTM?
FP FP FP
LV    ... 
1  i  (1  i) 2
(1  i ) n
LV (Loan Value) - giá trị khoản vay
FP (Fixed Payment) - khoản hoàn trả định kỳ
N - số kỳ trả

31 32

8
5.2 Lợi suất đáo hạn của vay hoàn trả 5.3 Lợi suất đáo hạn của vay trả lãi
cố định định kỳ
o Bài tập: Anh Ba mua 1 chiếc xe giá $20.000 o Tiền lãi được trả theo 1 lịch trình cố định cho
theo phương thức như sau: anh trả ngay khi đến khi trái phiếu đáo hạn
mua số tiền $5.000, số tiền còn lại anh trả o Tiền gốc sẽ được trả vào ngày đáo hạn
góp hàng tháng, trong 5 năm. Tính số tiền
anh B phải trả góp hàng tháng, biết lãi suất là
5%/năm.

33 34

5.3 Lợi suất đáo hạn của vay trả lãi 5.3 Lợi suất đáo hạn của vay trả lãi
định kỳ định kỳ

C C C F o Công thức tính gần đúng YTM:


Pb   2
 ...  n

(1  i ) (1  i ) (1  i ) (1  i ) n Face value  Market price
Annual coupon payment +
Pb - giá của trái phiếu trả lãi định kỳ Years until maturity
YTM 
1
C (Coupon) - tiền trả lãi định kỳ Face value + (2  Market price)
3
F (Face value) - số tiền gốc
i – lãi suất thị trường / lợi suất đáo hạn
n – số năm cho đến lúc đáo hạn

35 36

9
5.3 Lợi suất đáo hạn của vay trả lãi 5.3 Lợi suất đáo hạn của vay trả lãi
định kỳ định kỳ
o Ví dụ: Một trái phiếu đô thị trả lãi định kỳ có o Bài tập: Một công ty phát hành trái
thời gian đáo hạn là 10 năm, mệnh giá 5 phiếu có thời gian đáo hạn 3 năm,
triệu đồng và lãi suất danh nghĩa 9%. Tính mệnh giá là $1000, coupon hằng năm
YTM? là $43,75. Giá thị trường hiện tại của
o Nếu P = 4,5 triệu đồng, tính YTM? trái phiếu là $984,38. Hãy tính YTM
o Nếu P = 5,5 triệu đồng, tính YTM? của trái phiếu?

o Lợi suất đáo hạn hay lãi suất luôn tỷ lệ


nghịch với giá của trái phiếu.

37 38

Mối liên hệ giữa lãi suất và giá Mối liên hệ giữa lãi suất và giá
trái phiếu trái phiếu
(1) Giữa lãi suất thị trường (YTM) và giá trái (3) Lãi suất coupon càng thấp thì trái phiếu
phiếu có mối liên hệ nghịch, nghĩa là nếu càng nhạy cảm với sự thay đổi của lãi suất
YTM tăng thì giá trái phiếu sẽ giảm và
ngược lại (4) Trái phiếu dài hạn nhạy cảm với lãi suất
(2) Giá trái phiếu bị ảnh hưởng bởi lãi suất hơn trái phiếu ngắn hạn (cùng tỷ lệ lãi
coupon và YTM suất coupon) vì trái phiếu dài hạn rủi ro
Coupon rate > market rate  market hơn trái phiếu ngắn hạn
price > par  sold at premium  Bốn mối quan hệ trên chúng ta đã biết
Coupon rate = market rate  market đặc tính của trái phiếu là bị ảnh hưởng bởi
price = par  sold at par lãi suất. Ảnh hưởng này gọi là rủi ro lãi
Coupon rate < market rate  market suất
price < par  sold at discount

39 40

10
5.4 Lợi suất đáo hạn của trái phiếu trả
Đo lường lãi suất lãi vô thời hạn (consol)
Trái phiếu trả lãi định kỳ, lãi suất danh nghĩa là 9% o Trái phiếu này không có thời gian đáo hạn và vì vậy
Thôøi gian ñaùo haïn – Year to maturity không có mệnh giá
YTM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 o Trái phiếu này trả 1 khoản tiền cố định và trả mãi
8,50% 100,46 100,89 101,28 101,64 101,97 102,28 102,56 102,82 103,06 103,28 mãi
8,75% 100,23 100,44 100,64 100,81 100,98 101,13 101,27 101,40 101,51 101,62 o Loại trái phiếu đặc biệt này lần đầu tiên được chính
9,00% 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 phủ Anh phát hành vào thời gian chiến tranh với
9,25% 99,77 99,56 99,37 99,19 99,03 98,89 98,75 98,63 98,52 98,41
Napoleon và hiện nay vẫn đang được giao dịch

9,50% 99,54 99,13 98,75 98,40 98,08 97,79 97,53 97,28 97,06 96,86 o Công thức tính?
9,75% 99,32 98,69 98,13 97,61 97,14 96,71 96,32 95,96 95,64 95,34
10,00% 99,09 98,26 97,51 96,83 96,21 95,64 95,13 94,67 94,24 93,86

41 42

5.4 Lợi suất đáo hạn của trái phiếu trả 5.5 Lợi suất đáo hạn của trái phiếu
lãi vô thời hạn (consol) chiết khấu
o Bài tập: Tính YTM của trái phiếu có giá là o Cách tính lợi suất đáo hạn cho trái phiếu
$2.000 và lãi trả hằng năm là $100 cho đến chiết khấu giống như trường hợp của vay
mãi mãi đơn.
o Giả sử bây giờ lãi suất tăng lên 10% thì giá o Điểm giống nhau của trái phiếu chiết khấu
của trái phiếu này là bao nhiêu? và vay đơn là không trả tiền lãi trong thời
gian tồn tại của trái phiếu mà tiền lãi được
trả cùng lúc với tiền vốn vay vào thời gian
đáo hạn.

43 44

11
5.5 Lợi suất đáo hạn của trái phiếu
chiết khấu 5. Lợi suất đáo hạn
 Ví dụ: Tính YTM của trái phiếu chiết khấu Tóm tắt:
mệnh giá $1.000 kỳ hạn 1 năm được bán với  1 đồng ngày hôm nay có giá trị lớn hơn 1 đồng nhận
giá $900 được trong tương lai do bạn có thể kiếm được tiền
 Aùp dụng định nghĩa về lợi suất chiết khấu ta lãi từ 1 đồng đó.
có thể viết được phương trình: 900 = 1000 /  Lợi suất đáo hạn là thước đo tốt nhất của lãi suất,
(1+i) => i = 1000 / 900 – 1 khi nói lãi suất thì hàm ý đó là lợi suất đáo hạn.
 Tổng quát hơn trong trường hợp trái phiếu có  Lợi suất đáo hạn hay lãi suất luôn tỷ lệ nghịch với
kỳ hạn n năm: giá của trái phiếu.

45 46

5. Lợi suất đáo hạn Bài tập 1


Lợi suất đáo hạn của 1 trái phiếu là tỷ lệ lãi suất Viết phương trình tính lợi suất đáo hạn của hợp
trung bình hàng năm mà nhà đầu tư có thể nhận
đồng mua nhà trả góp trong 5 năm, mỗi tháng
được nếu nắm giữ trái phiếu cho đến ngày đáo
trả 20 triệu đồng. Giá nhà nếu mua ngay là 900
hạn.
triệu đồng.

47 48

12
Bài tập 2 Bài tập 3
o Tính lợi suất đáo hạn của 1 hợp đồng vay ngân o Tính giá của trái phiếu trả lãi định kỳ có mệnh
hàng mua nhà trả góp. Giá nhà là 600 triệu đồng, giá $1.000, lãi suất danh nghĩa 7%, thời gian
khách hàng phải trả tối thiểu 30% giá trị căn nhà, đáo hạn là 2 năm và lợi suất đáo hạn là 10%.
phần còn lại trả dần trong 10 năm, mỗi tháng trả
góp 5 triệu đồng.
o Nếu ngân hàng quyết định cho vay dài hạn với lãi
suất 12% thì số tiền khách hàng phải trả góp mỗi
tháng là bao nhiêu?

49 50

Bài tập 4 Bài tập 5


o Tính lợi suất đáo hạn của công trái giáo dục a. Tính lợi suất đáo hạn của trái phiếu chiết khấu
mệnh giá 1 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3 mệnh giá 1 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3
năm, lãi suất danh nghĩa của công trái là 8%. năm. Trái phiếu được phát hành chiết khấu
Công trái phát hành cho công chúng với giá 20% mệnh giá.
chiết khấu 10% mệnh giá. b. Lợi suất đáo hạn của trái phiếu sẽ là bao nhiêu
nếu trái phiếu được bán ra với giá 900 ngàn
đồng sau 1năm.
c. Tính suất sinh lời trên đầu tư trong trường hợp
b.

51 52

13
Các thước đo lãi suất 6. Lợi suất hiện hành (current yield)
Lợi suất hiện hành là thước đo xấp xỉ của lợi suất đáo
khác o
hạn
o Người ta thường cho biết thông tin về lợi suất hiện
Lợi suất hiện hành (Current Yield)
hành trong các báo cáo hay thông báo trên thị trường
trái phiếu
 Lợi suất chiết khấu (Yield on Discount Basis)

 ic – lợi suất hiện hành


C  C – tiền lãi định kỳ hàng
ic  năm

Pb  Pb – giá trái phiếu

53 54

Bốn tính chất của lợi suất hiện hành 6. Lợi suất hiện hành (current yield)
1. ic là thước đo tương tự i khi giá của trái phiếu gần Tóm tắt:
bằng với mệnh giá F và khi thời gian đáo hạn của
 Lợi suất hiện hành là 1 ước lượng tốt cho lợi suất đáo
trái phiếu dài (thường là 20 năm trở lên).
hạn khi giá của trái phiếu xấp xỉ bằng mệnh giá và khi
2. In fact:
thời gian đáo hạn của trái phiếu đủ lớn.
If P = F, then ic = i
If P > F, then ic > i  Lợi suất hiện hành không còn là 1 ước lượng tốt khi
If P < F, then ic < i giá trái phiếu khác biệt nhiều so với mệnh giá và thời
3. ic và i luôn luôn thay đổi cùng hướng: ic tăng khi i gian đáo hạn còn ít.
tăng, và ic giảm khi i giảm.  Lợi suất hiện hành cũng tỷ lệ nghịch với giá trái phiếu.
4. Giá trái phiếu P và ic có mối quan hệ nghịch biến:
khi P tăng, ic giảm và khi P giảm, ic tăng

55 56

14
7. Lợi suất chiết khấu (Yield on
Discount Basis) 7. Lợi suất chiết khấu
o Lợi suất chiết khấu thường được dùng cho việc yết giá  Có 2 sự khác biệt trong công thức tính này:
của tín phiếu kho bạc (T-Bills)
 Tính trên % mệnh giá chứ không tính trên giá
o YTM của trái phiếu đáo hạn 1 năm:
mua
o i = (F - P) / P
o idb – lợi suất chiết khấu  Tính theo 360 ngày thay vì 365 ngày
o Pd – giá của trái phiếu chiết  Do vậy mà lợi suất chiết khấu luôn nhỏ hơn
khấu
YTM nhưng nó cũng có tính chất như YTM (tỷ
idb 
F  Pd   360 o F – mệnh giá của trái phiếu
lệ nghịch với giá của trái phiếu)
chiết khấu
F N o N – số ngày còn lại cho tới
ngày đáo hạn của trái phiếu

57 58

7. Lợi suất chiết khấu 7. Lợi suất chiết khấu


Bài tập: Một tín phiếu được bán với giá $900 Nhận xét:
có mệnh giá là $1.000. Hãy tính lợi suất chiết  Để quy lãi suất ra đơn vị %/năm, người ta dùng 360 ngày
khấu và YTM của tín phiếu này? thay vì 365 ngày. Yếu tố này đã làm cho lợi suất chiết khấu
nhỏ hơn so với lợi suất đáo hạn hay lãi suất
 Khác với công thức tính lợi suất đáo hạn cho trái phiếu chiết
khấu, ở mẫu số của công thức là mệnh giá F thay vì là giá
của trái phiếu, mà đối với trái phiếu chiết khấu giá trái phiếu
luôn nhỏ hơn mệnh giá, vì vậy lợi suất chiết khấu lại càng
nhỏ hơn lợi suất đáo hạn

59 60

15
Định giá tín phiếu kho bạc tại Việt Định giá tín phiếu kho bạc tại Việt
Nam Nam
 Tín phiếu kho bạc là loại tín phiếu chiết khấu. Điều đó  Giá tín phiếu kho bạc mua bán lại trên thị
có nghĩa là, tín phiếu được bán thấp hơn mệnh giá và trường thứ cấp được tính theo công thức sau:
thanh toán theo mệnh giá khi đáo hạn, chứ không trả
lãi theo định kỳ.
 Giá tín phiếu bán ra khi phát hành được tính theo công
thức sau:

 Trong đó, P là giá tín phiếu kho bạc


F là mệnh giá tín phiếu kho bạc
 Trong đó, P là giá tín phiếu kho bạc bán ra i là lãi suất không rủi ro hiện hành trên thị
F là mệnh giá tín phiếu kho bạc trường (%/năm)
r là lãi suất tín phiếu kho bạc trúng thầu (%/năm) t số ngày từ thời điểm tính toán đến khi tín
T là kỳ hạn của tín phiếu phiếu đáo hạn
365 là số ngày trong năm. 365 là số ngày trong năm.

61 62

Định giá tín phiếu kho bạc tại Việt Định giá tín phiếu kho bạc tại Việt
Nam (Ví dụ) Nam (Ví dụ)

63 64

16
Định giá tín phiếu kho bạc tại Việt
Nam (Ví dụ) 8. Lãi suất và tỷ suất lợi nhuận
 a. Ngân hàng Vietcombank trúng thầu 100 tỷ  Tỷ suất lợi nhuận (rate of return) cho biết số
đồng tín phiếu kho bạc trong phiên 26 ngày tiền thu về từ 1 đồng vốn bỏ ra sau một thời
27/11/2008. Số tiền mà Vietcombank phải trả khi
mua lượng tín phiếu này bằng bao nhiêu?
gian nhất định: R = (C + P1- P0) / P0
 b. Ngân hàng ACB trúng thầu 250 tỷ đồng tín  R = ic + ig, với ic lợi suất hiện hành, ig lãi vốn
phiếu kho bạc trong phiên 27 ngày 01/12/2008.  Tỷ suất lợi nhuận có thể bằng với lãi suất
Số tiền mà ACB phải trả khi mua lượng tín phiếu này nhưng khác với lãi suất:
bằng bao nhiêu?
 c. Vào ngày 01/12/2008, Vietcombank quyết định  Lãi suất là tỷ suất lợi nhuận trung bình
bán lại số tín phiếu kho bạc đã mua vào ngày hàng năm nếu nắm giữ đến ngày đáo
27/11/2008 cho một ngân hàng khác. Theo anh/chị, hạn
mức giá thị trường so với mệnh giá của tín phiếu
 Nếu trái phiếu được bán trước khi nó
kho bạc mà Vietcombank muốn bán bằng bao
nhiêu? đáo hạn và nếu YTM tăng => giá giảm
=> lỗ

65 66

8. Lãi suất và tỷ suất lợi nhuận


Lôïi suaát Lôïi suaát
8. Lãi suất và tỷ suất lợi nhuận Soá naêm
ñeán
ñaùo
Giaù
Lôïi suaát
ñaùo Giaù vaøo
hieän
Lôïi suaát laõi
Tyû suaát
lôïi
haïn haønh
ngaøy mua haïn naêm tôùi voán nhuaän
vaøo luùc (vaøo luùc
 Lưu ý: một sự gia tăng lãi suất có thể làm lợi ñaùo haïn
mua
naêm tôùi
mua)
(6+7)
nhuận âm, bởi vì khoản lỗ vốn xuất hiện cùng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) = (5–3)/3 (8)
với sự giảm giá của trái phiếu. Bất kể khoản
thua lỗ của nhà đầu tư có phụ thuộc vào lợi 1 9,00% 100,00 10% 100 9,00% 0,00% 9,00%
suất hiện hành hay không
 Tại sao một nhà đầu tư có thể sẵn sàng nắm 3 9,00% 100,00 10% 98,26 9,00% -1,74% 7,26%

giữ tài sản có suất sinh lời âm? Tại sao lại có 5 9,00% 100,00 10% 96,83 9,00% -3,17% 5,83%
một vài nhà đầu tư thậm chí còn mua một số
tài sản khi giá của chúng giảm? 7 9,00% 100,00 10% 95,64 9,00% -4,36% 4,64%

10 9,00% 100,00 10% 94,24 9,00% -5,76% 3,24%

30 9,00% 100,00 10% 90,63 9,00% -9,37% -0,37%

67 68

17
Nhận xét về lãi suất và tỷ suất lợi nhuận
Bài tập 1
• Mối liên hệ lãi suất, tỷ suất lợi nhuận, thời
gian nắm giữ, thời gian đáo hạn:  Giả sử bạn mua 100 cổ phiếu của IBM tại thời
 i = R  thời gian nắm giữ = thời gian đáo hạn điểm t với giá Pt = $50. Tại thời điểm t + 1 công ty
 i tăng  giá giảm  R giảm: nếu thời gian nắm trả cổ tức $5 / cổ phiếu. Sau đó bạn bán cổ phiếu
giữ < thời gian đáo hạn là do người nắm giữ trái với giá $55 / cổ phiếu.
phiếu chịu thiệt về lãi vốn  Câu a. Hãy tính suất sinh lời từ khoản đầu tư này?
 Thời gian đáo hạn càng dài thì tỷ lệ giảm giá  Câu b. Điều gì sẽ xảy ra với tỷ suất lợi nhuận nếu
càng lớn hay phần lãi (lỗ) vốn càng lớn khi lãi giá của cổ phiếu tại thời điểm t + 1 chỉ còn $35?
suất thay đổi. Mức biến động của R theo lãi
suất tỷ lệ thuận với thời gian đáo hạn của trái
phiếu. Nói cách khác giá trái phiếu dài hạn biến
động mạnh hơn trái phiếu ngắn hạn khi lãi suất
thay đổi.

69 70

Bài tập 2 Bài tập 3


o Một trái phiếu chiết khấu có mệnh giá là o Tính giá của trái phiếu trả lãi định kỳ có
$100.000 sẽ đáo hạn trong 10 năm có mức mệnh giá $1.000, lãi suất danh nghĩa 7% /
giá hiện tại Pt = $80.000. Giả sử người chủ dự năm, thời gian đáo hạn 5 năm và lợi suất
tính bán trái phiếu này sau khi nắm giữ được đáo hạn là 10%.
5 năm và giá bán là Pt+5 = $88.000. Tỷ suất o Một nhà đầu tư mua trái phiếu này và bán nó
lợi nhuận hằng năm của nhà đầu tư là bao đi sau 1 năm. Tính tỷ suất lợi nhuận nhà đầu
nhiêu? tư nhận được nếu biết rằng khi được bán đi
trái phiếu có lợi suất đáo hạn là 7% / năm.

71 72

18
Bài tập ôn tập 1 Bài tập ôn tập 2
Bạn trúng xổ số. Bạn có thể chọn một trong Doanh nghiệp của bạn định thanh lý một số xe ôtô.
các cách trả thưởng sau: Có hai doanh nghiệp muốn mua số xe này, một
 (1) 20 triệu VND/năm liên tục trong 3 bên đề nghị trả ngay 30 tỷ VND, một bên mua
năm tới giá 33 tỷ nhưng trả tiền sau 1 năm. Hiện tại
doanh nghiệp của bạn đang nợ ngân hàng một
 (2) 60 triệu VND sau 3 năm, kể từ hôm
khoản tiền lớn với lãi suất 12%/năm. Lãi suất
nay tiền gửi hiện hành là 8%/năm.
 (3) 10 triệu VND/năm liên tục trong 6  Nếu bạn được trả một phần nợ cho ngân hàng
năm tới trước thời hạn, bạn sẽ chọn đề nghị nào?
 (4) 50 triệu VND ngay lập tức  Nếu không được trả nợ trước hạn, quyết định
Suất chiết khấu thích hợp là 7% của bạn có thay đổi gì không?
Bạn chọn cách nào?

73 74

Bài tập ôn tập 3


Cuối năm 2009 bạn lĩnh tiền thưởng 200 triệu VND.
Bạn có hai lựa chọn đầu tư:
1- Gửi tiết kiệm lãi suất 7%/năm
2- Góp vốn với người thân mua nhà cho thuê.
Dòng tiền năm đầu dự kiến bạn được 10 triệu
VND, hai năm tiếp được 20 triệu VND/năm. Cuối
năm 2013 bạn rút vốn và nhận dòng tiền tổng
cộng được 225 triệu VND.
A) Dự án đầu tư mua nhà cho thuê có hấp dẫn
bạn không?
B) Suất sinh lời nội tại của dự án mua nhà cho
thuê là bao nhiêu?
C) Quyết định đầu tư của bạn sẽ ra sao nếu bạn
có thêm lựa chọn đầu tư chứng khoán (an toàn)
với suất sinh lời 10%/năm?

75

19

You might also like