You are on page 1of 11

1/18/2024

Chương 4
GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ

Hàng Lê Cẩm Phương

NỘI DUNG

1. Giá trị theo thời gian của tiền tệ

2. Tính giá trị tương đương của các dòng tiền tệ theo thời gian
3. Lập biểu trả nợ

1
2
1/18/2024

❑ Giá trị theo thời gian của tiền tệ


 "Giá trị theo thời gian của tiền” có ý nghĩa gì?
 Tại sao tiền tệ có giá trị theo thời gian?
• Ví dụ: Giả sử bạn gửi ngân hàng số tiền 1.000$ trong 1 năm với mức lãi suất 5%/năm. Sau một
năm số tiền này sẽ là bao nhiêu?

 Lãi tức: là lượng tiền tăng lên từ số vốn gốc đem đầu tư đến số vốn tích lũy cuối cùng.
 Lãi tức đơn: chỉ tính theo vốn gốc ban đầu mà không xét đến phần lãi tức tích lũy, phát sinh do tiền
lãi của những thời đoạn trước.

• Lãi tức đơn = Vốn đầu tư ban đầu x Lãi suất đơn x Số thời đoạn
Ví dụ: Giả sử bạn gửi tiết kiệm ngân hàng số tiền 10.000$ tại mức lãi suất 7%/năm. Sau 2 năm số
tiền này sẽ là bao nhiêu cho trường hợp lãi đơn?

Số tiền có được sau 2 năm = 10.000 + 10.000*7%*2 = 11.400$

❑ Giá trị theo thời gian của tiền tệ (tt)


 Lãi tức (tt)
 Lãi tức ghép: lãi tức tại mỗi thời đoạn được tính theo vốn gốc và tổng tiền lãi tích lũy được trong
các thời đoạn trước đó.

 với lãi suất ghép là i%, số thời đoạn là n, P là vốn gốc:

Tổng vốn lẫn lãi sau n thời đoạn là: P(1+i)n

• Ví dụ: Giả sử bạn gửi tiết kiệm ngân hàng số tiền 10.000$ tại mức lãi suất 7%/năm. Sau 2 năm
số tiền này sẽ là bao nhiêu cho trường hợp lãi ghép?

Số tiền có được sau 2 năm = 10.000 + 10.000*7% + (10.000 + 10.000*7%)*7%

= 10.000(1+7%)2 = 11.449$

2
4
1/18/2024

❑ Giá trị theo thời gian của tiền tệ (tt)

 Lãi suất: biểu thị phần trăm của lãi tức đối với số vốn ban đầu trên 1 đơn vị thời gian.
Lãi suất = (Tiền lãi/ Vốn gốc) x 100%

 Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất niêm yết, khai báo. Lãi suất công bố theo kỳ trả lãi

• Ví dụ: lãi suất hàng tháng là 0,5%  lãi suất danh nghĩa của 1 năm là: 0,5*12 = 6%

 Lãi suất thực: là lãi suất thực sự trả hoặc nhận, là lãi suất sau khi đã tính điều chỉnh lãi suất danh

nghĩa theo số lần ghép lãi hay tính lãi trong năm  khi so sánh các cơ hội đầu tư có kỳ ghép lãi

khác nhau, cần tính lãi suất thực để so sánh.

❑ Giá trị theo thời gian của tiền tệ (tt)


 Lãi suất (tt)
 Cách phân biệt lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực

• Khi thời đoạn phát biểu lãi = thời đoạn ghép lãi  lãi suất thực.

• Khi thời đoạn phát biểu lãi  thời đoạn ghép lãi  lãi suất danh nghĩa.

• Lãi suất phát biểu không có xác định thời đoạn ghép lãi  lãi suất thực.

• Lãi suất thực hoặc danh nghĩa được ghi kèm theo mức lãi suất phát biểu.

Ví dụ: Lãi suất 12%/ năm, ghép lãi theo tháng  là lãi suất danh nghĩa hay lãi suất thực?

3
6
1/18/2024

❑ Giá trị theo thời gian của tiền tệ (tt)


 Lãi suất (tt)
 Tính lãi suất thực

• Chuyển lãi suất thực theo những thời đoạn khác nhau

i2 = (1+i1)m – 1

Trong đó,

i1 : lãi suất thực có thời đoạn ngắn (Vd: tháng)

i2 : lãi suất thực có thời đoạn dài hơn (Vd: năm)

m: số thời đoạn ngắn trong thời đoạn dài (Vd: m = 12)

Ví dụ: cho lãi suất 12%/ năm, ghép lãi năm. Hãy tính lãi suất thực sau 5 năm?

i5 = (1+ 0,12)5 – 1 = 0,7623 = 76,23%

❑ Giá trị theo thời gian của tiền tệ (tt)


 Lãi suất (tt)
 Tính lãi suất thực (tt)

• Chuyển từ lãi suất danh nghĩa sang lãi suất thực

Tính lãi suất danh nghĩa cho thời đoạn bằng thời đoạn ghép lãi: khi thời đoạn của lãi suất danh

nghĩa bằng thời đoạn ghép lãi thì lãi suất danh nghĩa đó cũng chính là lãi suất thực.

Ví dụ: Lãi suất 12% năm, ghép lãi theo quý.

 3%/ quý cũng là lãi suất thực theo quý.

Làm sao cho thời đoạn phát biểu bằng ghép lãi

4
8
1/18/2024

❑ Giá trị theo thời gian của tiền tệ (tt)


 Lãi suất (tt) CÔNG THỨC TỔNG QUÁT

 Tính lãi suất thực (tt)

• Tính lãi suất thực trong 1 thời kỳ tính toán theo lãi suất danh nghĩa
i = (1 + r/m1)m2 – 1
Trong đó,
i : lãi suất thực trong 1 thời đoạn tính toán.

r : lãi suất danh nghĩa trong thời đoạn phát biểu.


m1: số thời đoạn ghép lãi trong 1 thời đoạn phát biểu.
m2: số thời đoạn ghép lãi trong 1 thời đoạn tính toán. (một năm có 4 quí -> m1 = 4; m2= 4
Ví dụ: Lãi suất 12%/ năm, ghép lãi theo quý, tính lãi suất thực của 1 năm, nửa năm?
Lãi suất thực của 1 năm: i = (1 + 12%/4)4 – 1 = 12,55% Thời đoạn tính toán là 1 năm
Lãi suất thực của nửa năm: i = (1 + 12%/4)2– 1 = 6,09% Thời đoạn tính toán là nửa năm
(Một năm có 4 quí nửa năm có 2 quí -> m2 = 2
thời đianh tính toán
9

❑ Giá trị theo thời gian của tiền tệ (tt)


 Lãi suất (tt)
 Ghép lãi liên tục

EAR = eq – 1

Ví dụ: Tính lãi suất thực năm với lãi ghép liên tục là 7%?
EAR = e.07 – 1 = .0725 or 7.25%

5
10
1/18/2024

❑ Công thức tính giá trị tương đương của các dòng tiền tệ theo thời gian
 Khái niệm về biểu đồ dòng tiền tệ
 Dòng tiền tệ của dự án (Cash Flow – CF): các khoản thu và chi. Quy ước, các khoản thu/chi đều
xảy ra tại cuối mỗi thời đoạn.

• Ở mỗi thời đoạn: Dòng tiền tệ ròng = Khoản thu – Khoản chi

• Các dòng tiền tệ tại cùng một thời điểm có thể cộng/ trừ với nhau.

F2
F1 A2

0 2 3 4 5
1 6 7 8 9 10 …n

A1
i%
P

"Đầu kì này là cuối kì trc"


Do dòng tiền tệ chỉ thể hiện cuối kì 11

❑ Công thức tính giá trị tương đương của các dòng tiền tệ theo thời gian (tt)
 Khái niệm về biểu đồ dòng tiền tệ (tt)
 Các ký hiệu trên biểu đồ dòng tiền tệ

: dòng tiền tệ dương, thu nhập.


: dòng tiền tệ âm, chi phí.
P: giá trị hiện tại, giá trị khoản tiền xảy ra ở thời điểm trước. Ngay tại n = 0; xảy ra ở thời điểm trc
F: giá trị tương lai, giá trị khoản tiền xảy ra ở thời điểm sau. Xảy ra ở thời điểm trước

A: chuỗi các dòng tiền tệ có giá trị bằng nhau, đặt cuối và liên tục theo một số thời đoạn.
n: số thời đoạn (Ví dụ: năm, tháng, quý, …).
i%: lãi suất hay suất chiết tính.

6
12
1/18/2024

❑ Công thức tính giá trị tương đương của các dòng tiền tệ theo thời gian (tt)

 Giá trị tương lai

FV = PV(1 + i)n

Trong đó,

FV = giá trị tương lai.

PV = giá trị hiện tại. Có sẵn

i = lãi suất.

n = số kỳ, số thời đoạn.


Bài toán:
Nếu dùng bảng tra: FV = PV(F/P,i%,n) - Cho P tìm F

Tra bảng 1

13

❑ Công thức tính giá trị tương đương của các dòng tiền tệ theo thời gian (tt)

 Giá trị tương lai (tt)

• Ví dụ: Giả sử bạn đầu tư 1.000$ trong 1 năm với lãi suất 5%/năm. Giá trị tương lai của khoản
đầu tư này sau 1 năm là bao nhiêu?
FV1 = 1,000(1 + 0,05) = 1.050$

• Giả sử bạn để lại số tiền này thêm một năm nữa. Khoản tiền này sẽ là bao nhiêu sau 2 năm?
FV2 = 1.000(1,05)(1,05) = 1.000(1,05)2 = 1.102,50$

7
14
1/18/2024

❑ Công thức tính giá trị tương đương của các dòng tiền tệ theo thời gian (tt)

 Giá trị tương lai (tt)

• Ví dụ: Giả sử hôm nay bạn đầu tư vào một quỹ đầu tư 500$ và năm tới bạn đầu tư tiếp 600$
vào quỹ. Nếu quỹ đầu tư trả lãi 9%/năm, bạn sẽ có bao nhiêu tiền trong tài khoản của mình sau
2 năm?
Hôm nay (n=0): FV2 = 500(1,09)2 = 594,05$

Năm sau (n=1): FV2 = 600(1,09) = 654$

Tổng giá trị ngân lưu cuối năm 2:

FV = 500(1,09)2 + 600(1,09) = 1.248,05$

Giá trị tương lai của dòng ngân lưu

15

❑ Công thức tính giá trị tương đương của các dòng tiền tệ theo thời gian (tt)

 Giá trị hiện tại

PV = FV/(1 + i)n

Nếu dùng bảng tra: PV = FV(P/F,i%,n)

• Ví dụ: Ông A đang dự định gửi tiết kiệm để dành cho con gái vào học đại học sau 17 năm nữa
và ước tính rằng chi phí cho việc học đại học cần $150.000. Nếu lãi suất ngân hàng 8%/năm,
ông A cần phải gửi vào ngân hàng ngày hôm nay bao nhiêu tiền?

PV = 150.000 / (1+8%)17 = 40.540,34$

8
16
1/18/2024

❑ Công thức tính giá trị tương đương của các dòng tiền tệ theo thời gian (tt)

 Giá trị hiện tại (tt)

• Ví dụ: Giả sử bạn được mời vào một cơ hội đầu tư với kế hoạch đầu tư như sau: năm 1: 200$,
năm 2: 400$, năm 3: 600$ và năm 4: 800$. Như vậy giá trị hiện tại (hiện giá) của khoản đầu tư
này là bao nhiêu, biết suất sinh lợi của việc đầu tư này là 12%/năm?

Tìm PV của từng dòng tiền:

Năm 1 PV: 200/(1,12)1 = 178,57$

Năm 2 PV: 400/(1,12)2 = 318,88$

Năm 3 PV: 600/(1,12)3 = 427,07$

Năm 4 PV: 800/(1,12)4= 508,41$

Tổng PV = 178,57 + 318,88 + 427,07 + 508,41 = 1,432.93$

CHIẾC KHẤU DÒNG TIỀN VỀ GIÁ TRỊ HIỆN TẠI VỚI LÃI SUẤT LÀ I% CHO TRC

17
VD qui về năm 2:
- Năm 2: P qui về F: P12= 200

❑ Công thức tính giá trị tương đương của các dòng tiền tệ theo thời gian (tt)

 Ngân lưu đều: bao gồm các khoản tiền bằng nhau xảy ra liên tục trong khoảng thời gian xác định.
Có 2 loại:

• Ngân lưu đều cuối kỳ Nói đến dòng ngân lưu là phải hiểu dòng ngân lưu đều cuối kì

100 100 100 100

0 1 2 … n

• Ngân lưu đều đầu kỳ

100 100 100 100

0 1 2 … n
Phải thể hiện dòng tiền thành cuối kì: thể hiện từ 0 -> n-1
9
18
1/18/2024

❑ Công thức tính giá trị tương đương của các dòng tiền tệ theo thời gian (tt)

 Ngân lưu đều vô hạn: bao gồm các khoản tiền bằng nhau xảy ra liên tục vô hạn.

100 100 100 100

0 1 2 … n ∞
 Giá trị hiện tại và tương lai của dòng ngân lưu đều cuối kỳ
 1 
 1  
(1  i ) n
PV  A  
 i 
 
 (1  i ) n
 1 
FV  A  
 i 
Nếu dùng bảng tra:
PV = A(P/A,i%,n)
FV = A(F/A,i%,n)

19

❑ Công thức tính giá trị tương đương của các dòng tiền tệ theo thời gian (tt)

 Giá trị hiện tại của dòng ngân lưu đều vô hạn

PV = A/i

Ví dụ: Ông An đang dự định mua một chiếc xe hơi thể thao bằng tiền vay ngân hàng với lãi suất
1%/tháng. Mỗi tháng ông ta trả cho ngân hàng một khoản tiền đều đặn là 632$ trong thời hạn 48
tháng. Vậy khả năng tối đa ông An có thể vay để mua chiếc xe với giá cao nhất là bao nhiêu?

 1 
1  (1.01) 48 
PV  632   23,999.54$
 .01 
 
10
20
1/18/2024

❑ Lập biểu trả nợ


Ví dụ: Giả sử một công ty dự định vay ngân hàng một khoản tiền là 1.000 triệu đồng với lãi suất 12%/ năm,
thời gian hoàn nợ là 3 năm, thanh toán định kỳ vào cuối năm và sau 3 năm phải hoàn trả đủ vốn và lời. Cho
rằng công ty áp dụng phương thức thanh toán đều. Hỏi mỗi năm công ty phải trả một khoản nợ là bao nhiêu
để cuối năm thứ 3 hoàn trả hết số nợ?

A = P * (A/P,12%,3) = 1.000* 0,41635 = 416,35 triệu đồng

Lập biểu trả nợ

21

11

You might also like